intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kinh tế vĩ mô: Đo lường sản lượng quốc gia

Chia sẻ: Nguyen Nam Huy | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:35

1.252
lượt xem
73
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hiểu biết về vai trò của sản lượng quốc gia trong nền kinh tế , trong quản lý kinh tế vĩ mô. l Tìm hiểu cách tính sản lượng quốc gia và các chỉ tiêu liên quan... Định nghĩa sản xuất? Bối cảnh lịch sử Thế kỷ 16: Trường phái trọng nông đưa ra định nghĩa đầu tiên: “SX là tạo ra SL thuần tăng thêm”. Thế kỷ 18: Adam Smith đưa ra khái niệm khác: “SX là sáng tạo ra các sản phẩm vật chất hữu hình”....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kinh tế vĩ mô: Đo lường sản lượng quốc gia

  1. PHẦN 3. KINH TẾ VĨ MÔ ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA
  2. 1 Tổng quan về đo lường sản lượng quốc gia 2 Tính GDP danh nghĩa thông qua giá th ị tr ường 3 Tổng thu nhập quốc dân GNP 4 Chỉ số giá tiêu dùng CPI Created by Nguyen Tuan Anh
  3. Khái niệm và ký hiệu  Hệ thống tài khoản quốc gia- SNA  Tổng giá trị sản phẩm quốc dân (thu nhập quốc dân) – GNP  Tổng giá trị sản phẩm quốc nội (thu nhập quốc nội)- GDP  Tổng giá trị sản phẩm quốc dân ròng – NNP  Tổng giá trị sản phẩm quốc nội ròng- NDP  Thu nhập quốc dân (lợi tức quốc gia)- NI
  4. Khái niệm và ký hiệu (tt) nhập cá nhân- PI  Thu  Thu nhập khả dụng cá nhân- DPI  Thu nhập bình quân đầu người- GNI  Thu nhập ròng từ nước ngoài- NIA  Chỉ số giá tiêu dùng- CPI
  5. TỔNG QUAN VỀ ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA
  6. 1. Định nghĩa sản xuất? Bối cảnh lịch sử Thế kỷ 16: Trường phái trọng nông đưa ra định nghĩa  đầu tiên: “SX là tạo ra SL thuần tăng thêm”. Thế kỷ 18: Adam Smith đưa ra khái niệm khác: “SX là  sáng tạo ra các sản phẩm vật chất hữu hình”. Thế kỷ 19: Karl Marx mở rộng quan điểm của Adam  Smith: “SX là sáng tạo ra các sản phẩm vật ch ất h ữu hình và vô hình (nhưng chỉ tính phần dịch vụ phục v ụ SX)”.  Hệ thống sx vật chất (MPS)  được các nước XNCN trước đây dùng để xác định sản lượng quốc gia.
  7. Hệ thống tài khoản quốc gia Thế kỷ 20: Simon Kuznets (Nobel Kinh tế 1971):  “SX là tạo ra những sản phẩm vật chất và dịch vụ có ích cho XH”.  Sản lượng quốc gia bao gồm toàn bộ SP hữu hình và vô hình mà nền kinh tế tạo ra trong một thời gian nào đó. Hiện nay, cách tính này được Liên hợp quốc chính  thức công nhận như một hệ thống đo lường quốc tế  Hệ thống tài khoản quốc gia (SNA)  được dùng đầu tiên bởi các nước tư bản và VN hiện đang áp dụng từ năm 1989.
  8. SNA bao gồm bốn chỉ tiêu cơ bản Tổng sản phẩm quốc dân hay thu nhập  quốc dân (GNP) Tổng sản phẩm quốc nội hay thu nhập  quốc nội (GDP) Sản phẩm quốc dân ròng  NNP = GNP – khấu hao Sản phẩm quốc nội ròng  NDP = GDP – khấu hao
  9. Ngoài ra còn 3 chỉ tiêu khác Thu nhập quốc dân: NI = NNP - thuế gián tiếp  Thu nhập quốc dân đo lường thu nhập của mọi người dân trong nền kinh tế: (1) Tiền lương trả cho lao động (2) Thu nhập từ sở hữu (3) Thu nhập từ cho thuê (4) Lợi nhuận doanh nghiệp (5) Lãi suất ròng
  10. Ngoài ra còn 3 chỉ tiêu khác Thu nhập cá nhân (PI) = NI - lợi nhuận cty –  BHXH – LS ròng + cổ tức + chuyển nhượng của CP cho cá nhân + TN từ lãi suất của cá nhân. Thu nhập khả dụng DI = PI – Các khoản thanh  toán thuế và ngoài thuế của cá nhân. VD: thuế TNCN, tiền đỗ xe,…
  11. Tổng cục thống kê  Trang web www.gso.gov.vn  Một số chỉ tiêu trong tài khoản quốc gia tai khoan quoc gia.xls
  12. TÍNH GDP DANH NGHĨA THEO GIÁ THỊ TRƯỜNG
  13. GDP (Gross Domestic Product) Tổng sản phẩm quốc nội GDP là giá trị của toàn bộ lượng HH-DV cuối cùng được sản xuất ra trên lãnh thổ một nước trong một khoảng thời gian nhất định, thường là 01 năm.  HH-DV cuối cùng: là HH-DV đáp ứng nhu cầu sử dụng cuối cùng của nền kinh tế như:  Tiêu dùng (cá nhân hay CP): thực phẩm, quần áo, kem đánh răng,… ; dịch vụ hớt tóc, karaoke, vận tải,…  Đầu tư: máy móc, thiết bị, xây dựng nhà đất…  Xuất khẩu: các hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài.  HH-DV trung gian: được dùng như yếu tố đầu vào và được sử dụng hết để SX ra các HH-DV cuối cùng. VD: bột mì để làm bánh mì Vải để may quần áo Đường để làm bánh, kẹo Sắt thép để chế tạo máy móc
  14. GDP (Gross Domestic Product) Tổng sản phẩm quốc nội ĐVT: tỷ đồng Giá trị SX Giá trị HH-DV cuối STT Doanh nghiệp cùng Cơ khí 1 1 1 Dệt sợi 2 1 Dệt vải 3 2 May mặc 4 3 3 Tổng giá trị 7 4
  15. GDP danh nghĩa GDP danh nghĩa: giá trị của HH-DV tính theo giá hiện hành.  Sự gia tăng GDP qua các năm có thể do giá HH-DV tăng. GDPn = ∑ pt qt  GDP : GDP danh nghĩa n giá hàng hóa ở năm t p: t số lượng hàng hóa ở năm t. q: t
  16. GDP THỰC GDP thực: giá trị của HH-DV tính theo giá cố định. Giá cố định là giá của năm gốc. GDPr = ∑ p0 qt Thường dùng để đo lường tăng trưởng kinh tế : GDP thực  GDP r : giá hàng hóa ở năm gốc p 0 : số lượng hàng hóa ở năm t q t
  17. Chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) Tỷ lệ giữa GDP danh nghĩa và GDP thực  Phản ánh sự thay đổi của mức giá chung của  HH-DV với năm gốc. ∑pq GDPn tt GDPde = = ∑p q GDPr 0t GDPde : chỉ số diều chỉnh GDP  pt : giá hàng hóa ở năm t  p0 : giá hàng hóa ở năm gốc  qt : số lượng hàng hóa ở năm t 
  18. Tính GDP, với P là giá sản phẩm cuối cùng Năm 2003 2004 2005 Sản phẩm p0 q0 p0q0 p1 q1 p1q1 p2 q2 p2q2 Lúa 1.000 10 10.000 1.000 10 10.000 2.000 20 40.000 Vải 10.000 5 50.000 12.000 5 60.000 16.000 10 160.000 Nước giải khát 5.000 2 10.000 5.000 2 10.000 10.000 4 40.000 GDP danh nghĩa 70.000 80.000 240.000 GDP thực p0qt =1000*10+1 =1000*20+1 70.000 0.000*10 140.000 0.000*5+ 5.000*2 = +5.000 *4= Chỉ số điều =8/7 =24/14 chỉnh GDP
  19. Dòng lưu chuyển của nền kinh tế Có 2 quan điểm tiếp cận GDP •Thu nhập •Chi tiêu GDP Thu nhập từ DN  GĐ bao gồm tiền lương, tiền thuê, lãi suất vốn và lợi nhuận.
  20. Các nguyên tắc tính GDP danh nghĩa Sản xuất để dự trữ cũng làm tăng GDP như sản  xuất để bán GDP là giá trị hàng hóa cuối cùng được làm ra  hoặc là tổng giá trị tăng thêm của tất cả các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Giá trị thay thế là giá trị ước lượng của các loại  hàng hóa không được bán ra trên thị trường. VD: tiền thuê nhà, tiền lương cảnh sát, lính cứu hỏa,…
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2