intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc gia – Kinh tế Việt Nam năm 2018 và triển vọng năm 2019 hướng tới chính sách tài khóa bền vững và hỗ trợ tăng trưởng

Chia sẻ: An Nhiên Nhiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:42

91
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Một số bài viết được trình bày trên kỷ yếu như: Thực trạng kinh tế Việt Nam năm 2018, triển vọng năm 2019 và khuyến nghị chính sách điều hành kinh tế; Một số giải pháp chủ yếu để thực hiện thành công kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019; Kinh tế Việt Nam và cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung Quốc: cơ hội, thách thức và giải pháp ứng phó...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc gia – Kinh tế Việt Nam năm 2018 và triển vọng năm 2019 hướng tới chính sách tài khóa bền vững và hỗ trợ tăng trưởng

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN<br /> TR NG Đ I H C KINH T QU C DÂN<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA<br /> <br /> KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018<br /> VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2019<br /> H NG T I CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA B N V NG VÀ H TR TĂNG TR NG<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN<br /> 2019<br /> BAN CH O<br /> <br /> TT H và tên n v /Ch c v Nhi m v<br /> 1 GS.TS. Tr n Th t Hi u tr ng Tr ng ban<br /> 2 PGS.TS. Tr n Th Vân Hoa Phó Hi u tr ng Phó Tr ng ban<br /> <br /> 3 PGS.TS. Ph m H ng Ch ng Phó Hi u tr ng y viên<br /> <br /> 4 PGS.TS. Hoàng V n C ng Phó Hi u tr ng y viên<br /> <br /> 5 PGS. TS. Tô Trung Thành Tr ng phòng QLKH y viên<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> BAN T CH C<br /> <br /> TT H và tên n v /Ch c v Nhi m v<br /> 1 PGS.TS. Tr n Th Vân Hoa Phó Hi u tr ng Tr ng ban<br /> 2 PGS.TS. Tô Trung Thành Tr ng phòng QLKH Phó Tr ng ban<br /> 3 PGS.TS. Bùi c Th Tr ng Phòng TCCB y viên<br /> 4 PGS.TS. Ph m Bích Chi Tr ng phòng TCKT y viên<br /> 5 TS. ào Thanh Tùng Tr ng phòng HTQT y viên<br /> 6 PGS.TS. Lê Qu c H i T ng biên t p TC KT&PT y viên<br /> 7 ThS. Bùi c D ng Tr ng Phòng TH y viên<br /> 8 ThS. Nguy n Hoàng Hà Tr ng phòng CTCT và QLSV y viên<br /> 9 TS. Nguy n Anh Tú Giám c NXB y viên<br /> 10 TS. Nguy n ình Trung Tr ng phòng QTTB y viên<br /> 11 TS. V Tr ng Ngh a Tr ng phòng Truy n thông y viên<br /> 12 ThS. Nguy n Nh t Linh Bí th oàn thanh niên y viên<br /> 13 TS. Tr nh Mai Vân Phó Tr ng Phòng QLKH y viên<br /> 14 ThS. Ph m H ng Th o Phòng QLKH y viên<br /> 15 ThS. Tr ng V n Thanh Phòng QLKH y viên<br /> 16 CN. Bùi Huy Hoàn Phòng QLKH y viên<br /> 17 TS. H Th H i Y n Phòng QLKH y viên<br /> 18 ThS. Nguy n ình H ng Phòng QLKH y viên<br /> 19 ThS. Nguy n T. Qu nh H ng Phòng QLKH y viên<br /> BAN BIÊN T P K Y U<br /> <br /> TT H và tên n v /Ch c v Nhi m v<br /> <br /> 1 GS.TS. Tr n Th t Hi u tr ng Tr ng ban<br /> <br /> 2 PGS.TS. Tr n Th Vân Hoa Phó Hi u tr ng Phó Tr ng ban<br /> <br /> 3 PGS.TS. Tô Trung Thành Tr ng phòng QLKH y viên<br /> <br /> 4 GS.TSKH. L ng Xuân Qu H i ng Khoa h c và ào t o y viên<br /> <br /> Ch t ch H i C u Giáo ch c<br /> 5 GS.TSKH. Lê Du Phong y viên<br /> Tr ng H KTQD<br /> <br /> 6 GS.TS. Phan Công Ngh a H i ng Khoa h c và ào t o y viên<br /> <br /> Vi n Th ng m i<br /> 7 GS.TS. Hoàng c Thân y viên<br /> và Kinh t Qu c t<br /> <br /> Vi n Th ng m i<br /> 8 GS.TS. c Bình y viên<br /> và Kinh t Qu c t<br /> <br /> 9 GS.TS. Mai Ng c C ng T p chí Kinh t & Phát tri n y viên<br /> <br /> 10 GS.TS. Hoàng V n Hoa Khoa Kinh t h c y viên<br /> <br /> 11 GS.TS. Tr n Minh o Khoa Marketing y viên<br /> <br /> 12 GS.TS. Ngô Th ng L i Khoa K ho ch và Phát tri n y viên<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> BAN TH KÝ H I TH O<br /> <br /> TT H và tên n v /Ch c v Nhi m v<br /> 1 TS. Tr nh Mai Vân Phó Tr ng Phòng QLKH Tr ng ban<br /> 2 ThS. Ph m H ng Th o Phòng QLKH y viên<br /> 3 ThS. Tr ng V n Thanh Phòng QLKH y viên<br /> 4 CN. Bùi Huy Hoàn Phòng QLKH y viên<br /> KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018 VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2019<br /> Hướng tới chính sách tài khóa bền vững và hỗ trợ tăng trưởng<br /> <br /> <br /> <br /> MỤC LỤC<br /> PHẦN I: KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018 VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2019<br /> 1. PGS.TS. Nguyễn Minh Ngọc - ThS. Hoàng Hồ Quang 7<br /> Thực trạng kinh tế Việt Nam năm 2018, triển vọng năm 2019 và khuyến nghị chính sách<br /> điều hành kinh tế<br /> 2. TS. Hoàng Xuân Hòa - TS. Trịnh Mai Vân 20<br /> Một số giải pháp chủ yếu để thực hiện thành công kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội<br /> năm 2019<br /> 3. ThS. Nguyễn Công Đức 33<br /> Kinh tế Việt Nam năm 2018 - một năm nhìn lại để đột phá tăng trưởng<br /> 4. ThS. Trần Thùy Nhung 43<br /> Đánh giá kinh tế Việt Nam năm 2018 bằng chỉ số trực quan EPI: Phân tích động lực hiệu quả<br /> kinh tế theo quan điểm lịch sử<br /> 5.  ThS. Trần Thị Trang 60<br /> Những tác động nổi bật của FTA thế hệ mới đối với tăng trưởng kinh tế Việt Nam<br /> 6. PGS.TS. Nguyễn Việt Hùng - PGS. TS. Hà Quỳnh Hoa - TS. Lương Văn Khôi 72<br /> Những thách thức đối với kinh tế Việt Nam năm 2019 khi CPTPP chính thức có hiệu lực<br /> 7. ThS. Đỗ Mỹ Dung 84<br /> Cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung và những tác động đến Việt Nam năm 2018<br /> 8. PGS.TS. Đào Thị Phương Liên - TS. Nguyễn Thanh Huyền 95<br /> Thị trường chứng khoán Việt Nam hướng tới phát triển bền vững<br /> 9 GV. Phạm Minh Duyên 106<br /> Kinh tế Việt Nam và cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung Quốc: cơ hội, thách thức và giải pháp<br /> ứng phó<br /> 10. ThS. Nguyễn Thị Huyền 116<br /> Đánh giá diễn biến kinh tế năm 2018: Thành tựu và hạn chế<br /> 11. ThS. Đỗ Thị Thu Hương 126<br /> Dự báo kinh tế thế giới và Việt Nam năm 2019 và nhiệm vụ<br /> 12. TS. Nguyễn Mạnh Hùng 136<br /> Điểm nhấn trong phát triển kinh tế - xã hội năm 2018<br /> 13. TS. Phạm Hoàng Tú Linh 147<br /> Kinh tế Việt Nam năm 2018: Những tác động từ nền kinh tế thế giới<br /> <br /> 3<br /> KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA<br /> <br /> <br /> <br /> PHẦN II: CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA <br /> 14. TS. Phạm Quang Huy - ThS. Vũ Kiến Phúc 168<br /> Giới thiệu khuôn khổ chi tiêu trung hạn - một công cụ đảm bảo nền tài chính quốc gia bền<br /> vững và định hướng cho Việt Nam<br /> 15. ThS. Nguyễn Thị Liên Hương 184<br /> N công Việt Nam giai đoạn 2014 - 2018 và giải pháp cho năm 2019<br /> 16. TS. Nguyễn Thị Thu Nga - ThS. Lê Xuân Thiện 195<br /> Vai trò Kiểm toán Nhà nước Việt Nam đối với ASOSAI và kinh nghiệm quốc tế trong kiểm soát<br /> quản lý ngân sách nhà nước<br /> 17. ThS. Nguyễn Thị Dung 217<br /> Tình trạng n công tăng cao ảnh hưởng đến tính bền vững của nền kinh tế<br /> 18. TS. Lê Mai Trang 226<br /> Chính sách tài khóa hướng tới tăng trưởng bền vững<br /> <br /> PHẦN III: CÁC VẤN ĐỀ KHÁC <br /> 19. TS. Nguyễn Thị Vũ Hà 239<br /> Vai trò của ODA trong phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế ở Việt Nam và một số vấn đề đặt ra<br /> 20. PGS.TS. Phan Thế Công - TS. Phạm Thị Minh Uyên - ThS. Hồ Thị Mai Sương 257<br /> Xây dựng nhà nước kiến tạo nhằm d b các rào cản phát triển doanh nghiệp tư nhân ở<br /> Việt Nam<br /> 21. PGS.TS. Hà Quỳnh Hoa - TS. Trần Kim Anh 280<br /> Dự trữ ngoại hối và ổn định kinh tế vĩ mô ở Việt Nam: Tiếp cận theo mô hình VAR và ECM<br /> 22. ThS.NCS. Nguyễn Anh Tuấn 298<br /> Các nhân tố tác động tới dự định khởi nghiệp của thanh niên ở Việt Nam<br /> 23. ThS. NCS. Trần Lan Hương 332<br /> Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trong việc cải thiện vị thế của Việt Nam trong<br /> chuỗi giá trị toàn cầu<br /> 24. Nguyễn Lê Đ nh Qu - TS. Hồ Tuấn Vũ 342<br /> Thúc đẩy hoạt động của khu vực đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trong phát triển năng lư ng<br /> xanh ở Việt Nam<br /> 25. TS. Đặng Anh Tuấn - ThS. Trần Nhật Trang - Trần Quang Thái 354<br /> Quản lý rủi ro hoạt động theo Basel II tại Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng 3ải Việt Nam<br /> <br /> <br /> 4<br /> KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018 VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2019<br /> Hướng tới chính sách tài khóa bền vững và hỗ trợ tăng trưởng<br /> <br /> <br /> <br /> 26. ThS. Lê Xuân Thiện 380<br /> Tăng cường kiểm toán hoạt động đầu tư phát triển với các chương trình chính sách hiện hành ở<br /> Việt Nam: Nghiên cứu trong lĩnh vực công - kiểm toán vì môi trường phát triển bền vững<br /> 27. ThS. Lê Quốc Anh - Lê Thị Trâm Anh 393<br /> Tinh giản bộ máy để hỗ tr tăng trưởng<br /> 28. TS. Ngô Thu Giang - Nguyễn Tài Phương 406<br /> Nghiên cứu phương thức tự tài tr tại các cơ sở giáo dục đại học công lập đư c tự chủ ở Việt Nam<br /> 29. ThS. Phùng Minh Đức - Kiều Nguyệt Kim - Lâm Văn Sơn 425<br /> Hiệu quả l i nhuận trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam: Một phân tích thực nghiệm<br /> 30. ThS. Ngô Hoài Nam 437<br /> Tổng kết thực hiện nhiệm vụ công tác thuế năm 2018 và nhiệm vụ đề ra cho năm 2019 trên<br /> địa bàn thành phố Hà Nội<br /> 31. TS. Trần Thị Thùy Linh - TS. Vũ Hùng Phương 450<br /> Nâng cao năng suất trong ngành khai thác khoáng sản Việt Nam<br /> 32. ThS. Lê Hoàng Anh - Đỗ Ngọc Duy - Ngô Gia Phong - 463<br /> Nguyễn Thị Thanh Huyền - Hoàng Minh Quang<br /> Nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hiểu biết tài chính cá nhân của sinh viên Việt Nam<br /> 33. ThS. Khúc Thế Anh - Nguyễn Quỳnh Anh - Nguyễn Thị Thu Thương - 477<br /> Nguyễn Thị Thanh Nhàn - Hoàng Nguyễn Sơn Lâm<br /> Một số vấn đề về dân trí tài chính tại vùng nông thôn Việt Nam<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 5<br /> KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> NHỮNG THÁCH THỨC<br /> ĐỐI VỚI KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2019<br /> KHI CPTPP CHÍNH THỨC CÓ HIỆU LỰC<br /> <br /> PGS. TS. Nguyễn Việt Hùng*<br /> PGS. TS. Hà Quỳnh Hoa**<br /> TS. Lương Văn Khôi***<br /> <br /> <br /> Tóm t t:<br /> Bài vi t này a ra m t s nh n nh và ánh giá nh ng thách th c i v i kinh t<br /> Vi t Nam n m 2019 trong b i c nh Hi p nh CPTPP chính th c có hi u l c t i Vi t<br /> Nam t tháng 1/2019. K t qu c a nghiên c u cho th y trong b i c nh kinh t toàn<br /> c u n m 2019 t n t i nhi u r i ro và tri n v ng t ng tr ng kinh t toàn c u có xu<br /> h ng y u i, trong khi ó m th ng m i và m tài chính c a Vi t Nam ngày<br /> càng l n, s t o ra nh ng thách th c không nh v i kinh t Vi t Nam n m 2019. K t<br /> qu phân tích nh l ng và mô ph ng thông qua mô hình NiGEM v tác ng c a<br /> vi c g b các rào c n thu quan theo cam k t trong CPTPP khi Hi p nh này chính<br /> th c có hi u l c theo 4 k ch b n khác nhau c ng ã ch ra nh ng thách th c cho kinh<br /> t Vi t Nam n m 2019 và nh ng n m ti p theo.<br /> T khóa: Bi n ng kinh t th gi i, CPTPP, thách th c v i kinh t Vi t Nam.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> *,**<br /> Tr ng i h c Kinh t Qu c dân<br /> ***<br /> Trung tâm Thông tin và D báo KT-XH Qu c gia - B KH và T<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 72<br /> KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018 VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2019<br /> Hướng tới chính sách tài khóa bền vững và hỗ trợ tăng trưởng<br /> <br /> <br /> <br /> 1. GIỚI THIỆU<br /> <br /> H i nh p kinh t qu c t cho phép các qu c gia t n d ng c t i a l i th so sánh<br /> c a mình so v i các n c thành viên khác trong các hi p nh th ng m i. Thông qua<br /> nâng cao kh n ng c nh tranh qu c t và khu v c s giúp các qu c gia y nhanh quá<br /> trình t ng tr ng và phát tri n kinh t c a mình. Tuy nhiên, quá trình này c ng a<br /> n nhi u thách th c mà các doanh nghi p trong n c ph i i m t, c bi t, khi các<br /> doanh nghi p trong n c y u c v t ch c qu n lý l n trình công ngh , c ng nh<br /> chi n l c kinh doanh.<br /> Trong nh ng n m qua, Vi t Nam ã t c nhi u thành t u trong t ng tr ng<br /> kinh t , n n t ng c a c ch th tr ng ã c hình thành và ngày càng h i nh p sâu<br /> r ng vào n n kinh t th gi i. Vi t Nam ti p t c ti n vào th tr ng th gi i thông<br /> qua các hi p nh th ng m i song ph ng và a ph ng. c bi t là các hi p nh<br /> th ng m i th h m i nh CPTPP v i m c t do hóa th ng m i l n hay ti p c n<br /> th tr ng m t cách toàn di n. Theo cam k t thu quan trong các hi p nh th ng<br /> m i, các bi u thu và h n ng nh thu quan c thay i theo xu h ng gi m d n và<br /> m t s dòng thu ti n t i d b hoàn toàn. Nghiên c u này s a ra nh ng nh n nh<br /> và ánh giá v nh ng thách th c i v i kinh t Vi t Nam n m 2019 khi các cam k t<br /> v c t gi m thu quan trong CPTPP b t u có hi u l c vào n m 2019. t c<br /> m c tiêu nghiên c u, ngoài ph n gi i thi u và tài li u tham kh o, k t c u c a bài vi t<br /> g m: M c 2 - Xu h ng bi n ng kinh t th gi i, trong m c này s a ra nh n nh<br /> v nh ng r i ro và tri n v ng trong t ng tr ng kinh t th gi i n m 2019; M c 3 -<br /> Thách th c c a Vi t Nam khi CPTPP có hi u l c, trong ph n này s ánh giá tác ng<br /> c a vi c c t gi m thu quan theo cam k t trong CPTPP n v i kinh t Vi t Nam và<br /> M c 4 - K t lu n và m t s ki n ngh .<br /> <br /> 2. XU HƯỚNG BIẾN ĐỘNG KINH TẾ THẾ GIỚI<br /> <br /> B i c nh kinh t th gi i hi n nay ang b c vào giai o n t ng tr ng cao h n<br /> th i k h u kh ng ho ng 2008 - 2009 nh ng l i ti m n nhi u r i ro khó l ng. Nh ng<br /> bi n ng v ti n t các th tr ng m i n i, s leo thang các mâu thu n/tranh ch p<br /> th ng m i c bi t là c ng th ng th ng m i gi a M và Trung Qu c ngày càng gia<br /> t ng, có th làm gi m à t ng tr ng kinh t toàn c u... Cách m ng công nghi p 4.0<br /> ang di n ra m nh m , tác ng sâu r ng n m i m t, t ra nhi u v n i v i các<br /> qu c gia, dân t c. Bên c nh ó, các m i e d a toàn c u nh bi n i khí h u, ch t<br /> th i nh a trên bi n, s nhi m c c a th c ph m nhi u n i trên th gi i... ang t ng<br /> lên nhanh chóng, c ng e d a t i s t ng tr ng c a kinh t th gi i.<br /> <br /> <br /> 73<br /> KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA<br /> <br /> <br /> Kinh t th gi i i m t v i nhi u r i ro<br /> C ng th ng th ng m i leo thang là m t thách th c l n i v i n n kinh t th gi i<br /> khi “nh ng tuyên b ng h ch ngh a b o h ang d n bi n thành hành ng” (IMF,<br /> 2018). Tình tr ng b t n do tranh ch p th ng m i gây ra có th kéo theo nh ng r i<br /> ro mang tính h th ng i v i kinh t toàn c u. C ng th ng th ng m i M - Trung<br /> tác ng không nh t i Trung Qu c, các n n kinh t châu Á và các qu c gia d b t n<br /> th ng khác nh Argentina, Brazil và Th Nh K . IMF (2019) c nh báo c h i th<br /> gi i ti p t c duy trì t ng tr ng ang “ít d n” trong b i c nh nguy c v m t cu c chi n<br /> ti n t gi a M và Trung Qu c ngày càng rõ nét. Bên c nh ó là nh ng b t ng th ng<br /> m i và kh ng ho ng t i các th tr ng m i n i. Nh ng r i ro ngày càng gia t ng gi a<br /> lúc c ng th ng th ng m i dâng cao và nh ng lo ng i v a chính tr di n ra v i nh ng<br /> i u ki n tài chính b th t ch t ang tác ng t i nhi u th tr ng m i n i và các n c<br /> ang phát tri n. N công c a các n c ang m c cao k l c, ti m n nguy c gây m t<br /> lòng tin, tác ng tiêu c c t i tri n v ng t ng tr ng kinh t .<br /> Các chuyên gia kinh t WB c ng cho r ng, các n c ông Nam Á s ch u tác ng<br /> b t l i t c ng th ng th ng m i gi a M và Trung Qu c. Xu t kh u c a các n c<br /> trong khu v c b nh h ng do m c ph thu c vào th tr ng Trung Qu c khá cao,<br /> trong khi c u t i n n kinh t s 2 th gi i này l i suy gi m do tác ng b i cu c chi n<br /> th ng m i v i M . Bên c nh ó, các n c trong khu v c c ng tham gia nhi u vào<br /> chu i giá tr c a các m t hàng xu t kh u c a c M và Trung Qu c nên các bi n pháp<br /> thu quan tr a l n nhau gi a hai n n kinh t l n nh t th gi i s tác ng tiêu c c<br /> t i doanh s xu t nh p kh u c a khu v c.<br /> Tri n v ng t ng tr ng toàn c u<br /> Theo IMF, kinh t toàn c u n m 2018 - 2019 s t ng tr ng ch m l i do m t s<br /> n n kinh t ch ch t t ng tr ng ch m l i d i tác ng c a chính sách th t ch t ti n<br /> t M , c ng th ng th ng m i leo thang, giá d u t ng... Xáo tr n t i các th tr ng<br /> m i n i có nguy c tr nên t i t h n, n u FED và các ngân hàng trung ng l n khác<br /> ti p t c th t ch t chính sách ti n t nhanh h n d oán. T ng tr ng kinh t các n c<br /> ASEAN có th b nh h ng b i r i ro suy gi m do b t n trong h th ng tài chính và<br /> nh ng h n ch mang tính c c u. Nh ng b t n do c ng th ng th ng m i M - Trung<br /> s tác ng áng k i v i 5 n c ASEAN g m Indonesia, Malaysia, Philippines,<br /> Thái Lan và Vi t Nam.<br /> WB (2018) ã d báo t ng tr ng kinh t các qu c gia thu c khu v c châu Phi h<br /> Sahara do s trì tr c a các n n kinh t u tàu trong khu v c và nh ng nh h ng tiêu<br /> <br /> <br /> 74<br /> KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018 VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2019<br /> Hướng tới chính sách tài khóa bền vững và hỗ trợ tăng trưởng<br /> <br /> <br /> <br /> c c t cu c chi n th ng m i gi a M và Trung Qu c. WB c ng nh n nh, khu v c<br /> M Latinh s không th áp ng c k v ng t ng tr ng do ph i i m t v i nhi u<br /> thách th c n i t i, ch y u là do s suy thoái c a hai n n kinh t l n trong khu v c là<br /> Brazil và Argentina, c ng nh kh ng ho ng t i Venezuela.<br /> góc th ng m i, m t trong nh ng y u t có tính quy t nh t i t ng tr ng<br /> GDP toàn c u và qu c gia là th ng m i: n u trong th p niên 1990 và 2000 t c<br /> t ng tr ng th ng m i th ng cao g p ôi t ng tr ng GDP thì t sau kh ng ho ng<br /> tài chính toàn c u n nay hai t c này ã x p x nhau và trên th c t vài n m g n<br /> ây t c t ng tr ng th ng m i còn th p h n GDP.<br /> M t trong nh ng nguyên nhân khi n tri n v ng t ng tr ng GDP toàn c u gi m i<br /> n a là s gia t ng và ngày càng tr nên m nh m c a các chu i giá tr toàn c u, khi n<br /> r t nhi u ho t ng l ra ph i thông qua xu t nh p kh u nh ng gi quay ng c l i<br /> châu Âu, M ; làm ho t ng xu t nh p kh u gi m i.<br /> Tr c xu h ng bi n ng, ti m n nh ng r i ro c a kinh t toàn c u, các nh n<br /> nh v kinh t toàn c u c a các nhà kinh t và các t ch c qu c t có th có nh ng<br /> quan i m trái chi u, nh ng t ng k t l i 10 i m n i b t trong nh n nh c a kinh t<br /> th gi i n m 2019 nh sau:<br /> - Kinh t M v n duy trì ct c t ng tr ng trên m c t ng tr ng dài h n<br /> nh vào chính sách c t gi m thu và t ng chi tiêu. Tuy nhiên, xu h ng tác ng c a<br /> các chính sách kích thích kinh t có xu h ng y u i.<br /> - T ng tr ng kinh t c a khu v c Euro v n n m trong chu k m r ng nh ng có<br /> xu h ng ch m h n do t ng tr ng th ng m i toàn c u có xu h ng gi m, r i ro<br /> chính tr Pháp, Ý, c và tác ng c a b t n c a Brexit.<br /> - S ph c h i kinh t c a Nh t v n còn y u do tác ng nh h ng tiêu c c t s gi m<br /> t c trong t ng tr ng kinh t c a Trung Qu c và c ng th ng th ng m i M - Trung.<br /> - Kinh t Trung Qu c ti p t c gi m t c do tác ng c a thu quan i v i hàng hóa<br /> c a Trung Qu c t i th tr ng M và nh ng h n ch trong th c thi chính sách tài khóa<br /> và ti n t c a Trung Qu c nh m h tr t ng tr ng và n nh th tr ng tài chính.<br /> - T ng tr ng kinh t c a các n n kinh t m i n i có xu h ng gi m nh do nh<br /> h ng b i t ng tr ng kinh t c a các n c phát tri n và th ng m i toàn c u ch m<br /> l i, xu h ng th t ch t tài chính toàn c u tr nên ph bi n h n và USD v n ck<br /> v ng lên giá.<br /> <br /> <br /> <br /> 75<br /> KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA<br /> <br /> <br /> - R i ro bi n ng trên th tr ng hàng hóa gi m áng k và t ng tr ng c u v n<br /> m nh h tr th tr ng hàng hóa tuy nhiên y u h n n m 2018.<br /> - Áp l c gia t ng l m phát không áng lo ng i do t l l m phát các n c phát<br /> tri n có th duy trì c m c 2%.<br /> - Chính sách ti n t c a ngân hàng trung ng các n c s ti p t c phân hóa:<br /> Fed, ngân hàng trung ng c a Anh, Canada, Brazil, n , Nga, Nh t... có th t ng<br /> lãi su t. Trong khi ngân hàng trung ng Trung Qu c có th gi m lãi su t h tr<br /> t ng tr ng và ti p t c duy trì các gói kích thích kinh t phù h p.<br /> - USD s ti p t c duy trì s c m nh trên th tr ng. Trong khi ó s b t n v chính<br /> tr và Brexit s có nh ng tác ng tiêu c c n ng Eur và ng b ng Anh.<br /> - R i ro chính tr và r i ro n công gia t ng nh ng không m nh gây ra suy<br /> thoái kinh t .<br /> Thách th c chung v i kinh t Vi t Nam n m 2019<br /> m c a n n kinh t Vi t Nam hi n nay là r t l n, t tr ng gi a th ng m i và<br /> GDP c a Vi t Nam x p x 200%. B i v y, nh ng bi n ng kinh t th gi i có th<br /> gây t n th ng cho kinh t Vi t Nam. H n n a, trong c c u nh p kh u u vào s n<br /> xu t thì ph n l n Vi t Nam v n nh p kh u t các th tr ng nh Trung Qu c và Hàn<br /> Qu c. ây th c s là thách th c l n c a Vi t Nam khi CPTPP chính th c có hi u l c<br /> vào n m 2019.<br /> Các ngân hàng trung ng trên th gi i ang t ng lãi su t nh FED, châu Âu, Nh t<br /> B n... i u này làm tiêu dùng s gi m, c u th gi i v hàng hóa Vi t Nam c ng s<br /> gi m do ó s nh h ng x u n ho t ng xu t kh u.<br /> N n kinh t ang i di n v i xu h ng b o h th ng m i và hàng rào phi thu<br /> quan ngày càng gia t ng. Nhi u qu c gia, nh m m b o s t ng tr ng c a th tr ng<br /> n i a, ang ngày càng có xu h ng b o h th ng m i và áp t nhi u hàng rào phi<br /> thu quan i v i hàng hóa Vi t Nam, gây nh h ng tiêu c c t i tình hình xu t kh u<br /> hàng hóa c a Vi t Nam nói riêng và ho t ng s n xu t nói chung.<br /> Di n bi n th tr ng ngo i h i khó l ng. Chi n tranh th ng m i gi a các n n<br /> kinh t ch ch t (M - Trung Qu c - EU) di n ra c ng th ng h n, các qu c gia có xu<br /> h ng ti p t c phá giá ng n i t c a mình so v i các ng ti n m nh (USD, EUR,...)<br /> h n ch thi t h i, c bi t là Trung Qu c. i u này c ng s nh h ng không nh<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 76<br /> KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018 VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2019<br /> Hướng tới chính sách tài khóa bền vững và hỗ trợ tăng trưởng<br /> <br /> <br /> <br /> n bi n ng t giá trên th tr ng ngo i t c a Vi t Nam, gia t ng r i ro trong thanh<br /> toán qu c t t ó gây b t l i cho ho t ng xu t kh u và t ng tr ng kinh t .<br /> Môi tr ng u t và n ng l c c nh tranh c a Vi t Nam m c dù ã c c i thi n<br /> nh ng hi n v n ch a áp ng c nhu c u c a các nhà u t n c ngoài khi n các<br /> nhà u t v n dè d t v môi tr ng ho t ng lâu dài, s c h p d n c a môi tr ng<br /> u t gi m sút.<br /> Ch t l ng lao ng ch a c c i thi n cùng n ng l c khoa h c - công ngh ch a<br /> cao có th nh h ng t i l i th c nh tranh c a Vi t Nam trong tr ng qu c t và kh<br /> n ng thu hút dòng v n t i Vi t Nam.<br /> <br /> 3. TÁC ĐỘNG CỦA CPTPP TỚI KINH TẾ VIỆT NAM: TIẾP CẬN MÔ HÌNH NIGEM<br /> <br /> Trong ph n này, nghiên c u s ch ra nh ng thách th c trong vi c c t gi m hàng<br /> rào thu quan theo cam k t trong CPTPP i v i kinh t Vi t Nam khi Hi p nh này<br /> có hi u l c t n m 2019. D a trên cách ti p c n c a mô hình CGE thông qua mô hình<br /> NiGEM1, nghiên c u s ánh giá tác ng c a CPTPP n kinh t Vi t Nam thông<br /> qua các ch s v mô c b n nh t c t ng tr ng GDP, xu t kh u, nh p kh u, FDI...<br /> ng th i, mô ph ng ng thái bi n ng c a các ch tiêu này theo th i gian khi có<br /> các cú s c khác nhau liên quan n vi c c t gi m hàng rào thu quan c a Vi t Nam và<br /> các i tác th ng m i là thành viên c a CPTPP.<br /> 3.1. K t qu ánh giá tác ng c a CPTPP theo mô hình NiGEM<br /> ánh giá tác ng c a vi c c t gi m thu quan theo cam k t trong CPTPP,<br /> nghiên c u này s ánh giá trên hai k ch b n, g m: (i) lo i b thu nh p kh u c a Vi t<br /> Nam cho các i tác CPTPP; (ii) xem xét tác ng c a vi c các n c CPTPP c ng<br /> lo i b m c thu quan t ng ng cho hàng nh p kh u c a Vi t Nam vào th tr ng<br /> c a n c h . Các tác ng v giá c d a vào t tr ng th ng m i hi n t i gi a các<br /> n c CPTPP và ph n còn l i c a th gi i (ngu n s li u c s d ng tính toán d a<br /> trên c s d li u th ng m i c a UNCTAD và OECD) các tác ng v thu quan<br /> có th bao trùm c chi u h ng c a th ng m i và tác ng v l ng.<br /> <br /> <br /> 1<br /> Mô hình NiGEM c xây d ng và phát tri n b i Vi n Nghiên c u Kinh t và Xã h i qu c gia Anh. Mô<br /> hình này c ng bao g m m t s mô hình con, riêng bi t cho các n c ngoài kh i OECD trong ó có Vi t<br /> Nam. Do gi i h n c a bài vi t, các mô hình không trình bày c th trong bài vi t này, tuy nhiên, c gi<br /> có th liên h tr c ti p v i nhóm tác gi ho c qua Email: hungnv@neu.edu.vn; hoahq@neu.edu.vn bi t thông<br /> tin chi ti t.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 77<br /> KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA<br /> <br /> <br /> B ng 1: Tác ng c a CPTPP n m t s ch tiêu kinh t v mô c a Vi t Nam<br /> (% thay i so v i k ch b n Vi t Nam không tham gia CPTPP)<br /> <br /> TGHĐ Vốn hóa<br /> GDP KNNK KNXK Việc làm FDI<br /> đa phương TTCK<br /> 2019 0,1296 0,0939 0,1568 0,0046 -0,3026 0,6780 0,1147<br /> 2020 0,2243 0,1931 0,2572 0,0067 -0,4737 0,9085 0,2086<br /> 2021 0,3225 0,3147 0,3726 0,0072 -0,6597 1,1406 0,3057<br /> ... .... ... ... ... ... ... ...<br /> 2025 0,6760 0,9017 0,9320 -0,0002 -1,5423 2,0919 0,6542<br /> ... .... ... ... ... ... ... ...<br /> 2030 1,0287 1,6879 1,7306 -0,0047 -2,9064 3,3502 1,0028<br /> ... .... ... ... ... ... ... ...<br /> 2036 1,2825 2,7131 2,6951 -0,0234 -4,9770 4,9908 1,2685<br /> <br /> Ngu n: Tính toán c a các tác gi<br /> <br /> K t qu c a mô hình NiGEM cho th y khi tham gia CPTPP, GDP c a Vi t Nam<br /> n m 2019 t ng thêm g n 0,13%, xu t kh u t ng thêm 0,09%, t giá h i oái a ph ng<br /> gi m i 0,3%, FDI t ng thêm 0,68% và v n hóa trên th tr ng ch ng khoán t ng<br /> thêm 0,11% (xem B ng 1). Sau n m 2019, các bi n này có nh ng thay i theo h ng<br /> có l i cho kinh t Vi t Nam. n n m 2036, GDP c a Vi t Nam t ng thêm g n 1,3%,<br /> xu t kh u t ng thêm 2,7%, t giá h i oái a ph ng gi m i 5%, FDI t ng thêm 5%<br /> và v n hóa trên th tr ng ch ng khoán t ng thêm 1,3%. Tuy nhiên, m c gia t ng<br /> khá khiêm t n. N u so sánh v i k t qu nghiên c u ban u c a WTO thì k t qu c<br /> l ng t mô hình NiGEM trong nghiên c u này cho th y, khi không có M tham gia,<br /> CPTPP em l i l i ích cho Vi t Nam nh h n.<br /> 3.2. K t qu mô ph ng tác ng c a CPTPP: theo các k ch b n khác nhau<br /> K t qu mô ph ng tác ng c a vi c c t gi m thu quan theo cam k t trong CPTPP<br /> s c xem xét theo 4 cú s c n và m t cú s c t ng h p, c th nh sau:<br /> - P1: K ch b n Vi t Nam xóa b rào c n thu quan cho các n c i tác CPTPP (cú<br /> s c v nh vi n i v i giá xu t kh u vào các n c CPTPP, tr Vi t Nam);<br /> - P2: K ch b n Vi t Nam xóa b rào c n thu quan cho các n c i tác CPTPP và<br /> các n c CPTPP c ng xóa b các rào c n thu quan t ng ng cho hàng hóa và d ch<br /> <br /> <br /> 78<br /> KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018 VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2019<br /> Hướng tới chính sách tài khóa bền vững và hỗ trợ tăng trưởng<br /> <br /> <br /> <br /> v c a Vi t Nam (cú s c v nh vi n i v i giá xu t kh u vào các n c CPTPP, g m<br /> c Vi t Nam);<br /> - T1: K ch b n Vi t Nam xóa b rào c n thu quan cho các n c i tác CPTPP,<br /> trong tr ng h p này giá c c phép i u ch nh t i i m cân b ng m i (cú s c 1<br /> quý i v i giá xu t kh u vào các n c CPTPP, tr Vi t Nam);<br /> - T2: K ch b n Vi t Nam xóa b rào c n thu quan cho các n c i tác CPTPP và<br /> các n c CPTPP c ng xóa b các rào c n thu quan t ng ng cho hàng hóa và d ch<br /> v c a Vi t Nam. Giá c c ng c phép i u ch nh t i i m cân b ng m i (cú s c 1<br /> quý i v i giá xu t kh u vào các n c CPTPP, g m c Vi t Nam).<br /> - Cú s c t ng h p: cú s c v thu s c k t h p v i các cú s c v lao ng và<br /> FDI (cú s c t ng h p) và c i u ch nh l i nh sau: (i) Cú s c thu : k ch b n Vi t<br /> Nam d b thu cho các n c i tác CPTPP và các n c CPTPP c ng d b thu<br /> t ng ng i v i hàng hóa và d ch v c a Vi t Nam; (ii) i u ch nh cú s c v lao<br /> ng: Cú s c v n ng su t lao ng ban u c i u ch nh bù p r i ro mà cú<br /> s c v thu gây ra cho n n kinh t Vi t Nam.<br /> B ng 2: Tác ng c a CPTPP n GDP c a Vi t Nam<br /> (% thay i so v i k ch b n Vi t Nam không tham gia CPTPP)<br /> <br /> Cú sốc<br /> Kịch bản/năm T1 T2 P1 P2<br /> tổng hợp<br /> 2019 0,244 -1,165 0,506 -0,715 0,246<br /> 2020 0,118 -1,696 0,472 -1,117 0,477<br /> 2021 -0,019 -1,981 0,400 -1,389 0,589<br /> ... ... ... .. ... ...<br /> 2025 -0,350 -1,266 0,111 -1,424 1,392<br /> ... ... ... .. ... ...<br /> 2030 -0,108 0,165 0,119 -0,822 3,310<br /> ... ... ... .. ... ...<br /> 2035 0,041 0,243 0,211 -0,644 4,664<br /> ... ... ... .. ... ...<br /> 2036 0,040 0,200 0,224 -0,602 4,899<br /> <br /> Ngu n: Tính toán c a các tác gi<br /> <br /> <br /> <br /> 79<br /> KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA<br /> <br /> <br /> Tác ng t i GDP<br /> K t qu mô ph ng 4 k ch b n i v i t ng cú s c riêng bi t cho th y khi Vi t Nam<br /> xóa b thu quan nh p kh u theo cam k t trong CPTPP, t ng tr ng GDP c a Vi t<br /> Nam không c h ng l i nhi u nh mong i.<br /> Hình 1: Mô ph ng tác ng c a CPTPP n GDP c a Vi t Nam<br /> (% thay i so v i k ch b n Vi t Nam không tham gia CPTPP)<br /> <br /> 1<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 0.5<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 0<br /> 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 2032 2033 2034 2035 2036<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> -0.5<br /> P1<br /> P2<br /> T1<br /> T2<br /> -1<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> -1.5<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> -2<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> -2.5<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 1 mô ph ng tác ng c a 4 k ch b n xóa b hàng rào thu quan theo cam k t<br /> c a CPTPP, k t qu cho th y ch có cú s c k ch b n P1 là có l i cho GDP c a Vi t<br /> Nam. K ch b n T1 ch có l i trong nh ng th i k u sau ó GDP c a Vi t Nam b<br /> gi m và ph i sau 2032 (cú s c T1) và 2028 (cú s c T2) m i em l i nh ng nh h ng<br /> tích c c cho GDP c a Vi t Nam.<br /> Nh v y, khi các n c CPTPP xóa b thu quan t ng ng cho Vi t Nam, GDP<br /> c a Vi t Nam s ch u tác ng tiêu c c do các tác ng i v i n ng l c c nh tranh b<br /> tri t tiêu và các tác ng v giá t ng i trong n i b các n c CPTPP chi m u th .<br /> Xu t kh u<br /> Ngay sau khi CPTPP có hi u l c, tác ng c a vi c c t gi m thu quan n ho t<br /> ng xu t kh u c a Vi t Nam s c y m nh trong t t c các k ch b n, theo ó<br /> xu t kh u t Vi t Nam d ki n s t ng khi giá xu t kh u c a Vi t Nam sang các n c<br /> CPTPP gi m. i u này c ng phù h p s gia t ng n ng l c c nh tranh c a Vi t Nam<br /> trong CPTPP khi thu quan cd b .<br /> <br /> <br /> 80<br /> KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018 VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2019<br /> Hướng tới chính sách tài khóa bền vững và hỗ trợ tăng trưởng<br /> <br /> <br /> <br /> Tuy nhiên, l i th này s b gi m sau 2023 i v i k ch b n T1 và 2027 i v i k ch<br /> b n T2. i v i k ch b n P1 và P2 thì y u t tác ng c a vi c c t gi m thu quan s<br /> y u d n i t sau 2025 - 2026 m c dù v n có tác ng d ng t i xu t kh u. N u Vi t<br /> Nam t n d ng c c các l i ích do cú s c n ng su t t o ra thì cú s c t ng h p c<br /> tính c n n m 2035 - 2036 v n làm cho xu t kh u c a Vi t Nam t ng h n 4%.<br /> Hình 2: Tác ng c a CPTPP n KNXK c a Vi t Nam theo các cú s c<br /> (% thay i so v i k ch b n Vi t Nam không tham gia CPTPP)<br /> 2<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 1.5<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 1<br /> <br /> <br /> <br /> P1<br /> P2<br /> 0.5<br /> T1<br /> T2<br /> <br /> <br /> <br /> 0<br /> 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 2032 2033 2034 2035 2036<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> -0.5<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> -1<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Nh p kh u<br /> K t qu mô ph ng t mô hình cho th y i v i k ch b n T1 và P1, ban u khi<br /> CPTPP có hi u l c nh p kh u t ng khi giá c a các n c CPTPP gi m, nh ng khi v<br /> th giá t ng i gi a Vi t Nam và các n c CPTPP c c ng c , nh p kh u s<br /> gi m. i u này ch ra r ng, giá t ng i v i các n c CPTPP có tác ng m nh i<br /> v i Vi t Nam xét v nh p kh u hàng hóa.<br /> i v i k ch b n T2, P2 và k ch b n cu i (cú s c t ng h p - k t h p gi a vi c gi m<br /> thu quan và s c n ng su t) cho th y t l nh p kh u c a Vi t Nam s gi m. Nh v y,<br /> n u k t h p v i nh ng tác ng v gia t ng xu t kh u và h n ch nh p kh u thì vi c<br /> tham gia CPTPP có th giúp Vi t Nam c i thi n c cán cân th ng m i.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 81<br /> KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA<br /> <br /> <br /> Hình 3: Tác ng c a CPTPP n KNNK c a Vi t Nam theo các cú s c<br /> (% thay i so v i k ch b n Vi t Nam không tham gia CPTPP)<br /> 3<br /> <br /> <br /> <br /> 2<br /> <br /> <br /> <br /> 1<br /> <br /> <br /> <br /> 0<br /> 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 2032 2033 2034 2035 2036<br /> <br /> <br /> -1<br /> P1<br /> P2<br /> -2<br /> T1<br /> T2<br /> -3<br /> <br /> <br /> <br /> -4<br /> <br /> <br /> <br /> -5<br /> <br /> <br /> <br /> -6<br /> <br /> <br /> <br /> -7<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Vi c xóa b thu quan c a Vi t Nam cho các n c CPTPP có l i cho n n kinh t<br /> Vi t Nam, tuy nhiên b t k bi n pháp xóa b thu t ng ng nào mà các n c thành<br /> viên CPTPP dành cho Vi t Nam c ng s lo i b tác ng tích c c v l i th c nh tranh<br /> v i Vi t Nam. Qua k t qu phân tích và mô ph ng trên cho th y, t c l i ích<br /> l n nh t Vi t Nam k v ng c n ph i s m hoàn thi n th tr ng lao ng và t ng c ng<br /> thu hút FDI. B i theo k t qu mô ph ng trên cho th y vi c c i thi n n ng su t lao<br /> ng trong nh ng n m u tiên khi CPTPP có hi u l c óng vai trò khá quan tr ng<br /> duy trì tác ng tích c c c a CPTPP.<br /> <br /> 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ<br /> <br /> Nh v y, t k t qu mô ph ng trên chúng ta có th nh n th y n u tính bình quân/n m<br /> ho c theo các k ch b n cú s c thì tác ng t i GDP và xu t kh u là không áng k<br /> th m chí là âm ( i v i GDP theo các cú s c T1, T2 và P2). Vi t Nam có th t c<br /> m c t ng tr ng cao h n t các y u t khác (ví d i m i mô hình t ng tr ng, t n<br /> d ng các FTA hi n t i). Song n u có c i thi n v n ng su t lao ng thì GDP c a Vi t<br /> Nam s t ng thêm kho ng 4% vào n m 2036. Nh v y, t n d ng c các c h i<br /> c a CPTPP và h n ch nh ng nh h ng tiêu c c c a hi p nh này n n n kinh t<br /> Vi t Nam, trong th i gian t i Vi t Nam c n chú ý n nh ng v n sau:<br /> (i) C n c i thi n t c và kh n ng tái c c u kinh t trong n c và i m i th<br /> ch phù h p v i t c m c a trong CPTPP có th hi n th c hóa c l i ích t<br /> <br /> <br /> <br /> 82<br /> KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018 VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2019<br /> Hướng tới chính sách tài khóa bền vững và hỗ trợ tăng trưởng<br /> <br /> <br /> <br /> hi p nh giúp thúc y t ng tr ng v GDP c ng nh xu t kh u.<br /> (ii) Y u t “ngu n g c xu t x ” s nh h ng và quy t nh r t l n t i kh n ng<br /> hi n th c hóa l i ích t CPTPP c a Vi t Nam. i u này ph thu c vào c trình<br /> khoa h c công ngh trong n c l n kh n ng tham gia vào chu i giá tr toàn c u. Vi t<br /> Nam trong th i gian t i c n có nh ng t phá trong c hai l nh v c này t n d ng<br /> c CPTPP.<br /> (iii) CPTPP giúp Vi t Nam có v th , n ng l c th a thu n t t h n các FTA khác<br /> ang và s àm phán, tuy nhiên c ng là thách th c l n n u các i tác yêu c u m c<br /> cam k t ngang b ng v i CPTPP. Hi n nay, ngo i tr th tr ng M , Vi t Nam ã có<br /> FTA v i các th tr ng l n trong CPTPP. Vi c m r ng thêm các th tr ng m i ch<br /> y u là th tr ng nh , vì v y v i m c cam k t cao trong CPTPP, Vi t Nam có t n d ng<br /> c c h i hay không ph thu c vào n ng l c và chi n l c th ng m i, c i thi n<br /> tình hình s n xu t trong n c trong th i gian t i.<br /> (vi) Khi có quá nhi u các FTA an xen gi a các qu c gia s làm gi m l i ích thu<br /> c t m t FTA. M t khác, t l s d ng m c thu u ãi thông qua FTA t i các qu c<br /> gia châu Á là khá th p (trung bình 4 doanh nghi p m i có 1 doanh nghi p s d ng<br /> c, Vi t Nam là kho ng 37%) do quy mô doanh nghi p nh , c ng nh thông tin<br /> giúp doanh nghi p ti p c n FTA ch a c th c hi n t t. T nay n 2020, Vi t Nam<br /> c n nhanh chóng kh c ph c i u này, có v y CPTPP m i th c s phát huy tác d ng.<br /> <br /> <br /> TÀI LI U THAM KH O<br /> 1. International Monetary Fund (2018), World Economic Outlook: Challenges to Steady<br /> Growth. Washington, DC, October.<br /> 2. International Monetary Fund (2019), World Economic Outlook Update: A Weakening<br /> Global Expansion, January 2019.<br /> 3. World Bank (2018), Economic and Distributional Impacts of Comprehensive and<br /> Progressive Agreement for Trans-Paci c Partnership: the case of Vietnam Washington,<br /> DC: World Bank.<br /> 4. World Bank (2018), World Bank Annual Report 2018. Washington, DC: World Bank. doi:<br /> 10.1596/978- 1-4648-1296-5.<br /> 5. World Bank (2019), World Development Report 2019: The Changing Nature of Work.<br /> Washington, DC: World Bank. doi:10.1596/978-1-4648-1328-3.<br /> 6. Hùng, N.V. (2018), Tác ng c a vi c c t gi m thu quan theo cam k t trong TPP n<br /> m t s khía c nh kinh t - xã h i c a Vi t Nam, tài c p B , mã s : B2017-KHA-18,<br /> i h c Kinh t Qu c dân.<br /> <br /> <br /> 83<br /> KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> DỰ TRỮ NGOẠI HỐI<br /> VÀ ỔN ĐỊNH KINH TẾ VĨ MÔ Ở VIỆT NAM:<br /> TIẾP CẬN THEO MÔ HÌNH VAR VÀ ECM<br /> PGS. TS. Hà Quỳnh Ho *<br /> TS. Trần Kim Anh **<br /> <br /> Tóm t t<br /> Nghiên c u s d ng mô hình VAR và mô hình ECM c l ng th c nghi m<br /> ánh giá tác ng c a d tr ngo i h i (DTNH) n n nh kinh t v mô Vi t Nam.<br /> Ch s b t n kinh t v mô (MII) c nghiên c u này s d ng ti p c n s n nh<br /> kinh t v mô . Các bi n<br /> 1<br /> c a vào mô hình nh m ánh giá, xem xét ng thái và<br /> s ph thu c l n nhau c a các bi n này theo th i gian g m: GDP th c t bình quân<br /> u lao ng, DTNH, ch s ph n ánh b t n v mô, u t tr c ti p n c ngoài,<br /> m th ng m i c a n n kinh t và tác ng c a các bi n ph n ánh bi n ng trong<br /> dao ng t giá và bi n ng ch s giá tiêu dùng. K t qu c l ng th c nghi m<br /> cho th y, s gia t ng c a d tr ngo i t giúp Vi t Nam gia t ng s n nh v mô c<br /> trong ng n h n và dài h n.<br /> T khóa: D tr ngo i h i, n nh v mô, VAR, ECM.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 1<br /> MII n m trong kho ng 0 và 1. Khi ch s này có giá tr càng g n 1, s cho bi t n n kinh t r i vào tr ng<br /> thái b t n v mô, ng c l i giá tr càng g n 0 thì n n kinh t s là tr ng thái n nh.<br /> *<br /> Tr ng i h c Kinh t Qu c dân<br /> **<br /> Ban Kinh t Trung ng<br /> <br /> <br /> 280<br /> KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018 VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2019<br /> Hướng tới chính sách tài khóa bền vững và hỗ trợ tăng trưởng<br /> <br /> <br /> <br /> 1. GIỚI THIỆU<br /> <br /> S tái di n c a các cu c kh ng ho ng tài chính trong th i gian g n ây ã khi n<br /> các qu c gia tìm m i bi n pháp b o v n n kinh t tr c nh ng r i ro thách th c<br /> c a tài chính. K t cu c kh ng ho ng tài chính ông Á n m 1996 - 1997 m c DTNH<br /> th c t trên toàn c u ã t ng h n g p ba l n. DTNH c coi là m t bi n pháp<br /> phòng r i ro v m tài chính, c th là vi c o chi u t ng t c a dòng v n và<br /> các cu c kh ng ho ng tài chính. Sau h u qu c a kh ng ho ng tài chính châu Á, IMF<br /> nh n m nh t m quan tr ng c a DTNH nh là m t ph ng ti n ng n ng a và qu n<br /> lý kh ng ho ng.<br /> DTNH là m t trong nh ng ch s kinh t quan tr ng i v i các n n kinh t ,<br /> nh ng s c bi t quan tr ng h n i v i các n n kinh t ang phát tri n ang th c<br /> hi n m c a, t do hóa các giao d ch v n qu c t nh Vi t Nam. T i Vi t Nam, sau<br /> khi t ng liên t c và t m c nh vào gi a n m 2008, do tác ng tiêu c c c a cu c<br /> kh ng ho ng tài chính toàn c u và các b t n kinh t v mô trong n c, NHNN ph i<br /> s d ng công c chính sách ti n t can thi p d n n DTNH b suy gi m m nh. T<br /> n m 2014 tr l i ây, nh ng chính sách kinh t tích c c ã giúp cho n n kinh t Vi t<br /> Nam ph c h i tr l i và cùng v i ó là s t ng tr l i c a DTNH qu c gia. V i con s<br /> DTNH tính n th i i m tháng 12/2016 vào kho ng 38 t . Tuy nhiên, n u so v i các<br /> qu c gia trong khu v c thì ây v n là con s còn khiêm t n và t ng i th p. Bên<br /> c nh ó, n n kinh t Vi t Nam còn ti m n nhi u r i ro và i m t v i b t n kinh t<br /> v mô, b i kinh t t ng tr ng ch a th c s b n v ng, thâm h t cán cân thanh toán,<br /> l m phát và t giá còn nhi u bi n ng...<br /> ng tr c s m c a và h i nh p ngày càng sâu r ng vào n n kinh t th gi i,<br /> c bi t là sau giai o n kh ng ho ng tài chính toàn c u v a qua, òi h i Vi t Nam<br /> ph i n nh kinh t v mô. n nh kinh t v mô c ng là i u ki n tiên quy t n n<br /> kinh t Vi t Nam t ng tr ng b n v ng h n, c bi t là trong trung và dài h n. V y,<br /> DTNH có là m t trong nh ng y u t góp ph n n nh kinh t v mô c a n c ta hay<br /> không? Bài nghiên c u này s tr l i câu h i ó.<br /> <br /> 2. MÔ TẢ DỮ LIỆU<br /> <br /> C s d li u c s d ng trong mô hình c l ng th c nghi m c thu th p<br /> t c s d li u IFS c a Qu Ti n t Qu c t (IMF) và T ng c c Th ng kê Vi t Nam<br /> (GSO), th i k 2000Q1 n 2016Q4, v i t ng s 68 quan sát cho m i bi n. M t s<br /> bi n không có d li u quý s c s d ng ph ng pháp tách s li u n m thành quý<br /> theo các ph ng pháp chuy n i s li u c cung c p trong ph n m n Eviews<br /> <br /> 281<br /> KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA<br /> <br /> <br /> (frequency conversion method). Các s li u c s d ng trong nghiên c u g m có<br /> GDP theo giá so sánh n m 2010 bình quân trên s l ng lao ng ang có vi c trong<br /> n n kinh t (GDPPR), t ng l ng DTNH không bao g m vàng so v i GDP (RESY),<br /> ch s ph n ánh b t n kinh t (MII), t l c a FDI trên GDP (FDIY), m th ng<br /> m i c a n n kinh t (OPY), bi n ng t giá th c t (VREER) và bi n ng ch s giá<br /> tiêu dùng (VINF). Tr c khi th c hi n các phép bi n i, t t c các bi n u c quy<br /> v cùng n v ti n t , các bi n là ch s và các bi n th c u c chu n hóa theo giá<br /> so sánh n m 2010. Các bi n t n t i y u t mùa v nh các bi n GDPPR, FDIY, OPY,<br /> RESY u c i u ch nh y u t mùa v theo ph ng pháp TRAMO/SEATS và sau<br /> ó các bi n này u c bi n i d i d ng giá tr c a logarit c s t nhiên. C th ,<br /> các bi n s d ng trong mô hình c nh ngh a nh trong B ng 1.<br /> B ng 1: nh ngh a các bi n c s d ng trong mô hình th c nghi m<br /> <br /> STT Biến Cách tính Giải thích biến Nguồn<br /> 1 LNGDPL log(GDPPR_SA) GDPPR_SA là giá trị của GDP theo Tác giả tự tính<br /> giá so sánh năm 2010 bình quân toán trên số liệu<br /> trên số lao động từ 15 tuổi trở lên của GSO<br /> đang làm việc trong nền kinh tế<br /> (GDPPR) được điều chỉnh yếu tố<br /> mùa vụ theo phương pháp TRAMO/<br /> SEATS. Biến này đại diện cho tăng<br /> trưởng GDP bình quân đầu người.<br /> 2 LNFDIY log(FDIY_SA) FDIY_SA là giá trị của FDI/GDP Tác giả tự tính toán<br /> (FDIY) được điều chỉnh yếu tố mùa trên số liệu của<br /> vụ theo phương pháp TRAMO/ IMF và GSO<br /> SEATS. Biến này đại diện cho tác<br /> động của dòng vốn FDI<br /> 3 LNOPY log(OPY_SA) OPY_SA là giá trị của độ mở thương Tác giả tự tính toán<br /> mại (OPY) được điều chỉnh yếu tố trên số liệu của<br /> mùa vụ theo phương pháp TRAMO/ IMF và GSO<br /> SEATS. Trong đó OPY được tính<br /> bằng tổng giá trị xuất nhập khẩu<br /> theo giá f.o.b trên GDP. Biến này đại<br /> diện cho tác động của độ mở thương<br /> mại.<br /> 4 LNRESY log(RESY_SA) RESY_SA là giá trị của lượng DTNH Tác giả tự tính toán<br /> không bao gồm vàng so với GDP trên số liệu của<br /> (RESY) được điều chỉnh yếu tố IMF và GSO<br /> mùa vụ theo phương pháp TRAMO/<br /> SEATS.<br /> <br /> <br /> <br /> 282<br /> KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018 VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2019<br /> Hướng tới chính sách tài khóa bền vững và hỗ trợ tăng trưởng<br /> <br /> <br /> <br /> STT Biến Cách tính Giải thích biến Nguồn<br /> 5 MII Chỉ số bất ổn vĩ mô Tác giả tự tính toán<br /> trên số liệu của<br /> IMF và GSO<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 6 VREER Độ lệch chuẩn trung Phản ánh biến động của tỷ giá hối Tác giả tự tính toán<br /> bình trượt giá trị logarit đoái thực tế. trên số liệu của<br /> của tỷ giá thực tế REER=NEER*(CPI_US/CPI_VN). IMF và GSO<br /> (REER) Trong đó, NEER là tỷ giá danh<br /> nghĩa (1 USD = số lượng VND) và<br /> CPI của USA và VN được tính theo<br /> năm cơ sở 2010<br /> 7 VINF Độ lệch chuẩn trung Phản ánh sự biến động của chỉ số Tác giả tự tính toán<br /> bình trượt giá trị logarit giá tiêu dùng (CPI) trên số liệu của<br /> của chỉ số giá tiêu dùng GSO<br /> (CPI), năm cơ sở 2010<br /> <br /> Ghi chú: log là logarit c s t nhiên<br /> Ngu n: Tác gi t thu th p và tính toán<br /> <br /> 3. CHỈ ĐỊNH MÔ HÌNH VÀ KẾT QUẢ ƯỚC LƯỢNG THỰC NGHIỆM<br /> <br /> 3.1. Ch nh mô hình t ng quát<br /> Ph n l n các nghiên c u v m i quan h gi a DTNH và n nh kinh t v mô<br /> trong mô hình kinh t l ng th ng xem xét m i quan h c a các bi n nh : t ng<br /> tr ng GDP, DTNH, t giá h i oái, t l l m phát... Tuy nhiên, trong nghiên c u này,<br /> d a trên s li u s n có c a Vi t Nam, mô hình c l ng th c nghi m c a Vi t Nam<br /> ã c hi u ch nh cho phù h p v i i u ki n c a Vi t Nam. Trong ó, có m r ng<br /> a thêm các bi n nh : ch s b t n v mô MII, FDI/GDP, m th ng m i OPY<br /> và các bi n ph n ánh bi n ng c a t giá th c (VREER) và bi n ng trong ch s<br /> giá tiêu dùng (VINF). Mô hình t ng quát c ch nh trong nghiên c u th c nghi m<br /> c a Vi t Nam có th c mô t nh sau:<br /> LNGDPL=f(LNFDIY, LNOPY, LNRESY, MII, VREER, VINF) (1)<br /> Do b n thân các bi n s trong mô hình ch nh ph ng trình (1) có th có quan<br /> h n i sinh v i nhau b i v y mô hình c l ng th c nghi m ây s c s d ng là<br /> mô hình VAR. Mô hình VAR không ràng bu c d ng t ng quát s c mô t nh sau:<br /> <br /> 283<br /> KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> (2)<br /> Trong ó: véc-t Y là t p c a các bi n n i sinh: Y’= (LNFDIY, LNOPY, LNRESY,<br /> MII, VREER, VINF). Các bi n ngo i sinh nh các bi n gi (Dummy), bi n xu h ng<br /> (trend), bi n mùa v (seas) có th n m trong Dt. Phân tích phân rã ph ng sai s c<br /> s d ng xem xét nh h ng tác ng các s c n các bi n trong mô hình th i k<br /> nghiên c u. ng th i, nghiên c u c ng s s d ng Ph ng pháp Johansen - Juselius<br /> ki m nh m i quan h ng tích h p gi a các bi n trong mô hình. N u t n t i m i<br /> quan h ng tích h p gi a các bi n, mô hình ECM s c s d ng tìm m i quan<br /> h dài h n d a trên d ng hàm chuy n i t mô hình VAR không ràng bu c:<br /> (3)<br /> Trong ó: = ’, là ma tr n tham s hi u ch nh, là ma tr n h s c a các<br /> véc-t ng tích h p và Yt-1 là ph n hi u ch nh sai s .<br /> 3.2. Ch nh mô hình th c nghi m<br /> * Ki m nh nghi m nv<br /> Tr c tiên, ki m nh ADF c s d ng xác nh xem các bi n c s d ng<br /> trong mô hình có t n t i nghi m n v không. K t qu nghi m nh ADF test B ng<br /> 2 cho th y t t c các bi n u d ng sai phân b c nh t I(1) m c ý ngh a th ng kê<br /> 1% và 5%. Do ó, b c ti p theo s c l ng mô hình VAR không ràng bu c và sau<br /> ó s ki m nh ng tích h p. N u có m i quan h dài h n ho c có quan h ng tích<br /> h p gi a các bi n, mô hình hi u chính sai s (ECM) s c c l ng tìm m i<br /> quan h gi a các bi n.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 284<br /> KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018 VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2019<br /> Hướng tới chính sách tài khóa bền vững và hỗ trợ tăng trưởng<br /> <br /> <br /> <br /> B ng 2: K t qu ki m nh nghi m n v (Augmented Dickey - Fuller test)<br /> <br /> Giá trị Giá trị tới hạn (thống kê t)<br /> Biến thống kê Xác suất<br /> ADF 1% 5% 10%<br /> <br /> 1. Giá trị của các biến (Constant, Linear Trend)<br /> <br /> LNGDPL 1.439043 1.0000 -4.100935 -3.478305 -3.166788<br /> <br /> LNFDIY -2.972829 0.1475 -4.100935 -3.478305 -3.166788<br /> <br /> LNOPY -2.357138 0.3982 -4.100935 -3.478305 -3.166788<br /> <br /> LNRESY -2.942904 0.1564 -4.105534 -3.480463 -3.168039<br /> <br /> MII -3.085185 0.1188 -4.110440 -3.482763 -3.169372<br /> <br /> VREER -2.347670 0.4026 -4.115684 -3.485218 -3.170793<br /> <br /> VINF -0.958180 0.9415 -4.127338 -3.490662 -3.173943<br /> <br /> 2. Sai phân bậc nhất (Constant, Linear Trend)<br /> <br /> ∆LNGDPL -6.619291 0.0000 -4.103198 -3.479367 -3.167404<br /> <br /> ∆LNFDIY -11.66278 0.0000 -4.103198 -3.479367 -3.167404<br /> <br /> ∆LNOPY -6.889986 0.0000 -4.103198 -3.479367 -3.167404<br /> <br /> ∆LNRESY -3.680545 0.0307 -4.103198 -3.479367 -3.167404<br /> <br /> ∆MII -10.01887 0.0000 -4.113017 -3.483970 -3.170071<br /> <br /> ∆VREER -5.909410 0.0000 -4.115684 -3.485218 -3.170793<br /> <br /> ∆VINF -5.992633 0.0000 -4.127338 -3.490662 -3.173943<br /> <br /> Ngu n: Tính toán c a tác gi t s li u thu th p c<br /> <br /> *Ch nh tr cho mô hình VAR<br /> dài tr t i u cho mô hình VAR c l a ch n d a trên ki m nh log-likelihood<br /> test. B ng 3 cho k t qu xác nh tr t i u c a mô hình VAR, giá tr ki m nh LR,<br /> AIC u g i ý cho tr t i u c a mô hình VAR là 3 tr .<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 285<br /> KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA<br /> <br /> <br /> B ng 3: Xác nh tr t i u cho mô hình VAR.<br /> <br /> Lag LogL LR FPE AIC SC HQ<br /> 0 268.2858 NA 1.13e-12 -7.648715 -6.437558 -7.174051<br /> 1 956.1426 1105.081 9.33e-22 -28.59484 -25.68806 -27.45564<br /> 2 1059.415 142.2115 1.76e-22 -30.37427 -25.77187* -28.57055<br /> 3 1140.155 92.65180* 8.05e-23* -31.41491* -25.11689 -28.94665*<br /> Ngu n: K t qu t mô hình VAR<br /> <br /> * Ki m nh mô hình VAR<br /> Ki m nh ph n d c a mô hình VAR thông qua LM test và l c t ng quan<br /> cho th y không có hi n t ng t ng quan chu i. Ki m nh ADF c ng c th c<br /> hi n, k t qu ki m nh cho th y các ph n d c a mô hình là chu i d ng. Hình 1 cho<br /> k t qu ki m nh tính n nh c a mô hình VAR thông qua ki m nh Inverse Roots<br /> of AR Characteristic Polynomial. Các giá tr riêng u n m trong vòng tròn n (hay<br /> chúng u có giá tr nh h n 1), i u này hàm ý mô hình VAR là n nh và k t qu<br /> c l ng c t mô hình VAR là có th tin c y c.<br /> Hình 1: Ki m nh tính n nh c a mô hình VAR<br /> Roots of Characteristic Polynomial<br /> 1.5<br /> <br /> <br /> 1.0<br /> <br /> <br /> 0.5<br /> <br /> <br /> 0.0<br /> <br /> <br /> -0.5<br /> <br /> <br /> -1.0<br /> <br /> <br /> -1.5<br /> -1.5 -1.0 -0.5 0.0 0.5 1.0 1.5<br /> <br /> Ngu n: K t qu ki m nh t mô hình VAR<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 286<br /> KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018 VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2019<br /> Hướng tới chính sách tài khóa bền vững và hỗ trợ tăng trưởng<br /> <br /> <br /> <br /> * Ki m nh ng tích h p (The cointegration test)<br /> Ph ng pháp Johansen - Juselius c s d ng ki m nh m i quan h ng<br /> tích h p nh m tìm m i quan h dài h n gi a các bi n trong mô hình. S t n t i quan<br /> h ng tích h p và s ph ng trình ng tích h p c xác nh thông qua 2 giá<br /> tr th ng kê ki m nh ó là ki m nh giá tr riêng l n nh t (Maximun Eigenvalue<br /> Test_ max) và ki m nh v t c a ma tr n (Trace test_ trace). K t qu ki m nh<br /> B ng 4 cho th y có t n t i quan h ng tích h p gi a các bi n trong mô hình. Tuy<br /> nhiên, m b o vi c l a ch n mô hình phù h p khi th c hi n ki m nh Johansen,<br /> Ki m nh log-likelihood ratio test s c th c hi n m b o có t n t i tính xu<br /> h ng (Linear trend) và i m ch n hay không. K t qu ki m nh LR test c trình<br /> bày tóm t t trong B ng 5.<br /> B ng 4: K t qu ki m nh ng tích h p<br /> <br /> Unrestricted Cointegration Rank Test (Trace)<br /> Hypothesized Trace 0.05<br /> No. of CE(s) Eigenvalue Statistic Critical Value Prob.**<br /> None * 0.776589 307.9609 139.2753 0.0000<br /> At most 1 * 0.741756 218.0364 107.3466 0.0000<br /> At most 2 * 0.642969 136.8053 79.34145 0.0000<br /> At most 3 * 0.479594 75.00925 55.24578 0.0004<br /> At most 4 * 0.359945 35.82047 35.01090 0.0409<br /> At most 5 0.134192 9.048411 18.39771 0.5751<br /> At most 6 0.006692 0.402860 3.841466 0.5256<br /> Trace test indicates 5 cointegrating eqn(s) at the 0.05 level<br /> Unrestricted Cointegration Rank Test (Maximum Eigenvalue)<br /> Hypothesized Max-Eigen 0.05<br /> No. of CE(s) Eigenvalue Statistic Critical Value Prob.**<br /> None * 0.776589 89.92449 49.58633 0.0000<br /> At most 1 * 0.741756 81.23110 43.41977 0.0000<br /> At most 2 * 0.642969 61.79603 37.16359 0.0000<br /> At most 3 * 0.479594 39.18877 30.81507 0.0038<br /> At most 4 * 0.359945 26.77206 24.25202 0.0227<br /> <br /> <br /> <br /> 287<br /> KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA<br /> <br /> <br /> <br /> At most 5 0.134192 8.645551 17.14769 0.5329<br /> At most 6 0.006692 0.402860 3.841466 0.5256<br /> Max-eigenvalue test indicates 5 cointegrating eqn(s) at the 0.05 level<br /> * denotes rejection of the hypothesis at the 0.05 level<br /> **MacKinnon-Haug-Michelis (1999) p-values<br /> <br /> Ngu n: K t qu cl ng c t mô hình<br /> <br /> K t qu ki m nh LR test B ng 5 cho th y giá tr th ng kê log-likelihood tính<br /> c b ng 98,0532. Nh v y, m c ý ngh a 5% giá tr th ng kê phân ph i 2(5)=11,07<br /> cho ta k t lu n bác b gi thuy t H0 không t n t i tính xu h ng (no trend) trong các<br /> véc-t ng tích h p. Nh v y, mô hình phù h p là mô hình có i m ch n và xu h ng<br /> trong m i quan h ng tích h p và h th ng có 5 quan h ng tích h p.<br /> B ng 5: Ki m nh LR test cho quan h ng tích h p có tính xu h ng<br /> <br /> Phương trình đồng tích hợp (CE) có xu Phương trình đồng tích hợp (CE) chỉ có<br /> hướng (Linear trend) điểm chặn, (no trend)<br /> (λ2i) (λ1i)<br /> <br /> 0.776589 0.760554<br /> 0.741756
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1