intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế vĩ mô – Chương 1: Tổng quan về kinh tế vĩ mô (Trần Mỹ Minh Châu)

Chia sẻ: | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:31

72
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Kinh tế vĩ mô – Chương 1: Tổng quan về kinh tế vĩ mô" cung cấp đến người học với những kiến thức bao gồm: đối tượng và mục tiêu nghiên cứu của kinh tế vĩ mô, phương pháp tư duy của các nhà kinh tế, dữ liệu của kinh tế vĩ mô, đo lường sản lượng của nền kinh tế, đo lường lạm phát, đo lường thất nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vĩ mô – Chương 1: Tổng quan về kinh tế vĩ mô (Trần Mỹ Minh Châu)

  1. KINH TẾ VĨ MÔ TRẦN MỸ MINH CHÂU
  2. NỘI DUNG MÔN HỌC MOTIVATIONI. MỞ ĐẦU Chương 1: Tổng quan về kinh tế vĩ mô II. NỀN KINH TẾ TRONG DÀI HẠN Chương 2: Sản xuất và phân phối thu nhập quốc dân Chương 3: Nền kinh tế mở Chương 4: Tăng trưởng kinh tế III. NỀN KINH TẾ TRONG NGẮN HẠN Chương 5: Giới thiệu những biến động kinh tế Chương 6: Tổng cầu Chương 7: Tổng cung Chương 8: Mô hình Mundell-Fleming Chương 9: Mô hình IS-LM-BP Chương 10: Những tranh luận về chính sách kinh tế vĩ mô và ngân sách chính phủ
  3. HỌC LIỆU HỌC LIỆU BẮT BUỘC 1. Mankiw, Gregory. Nguyên lý kinh tế học, tập II. Nhà XB Thống kê, 2003. 2. Colander, David và Edward Gamber. Macroeconomics. Prentice Hall, 2002. 3. Vũ Kim Dũng và Nguyễn Văn Công. Giáo trình Kinh tế học, tập 2. Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân, 2012. HỌC LIỆU THAM KHẢO 4. Begg, David, Gianluigi Vernasca, Stanley Fischer and Rudiger Dornbusch. Economics. 10th edition, McGraw-Hill Company, 2011. 5. Olivier Blanchard. Macroeconomics, 5th edition, Prentice Hall, 2009. 6. Nguyễn Văn Ngọc. Bài giảng Kinh tế vĩ mô. Nhà XB Đại học Kinh tế Quốc dân, 2013.
  4. ĐÁNH GIÁ I. Đánh giá giữa kỳ - Chuyên cần + Bài tập về nhà: 10% - Bài tập nhóm: 10% - Kiểm tra giữa kỳ: 20% II. Đánh giá cuối kỳ - Thi cuối kỳ: 60%
  5. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ VĨ MÔ ▪ Đối tượng và mục tiêu nghiên cứu của kinh tế vĩ mô ▪ Phương pháp tư duy của các nhà kinh tế ▪ Dữ liệu của kinh tế vĩ mô - Đo lường sản lượng của nền kinh tế - Đo lường lạm phát - Đo lường thất nghiệp
  6. KINH TẾ HỌC Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu cách thức mà các tác nhân trong nền kinh tế lựa chọn kinh tế tối ưu trong điều kiện nguồn lực khan hiếm. ▪ Kinh tế vi mô: Là một bộ phận của kinh tế học chuyên nghiên cứu và phân tích các hành vi kinh tế của các tác nhân trong nền kinh tế: nguời tiêu dùng, các hãng sản xuất kinh doanh và Chính phủ. ▪ Kinh tế vĩ mô: là một bộ phận của kinh tế học nghiên cứu các vấn đề kinh tế tổng hợp của một nền kinh tế như tăng truởng, lạm phát, thất nghiệp, các chính sách kinh tế vĩ mô…
  7. KINH TẾ VĨ MÔ ▪ Tại sao chi phí sinh hoạt tăng lên? ▪ Tại sao hàng triệu người thất nghiệp, thậm chí khi nền kinh tế đang tăng trưởng nhanh? ▪ Suy thoái là do đâu? Liệu chính phủ có thể chống lại suy thoái? ▪ Thâm hụt ngân sách là gì? Điều này ảnh hưởng tới nền kinh tế như thế nào? ▪ Tại sao các quốc gia thâm hụt ngân sách nặng nề? ▪ Tại sao có quá nhiều quốc gia nghèo? Chính sách nào có thể giúp họ vượt qua nghèo đói?
  8. PHƯƠNG PHÁP TƯ DUY CỦA CÁC NHÀ KINH TẾ I. Mô hình kinh tế ▪ Biến số - Biến nội sinh: phát sinh từ mô hình – đầu ra của mô hình - Biến ngoại sinh: phát sinh từ ngoài mô hình – đầu vào, giải thích mô hình Ví dụ: Mô hình cung cầu - Biến nội sinh: - Biến ngoại sinh: II. Sử dụng đa mô hình 𝐵𝑖ế𝑛 𝑛𝑔𝑜ạ𝑖 𝑠𝑖𝑛ℎ ⇒ 𝑀ô ℎì𝑛ℎ ⇒ 𝐵𝑖ế𝑛 𝑛ộ𝑖 sinh(𝐺𝐷𝑃, 𝑙ạ𝑚 𝑝ℎá𝑡, 𝑡ℎấ𝑡 𝑛𝑔ℎ𝑖ệ𝑝) ▪ Kinh tế vĩ mô nghiên cứu nhiều vấn đề khác nhau của nền kinh tế ▪ Các vấn đề khác nhau sẽ được giải quyết bằng những mô hình khác nhau, với những giả thuyết khác nhau.
  9. ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG CỦA NỀN KINH TẾ ▪ Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là tổng giá trị thị trường của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ quốc gia trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm).
  10. NGUYÊN TẮC TÍNH GDP - Hàng hóa đã qua sử dụng: không được tính vào GDP Ví dụ: Sách cũ đã qua sử dụng được bán lại. Đây là hoạt động chuyển quyền sở hữu, nhưng không có hàng hóa mới nào được sản xuất. - Sử dụng hàng tồn kho: Hàng tồn kho sản xuất trong năm nay nhưng không được bán thì vẫn được tính vào GDP của năm nay. Tuy nhiên nếu hàng tồn kho này bị hư hỏng thì sẽ không thể đem ra bán trên thị trường và không được tính vào GDP - Hàng hóa trung gian và giá trị gia tăng: Chỉ có giá trị của hàng hóa cuối cùng được tính vào GDP. Hoặc GDP là tổng giá trị gia tăng được tạo nên bởi các doanh nghiệp trong nền kinh tế
  11. NGUYÊN TẮC TÍNH GDP - Các dịch vụ nhà ở và các quy đổi khác: Hàng hóa dịch vụ không được mua bán trên thị trường muốn được tính vào GDP phải có giá trị quy đổi. Giá trị dịch vụ công cộng như chữa cháy, công an, giáo dục thường dựa trên chi phí tạo ra chúng (tiền lương trả cho người lao động). Một số dịch vụ tự cấp tự túc như chăn nuôi để phục vụ nhu cầu gia đình, hay bố mẹ kèm con cái học bài, do không có giá trị thị trường nên thường không được tính vào GDP. Các giao dịch trên thị trường chợ đen thường không được tính vào GDP
  12. ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG HAY THU NHẬP QUỐC GIA Doanh thu (=GDP) Chi tiêu (=GDP) Thị trường hàng hóa dịch vụ HH & DV HH & DV được bán được mua Doanh nghiệp Hộ gia đình Lao động, Yếu tố sản xuất Đất, Vốn Thị trường các yếu tố sản xuất Thu nhập(=GDP) Chi phí và lợi nhuận (=GDP) Dòng luân chuyển của nền kinh tế
  13. ĐO LƯỜNG TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI Phương pháp luồng sản phẩm (Phương pháp chi tiêu): Tính những cái mà các tác nhân trong nền kinh tế bỏ tiền ra mua. Phương pháp thu nhập: tính những cái mà các tác nhân trong nền kinh tế nhận được Phương pháp sản xuất: Tính những cái mà hãng kinh doanh sản xuất ra.
  14. PHƯƠNG PHÁP LUỒNG SẢN PHẨM GDP là tổng của bốn bộ phận cấu thành chính: - Chi tiêu cho tiêu dùng cá nhân về hàng hóa và dịch vụ (C) - Tổng đầu tư tư nhân trong nước (I) - Chi tiêu của Chính phủ cho hàng hóa và dịch vụ (G) - Xuất khẩu ròng (NX): NX = X – IM GDP = C + I + G + NX
  15. TIÊU DÙNG - Định nghĩa: Giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ được mua bởi hộ gia đình. - Phân loại: Hàng hóa lâu bền vd: ô tô, đồ dùng trong nhà Hàng hóa chóng hỏng vd: thức ăn, quần áo Dịch vụ vd: giặt là, du lịch.
  16. ĐẦU TƯ - Định nghĩa: Chi tiêu cho vốn (nhân tố của sản xuất) hoặc chi tiêu cho hàng hóa sẽ được sử dụng trong tương lai. - Bao gồm: Đầu tư cố định cho kinh doanh Chi cho nhà xưởng và thiết bị dùng để sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ. Đầu tư cố định cho nhà ở Chi cho nhà ở bởi người tiêu dùng và chủ đất. Đầu tư tồn kho Thay đổi trong giá trị hàng tồn kho của hãng.
  17. CHI TIÊU CHÍNH PHỦ - Định nghĩa: bao gồm tất cả các khoản chi cho hàng hóa và dịch vụ của chính phủ. - Chi tiêu công không bao gồm không bao gồm các khoản chuyển nhượng (e.g., trả bảo hiểm thất nghiệp), vì chúng không thể hiện các khoản chi cho hàng hóa và dịch vụ. .
  18. XUẤT KHẨU RÒNG - Xuất khẩu ròng (NX) = Xuất khẩu (X) – Nhập khẩu (IM)
  19. PHƯƠNG PHÁP CHI PHÍ Theo phương pháp này, GDP bao gồm các bộ phận cấu thành sau: - Tiền lương (w- wage) - Tiền lãi (chi phí thuê vốn i – interest) - Tiền thuê nhà, đất (r – rent) - Lợi nhuận (Pr – profit) - Khấu hao (De – Depreciation) - Thuế gián thu (Ti)
  20. PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT GDP = ∑ Giá trị gia tăng của nền kinh tế = ∑ (Giá trị hàng hóa dịch vụ đầu ra – Chi phí trung gian) =∑ Giá trị hàng hóa dịch vụ cuối cùng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2