1 | K T H U T G I I T Í C H P H N G Đ O À N T R Í D Ũ N G : 0 9 0 2 9 2 0 3 8 9
TÀI LIU ÔN THI TRUNG HC PH THÔNG QUC GIA
------------------------------------
K THUT X
HÌNH HC TỌA ĐỘ PHNG
PHN I:
PHN II:
PHN III:
PHN IV:
GÁN ĐỘ DÀI CHO HÌNH V
GI ẨN TRÊN ĐƯỜNG THNG
GII TAM GIÁC T GIÁC
GIẢI ĐƯỜNG TRÒN
Biên son:
ĐOÀN TRÍ DŨNG
Hotline:
0902.920.389
Facebook:
https://www.facebook.com/toanthaydung
2 | K T H U T G I I T Í C H P H N G Đ O À N T R Í D Ũ N G : 0 9 0 2 9 2 0 3 8 9
PHẦN I: PHƯƠNG PHÁP GÁN ĐỘ DÀI
Mc tiêu của phương pháp gán độ dài xây dng mi liên h
gia những cái đã có và những cái chưa có.
Chng hạn như trong hình vẽ bên thì chúng ta thy rằng cái đã
độ dài EF còn cái chưa độ dài EA. Nếu ta tính được
độ dài EA thì vấn đề đã trở nên đơn giản hơn. Tuy nhiên thc tế
cái khó nht chính là ch này.
Để tính EA thì ta không nên suy nghĩ quá đơn giản là đi tính độ
dài mt cách trc tiếp. Thc tế đã hình học thì không th c
tính trc tiếp mà ra được. Ta s tính EA thông qua các bước sau:
ớc 1: Đặt một độ dài ca hình v a (có th cnh
hình vuông, cnh hình ch nht, chng hạn đặt AB = a).
ớc 2: Tính độ dài EA EF theo a (chng hn EA =
2a, EF = a
)
ớc 3: Độ dài EF thc tế
như vậy a = 1, do đó độ
dài EA = 2. T đây thì việc tìm ra A là quá đơn giản.
VẤN ĐỀ 1: GÁN MT ĐỘ DÀI BNG TÍNH CHT HÌNH V: Hình ch nht ABCD có AB = 2AD
A
1;3
. M và N là trung điểm ca AB và BC. DM ct AN ti E
13 13
;
55



. F là điểm nằm trên đoạn thng CD
sao cho 10DF = 3CD. Biết rằng điểm F nằm trên đường thng
:11 5 16 0d x y
. Xác định tọa độ đỉnh F.
Bài toán y có mt mi quan h rt d nhìn thấy đó chính là mối quan h vuông góc gia A, E F. Trong
bài toán này tôi s s dng k thuật gán độ dài để chng minh mi quan h đó bng Pithagore.
Các vấn đề tìm nốt ra các điểm còn lại để hoàn thin bài toán, hc sinh t x lý nt.
Đặt độ dài cnh AD = a, AB = 2a, gọi I trung điểm của AD K trung điểm ca DM. Ta d dàng thy
được các điểm I, K, N thng hàng. Ta có
a 3a
2 2 2
AM
IK KN
. Mặt khác theo định lý Thales ta có:
2 2 2 a 17 2 a 2 4a 2
,
3 5 5 5 5 5 5
ME AE AM AE ME AE AN ME MK DE
EK EN NK AN MK
Ta d dàng nhn thy 𝐴𝐷𝑀
= 𝑀𝐷𝐹
= 450 nên áp dụng định lý hàm s cos cho tam giác DEF ta được:
2 2 2 0 a 17
2 . .cos45 5
FE DE DF DE DF FE
. Xét tam giác ADF ta được:
2
2 2 2 2 2
34a
25
FA AD DF AE FE
. Vy tam giác AEF vuông cân ti E. Do đó ta tìm được điểm F
11;1
5



3 | K T H U T G I I T Í C H P H N G Đ O À N T R Í D Ũ N G : 0 9 0 2 9 2 0 3 8 9
VẤN ĐỀ 2: GÁN MỘT ĐỘ DÀI DA VÀO THÔNG S ĐẦU BÀI: Tam giác ABC cân ti A
2;4
din tích bng 3. Gọi M trung đim ca BC N
11 7
;
44



điểm nm trên cnh AC sao cho AC = 4CN.
Biết rằng đường thẳng MN có phương trình
10xy
. Xác định tọa độ đỉnh M.
Nhìn qua thì bài toán này không th gán được độ dài, tuy nhiên
nếu để ý k thì t chi tiết din tích bằng 3, ta đặt AM = a, ta s
có BC =
6
a
. Do vy mc tiêu ca chúng ta trong bài toán này là
tính được AN theo a. Ta có:
44
2 2 2
2
9 a 9 3 a 9
aa a 4a
AC AM MC AN

Mt khác vì A
2;4
và N
11 7
;
44



nên
3 10
4
AN
. Như vậy:
4
3 a 9 3 10 a 1 a 3
4a 4 AM AM
T đây việc tìm điểm M đã trở nên đơn giản hơn rất nhiu. Hc
sinh t gii quyết nốt bài toán đến khi kết thúc.
VẤN ĐỀ 3: GÁN HAI ĐỘ DÀI CHO HAI CNH KHÁC NHAU: Hình vuông ABCD. Trên các cnh AD,
AB lần lượt ly E F sao cho AE = AF. Gi H hình chiếu vuông góc ca A trên BE. Tìm tọa độ đỉnh C
biết C thuộc đường thng
2 1 0xy
và hai điểm F
2;0
, H
1; 1
.
Trước hết ta tìm hiu v cách chng minh bng hình hc thun túy:
Ta 𝐻𝐴𝐹
= 𝐴𝐸𝐻
= 𝐻𝐵𝐶
AH AH BH BH
FA AE BA BC
nên ta có hai
tam giác đồng dng HAF và HBC nên 𝐴𝐻𝐹
= 𝐵𝐻𝐶
.
𝐴𝐻𝐹
+ 𝐹𝐻𝐵
= 900 nên 𝐵𝐻𝐶
+ 𝐹𝐻𝐵
= 900 hay CH HF do đó ta tìm
được tọa độ điểm C
11
;
33



.
Tuy nhiên vấn đề khó nht t s
AH AH BH BH
FA AE BA BC
làm thế nào
x tốt được.
Gán độ dài có gii quyết được t s trên không khi mà E và F đều là hai điểm bt k trên AD và AB?
Câu tr li CÓ. Nếu ta đặt AB = a, AE = AF = b thì khi đó với mục tiêu hai tam giác HAF HBC đng
dng, ta tập trung vào độ dài các cnh AH, FA, BH, BC.
Tính AH:
2 2 2 2
.AE AB ab
AH
AE AB a b


. Do đó:
22
22
ab
AH a
ab
FA b ab

Tính BH:
2 2 4 2
2 2 2
2 2 2 2 22
a b a a
BH AB AH a a b a b ab

. Do đó:
2
22
22
a
BH a
ab
BC a ab

Khi đó:
AH
FA
=
BH
BC
nên các tam giác HAF và HBC đồng dạng. Do đó ta tìm được C.
4 | K T H U T G I I T Í C H P H N G Đ O À N T R Í D Ũ N G : 0 9 0 2 9 2 0 3 8 9
PHẦN II: PHƯƠNG PHÁP GỌI ẨN TRÊN ĐƯỜNG THNG
Giống như phương pháp bình phương trong phương trình h phương trình, phương pháp gọi ẩn trên đường
thẳng là phương pháp đơn giản nht, d hiu d làm, ch có tính là hơi khó, đòi hỏi hc sinh phi có k năng
tính toán tt và tuân th theo các nguyên tắc như sau:
Mi một điểm trên đường thng có th gi tham s trên đường thẳng đó.
Hai điểm khác nhau phi gi hai tham s khác nhau.
Thường ch s dng khi bài toán xut hiện hai đường thng tr lên.
Gi tối đa 2 ẩn, hn chế tối đa gọi đến n th 3.
Có bao nhiêu n phải đưa ra bấy nhiêu phương trình.
VẤN ĐỀ 1: GI MT N VÀ TÍNH TỌA ĐỘ CÁC N KHÁC BNG CÁCH KÉO THEO: Tam giác
ABC cân tại A phương trình đưng thng cha cnh BC là:
2 3 0xy
I
2; 1
là trung điểm ca
BC. Điểm M
4;1
nm trên cnh AB và tam giác ABC có din tích bng 90. Tìm tọa độ các đỉnh ca tam giác
ABC biết rằng điểm B có hoành độ lớn hơn 3.
Thiết lp mc tiêu cho bài toán:
c 1: Gi tọa độ ca B tham s b trên đường thng BC.
c 2: Tìm tọa độ ca C theo tham s b.
c 3: T B và M viết phương trình BM theo tham số b.
c 4: Viết được phương trình AI qua I vuông góc với BC.
ớc 5: Tìm được tọa độ A theo tham s b là giao ca BM và AI.
c 6: Giải phương trình diện tích tam giác ABC bng 90 ra b.
c 7: Kết lun.
Thc hin:
c 1: Gi B
;2 3bb
trên đường thng BC.
c 2: I trung điểm BC:
24
2 5 2
C I B
C I B
x x x b
y y y b
C
4 , 5 2bb
c 3: T B và M đã có ta viết phương trình đường thng BM:
2 2 4 4 1 0b x b y
c 4: Đưng thng qua I và vuông góc vi BC là AI:
2 4 0xy
c 5: A giao ca BM AI nên tọa độ A nghim ca h:
2 2 4 4 1 0
2 4 0
b x b y
xy
do đó
ta tìm được tọa độ A
2 8 3 4
;
bb
bb



.
c 6: Ta có
1
2
ABC
S
AI.BC =
2
22
22 10 2
1 4 8 2 4
2 4 4 8
2
b
bb
bb b b b

= 90. Do đó
giải phương trình trên ta đưc
13 3 17
1, 4, 2
b b b 
.
c 7: Do điểm B có hoành độ lớn hơn 3 nên ta tìm được A
4; 4
, B
4;11
, C
8; 13
.
5 | K T H U T G I I T Í C H P H N G Đ O À N T R Í D Ũ N G : 0 9 0 2 9 2 0 3 8 9
VẤN ĐỀ 2: GI HAI N PHỤ, ĐƯA VỀ H 2 PHƯƠNG TRÌNH BẰNG 2 D KIỆN ĐẦU BÀI:
Hình thoi ABCD phương trình đường chéo AC:
7 31 0xy
. Hai đỉnh B D nằm trên các đường thng
80xy
2 3 0xy
. Tìm tọa độ các đỉnh ca hình thoi ABCD biết nó có din tích bằng 75 và đỉnh
A có hoành độ không âm.
Thiết lp mc tiêu bài toán:
c 1: Gi B D tham s trên hai đường
thẳng cho trước. Ta cn thiết lập hai phương
trình để tìm ra hai điểm B và D.
ớc 2: Phương trình 1: ABCD là hình thoi nên
trung điểm ca BD nm trên đường thng AC.
ớc 3: Phương trình 2: ABCD là hình thoi nên
hai đường chéo BD và AC vuông góc nhau.
c 4: Thiết lp h phương trình tìm ra B D,
sau đó dùng dữ kin diện tích để tìm ra A và C.
c 1: Gi B
;8bb
và D
2 3;dd
trên hai đường thng
80xy
2 3 0xy
.
c 2: Gi I
2 3 8
;
22
b d b d



là trung điểm ca BD. Ta có I thuc AC nên:
2 3 8
7 31 0 6 9 9 0
22
b d b d bd
c 3: BD vuông góc vi AC nên
0 8 13 13 0
AC
BDu b d
c 4: Ta có h phương trình:
0;8
6 9 9 0 0 19
5 2, ;
8 13 13 0 1 22
1;1
B
b d b BD I
b d d D





Ta có
1 15
. .5 2 75
22
ABCD
S AC BD IA AI
. Do đó gọi A
7 31;aa
trên AC, ta được:
22
2225 1 9
7 31 11;6 0;3
2 2 2
IA a a A A
Vì A có hoành độ không âm nên ta có A
0;3
, C
11;6