intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 2 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:38

12
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Kinh tế vĩ mô: Chương 2 - Đo lường sản lượng quốc gia" trình bày các nội dung chính sau đây: Các khái niệm cơ bản và sơ đồ chu chuyển kinh tế; GDP và phương pháp tính toán GDP; GDP danh nghĩa và GDP thực; Các chỉ tiêu đo lường thu nhập khác. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 2 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang

  1. Chương 2 ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA 1
  2. Nội dung 1. Các khái niệm cơ bản và sơ đồ chu chuyển kinh tế 2. GDP và phương pháp tính toán GDP 3. GDP danh nghĩa và GDP thực 4. Các chỉ tiêu đo lường thu nhập khác 2
  3. Sơ đồ chu chuyển kinh tế Nền kinh tế thực là quá phức tạp để có thể phân tích – Vì vậy mô phỏng nền kinh tế là cần thiết để phát hiện các quan hệ kinh tế và các quy luật chi phối. Một nền kinh tế hiện đại được cấu thành bởi 4 thành phần, giao dịch với nhau thông qua 3 thị trường.
  4. Sơ đồ chu chuyển kinh tế 4 thành phần của nền kinh tế bao gồm: 1. Các hộ gia đình 2. Các doanh nghiệp 3. Chính phủ, và 4. Nước ngoài
  5. Sơ đồ chu chuyển kinh tế 3 thị trường của nền kinh tế bao gồm: 1. Thị trường các yếu tố sản xuất 2. Thị trường các sản phẩm và dịch vụ 3. Thị trường tài chính
  6. Sơ đồ chu chuyển kinh tế Vai trò của các thành phần kinh tế: Hộ gia đình tạo thu nhập từ 4 khoản: 1. Bán sức lao động để nhận tiền công (W) 2. Cho thuê tài sản để nhận tiền thuê (r) 3. Cung ứng tinh thần doanh nghiệp và ý tưởng kinh doanh để nhận lợi nhuận (Π) 4. Tiết kiệm để nhận tiền lãi (i)
  7. Sơ đồ chu chuyển kinh tế Vai trò của các thành phần kinh tế: Hộ gia đình sử dụng thu nhập để: 1. Nộp thuế cho chính phủ và nhận lại phần được chuyển nhượng hình thành thu nhập khả dụng (Yd=Y-T+Tr) 2. Mua sản phẩm và dịch vụ tiêu dùng (C) 3. Tiết kiệm để cho vay trên thị trường tài chính (S)
  8. Sơ đồ chu chuyển kinh tế Vai trò của các thành phần kinh tế: Các doanh nghiệp: 1. Mua các YTSX để tạo GDP (Y) 2. Mua SP&DV đầu tư (I) 3. Vay vốn trên thị trường tài chính 4. Cung ứng toàn bộ GDP cho nền kinh tế
  9. Sơ đồ chu chuyển kinh tế Vai trò của các thành phần kinh tế: Chính phủ: 1. Thu thuế (T) 2. Chi chuyển nhượng (Tr) 3. Chi mua sản phẩm và dịch vụ (G) 4. Cân đối ngân sách = T-Tr-G
  10. Sơ đồ chu chuyển kinh tế Vai trò của các thành phần kinh tế: Thành phần nước ngoài: 1. Bán SP&DV của họ vào trong nước (nhập khẩu – M) 2. Mua SP&DV trong nước (xuất khẩu – X) 3. Cán cân thương mại hay xuất khẩu ròng: NX=X-M
  11. Sơ đồ chu chuyển kinh tế 11
  12. Các khái niệm cơ bản • Lưu lượng (flow) và tích lượng (stock) • Hàng hóa cuối cùng và sản phẩm trung gian • Quốc nội (domestic) và quốc dân (national) • Giá trị danh nghĩa, hiện hành (nominal, current) và giá cố định, giá thực (fixed, real) 12
  13. Lưu lượng (flow) vs tích lượng (stock) Tích lượng (stock) là một số lượng đo được tại một thời Tích lượng điểm. Lưu lượng Ví dụ, “Số đĩa CD mà tôi hiện đang có là 100.” Lưu lượng (flow) là một số lượng đo được trên một đơn vị thời gian. Ví dụ, “Số đĩa CD tôi mua thêm mỗi tháng là 4.” 13
  14. 2. GDP và phương pháp tính toán GDP: Giá trị thị trường của tồn bộ sản phẩm và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia trong khoảng thời gian nhất định (1 năm). 14
  15. Đo lường GDP Bao gồm • HH&DV cuối cùng được sản xuất trong nước • Bao gồm cả HH vốn (capital goods) • Cơ sở hạ tầng xây dựng mới (New construction of structures) • Thay đổi tồn kho (Changes to inventories) Không bao gồm • HH&DV trung gian hay nhập lượng (Intermediate goods and services/Inputs) • Hàng đã qua sử dụng (Used goods) • Tài sản tài chính (Financial assets: stocks, bonds ..) • HH&DV sản xuất ở nước ngoài (Foreign-produced goods and services) • Ngoài ra, các giao dịch không liên quan đến sản xuất HH&DV mới: – Chuyển nhượng và phúc lợi của chính phủ – Capital losses and gains 15
  16. Trắc nghiệm Giao dịch nào trong số những giao dịch dưới đây sẽ được tính trong GDP của Việt Nam? a. Công ty Vinamilk xây dựng một nhà máy sản xuất sữa tại Đà Nẵng. b. Vietnam Airline bán một trong những chiếc máy bay hiện đang có cho hãng hàng không Campuchia. c. Cô Lan mua một cổ phần hiện tại của Bibica. d. Hãng sản xuất rượu vang Đà Lạt sản xuất một chai vang Đà Lạt cao cấp và bán cho một khách hàng ở Mỹ e. Một người Việt Nam mua một chai nước hoa Pháp. f. Một nhà xuất bản sách sản xuất quá nhiều ấn bản của một quyển sách mới; số sách không bán được năm nay nên nhà sản xuất đưa số sách dư vào hàng tồn kho
  17. 2. GDP và phương pháp tính toán Các loại giá của GDP a. Giaù hieän haønh b. Giaù coá ñònh 17
  18. a. GIÁ HIỆN HÀNH (p1) - Là loại giá hiện đang lưu hành ở mỗi thời điểm. - Tính GDP theo giá hiện hành ta được chỉ tiêu GDP danh nghĩa (Nominal GDP: GDPn). - Tính GDPn mang tính chất tổng kết cho năm hiện hành - Sự gia tăng của GDP danh nghĩa qua các năm có thể do lạm phát gây nên. =>Không dùng GDPn để đánh giá tăng trưởng KT n i i GDPDN p1 q1 i 1 18
  19. b. GIÁ CỐ ĐỊNH (p0) • - Là giá năm gốc (năm có nền kinh tế tương đối ổn định nhất được Thống kê chọn làm gốc cho các năm khác). -Tính GDP theo giá cố định ta được chỉ tiêu GDP thực tế (Real GDP: GDPr). -Đây là chỉ tiêu dùng để đo lường tăng trưởng KT vì đã loại lạm phát qua các năm. 94 q95 q96 q 97 q98 q99 q2000 q2001 ….. po n i i …..GDPreal p0 q1 19 i 1
  20. GDPn GDPr D% D% (Deflator GDP): Hệ số giảm phát GDP : Chỉ số giá (Hệ số phản ảnh mức trượt giá ở kỳ hiện hành so kỳ gốc) n i i p1 q1 i 1 GDP DN D (%) n i i GDP p0 q1 thuc 20 i 1
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2