Kỹ thuật trồng và bón phân cho cây hồi
lượt xem 26
download
Hồi là cây đặc sản có giá trị cao ở một số khu vực dọc biên giới Việt - Trung. Ở vùng này, hồi có chất lượng tinh dầu tốt, có thể xuất khẩu, được đồng bào dân tộc Tày, Dao ở Lạng Sơn trồng từ hàng thế kỷ nay. Tên đồng nghĩa: Illicium anisatum Lour, 1790, non L., 1759; Badianifera officinarum Kuntze, 1891.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kỹ thuật trồng và bón phân cho cây hồi
- K thu t tr ng và bón phân cho cây h i (01-09-2012) H i là cây c s n có giá tr cao m t s khu v c d c biên gi i Vi t - Trung. vùng này, h i có ch t lư ng tinh d u t t, có th xu t kh u, ư c ng bào dân tc Tày, Dao L ng Sơ n tr ng t hàng th k nay. Tên ng nghĩa: Illicium anisatum Lour, 1790, non L., 1759; Badianifera officinarum Kuntze, 1891. Tên khác: i h i, Bát giác hương, i h i hương, H i sao, H i 8 cánh, M c h i(Tày). H : H i – Illiciaceae Tên thương ph m: Chinese star anise, Star anise, Anise oil
- I- Hình thái: Cây g nh , thư ng xanh, cao 6-8(-15)m, ư ng kính thân 15-30cm. Thân m c th ng, tròn, v ngoài màu nâu xám. Cành non hơi m p, nh n, màu l c nh t, sau chuy n thành màu nâu xám. Lá m c cách và thư ng t p trung u cành, trông t a như m c vòng; m i vòng thư ng có 3-5 lá. Phi n lá nguyên, dày, c ng, giòn; hình tr ng thuôn hay trái xoan thuôn; kích thư c 6-12x2,5-5cm; u lá nh n ho c tù, g c lá hình nêm; m t trên màu l c s m, nh n, m t dư i xanh nh t; gân d ng lông chim, g m 9 - 12 ôi, không n i rõ. Cu ng lá dài 7 - 10cm. Hoa m c ơn c nách lá, có khi x p 2-3 cái; cu ng to và ng n; 5 lá ài màu tr ng có mép màu h ng; 5-6 cánh hoa u nhau màu h ng th m. Qu kép g m 6-8 i (có khi hơn), x p thành hình sao ư ng kính 2,5-3cm, lúc non màu l c, khi già màu nâu s m, m i ài dài 10-15mm, có mũi nh n ng n u. H t hình tr ng, nh n bóng. Hoa tháng 3-5, qu tháng 6-9.
- II- Các thông tin khác v th c v t: Chi H i (Illicium) g m kho ng trên 40 loài, phân b ch y u khu vc ông Nam Á, ông Á và B c M . n nay, nư c ta ã phát hi n ư c kho ng 16 loài thu c chi H i (chi m 40% s loài c a c chi). Riêng t i Sa Pa (Lao Cai) ã g p t i 6 loài. Qu và lá c a h u h t các loài trong chi H i u ch a tinh d u. Thành ph n hoá h c trong tinh d u c a m i loài cũng r t khác nhau, r t a d ng. 1/ Vi t Nam: n nay v n chưa g p H i (Illicium verum) sinh trư ng tr ng thái hoang d i. Nhi u ý ki n cho r ng, h i là cây nguyên s n vùng ông B c Vi t Nam và Nam Trung Qu c. T i Vi t Nam, h i ưc tr ng ch yu L ng Sơ n (Văn Quán, Bình Gia, Cao L c, B c Sơn, Chi Lăng, Văn Lãng, Th xã L ng Sơn, L c Bình, ình L p, Tràng nh…) và Qu ng Ninh (Bình Liêu). G n ây h i ã ưc ưa tr ng Cao B ng ( ông Khê) v à B c K n. 2/ Th gi i: Cây cũng ư c tr ng nhi u t i mi n Nam Trung Qu c (Qu ng ông, Qu ng Tây, Vân Nam, o H i Nam). Hoa h i ã ư c nh p tr ng t i Nh t B n, n .
- III- c i m sinh h c: H i ã ư c tr ng tr t t r t lâu i t i các khu v c i núi vùng ông B c Vi t Nam và mi n Nam Trung Qu c. Các r ng h i hi n có, t p trung ch y u cao (200-)300-400(-600)m, v i nhi t trung bình năm trong kho ng 18-220C và t ng lư ng mưa trung bình năm (1.000-)1.400-1.600 (2.800) mm. Vùng tr ng h i t p trung c Vi t Nam và Trung Qu c u ch u nh hư ng tr c ti p c a gió mùa ông B c, hàng năm có t i 4 tháng nhi t không khí xu ng th p (trung bình 13,5-150C) và thư ng có sương mu i. Cây ưa l p t m t dày, phì cao, thoát nư c t t, có pH 5-8, c bi t là t feralit màu , màu nâu n màu vàng, phát tri n trên sa di p th ch. H i là cây ưa sáng, song giai o n non l i c n ư c che bóng. Trong giai on u, cây sinh trư ng r t nhanh theo chi u cao (tăng trư ng theo chi u cao có th t t i 1,5-2,0 m/năm). Cây 5-6 năm tu i có th cao t i 9-
- 10m. Cây tr ng t h t có th ra hoa, bói qu giai o n 5-6 năm tu i. Thông thư ng, h i n y ch i vào 2 v trong năm. V chính (còn g i là v xuân) cây n y ch i vào cu i tháng 1 u tháng 2; v ph (hè thu) t các tháng 6-7 n 10-11. V hoa chính thư ng vào tháng 7-9 và cho qu chín vào tháng 7-9 năm sau. ây là v h i chính (v h i mùa). Th c t thì vào tháng 3-4 hàng năm cũng có m t v h i chiêm, song ch t lư ng qu th p, vì ch y u là nh ng qu còn non b r ng, qu chưa phát tri n y (thư ng g i là “h i inh”, “h i chân chu t”, “h i chân chó”…). N u quan sát k ta th y, m t s cây h i thư ng ra hoa, mang qu r i rác quanh năm. H i mùa là v chính (c năng su t, ch t lư ng qu u cao). Th i gian t khi n hoa, th ph n n lúc qu chín thư ng kéo dài kho ng 1 năm. Thư ng sau m i chu kỳ 2-3 năm cây l i sai qu m t l n. IV- Thành ph n hoá h c: Tinh d u h i ch a ch y u trong qu (3-3,5% trong qu tươi và 8-13% trong qu khô). Trong lá cũng ch a tinh d u, nhưng hàm lư ng th p (0,3- 1,0%). Thành ph n ch y u c a tinh d u là trans-anethol (80- 98%); ngoài ra còn có kho ng trên 20 h p ch t khác (limonen, - pinen, -phellandren, linalool, -3- caren, methylchavicol, myrcen, anisaldehyd, sabinen, 4- terpineol, paracymen, -terpinen…). Cis-anethol thư ng ch có hàm lư ng r t nh (v t - 0,1%), nhưng l i r t c và c g p 15-30 l n so v i trans-anethol. Vì v y, tinh d u h i s gây ng c n u dùng quá li u lư ng ho c dùng nhi u. Ch t lư ng c a tinh d u h i ph thu c ch t ch vào hàm lư ng c a trans- anethol trong tinh d u. Dư i ây là m i tương quan gi a ông và hàm lư ng trans - anethol trong tinh d u h i: H t h i ch a kho ng 50- 80% d u béo v i thành ph n chính là các acid oleic, linoleic, stearic và
- myristic. Nh ng nghiên c u g n ây c a Vi n Hoá h c (Vi n Khoa h c và Công ngh Vi t Nam) ã cho bi t, t qu h i ( ôi khi còn có tên g i là “hoa h i”) ã tách và chi t ư c acid shikimic. C 100kg qu h i khô có th chi t ưct 6,5-7kg acid shikimic. Acid shikimic ư c coi là ngu n nguyên li u quan tr ng ch bi n thu c tamiflu, m t lo i thu c ch y u ch a tr b nh cúm gia c m H5N1 hi n nay. V- K thu t nhân gi ng, gây tr ng: H i ư c nhân gi ng ch y u t h t. H t ư c ch n t qu chín v h i mùa (tháng 7-9), t nh ng cây m kho , sai qu , ch ng ch u sâu b nh t t, giai o n 15-20 năm tu i. Qu thu v c n tr i thành m t l p m ng nơi râm, thoáng mát kho ng 4-5 ngày, tách l y h t. H t h i ch a d u béo và s m t s c n y m m r t nhanh; nên c n ư c gieo ngay sau khi thu hái ho c b o qu n trong cát m. Th i gian b o qu n càng lâu thì t l h t n y m m càng
- gi m. Vư n ươm c n ch n t sét nh , t , nhi u mùn, m. Trư c khi gieo h t c n cày b a k , d n s ch c , bón lót phân h u cơ sinh h c (20-30 t n/ha), x lý thu c di t n m. h t n y m m t t, trư c khi gieo c n ngâm h t b ng nư c m (35-370C) trong 2-3 gi . H t có th gieo theo r ch, gieo vãi ho c gieo vào các b u t ã ư c chu n b s n, 1kg h t có th gieo trên di n tích 80- 100m2. Sau khi gieo c n ph lên trên m t l p rơm r ho c c tranh m ng và tư i m. Tuỳ thu c vào i u ki n th i ti t, h t có th n y m m sau khi gieo t (15-)20- 40(-90) ngày. Lúc này c n b d n l p rơm r ph và làm giàn che bóng cao 50-60cm. Th i gian u c n che kín, sau ó gi m d n che theo mc sinh trư ng c a cây. Vư n ươm c n làm s ch c , m, bón phân b sung, phòng tr n m gây h i g c và r cây non. Kho ng 18- 20 tháng sau khi gieo, cây con ã cao 50-70cm. ây là th i i m có th chuy n cây gi ng ra tr ng trên di n tích s n xu t. VI- Tr ng và chăm sóc: Cây h i òi h i ph i tr ng trên t t t t ng d y, pH=4,5, hàm lư ng mùn cao (>3%) t m quanh năm, thoát nư c t t. Không nên trong h i trên tá vôi, ít chua ho c trung tính, t cát pha, trên t cát, t t ng m ng xói mòn m nh. t thích h p nh t t r ng h i l à t cũng có th tr ng dư i r ng g, t nghèo Kali và c th m r ng trên t tr ng c cây b i. Có th x lý th c bì b ng phương pháp c c b theo h r ng kho ng 0,7 - 0,8m, có tán che ban u cho cây m i tr ng. Ánh sáng: Giai o n dư i 5 năm tu i cây h i không ch u ư c ánh sáng tr c x m nh. n 8 năm tu i, cây h i b t u ra hoa, k t qu , nhu c u ánh sáng
- cũng tăng d n. n giai o n 20 năm tu i tr lên, cây h i òi h i ánh sáng hoàn toàn. Nư c: giai o n non t 1-3 tu i, cây h i c n nhi u nư c, vì thu c d ng cây ưa m. n giai o n trư ng thành (trên 10 năm tu i), cây h i có kh năng ch u h n m c trung bình, và thích ng linh ho t v i các i u ki n cung c p nư c khác nhau c a môi trư ng. Th i v tr ng t t nh t là mùa xuân ho c mùa mưa. Nên tr ng h i nh ng sư n i c ó t ng t m t tương i dày, dinh dư ng. M t tr ng h i kho ng t 400-500 cây/ha. H tr ng c n ào sâu 50-60cm, r ng 50-60cm, bón lót 5-10kg phân h u cơ sinh h c và làm s ch c xung quanh. Sau khi tr ng c n t ư i nư c m, che bóng. Nên gi l i nh ng cây r ng s n có xung quanh làm cây che bóng. V sau s d n d n cây r ng theo m c l n và sinh trư ng c a hoa h i. Trong nh ng năm u có th tr ng xen khoai, , u, s n ho c chè t n d ng t và ch ng xói mòn. h i sinh trư ng phát tri n t t, cho năng su t qu cao, hàng năm c n bón phân h u cơ sinh h c + Better NPK 12-12-17-9+TE (kho ng 15-20 kg/cây) vào giai o n trư c lúc cây ra hoa và sau khi thu ho ch qu . Khi bón c n ào rãnh quanh tán cây, r i phân vào r i l p t lên, d n c , phát b dây leo, cây b i xung quanh và vun g c. Chăm bón t t, cây sinh trư ng, phát tri n thu n l i, năng su t qu s cao.
- n nay v n chưa có thông tin gì v sâu b nh h i cây h i. M t vài tài li u có c p t i tuy n trùng (Radopholus similis) gây h i i v i m t s cá th m t vài khu v c. giai o n 5-6 năm tu i, năng su t qu r t th p, thư ng ch 0,5-1 kg/cây. n th i kỳ t 10-20 tu i, năng su t qu trung bình có th t 7-20 kg/cây. T 20 năm tu i tr i, cây b t u cho năng su t qu n nh, thư ng t 20- 30 kg/cây, năm b i thu có th t i 35-40 kg/cây (năng su t t i a có th t 45- 50 kg/cây). N u ư c chăm bón t t, h i cho năng su t cao và n nh, có th kéo dài trong giai o n t 20 n 80 năm tu i. Sau ó năng su t s gi m d n. Chu kỳ canh tác có th t i 90-100 năm. VII- Khai thác, ch bi n và b o qu n:
- Sau khi thu ho ch, qu c n ư c phơi ngay, vì lâu d b m c. Cũng có th nhúng qua nư c sôi nhanh trong vài phút di t men r i m i phơi. V i cách làm này qu có màu , p, nhưng hàm lư ng tinh d u có gi m i chút ít. Thư ng c 100 kg qu tươi sau khi phơi s cho ch ng 25-30kg khô. Trên th trư ng, s n ph m qu h i khô ư c chia thành 3 lo i: - Lo i 1 (h i i h ng): qu 8 cánh to, ng u, không b lép, màu nâu, cu ng ng n (3-5 mm), không m c. ây là lo i có ph m c p t t nh t. - Lo i 2: (h i xô): qu có cánh không u, màu cánh gián, m t s cánh b lép, gi p, gãy. - Lo i 3: qu thu hái non, qu v n, lép nhi u, màu nâu en. ây là lo i có ch t lư ng kém. H i thư ng ư c tiêu th d ng qu khô ho c s n ph m tinh d u. Có th c t tinh d u khi qu còn tươi hay ã phơi khô. ng bào các dân t c L ng Sơn thư ng c t tinh d u h i b ng các n i c t kth công, ơn gi n, tương t như c t rư u. Th i gian c t có th kéo dài t 18-24 gi . có hi u su t và ch t lư ng tinh d u cao, c n s d ng các thi t b chưng c t liên t c b ng hơi nư c có h i lưu v i n i hơi riêng. Bã còn l i sau khi c t tinh d u có th dùng làm nhiên li u un ho c tr n v i phân súc v t bón cho cây tr ng.
- VIII- Giá tr kinh t , khoa h c và b o t n: Không ch châu Á ( c bi t là các nư c khu v c ông Nam Á), mà t i nhi u nư c châu Âu (Pháp, c, Ý…) và châu M (Hoa Kỳ, Cu Ba…) qu và tinh duhi ư c coi là gia v ưa thích trong ch bi n th c ph m. Trong danh m c các thương ph m an toàn ư c phép s d ng trong s n xu t thu c và ch bi n th c ph m c a Hoa Kỳ, qu h i mang ký hi u “GRAS 2095” và tinh d u h i mang ký hi u “GRAS 2096”. H i l i là ngu n nguyên li u có th tách chi t acid shikimic, ngu n nguyên li u t ng h p ch t Osaltamivir - ho t ch t c a thu c tamiflu - hi n ư c coi là thu c kháng virus có hi u qu trong vi c ph i h p i u tr cúm gia c m H5N1 trên ngư i n u ư c s d ng giai o n s m.
- Trong h th c v t Vi t Nam, chi H i (Illicium) có ngu n gen r t phong phú, r t a d ng, hi n ã th ng kê ư c kho ng 16 loài. T t c các loài trong chi H i (Illicium) nư c ta u ch a tinh d u v i các thành ph n hoá h c khác nhau. m t s loài tinh d u l i ch a ch y u là safrol, linalool và methyl eugenol… Các loài trong chi H i Vi t Nam là ngu n gen quý c n ư c nghiên c u khai thác, b o t n, phát tri n và s d ng b n v ng.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây cảnh trong chậu
5 p | 1347 | 311
-
Những kỹ thuật trồng, chăm sóc cây chanh dây
7 p | 832 | 133
-
Kỹ thuật trồng lạc năng suất cao
2 p | 450 | 106
-
Kỹ thuật trồng và chăm sóc nghệ
2 p | 661 | 101
-
Kỹ thuật Trồng và chăm sóc cam quýt
8 p | 231 | 61
-
Kỹ thuật trồng và bón phân cho cây ca cao
11 p | 153 | 31
-
Kỹ thuật trồng và chăm sóc bạch đàn
4 p | 193 | 28
-
KỸ THUẬT TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CHÈ SHAN
7 p | 74 | 23
-
KỸ THUẬT TRỒNG ĐẬU NÀNH RAU
2 p | 171 | 21
-
Hướng dẫn kỹ thuật trồng nhãn Hương chi
3 p | 229 | 15
-
Kỹ thuật trồng và bón phân cho cây atisô
6 p | 190 | 11
-
Kỹ Thuật Trồng Và Chăm Sóc Khoai Tây Giống Vụ Xuân
2 p | 95 | 7
-
Kỹ thuật trồng và bón phân cho dưa hấu?
3 p | 101 | 5
-
Kỹ thuật trồng và bón phân cho cây vú sữa
3 p | 113 | 5
-
Kĩ thuật trồng rau diếp cá
2 p | 15 | 3
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật trồng đến khả năng sinh trưởng, phát triển, năng suất và chất lượng của cây Sâm cau (Curculigo orchioides Gaertn.) tại Tam Đảo, Vĩnh Phúc
9 p | 12 | 3
-
Kỹ thuật trồng và bón phân cho cây rau răm
3 p | 31 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn