intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Lý thuyết và thảo luận chính sách: Bài 3 - Đỗ Thiên Anh Tuấn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

12
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Kinh tế vĩ mô - Lý thuyết và thảo luận chính sách: Bài 3 - Đo lường các hoạt động kinh tế" trình bày các nội dung chính sau đây: lạm phát và giá cả, tỷ lệ lạm phát tại các nước lớn, thực trạng thất nghiệp tại Việt Nam, tỷ lệ thiếu việc làm tại Việt Nam,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Lý thuyết và thảo luận chính sách: Bài 3 - Đỗ Thiên Anh Tuấn

  1. BÀI GIẢNG 3: ĐO LƯỜNG CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỖ THIÊN ANH TUẤN TRƯỜNG CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ QUẢN LÝ ĐẠI HỌC FULBRIGHT VIỆT NAM 1 It is a capital mistake to theorize before one has data. Insensibly one begins to twist facts to suit theories, instead of theories to fit facts. —Sherlock Holmes
  2. NATIONAL INCOME ACCOUNTING GDP, GNI, NFIA, NTR, GNDI 6,000,000 • GDP = Y = C + I + G + EX – IM = C + I + G + NX 5,000,000 • GNI = GDP + NFIA 4,000,000 VND billion 5,542,332 5,355,029 3,000,000 5,154,552 • GNDI = GNI + NTR 2,000,000 -387,780 200,477 1,000,000 • A=C+I+G 0 GDP NFI A GNI NTR GNDI -1,000,000 • NX = Y – A GDP vs. GNI of Vietnam (VND billion) 6,000,000 • CA = NX + NFIA + NTR 5,000,000 4,000,000 3,000,000 2,000,000 1,000,000 0 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2 -1,000,000 GDP NFI A GNI Source: ADB Key Economic Indicator
  3. NATIONAL INCOME ACCOUNTING • GDP = Y = C + I + G + NX Savings and Investment (% of GDP) • Y d = Y – T = C + SP 45 40 • Y = C + Sp + T 35 • I + G + EX = Sp + T + IM 30 • Sp – T + (T – G) = EX – IM 25 • I = Sp + (T – G) + (IM – EX) 20 15 • I = Sp + Sg + Sf 10 05 00 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 Gross domestic saving Gross national saving Gross capital formation Source: ADB Key Economic Indicator 3
  4. CPI VS. GDP DEFLATOR Quyền số tính chỉ số CPI 2015-2020 • Consumer price index (Laspeyres index) 4.29% 3.30% 5.99% ∑% "#$ 𝑄"& 𝑃"! 2.89% 𝐶𝑃𝐼! = ∑% "#$ 𝑄"& 𝑃"& 36.12% 9.37% • GDP deflator (Paasche index) 5.04% ∑% 𝑄"! 𝑃"! "#$ 𝐺𝐷𝑃'()(!) = % 7.31% ∑"#$ 𝑄"! 𝑃"& 15.73% 3.59% 6.37% • Inflation rate Hàng ăn và dịch vụ ăn uống Đồ uống và thuốc lá 𝐶𝑃𝑇! − 𝐶𝑃𝐼!,$ May mặc, mũ nón, giầy dép Nhà ở, điện nước, chất đốt và VLXD 𝜋! = ×100 Thiết bị và đồ dùng gia đình Thuốc và dịch vụ y tế 𝐶𝑃𝐼!,$ Giao thông Bưu chính viễn thông Giáo dục Văn hóa, giải trí và du lịch 4 Hàng hóa, dịch vụ khác
  5. GDP DEFLATOR VS. CPI IN VIETNAM GDP deflator vs. CPI (base year = 2010) % annual change 180 25% 160 20% 140 120 15% 100 80 10% 60 05% 40 20 00% 00 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 -05% GDP deflator Consumer Price Index GDP deflator CPI 5 Source: WDI
  6. 6
  7. THẤT NGHIỆP (UNEMPLOYMENT) • Theo ILO: • “Thất nghiệp là việc ngừng thu nhập do không có khả năng tìm được một việc làm thích hợp trong trường hợp người đó có khả năng làm việc và sẵn sàng làm việc.” • “Người thất nghiệp bao gồm toàn bộ số người ở độ tuổi làm việc theo quy định trong thời gian điều tra, có khả năng làm việc, nhưng không có việc làm và vẫn đang đi tìm kiếm việc làm.” 8
  8. TỔNG CỤC THỐNG KÊ VIỆT NAM Người thất nghiệp là những người từ đủ 15 tuổi trở lên mà trong thời kỳ tham chiếu hội đủ các yếu tố sau: 1. hiện không làm việc; 2. đang tìm kiếm việc làm; 3. sẵn sàng làm việc. 9
  9. Pop = Tổng dân số Người dưới 15 tuổi LF = Lực lượng lao động = U + E (hoặc 1 độ tuổi nhất định) LFpop = Dân số trong độ tuổi lao động p = Tỉ lệ tham gia lực lượng lao động = LF / LFpop E = Số người có việc làm Người không e = Tỷ lệ có việc làm = E / LF tham gia lực U = Số người thất nghiệp lượng lao động u = Tỷ lệ thất nghiệp = U / LF Dân số Một ví dụ của Việt Nam (triệu người) Người Dân số Dân số từ 15 tuổi trở xuống 97.0 7.8 đang có Lực lượng việc làm lao động Số người không tham gia lực lượng lao động 34.1 Lao động từ 15 tuổi trở lên 55.1 Số người có việc làm 54.0 Số người không có việc làm 1.1 10 Người thất nghiệp
  10. DÒNG CHU CHUYỂN TRÊN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG Gia nhập, tái gia nhập TTLĐ Gia nhập, tái gia nhập Không tham gia Thất nghiệp Đang có việc làm lực lượng LĐ Rời bỏ Rời bỏ công việc, TTLĐ mất việc Rời bỏ công việc, mất việc, về hưu 11
  11. UNEMPLOYMENT IN VIETNAM Unemployed and Unemployment rate in Vietnam 6.00 4.7 4.9 5.00 4.1 3.6 4.00 3.0 2.5 2.6 2.7 3.00 2.3 2.2 2.2 2.1 2.1 2.0 1.8 1.9 2.0 2.0 1.7 2.00 1.00 .00 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 Unemployed (million) Unemployment rate (%) 12 Source: ADB Key Economic Indicators
  12. TỶ LỆ THIẾU VIỆC LÀM (GSO) • Người thiếu việc làm gồm những người có việc làm mà trong thời gian tham chiếu (07 ngày trước thời điểm quan sát) thoả mãn cả 3 tiêu chuẩn sau đây: • Mong muốn làm việc thêm giờ, nghĩa là: muốn làm thêm một (số) công việc để tăng thêm giờ; muốn thay thế một trong số (các) công việc đang làm bằng một công việc khác để có thể làm việc thêm giờ; muốn tăng thêm giờ của một trong các công việc đang làm, hoặc kết hợp 3 loại mong muốn trên. • Sẵn sàng làm việc thêm giờ, nghĩa là trong thời gian tới (ví dụ trong tuần tới) nếu có cơ hội việc làm thì họ sẵn sàng làm thêm giờ ngay. • Thực tế họ đã làm việc dưới một ngưỡng thời gian cụ thể đối với tất cả các công việc đã làm trong tuần tham chiếu. Các nước đang thực hiện chế độ làm việc 40 giờ/tuần, ngưỡng thời gian để xác định tình trạng thiếu việc làm của nước ta là đã làm việc dưới 35 giờ trong tuần tham chiếu. 13
  13. TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG – VIỆC LÀM Q3-2021 • Lực lượng lao động trung bình năm 2019 là 55,77 triệu người. • Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên trong quý III năm 2021 là 49,1 triệu người, giảm 2,0 triệu người so với quý trước và giảm 2,2 triệu người so với cùng kỳ năm trước. • Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động quý III năm 2021 là 65,6%. • Trong tổng số 25,6 triệu người từ 15 tuổi trở lên không tham gia thị trường lao động (ngoài lực lượng lao động) của quý III năm 2021, có 14,8 triệu người trong độ tuổi lao động. • Thiếu việc làm: • Tỷ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi quý III năm 2021 là 4,46%, tăng 1,86 điểm phần trăm so với quý trước và tăng 1,74 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm trước. • Thất nghiệp: • Số người thất nghiệp trong độ tuổi lao động quý III năm 2021 là hơn 1,7 triệu người, tăng 532,2 nghìn người so với quý trước và tăng 449,6 nghìn người so với cùng kỳ năm trước. Tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động quý III năm 2021 là 3,98%, tăng 1,36 điểm phần trăm so với quý trước và tăng 1,25 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm trước. • Tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên 15-24 tuổi quý III năm 2021 là 8,89%, tăng 1,42 điểm phần trăm so với quý trước và tăng 0,75 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm trước. Tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên khu vực thành thị là 12,71%, cao hơn 5,56 điểm phần trăm so với khu vực nông thôn. 14
  14. 15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2