NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN<br />
TR NG Đ I H C KINH T QU C DÂN<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA<br />
<br />
KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018<br />
VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2019<br />
H NG T I CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA B N V NG VÀ H TR TĂNG TR NG<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN<br />
2019<br />
BAN CH O<br />
<br />
TT H và tên n v /Ch c v Nhi m v<br />
1 GS.TS. Tr n Th t Hi u tr ng Tr ng ban<br />
2 PGS.TS. Tr n Th Vân Hoa Phó Hi u tr ng Phó Tr ng ban<br />
<br />
3 PGS.TS. Ph m H ng Ch ng Phó Hi u tr ng y viên<br />
<br />
4 PGS.TS. Hoàng V n C ng Phó Hi u tr ng y viên<br />
<br />
5 PGS. TS. Tô Trung Thành Tr ng phòng QLKH y viên<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
BAN T CH C<br />
<br />
TT H và tên n v /Ch c v Nhi m v<br />
1 PGS.TS. Tr n Th Vân Hoa Phó Hi u tr ng Tr ng ban<br />
2 PGS.TS. Tô Trung Thành Tr ng phòng QLKH Phó Tr ng ban<br />
3 PGS.TS. Bùi c Th Tr ng Phòng TCCB y viên<br />
4 PGS.TS. Ph m Bích Chi Tr ng phòng TCKT y viên<br />
5 TS. ào Thanh Tùng Tr ng phòng HTQT y viên<br />
6 PGS.TS. Lê Qu c H i T ng biên t p TC KT&PT y viên<br />
7 ThS. Bùi c D ng Tr ng Phòng TH y viên<br />
8 ThS. Nguy n Hoàng Hà Tr ng phòng CTCT và QLSV y viên<br />
9 TS. Nguy n Anh Tú Giám c NXB y viên<br />
10 TS. Nguy n ình Trung Tr ng phòng QTTB y viên<br />
11 TS. V Tr ng Ngh a Tr ng phòng Truy n thông y viên<br />
12 ThS. Nguy n Nh t Linh Bí th oàn thanh niên y viên<br />
13 TS. Tr nh Mai Vân Phó Tr ng Phòng QLKH y viên<br />
14 ThS. Ph m H ng Th o Phòng QLKH y viên<br />
15 ThS. Tr ng V n Thanh Phòng QLKH y viên<br />
16 CN. Bùi Huy Hoàn Phòng QLKH y viên<br />
17 TS. H Th H i Y n Phòng QLKH y viên<br />
18 ThS. Nguy n ình H ng Phòng QLKH y viên<br />
19 ThS. Nguy n T. Qu nh H ng Phòng QLKH y viên<br />
BAN BIÊN T P K Y U<br />
<br />
TT H và tên n v /Ch c v Nhi m v<br />
<br />
1 GS.TS. Tr n Th t Hi u tr ng Tr ng ban<br />
<br />
2 PGS.TS. Tr n Th Vân Hoa Phó Hi u tr ng Phó Tr ng ban<br />
<br />
3 PGS.TS. Tô Trung Thành Tr ng phòng QLKH y viên<br />
<br />
4 GS.TSKH. L ng Xuân Qu H i ng Khoa h c và ào t o y viên<br />
<br />
Ch t ch H i C u Giáo ch c<br />
5 GS.TSKH. Lê Du Phong y viên<br />
Tr ng H KTQD<br />
<br />
6 GS.TS. Phan Công Ngh a H i ng Khoa h c và ào t o y viên<br />
<br />
Vi n Th ng m i<br />
7 GS.TS. Hoàng c Thân y viên<br />
và Kinh t Qu c t<br />
<br />
Vi n Th ng m i<br />
8 GS.TS. c Bình y viên<br />
và Kinh t Qu c t<br />
<br />
9 GS.TS. Mai Ng c C ng T p chí Kinh t & Phát tri n y viên<br />
<br />
10 GS.TS. Hoàng V n Hoa Khoa Kinh t h c y viên<br />
<br />
11 GS.TS. Tr n Minh o Khoa Marketing y viên<br />
<br />
12 GS.TS. Ngô Th ng L i Khoa K ho ch và Phát tri n y viên<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
BAN TH KÝ H I TH O<br />
<br />
TT H và tên n v /Ch c v Nhi m v<br />
1 TS. Tr nh Mai Vân Phó Tr ng Phòng QLKH Tr ng ban<br />
2 ThS. Ph m H ng Th o Phòng QLKH y viên<br />
3 ThS. Tr ng V n Thanh Phòng QLKH y viên<br />
4 CN. Bùi Huy Hoàn Phòng QLKH y viên<br />
KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018 VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2019<br />
Hướng tới chính sách tài khóa bền vững và hỗ trợ tăng trưởng<br />
<br />
<br />
<br />
MỤC LỤC<br />
PHẦN I: KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018 VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2019<br />
1. PGS.TS. Nguyễn Minh Ngọc - ThS. Hoàng Hồ Quang 7<br />
Thực trạng kinh tế Việt Nam năm 2018, triển vọng năm 2019 và khuyến nghị chính sách<br />
điều hành kinh tế<br />
2. TS. Hoàng Xuân Hòa - TS. Trịnh Mai Vân 20<br />
Một số giải pháp chủ yếu để thực hiện thành công kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội<br />
năm 2019<br />
3. ThS. Nguyễn Công Đức 33<br />
Kinh tế Việt Nam năm 2018 - một năm nhìn lại để đột phá tăng trưởng<br />
4. ThS. Trần Thùy Nhung 43<br />
Đánh giá kinh tế Việt Nam năm 2018 bằng chỉ số trực quan EPI: Phân tích động lực hiệu quả<br />
kinh tế theo quan điểm lịch sử<br />
5. ThS. Trần Thị Trang 60<br />
Những tác động nổi bật của FTA thế hệ mới đối với tăng trưởng kinh tế Việt Nam<br />
6. PGS.TS. Nguyễn Việt Hùng - PGS. TS. Hà Quỳnh Hoa - TS. Lương Văn Khôi 72<br />
Những thách thức đối với kinh tế Việt Nam năm 2019 khi CPTPP chính thức có hiệu lực<br />
7. ThS. Đỗ Mỹ Dung 84<br />
Cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung và những tác động đến Việt Nam năm 2018<br />
8. PGS.TS. Đào Thị Phương Liên - TS. Nguyễn Thanh Huyền 95<br />
Thị trường chứng khoán Việt Nam hướng tới phát triển bền vững<br />
9 GV. Phạm Minh Duyên 106<br />
Kinh tế Việt Nam và cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung Quốc: cơ hội, thách thức và giải pháp<br />
ứng phó<br />
10. ThS. Nguyễn Thị Huyền 116<br />
Đánh giá diễn biến kinh tế năm 2018: Thành tựu và hạn chế<br />
11. ThS. Đỗ Thị Thu Hương 126<br />
Dự báo kinh tế thế giới và Việt Nam năm 2019 và nhiệm vụ<br />
12. TS. Nguyễn Mạnh Hùng 136<br />
Điểm nhấn trong phát triển kinh tế - xã hội năm 2018<br />
13. TS. Phạm Hoàng Tú Linh 147<br />
Kinh tế Việt Nam năm 2018: Những tác động từ nền kinh tế thế giới<br />
<br />
3<br />
KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA<br />
<br />
<br />
<br />
PHẦN II: CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA <br />
14. TS. Phạm Quang Huy - ThS. Vũ Kiến Phúc 168<br />
Giới thiệu khuôn khổ chi tiêu trung hạn - một công cụ đảm bảo nền tài chính quốc gia bền<br />
vững và định hướng cho Việt Nam<br />
15. ThS. Nguyễn Thị Liên Hương 184<br />
N công Việt Nam giai đoạn 2014 - 2018 và giải pháp cho năm 2019<br />
16. TS. Nguyễn Thị Thu Nga - ThS. Lê Xuân Thiện 195<br />
Vai trò Kiểm toán Nhà nước Việt Nam đối với ASOSAI và kinh nghiệm quốc tế trong kiểm soát<br />
quản lý ngân sách nhà nước<br />
17. ThS. Nguyễn Thị Dung 217<br />
Tình trạng n công tăng cao ảnh hưởng đến tính bền vững của nền kinh tế<br />
18. TS. Lê Mai Trang 226<br />
Chính sách tài khóa hướng tới tăng trưởng bền vững<br />
<br />
PHẦN III: CÁC VẤN ĐỀ KHÁC <br />
19. TS. Nguyễn Thị Vũ Hà 239<br />
Vai trò của ODA trong phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế ở Việt Nam và một số vấn đề đặt ra<br />
20. PGS.TS. Phan Thế Công - TS. Phạm Thị Minh Uyên - ThS. Hồ Thị Mai Sương 257<br />
Xây dựng nhà nước kiến tạo nhằm d b các rào cản phát triển doanh nghiệp tư nhân ở<br />
Việt Nam<br />
21. PGS.TS. Hà Quỳnh Hoa - TS. Trần Kim Anh 280<br />
Dự trữ ngoại hối và ổn định kinh tế vĩ mô ở Việt Nam: Tiếp cận theo mô hình VAR và ECM<br />
22. ThS.NCS. Nguyễn Anh Tuấn 298<br />
Các nhân tố tác động tới dự định khởi nghiệp của thanh niên ở Việt Nam<br />
23. ThS. NCS. Trần Lan Hương 332<br />
Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trong việc cải thiện vị thế của Việt Nam trong<br />
chuỗi giá trị toàn cầu<br />
24. Nguyễn Lê Đ nh Qu - TS. Hồ Tuấn Vũ 342<br />
Thúc đẩy hoạt động của khu vực đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trong phát triển năng lư ng<br />
xanh ở Việt Nam<br />
25. TS. Đặng Anh Tuấn - ThS. Trần Nhật Trang - Trần Quang Thái 354<br />
Quản lý rủi ro hoạt động theo Basel II tại Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng 3ải Việt Nam<br />
<br />
<br />
4<br />
KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018 VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2019<br />
Hướng tới chính sách tài khóa bền vững và hỗ trợ tăng trưởng<br />
<br />
<br />
<br />
26. ThS. Lê Xuân Thiện 380<br />
Tăng cường kiểm toán hoạt động đầu tư phát triển với các chương trình chính sách hiện hành ở<br />
Việt Nam: Nghiên cứu trong lĩnh vực công - kiểm toán vì môi trường phát triển bền vững<br />
27. ThS. Lê Quốc Anh - Lê Thị Trâm Anh 393<br />
Tinh giản bộ máy để hỗ tr tăng trưởng<br />
28. TS. Ngô Thu Giang - Nguyễn Tài Phương 406<br />
Nghiên cứu phương thức tự tài tr tại các cơ sở giáo dục đại học công lập đư c tự chủ ở Việt Nam<br />
29. ThS. Phùng Minh Đức - Kiều Nguyệt Kim - Lâm Văn Sơn 425<br />
Hiệu quả l i nhuận trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam: Một phân tích thực nghiệm<br />
30. ThS. Ngô Hoài Nam 437<br />
Tổng kết thực hiện nhiệm vụ công tác thuế năm 2018 và nhiệm vụ đề ra cho năm 2019 trên<br />
địa bàn thành phố Hà Nội<br />
31. TS. Trần Thị Thùy Linh - TS. Vũ Hùng Phương 450<br />
Nâng cao năng suất trong ngành khai thác khoáng sản Việt Nam<br />
32. ThS. Lê Hoàng Anh - Đỗ Ngọc Duy - Ngô Gia Phong - 463<br />
Nguyễn Thị Thanh Huyền - Hoàng Minh Quang<br />
Nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hiểu biết tài chính cá nhân của sinh viên Việt Nam<br />
33. ThS. Khúc Thế Anh - Nguyễn Quỳnh Anh - Nguyễn Thị Thu Thương - 477<br />
Nguyễn Thị Thanh Nhàn - Hoàng Nguyễn Sơn Lâm<br />
Một số vấn đề về dân trí tài chính tại vùng nông thôn Việt Nam<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
5<br />
KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
NHỮNG THÁCH THỨC<br />
ĐỐI VỚI KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2019<br />
KHI CPTPP CHÍNH THỨC CÓ HIỆU LỰC<br />
<br />
PGS. TS. Nguyễn Việt Hùng*<br />
PGS. TS. Hà Quỳnh Hoa**<br />
TS. Lương Văn Khôi***<br />
<br />
<br />
Tóm t t:<br />
Bài vi t này a ra m t s nh n nh và ánh giá nh ng thách th c i v i kinh t<br />
Vi t Nam n m 2019 trong b i c nh Hi p nh CPTPP chính th c có hi u l c t i Vi t<br />
Nam t tháng 1/2019. K t qu c a nghiên c u cho th y trong b i c nh kinh t toàn<br />
c u n m 2019 t n t i nhi u r i ro và tri n v ng t ng tr ng kinh t toàn c u có xu<br />
h ng y u i, trong khi ó m th ng m i và m tài chính c a Vi t Nam ngày<br />
càng l n, s t o ra nh ng thách th c không nh v i kinh t Vi t Nam n m 2019. K t<br />
qu phân tích nh l ng và mô ph ng thông qua mô hình NiGEM v tác ng c a<br />
vi c g b các rào c n thu quan theo cam k t trong CPTPP khi Hi p nh này chính<br />
th c có hi u l c theo 4 k ch b n khác nhau c ng ã ch ra nh ng thách th c cho kinh<br />
t Vi t Nam n m 2019 và nh ng n m ti p theo.<br />
T khóa: Bi n ng kinh t th gi i, CPTPP, thách th c v i kinh t Vi t Nam.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
*,**<br />
Tr ng i h c Kinh t Qu c dân<br />
***<br />
Trung tâm Thông tin và D báo KT-XH Qu c gia - B KH và T<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
72<br />
KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018 VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2019<br />
Hướng tới chính sách tài khóa bền vững và hỗ trợ tăng trưởng<br />
<br />
<br />
<br />
1. GIỚI THIỆU<br />
<br />
H i nh p kinh t qu c t cho phép các qu c gia t n d ng c t i a l i th so sánh<br />
c a mình so v i các n c thành viên khác trong các hi p nh th ng m i. Thông qua<br />
nâng cao kh n ng c nh tranh qu c t và khu v c s giúp các qu c gia y nhanh quá<br />
trình t ng tr ng và phát tri n kinh t c a mình. Tuy nhiên, quá trình này c ng a<br />
n nhi u thách th c mà các doanh nghi p trong n c ph i i m t, c bi t, khi các<br />
doanh nghi p trong n c y u c v t ch c qu n lý l n trình công ngh , c ng nh<br />
chi n l c kinh doanh.<br />
Trong nh ng n m qua, Vi t Nam ã t c nhi u thành t u trong t ng tr ng<br />
kinh t , n n t ng c a c ch th tr ng ã c hình thành và ngày càng h i nh p sâu<br />
r ng vào n n kinh t th gi i. Vi t Nam ti p t c ti n vào th tr ng th gi i thông<br />
qua các hi p nh th ng m i song ph ng và a ph ng. c bi t là các hi p nh<br />
th ng m i th h m i nh CPTPP v i m c t do hóa th ng m i l n hay ti p c n<br />
th tr ng m t cách toàn di n. Theo cam k t thu quan trong các hi p nh th ng<br />
m i, các bi u thu và h n ng nh thu quan c thay i theo xu h ng gi m d n và<br />
m t s dòng thu ti n t i d b hoàn toàn. Nghiên c u này s a ra nh ng nh n nh<br />
và ánh giá v nh ng thách th c i v i kinh t Vi t Nam n m 2019 khi các cam k t<br />
v c t gi m thu quan trong CPTPP b t u có hi u l c vào n m 2019. t c<br />
m c tiêu nghiên c u, ngoài ph n gi i thi u và tài li u tham kh o, k t c u c a bài vi t<br />
g m: M c 2 - Xu h ng bi n ng kinh t th gi i, trong m c này s a ra nh n nh<br />
v nh ng r i ro và tri n v ng trong t ng tr ng kinh t th gi i n m 2019; M c 3 -<br />
Thách th c c a Vi t Nam khi CPTPP có hi u l c, trong ph n này s ánh giá tác ng<br />
c a vi c c t gi m thu quan theo cam k t trong CPTPP n v i kinh t Vi t Nam và<br />
M c 4 - K t lu n và m t s ki n ngh .<br />
<br />
2. XU HƯỚNG BIẾN ĐỘNG KINH TẾ THẾ GIỚI<br />
<br />
B i c nh kinh t th gi i hi n nay ang b c vào giai o n t ng tr ng cao h n<br />
th i k h u kh ng ho ng 2008 - 2009 nh ng l i ti m n nhi u r i ro khó l ng. Nh ng<br />
bi n ng v ti n t các th tr ng m i n i, s leo thang các mâu thu n/tranh ch p<br />
th ng m i c bi t là c ng th ng th ng m i gi a M và Trung Qu c ngày càng gia<br />
t ng, có th làm gi m à t ng tr ng kinh t toàn c u... Cách m ng công nghi p 4.0<br />
ang di n ra m nh m , tác ng sâu r ng n m i m t, t ra nhi u v n i v i các<br />
qu c gia, dân t c. Bên c nh ó, các m i e d a toàn c u nh bi n i khí h u, ch t<br />
th i nh a trên bi n, s nhi m c c a th c ph m nhi u n i trên th gi i... ang t ng<br />
lên nhanh chóng, c ng e d a t i s t ng tr ng c a kinh t th gi i.<br />
<br />
<br />
73<br />
KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA<br />
<br />
<br />
Kinh t th gi i i m t v i nhi u r i ro<br />
C ng th ng th ng m i leo thang là m t thách th c l n i v i n n kinh t th gi i<br />
khi “nh ng tuyên b ng h ch ngh a b o h ang d n bi n thành hành ng” (IMF,<br />
2018). Tình tr ng b t n do tranh ch p th ng m i gây ra có th kéo theo nh ng r i<br />
ro mang tính h th ng i v i kinh t toàn c u. C ng th ng th ng m i M - Trung<br />
tác ng không nh t i Trung Qu c, các n n kinh t châu Á và các qu c gia d b t n<br />
th ng khác nh Argentina, Brazil và Th Nh K . IMF (2019) c nh báo c h i th<br />
gi i ti p t c duy trì t ng tr ng ang “ít d n” trong b i c nh nguy c v m t cu c chi n<br />
ti n t gi a M và Trung Qu c ngày càng rõ nét. Bên c nh ó là nh ng b t ng th ng<br />
m i và kh ng ho ng t i các th tr ng m i n i. Nh ng r i ro ngày càng gia t ng gi a<br />
lúc c ng th ng th ng m i dâng cao và nh ng lo ng i v a chính tr di n ra v i nh ng<br />
i u ki n tài chính b th t ch t ang tác ng t i nhi u th tr ng m i n i và các n c<br />
ang phát tri n. N công c a các n c ang m c cao k l c, ti m n nguy c gây m t<br />
lòng tin, tác ng tiêu c c t i tri n v ng t ng tr ng kinh t .<br />
Các chuyên gia kinh t WB c ng cho r ng, các n c ông Nam Á s ch u tác ng<br />
b t l i t c ng th ng th ng m i gi a M và Trung Qu c. Xu t kh u c a các n c<br />
trong khu v c b nh h ng do m c ph thu c vào th tr ng Trung Qu c khá cao,<br />
trong khi c u t i n n kinh t s 2 th gi i này l i suy gi m do tác ng b i cu c chi n<br />
th ng m i v i M . Bên c nh ó, các n c trong khu v c c ng tham gia nhi u vào<br />
chu i giá tr c a các m t hàng xu t kh u c a c M và Trung Qu c nên các bi n pháp<br />
thu quan tr a l n nhau gi a hai n n kinh t l n nh t th gi i s tác ng tiêu c c<br />
t i doanh s xu t nh p kh u c a khu v c.<br />
Tri n v ng t ng tr ng toàn c u<br />
Theo IMF, kinh t toàn c u n m 2018 - 2019 s t ng tr ng ch m l i do m t s<br />
n n kinh t ch ch t t ng tr ng ch m l i d i tác ng c a chính sách th t ch t ti n<br />
t M , c ng th ng th ng m i leo thang, giá d u t ng... Xáo tr n t i các th tr ng<br />
m i n i có nguy c tr nên t i t h n, n u FED và các ngân hàng trung ng l n khác<br />
ti p t c th t ch t chính sách ti n t nhanh h n d oán. T ng tr ng kinh t các n c<br />
ASEAN có th b nh h ng b i r i ro suy gi m do b t n trong h th ng tài chính và<br />
nh ng h n ch mang tính c c u. Nh ng b t n do c ng th ng th ng m i M - Trung<br />
s tác ng áng k i v i 5 n c ASEAN g m Indonesia, Malaysia, Philippines,<br />
Thái Lan và Vi t Nam.<br />
WB (2018) ã d báo t ng tr ng kinh t các qu c gia thu c khu v c châu Phi h<br />
Sahara do s trì tr c a các n n kinh t u tàu trong khu v c và nh ng nh h ng tiêu<br />
<br />
<br />
74<br />
KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018 VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2019<br />
Hướng tới chính sách tài khóa bền vững và hỗ trợ tăng trưởng<br />
<br />
<br />
<br />
c c t cu c chi n th ng m i gi a M và Trung Qu c. WB c ng nh n nh, khu v c<br />
M Latinh s không th áp ng c k v ng t ng tr ng do ph i i m t v i nhi u<br />
thách th c n i t i, ch y u là do s suy thoái c a hai n n kinh t l n trong khu v c là<br />
Brazil và Argentina, c ng nh kh ng ho ng t i Venezuela.<br />
góc th ng m i, m t trong nh ng y u t có tính quy t nh t i t ng tr ng<br />
GDP toàn c u và qu c gia là th ng m i: n u trong th p niên 1990 và 2000 t c<br />
t ng tr ng th ng m i th ng cao g p ôi t ng tr ng GDP thì t sau kh ng ho ng<br />
tài chính toàn c u n nay hai t c này ã x p x nhau và trên th c t vài n m g n<br />
ây t c t ng tr ng th ng m i còn th p h n GDP.<br />
M t trong nh ng nguyên nhân khi n tri n v ng t ng tr ng GDP toàn c u gi m i<br />
n a là s gia t ng và ngày càng tr nên m nh m c a các chu i giá tr toàn c u, khi n<br />
r t nhi u ho t ng l ra ph i thông qua xu t nh p kh u nh ng gi quay ng c l i<br />
châu Âu, M ; làm ho t ng xu t nh p kh u gi m i.<br />
Tr c xu h ng bi n ng, ti m n nh ng r i ro c a kinh t toàn c u, các nh n<br />
nh v kinh t toàn c u c a các nhà kinh t và các t ch c qu c t có th có nh ng<br />
quan i m trái chi u, nh ng t ng k t l i 10 i m n i b t trong nh n nh c a kinh t<br />
th gi i n m 2019 nh sau:<br />
- Kinh t M v n duy trì ct c t ng tr ng trên m c t ng tr ng dài h n<br />
nh vào chính sách c t gi m thu và t ng chi tiêu. Tuy nhiên, xu h ng tác ng c a<br />
các chính sách kích thích kinh t có xu h ng y u i.<br />
- T ng tr ng kinh t c a khu v c Euro v n n m trong chu k m r ng nh ng có<br />
xu h ng ch m h n do t ng tr ng th ng m i toàn c u có xu h ng gi m, r i ro<br />
chính tr Pháp, Ý, c và tác ng c a b t n c a Brexit.<br />
- S ph c h i kinh t c a Nh t v n còn y u do tác ng nh h ng tiêu c c t s gi m<br />
t c trong t ng tr ng kinh t c a Trung Qu c và c ng th ng th ng m i M - Trung.<br />
- Kinh t Trung Qu c ti p t c gi m t c do tác ng c a thu quan i v i hàng hóa<br />
c a Trung Qu c t i th tr ng M và nh ng h n ch trong th c thi chính sách tài khóa<br />
và ti n t c a Trung Qu c nh m h tr t ng tr ng và n nh th tr ng tài chính.<br />
- T ng tr ng kinh t c a các n n kinh t m i n i có xu h ng gi m nh do nh<br />
h ng b i t ng tr ng kinh t c a các n c phát tri n và th ng m i toàn c u ch m<br />
l i, xu h ng th t ch t tài chính toàn c u tr nên ph bi n h n và USD v n ck<br />
v ng lên giá.<br />
<br />
<br />
<br />
75<br />
KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA<br />
<br />
<br />
- R i ro bi n ng trên th tr ng hàng hóa gi m áng k và t ng tr ng c u v n<br />
m nh h tr th tr ng hàng hóa tuy nhiên y u h n n m 2018.<br />
- Áp l c gia t ng l m phát không áng lo ng i do t l l m phát các n c phát<br />
tri n có th duy trì c m c 2%.<br />
- Chính sách ti n t c a ngân hàng trung ng các n c s ti p t c phân hóa:<br />
Fed, ngân hàng trung ng c a Anh, Canada, Brazil, n , Nga, Nh t... có th t ng<br />
lãi su t. Trong khi ngân hàng trung ng Trung Qu c có th gi m lãi su t h tr<br />
t ng tr ng và ti p t c duy trì các gói kích thích kinh t phù h p.<br />
- USD s ti p t c duy trì s c m nh trên th tr ng. Trong khi ó s b t n v chính<br />
tr và Brexit s có nh ng tác ng tiêu c c n ng Eur và ng b ng Anh.<br />
- R i ro chính tr và r i ro n công gia t ng nh ng không m nh gây ra suy<br />
thoái kinh t .<br />
Thách th c chung v i kinh t Vi t Nam n m 2019<br />
m c a n n kinh t Vi t Nam hi n nay là r t l n, t tr ng gi a th ng m i và<br />
GDP c a Vi t Nam x p x 200%. B i v y, nh ng bi n ng kinh t th gi i có th<br />
gây t n th ng cho kinh t Vi t Nam. H n n a, trong c c u nh p kh u u vào s n<br />
xu t thì ph n l n Vi t Nam v n nh p kh u t các th tr ng nh Trung Qu c và Hàn<br />
Qu c. ây th c s là thách th c l n c a Vi t Nam khi CPTPP chính th c có hi u l c<br />
vào n m 2019.<br />
Các ngân hàng trung ng trên th gi i ang t ng lãi su t nh FED, châu Âu, Nh t<br />
B n... i u này làm tiêu dùng s gi m, c u th gi i v hàng hóa Vi t Nam c ng s<br />
gi m do ó s nh h ng x u n ho t ng xu t kh u.<br />
N n kinh t ang i di n v i xu h ng b o h th ng m i và hàng rào phi thu<br />
quan ngày càng gia t ng. Nhi u qu c gia, nh m m b o s t ng tr ng c a th tr ng<br />
n i a, ang ngày càng có xu h ng b o h th ng m i và áp t nhi u hàng rào phi<br />
thu quan i v i hàng hóa Vi t Nam, gây nh h ng tiêu c c t i tình hình xu t kh u<br />
hàng hóa c a Vi t Nam nói riêng và ho t ng s n xu t nói chung.<br />
Di n bi n th tr ng ngo i h i khó l ng. Chi n tranh th ng m i gi a các n n<br />
kinh t ch ch t (M - Trung Qu c - EU) di n ra c ng th ng h n, các qu c gia có xu<br />
h ng ti p t c phá giá ng n i t c a mình so v i các ng ti n m nh (USD, EUR,...)<br />
h n ch thi t h i, c bi t là Trung Qu c. i u này c ng s nh h ng không nh<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
76<br />
KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018 VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2019<br />
Hướng tới chính sách tài khóa bền vững và hỗ trợ tăng trưởng<br />
<br />
<br />
<br />
n bi n ng t giá trên th tr ng ngo i t c a Vi t Nam, gia t ng r i ro trong thanh<br />
toán qu c t t ó gây b t l i cho ho t ng xu t kh u và t ng tr ng kinh t .<br />
Môi tr ng u t và n ng l c c nh tranh c a Vi t Nam m c dù ã c c i thi n<br />
nh ng hi n v n ch a áp ng c nhu c u c a các nhà u t n c ngoài khi n các<br />
nhà u t v n dè d t v môi tr ng ho t ng lâu dài, s c h p d n c a môi tr ng<br />
u t gi m sút.<br />
Ch t l ng lao ng ch a c c i thi n cùng n ng l c khoa h c - công ngh ch a<br />
cao có th nh h ng t i l i th c nh tranh c a Vi t Nam trong tr ng qu c t và kh<br />
n ng thu hút dòng v n t i Vi t Nam.<br />
<br />
3. TÁC ĐỘNG CỦA CPTPP TỚI KINH TẾ VIỆT NAM: TIẾP CẬN MÔ HÌNH NIGEM<br />
<br />
Trong ph n này, nghiên c u s ch ra nh ng thách th c trong vi c c t gi m hàng<br />
rào thu quan theo cam k t trong CPTPP i v i kinh t Vi t Nam khi Hi p nh này<br />
có hi u l c t n m 2019. D a trên cách ti p c n c a mô hình CGE thông qua mô hình<br />
NiGEM1, nghiên c u s ánh giá tác ng c a CPTPP n kinh t Vi t Nam thông<br />
qua các ch s v mô c b n nh t c t ng tr ng GDP, xu t kh u, nh p kh u, FDI...<br />
ng th i, mô ph ng ng thái bi n ng c a các ch tiêu này theo th i gian khi có<br />
các cú s c khác nhau liên quan n vi c c t gi m hàng rào thu quan c a Vi t Nam và<br />
các i tác th ng m i là thành viên c a CPTPP.<br />
3.1. K t qu ánh giá tác ng c a CPTPP theo mô hình NiGEM<br />
ánh giá tác ng c a vi c c t gi m thu quan theo cam k t trong CPTPP,<br />
nghiên c u này s ánh giá trên hai k ch b n, g m: (i) lo i b thu nh p kh u c a Vi t<br />
Nam cho các i tác CPTPP; (ii) xem xét tác ng c a vi c các n c CPTPP c ng<br />
lo i b m c thu quan t ng ng cho hàng nh p kh u c a Vi t Nam vào th tr ng<br />
c a n c h . Các tác ng v giá c d a vào t tr ng th ng m i hi n t i gi a các<br />
n c CPTPP và ph n còn l i c a th gi i (ngu n s li u c s d ng tính toán d a<br />
trên c s d li u th ng m i c a UNCTAD và OECD) các tác ng v thu quan<br />
có th bao trùm c chi u h ng c a th ng m i và tác ng v l ng.<br />
<br />
<br />
1<br />
Mô hình NiGEM c xây d ng và phát tri n b i Vi n Nghiên c u Kinh t và Xã h i qu c gia Anh. Mô<br />
hình này c ng bao g m m t s mô hình con, riêng bi t cho các n c ngoài kh i OECD trong ó có Vi t<br />
Nam. Do gi i h n c a bài vi t, các mô hình không trình bày c th trong bài vi t này, tuy nhiên, c gi<br />
có th liên h tr c ti p v i nhóm tác gi ho c qua Email: hungnv@neu.edu.vn; hoahq@neu.edu.vn bi t thông<br />
tin chi ti t.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
77<br />
KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA<br />
<br />
<br />
B ng 1: Tác ng c a CPTPP n m t s ch tiêu kinh t v mô c a Vi t Nam<br />
(% thay i so v i k ch b n Vi t Nam không tham gia CPTPP)<br />
<br />
TGHĐ Vốn hóa<br />
GDP KNNK KNXK Việc làm FDI<br />
đa phương TTCK<br />
2019 0,1296 0,0939 0,1568 0,0046 -0,3026 0,6780 0,1147<br />
2020 0,2243 0,1931 0,2572 0,0067 -0,4737 0,9085 0,2086<br />
2021 0,3225 0,3147 0,3726 0,0072 -0,6597 1,1406 0,3057<br />
... .... ... ... ... ... ... ...<br />
2025 0,6760 0,9017 0,9320 -0,0002 -1,5423 2,0919 0,6542<br />
... .... ... ... ... ... ... ...<br />
2030 1,0287 1,6879 1,7306 -0,0047 -2,9064 3,3502 1,0028<br />
... .... ... ... ... ... ... ...<br />
2036 1,2825 2,7131 2,6951 -0,0234 -4,9770 4,9908 1,2685<br />
<br />
Ngu n: Tính toán c a các tác gi<br />
<br />
K t qu c a mô hình NiGEM cho th y khi tham gia CPTPP, GDP c a Vi t Nam<br />
n m 2019 t ng thêm g n 0,13%, xu t kh u t ng thêm 0,09%, t giá h i oái a ph ng<br />
gi m i 0,3%, FDI t ng thêm 0,68% và v n hóa trên th tr ng ch ng khoán t ng<br />
thêm 0,11% (xem B ng 1). Sau n m 2019, các bi n này có nh ng thay i theo h ng<br />
có l i cho kinh t Vi t Nam. n n m 2036, GDP c a Vi t Nam t ng thêm g n 1,3%,<br />
xu t kh u t ng thêm 2,7%, t giá h i oái a ph ng gi m i 5%, FDI t ng thêm 5%<br />
và v n hóa trên th tr ng ch ng khoán t ng thêm 1,3%. Tuy nhiên, m c gia t ng<br />
khá khiêm t n. N u so sánh v i k t qu nghiên c u ban u c a WTO thì k t qu c<br />
l ng t mô hình NiGEM trong nghiên c u này cho th y, khi không có M tham gia,<br />
CPTPP em l i l i ích cho Vi t Nam nh h n.<br />
3.2. K t qu mô ph ng tác ng c a CPTPP: theo các k ch b n khác nhau<br />
K t qu mô ph ng tác ng c a vi c c t gi m thu quan theo cam k t trong CPTPP<br />
s c xem xét theo 4 cú s c n và m t cú s c t ng h p, c th nh sau:<br />
- P1: K ch b n Vi t Nam xóa b rào c n thu quan cho các n c i tác CPTPP (cú<br />
s c v nh vi n i v i giá xu t kh u vào các n c CPTPP, tr Vi t Nam);<br />
- P2: K ch b n Vi t Nam xóa b rào c n thu quan cho các n c i tác CPTPP và<br />
các n c CPTPP c ng xóa b các rào c n thu quan t ng ng cho hàng hóa và d ch<br />
<br />
<br />
78<br />
KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018 VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2019<br />
Hướng tới chính sách tài khóa bền vững và hỗ trợ tăng trưởng<br />
<br />
<br />
<br />
v c a Vi t Nam (cú s c v nh vi n i v i giá xu t kh u vào các n c CPTPP, g m<br />
c Vi t Nam);<br />
- T1: K ch b n Vi t Nam xóa b rào c n thu quan cho các n c i tác CPTPP,<br />
trong tr ng h p này giá c c phép i u ch nh t i i m cân b ng m i (cú s c 1<br />
quý i v i giá xu t kh u vào các n c CPTPP, tr Vi t Nam);<br />
- T2: K ch b n Vi t Nam xóa b rào c n thu quan cho các n c i tác CPTPP và<br />
các n c CPTPP c ng xóa b các rào c n thu quan t ng ng cho hàng hóa và d ch<br />
v c a Vi t Nam. Giá c c ng c phép i u ch nh t i i m cân b ng m i (cú s c 1<br />
quý i v i giá xu t kh u vào các n c CPTPP, g m c Vi t Nam).<br />
- Cú s c t ng h p: cú s c v thu s c k t h p v i các cú s c v lao ng và<br />
FDI (cú s c t ng h p) và c i u ch nh l i nh sau: (i) Cú s c thu : k ch b n Vi t<br />
Nam d b thu cho các n c i tác CPTPP và các n c CPTPP c ng d b thu<br />
t ng ng i v i hàng hóa và d ch v c a Vi t Nam; (ii) i u ch nh cú s c v lao<br />
ng: Cú s c v n ng su t lao ng ban u c i u ch nh bù p r i ro mà cú<br />
s c v thu gây ra cho n n kinh t Vi t Nam.<br />
B ng 2: Tác ng c a CPTPP n GDP c a Vi t Nam<br />
(% thay i so v i k ch b n Vi t Nam không tham gia CPTPP)<br />
<br />
Cú sốc<br />
Kịch bản/năm T1 T2 P1 P2<br />
tổng hợp<br />
2019 0,244 -1,165 0,506 -0,715 0,246<br />
2020 0,118 -1,696 0,472 -1,117 0,477<br />
2021 -0,019 -1,981 0,400 -1,389 0,589<br />
... ... ... .. ... ...<br />
2025 -0,350 -1,266 0,111 -1,424 1,392<br />
... ... ... .. ... ...<br />
2030 -0,108 0,165 0,119 -0,822 3,310<br />
... ... ... .. ... ...<br />
2035 0,041 0,243 0,211 -0,644 4,664<br />
... ... ... .. ... ...<br />
2036 0,040 0,200 0,224 -0,602 4,899<br />
<br />
Ngu n: Tính toán c a các tác gi<br />
<br />
<br />
<br />
79<br />
KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA<br />
<br />
<br />
Tác ng t i GDP<br />
K t qu mô ph ng 4 k ch b n i v i t ng cú s c riêng bi t cho th y khi Vi t Nam<br />
xóa b thu quan nh p kh u theo cam k t trong CPTPP, t ng tr ng GDP c a Vi t<br />
Nam không c h ng l i nhi u nh mong i.<br />
Hình 1: Mô ph ng tác ng c a CPTPP n GDP c a Vi t Nam<br />
(% thay i so v i k ch b n Vi t Nam không tham gia CPTPP)<br />
<br />
1<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
0.5<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
0<br />
2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 2032 2033 2034 2035 2036<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
-0.5<br />
P1<br />
P2<br />
T1<br />
T2<br />
-1<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
-1.5<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
-2<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
-2.5<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 1 mô ph ng tác ng c a 4 k ch b n xóa b hàng rào thu quan theo cam k t<br />
c a CPTPP, k t qu cho th y ch có cú s c k ch b n P1 là có l i cho GDP c a Vi t<br />
Nam. K ch b n T1 ch có l i trong nh ng th i k u sau ó GDP c a Vi t Nam b<br />
gi m và ph i sau 2032 (cú s c T1) và 2028 (cú s c T2) m i em l i nh ng nh h ng<br />
tích c c cho GDP c a Vi t Nam.<br />
Nh v y, khi các n c CPTPP xóa b thu quan t ng ng cho Vi t Nam, GDP<br />
c a Vi t Nam s ch u tác ng tiêu c c do các tác ng i v i n ng l c c nh tranh b<br />
tri t tiêu và các tác ng v giá t ng i trong n i b các n c CPTPP chi m u th .<br />
Xu t kh u<br />
Ngay sau khi CPTPP có hi u l c, tác ng c a vi c c t gi m thu quan n ho t<br />
ng xu t kh u c a Vi t Nam s c y m nh trong t t c các k ch b n, theo ó<br />
xu t kh u t Vi t Nam d ki n s t ng khi giá xu t kh u c a Vi t Nam sang các n c<br />
CPTPP gi m. i u này c ng phù h p s gia t ng n ng l c c nh tranh c a Vi t Nam<br />
trong CPTPP khi thu quan cd b .<br />
<br />
<br />
80<br />
KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018 VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2019<br />
Hướng tới chính sách tài khóa bền vững và hỗ trợ tăng trưởng<br />
<br />
<br />
<br />
Tuy nhiên, l i th này s b gi m sau 2023 i v i k ch b n T1 và 2027 i v i k ch<br />
b n T2. i v i k ch b n P1 và P2 thì y u t tác ng c a vi c c t gi m thu quan s<br />
y u d n i t sau 2025 - 2026 m c dù v n có tác ng d ng t i xu t kh u. N u Vi t<br />
Nam t n d ng c c các l i ích do cú s c n ng su t t o ra thì cú s c t ng h p c<br />
tính c n n m 2035 - 2036 v n làm cho xu t kh u c a Vi t Nam t ng h n 4%.<br />
Hình 2: Tác ng c a CPTPP n KNXK c a Vi t Nam theo các cú s c<br />
(% thay i so v i k ch b n Vi t Nam không tham gia CPTPP)<br />
2<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
1.5<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
1<br />
<br />
<br />
<br />
P1<br />
P2<br />
0.5<br />
T1<br />
T2<br />
<br />
<br />
<br />
0<br />
2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 2032 2033 2034 2035 2036<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
-0.5<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
-1<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Nh p kh u<br />
K t qu mô ph ng t mô hình cho th y i v i k ch b n T1 và P1, ban u khi<br />
CPTPP có hi u l c nh p kh u t ng khi giá c a các n c CPTPP gi m, nh ng khi v<br />
th giá t ng i gi a Vi t Nam và các n c CPTPP c c ng c , nh p kh u s<br />
gi m. i u này ch ra r ng, giá t ng i v i các n c CPTPP có tác ng m nh i<br />
v i Vi t Nam xét v nh p kh u hàng hóa.<br />
i v i k ch b n T2, P2 và k ch b n cu i (cú s c t ng h p - k t h p gi a vi c gi m<br />
thu quan và s c n ng su t) cho th y t l nh p kh u c a Vi t Nam s gi m. Nh v y,<br />
n u k t h p v i nh ng tác ng v gia t ng xu t kh u và h n ch nh p kh u thì vi c<br />
tham gia CPTPP có th giúp Vi t Nam c i thi n c cán cân th ng m i.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
81<br />
KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA<br />
<br />
<br />
Hình 3: Tác ng c a CPTPP n KNNK c a Vi t Nam theo các cú s c<br />
(% thay i so v i k ch b n Vi t Nam không tham gia CPTPP)<br />
3<br />
<br />
<br />
<br />
2<br />
<br />
<br />
<br />
1<br />
<br />
<br />
<br />
0<br />
2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 2032 2033 2034 2035 2036<br />
<br />
<br />
-1<br />
P1<br />
P2<br />
-2<br />
T1<br />
T2<br />
-3<br />
<br />
<br />
<br />
-4<br />
<br />
<br />
<br />
-5<br />
<br />
<br />
<br />
-6<br />
<br />
<br />
<br />
-7<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Vi c xóa b thu quan c a Vi t Nam cho các n c CPTPP có l i cho n n kinh t<br />
Vi t Nam, tuy nhiên b t k bi n pháp xóa b thu t ng ng nào mà các n c thành<br />
viên CPTPP dành cho Vi t Nam c ng s lo i b tác ng tích c c v l i th c nh tranh<br />
v i Vi t Nam. Qua k t qu phân tích và mô ph ng trên cho th y, t c l i ích<br />
l n nh t Vi t Nam k v ng c n ph i s m hoàn thi n th tr ng lao ng và t ng c ng<br />
thu hút FDI. B i theo k t qu mô ph ng trên cho th y vi c c i thi n n ng su t lao<br />
ng trong nh ng n m u tiên khi CPTPP có hi u l c óng vai trò khá quan tr ng<br />
duy trì tác ng tích c c c a CPTPP.<br />
<br />
4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ<br />
<br />
Nh v y, t k t qu mô ph ng trên chúng ta có th nh n th y n u tính bình quân/n m<br />
ho c theo các k ch b n cú s c thì tác ng t i GDP và xu t kh u là không áng k<br />
th m chí là âm ( i v i GDP theo các cú s c T1, T2 và P2). Vi t Nam có th t c<br />
m c t ng tr ng cao h n t các y u t khác (ví d i m i mô hình t ng tr ng, t n<br />
d ng các FTA hi n t i). Song n u có c i thi n v n ng su t lao ng thì GDP c a Vi t<br />
Nam s t ng thêm kho ng 4% vào n m 2036. Nh v y, t n d ng c các c h i<br />
c a CPTPP và h n ch nh ng nh h ng tiêu c c c a hi p nh này n n n kinh t<br />
Vi t Nam, trong th i gian t i Vi t Nam c n chú ý n nh ng v n sau:<br />
(i) C n c i thi n t c và kh n ng tái c c u kinh t trong n c và i m i th<br />
ch phù h p v i t c m c a trong CPTPP có th hi n th c hóa c l i ích t<br />
<br />
<br />
<br />
82<br />
KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018 VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2019<br />
Hướng tới chính sách tài khóa bền vững và hỗ trợ tăng trưởng<br />
<br />
<br />
<br />
hi p nh giúp thúc y t ng tr ng v GDP c ng nh xu t kh u.<br />
(ii) Y u t “ngu n g c xu t x ” s nh h ng và quy t nh r t l n t i kh n ng<br />
hi n th c hóa l i ích t CPTPP c a Vi t Nam. i u này ph thu c vào c trình<br />
khoa h c công ngh trong n c l n kh n ng tham gia vào chu i giá tr toàn c u. Vi t<br />
Nam trong th i gian t i c n có nh ng t phá trong c hai l nh v c này t n d ng<br />
c CPTPP.<br />
(iii) CPTPP giúp Vi t Nam có v th , n ng l c th a thu n t t h n các FTA khác<br />
ang và s àm phán, tuy nhiên c ng là thách th c l n n u các i tác yêu c u m c<br />
cam k t ngang b ng v i CPTPP. Hi n nay, ngo i tr th tr ng M , Vi t Nam ã có<br />
FTA v i các th tr ng l n trong CPTPP. Vi c m r ng thêm các th tr ng m i ch<br />
y u là th tr ng nh , vì v y v i m c cam k t cao trong CPTPP, Vi t Nam có t n d ng<br />
c c h i hay không ph thu c vào n ng l c và chi n l c th ng m i, c i thi n<br />
tình hình s n xu t trong n c trong th i gian t i.<br />
(vi) Khi có quá nhi u các FTA an xen gi a các qu c gia s làm gi m l i ích thu<br />
c t m t FTA. M t khác, t l s d ng m c thu u ãi thông qua FTA t i các qu c<br />
gia châu Á là khá th p (trung bình 4 doanh nghi p m i có 1 doanh nghi p s d ng<br />
c, Vi t Nam là kho ng 37%) do quy mô doanh nghi p nh , c ng nh thông tin<br />
giúp doanh nghi p ti p c n FTA ch a c th c hi n t t. T nay n 2020, Vi t Nam<br />
c n nhanh chóng kh c ph c i u này, có v y CPTPP m i th c s phát huy tác d ng.<br />
<br />
<br />
TÀI LI U THAM KH O<br />
1. International Monetary Fund (2018), World Economic Outlook: Challenges to Steady<br />
Growth. Washington, DC, October.<br />
2. International Monetary Fund (2019), World Economic Outlook Update: A Weakening<br />
Global Expansion, January 2019.<br />
3. World Bank (2018), Economic and Distributional Impacts of Comprehensive and<br />
Progressive Agreement for Trans-Paci c Partnership: the case of Vietnam Washington,<br />
DC: World Bank.<br />
4. World Bank (2018), World Bank Annual Report 2018. Washington, DC: World Bank. doi:<br />
10.1596/978- 1-4648-1296-5.<br />
5. World Bank (2019), World Development Report 2019: The Changing Nature of Work.<br />
Washington, DC: World Bank. doi:10.1596/978-1-4648-1328-3.<br />
6. Hùng, N.V. (2018), Tác ng c a vi c c t gi m thu quan theo cam k t trong TPP n<br />
m t s khía c nh kinh t - xã h i c a Vi t Nam, tài c p B , mã s : B2017-KHA-18,<br />
i h c Kinh t Qu c dân.<br />
<br />
<br />
83<br />
KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
DỰ TRỮ NGOẠI HỐI<br />
VÀ ỔN ĐỊNH KINH TẾ VĨ MÔ Ở VIỆT NAM:<br />
TIẾP CẬN THEO MÔ HÌNH VAR VÀ ECM<br />
PGS. TS. Hà Quỳnh Ho *<br />
TS. Trần Kim Anh **<br />
<br />
Tóm t t<br />
Nghiên c u s d ng mô hình VAR và mô hình ECM c l ng th c nghi m<br />
ánh giá tác ng c a d tr ngo i h i (DTNH) n n nh kinh t v mô Vi t Nam.<br />
Ch s b t n kinh t v mô (MII) c nghiên c u này s d ng ti p c n s n nh<br />
kinh t v mô . Các bi n<br />
1<br />
c a vào mô hình nh m ánh giá, xem xét ng thái và<br />
s ph thu c l n nhau c a các bi n này theo th i gian g m: GDP th c t bình quân<br />
u lao ng, DTNH, ch s ph n ánh b t n v mô, u t tr c ti p n c ngoài,<br />
m th ng m i c a n n kinh t và tác ng c a các bi n ph n ánh bi n ng trong<br />
dao ng t giá và bi n ng ch s giá tiêu dùng. K t qu c l ng th c nghi m<br />
cho th y, s gia t ng c a d tr ngo i t giúp Vi t Nam gia t ng s n nh v mô c<br />
trong ng n h n và dài h n.<br />
T khóa: D tr ngo i h i, n nh v mô, VAR, ECM.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
1<br />
MII n m trong kho ng 0 và 1. Khi ch s này có giá tr càng g n 1, s cho bi t n n kinh t r i vào tr ng<br />
thái b t n v mô, ng c l i giá tr càng g n 0 thì n n kinh t s là tr ng thái n nh.<br />
*<br />
Tr ng i h c Kinh t Qu c dân<br />
**<br />
Ban Kinh t Trung ng<br />
<br />
<br />
280<br />
KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018 VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2019<br />
Hướng tới chính sách tài khóa bền vững và hỗ trợ tăng trưởng<br />
<br />
<br />
<br />
1. GIỚI THIỆU<br />
<br />
S tái di n c a các cu c kh ng ho ng tài chính trong th i gian g n ây ã khi n<br />
các qu c gia tìm m i bi n pháp b o v n n kinh t tr c nh ng r i ro thách th c<br />
c a tài chính. K t cu c kh ng ho ng tài chính ông Á n m 1996 - 1997 m c DTNH<br />
th c t trên toàn c u ã t ng h n g p ba l n. DTNH c coi là m t bi n pháp<br />
phòng r i ro v m tài chính, c th là vi c o chi u t ng t c a dòng v n và<br />
các cu c kh ng ho ng tài chính. Sau h u qu c a kh ng ho ng tài chính châu Á, IMF<br />
nh n m nh t m quan tr ng c a DTNH nh là m t ph ng ti n ng n ng a và qu n<br />
lý kh ng ho ng.<br />
DTNH là m t trong nh ng ch s kinh t quan tr ng i v i các n n kinh t ,<br />
nh ng s c bi t quan tr ng h n i v i các n n kinh t ang phát tri n ang th c<br />
hi n m c a, t do hóa các giao d ch v n qu c t nh Vi t Nam. T i Vi t Nam, sau<br />
khi t ng liên t c và t m c nh vào gi a n m 2008, do tác ng tiêu c c c a cu c<br />
kh ng ho ng tài chính toàn c u và các b t n kinh t v mô trong n c, NHNN ph i<br />
s d ng công c chính sách ti n t can thi p d n n DTNH b suy gi m m nh. T<br />
n m 2014 tr l i ây, nh ng chính sách kinh t tích c c ã giúp cho n n kinh t Vi t<br />
Nam ph c h i tr l i và cùng v i ó là s t ng tr l i c a DTNH qu c gia. V i con s<br />
DTNH tính n th i i m tháng 12/2016 vào kho ng 38 t . Tuy nhiên, n u so v i các<br />
qu c gia trong khu v c thì ây v n là con s còn khiêm t n và t ng i th p. Bên<br />
c nh ó, n n kinh t Vi t Nam còn ti m n nhi u r i ro và i m t v i b t n kinh t<br />
v mô, b i kinh t t ng tr ng ch a th c s b n v ng, thâm h t cán cân thanh toán,<br />
l m phát và t giá còn nhi u bi n ng...<br />
ng tr c s m c a và h i nh p ngày càng sâu r ng vào n n kinh t th gi i,<br />
c bi t là sau giai o n kh ng ho ng tài chính toàn c u v a qua, òi h i Vi t Nam<br />
ph i n nh kinh t v mô. n nh kinh t v mô c ng là i u ki n tiên quy t n n<br />
kinh t Vi t Nam t ng tr ng b n v ng h n, c bi t là trong trung và dài h n. V y,<br />
DTNH có là m t trong nh ng y u t góp ph n n nh kinh t v mô c a n c ta hay<br />
không? Bài nghiên c u này s tr l i câu h i ó.<br />
<br />
2. MÔ TẢ DỮ LIỆU<br />
<br />
C s d li u c s d ng trong mô hình c l ng th c nghi m c thu th p<br />
t c s d li u IFS c a Qu Ti n t Qu c t (IMF) và T ng c c Th ng kê Vi t Nam<br />
(GSO), th i k 2000Q1 n 2016Q4, v i t ng s 68 quan sát cho m i bi n. M t s<br />
bi n không có d li u quý s c s d ng ph ng pháp tách s li u n m thành quý<br />
theo các ph ng pháp chuy n i s li u c cung c p trong ph n m n Eviews<br />
<br />
281<br />
KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA<br />
<br />
<br />
(frequency conversion method). Các s li u c s d ng trong nghiên c u g m có<br />
GDP theo giá so sánh n m 2010 bình quân trên s l ng lao ng ang có vi c trong<br />
n n kinh t (GDPPR), t ng l ng DTNH không bao g m vàng so v i GDP (RESY),<br />
ch s ph n ánh b t n kinh t (MII), t l c a FDI trên GDP (FDIY), m th ng<br />
m i c a n n kinh t (OPY), bi n ng t giá th c t (VREER) và bi n ng ch s giá<br />
tiêu dùng (VINF). Tr c khi th c hi n các phép bi n i, t t c các bi n u c quy<br />
v cùng n v ti n t , các bi n là ch s và các bi n th c u c chu n hóa theo giá<br />
so sánh n m 2010. Các bi n t n t i y u t mùa v nh các bi n GDPPR, FDIY, OPY,<br />
RESY u c i u ch nh y u t mùa v theo ph ng pháp TRAMO/SEATS và sau<br />
ó các bi n này u c bi n i d i d ng giá tr c a logarit c s t nhiên. C th ,<br />
các bi n s d ng trong mô hình c nh ngh a nh trong B ng 1.<br />
B ng 1: nh ngh a các bi n c s d ng trong mô hình th c nghi m<br />
<br />
STT Biến Cách tính Giải thích biến Nguồn<br />
1 LNGDPL log(GDPPR_SA) GDPPR_SA là giá trị của GDP theo Tác giả tự tính<br />
giá so sánh năm 2010 bình quân toán trên số liệu<br />
trên số lao động từ 15 tuổi trở lên của GSO<br />
đang làm việc trong nền kinh tế<br />
(GDPPR) được điều chỉnh yếu tố<br />
mùa vụ theo phương pháp TRAMO/<br />
SEATS. Biến này đại diện cho tăng<br />
trưởng GDP bình quân đầu người.<br />
2 LNFDIY log(FDIY_SA) FDIY_SA là giá trị của FDI/GDP Tác giả tự tính toán<br />
(FDIY) được điều chỉnh yếu tố mùa trên số liệu của<br />
vụ theo phương pháp TRAMO/ IMF và GSO<br />
SEATS. Biến này đại diện cho tác<br />
động của dòng vốn FDI<br />
3 LNOPY log(OPY_SA) OPY_SA là giá trị của độ mở thương Tác giả tự tính toán<br />
mại (OPY) được điều chỉnh yếu tố trên số liệu của<br />
mùa vụ theo phương pháp TRAMO/ IMF và GSO<br />
SEATS. Trong đó OPY được tính<br />
bằng tổng giá trị xuất nhập khẩu<br />
theo giá f.o.b trên GDP. Biến này đại<br />
diện cho tác động của độ mở thương<br />
mại.<br />
4 LNRESY log(RESY_SA) RESY_SA là giá trị của lượng DTNH Tác giả tự tính toán<br />
không bao gồm vàng so với GDP trên số liệu của<br />
(RESY) được điều chỉnh yếu tố IMF và GSO<br />
mùa vụ theo phương pháp TRAMO/<br />
SEATS.<br />
<br />
<br />
<br />
282<br />
KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018 VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2019<br />
Hướng tới chính sách tài khóa bền vững và hỗ trợ tăng trưởng<br />
<br />
<br />
<br />
STT Biến Cách tính Giải thích biến Nguồn<br />
5 MII Chỉ số bất ổn vĩ mô Tác giả tự tính toán<br />
trên số liệu của<br />
IMF và GSO<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
6 VREER Độ lệch chuẩn trung Phản ánh biến động của tỷ giá hối Tác giả tự tính toán<br />
bình trượt giá trị logarit đoái thực tế. trên số liệu của<br />
của tỷ giá thực tế REER=NEER*(CPI_US/CPI_VN). IMF và GSO<br />
(REER) Trong đó, NEER là tỷ giá danh<br />
nghĩa (1 USD = số lượng VND) và<br />
CPI của USA và VN được tính theo<br />
năm cơ sở 2010<br />
7 VINF Độ lệch chuẩn trung Phản ánh sự biến động của chỉ số Tác giả tự tính toán<br />
bình trượt giá trị logarit giá tiêu dùng (CPI) trên số liệu của<br />
của chỉ số giá tiêu dùng GSO<br />
(CPI), năm cơ sở 2010<br />
<br />
Ghi chú: log là logarit c s t nhiên<br />
Ngu n: Tác gi t thu th p và tính toán<br />
<br />
3. CHỈ ĐỊNH MÔ HÌNH VÀ KẾT QUẢ ƯỚC LƯỢNG THỰC NGHIỆM<br />
<br />
3.1. Ch nh mô hình t ng quát<br />
Ph n l n các nghiên c u v m i quan h gi a DTNH và n nh kinh t v mô<br />
trong mô hình kinh t l ng th ng xem xét m i quan h c a các bi n nh : t ng<br />
tr ng GDP, DTNH, t giá h i oái, t l l m phát... Tuy nhiên, trong nghiên c u này,<br />
d a trên s li u s n có c a Vi t Nam, mô hình c l ng th c nghi m c a Vi t Nam<br />
ã c hi u ch nh cho phù h p v i i u ki n c a Vi t Nam. Trong ó, có m r ng<br />
a thêm các bi n nh : ch s b t n v mô MII, FDI/GDP, m th ng m i OPY<br />
và các bi n ph n ánh bi n ng c a t giá th c (VREER) và bi n ng trong ch s<br />
giá tiêu dùng (VINF). Mô hình t ng quát c ch nh trong nghiên c u th c nghi m<br />
c a Vi t Nam có th c mô t nh sau:<br />
LNGDPL=f(LNFDIY, LNOPY, LNRESY, MII, VREER, VINF) (1)<br />
Do b n thân các bi n s trong mô hình ch nh ph ng trình (1) có th có quan<br />
h n i sinh v i nhau b i v y mô hình c l ng th c nghi m ây s c s d ng là<br />
mô hình VAR. Mô hình VAR không ràng bu c d ng t ng quát s c mô t nh sau:<br />
<br />
283<br />
KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
(2)<br />
Trong ó: véc-t Y là t p c a các bi n n i sinh: Y’= (LNFDIY, LNOPY, LNRESY,<br />
MII, VREER, VINF). Các bi n ngo i sinh nh các bi n gi (Dummy), bi n xu h ng<br />
(trend), bi n mùa v (seas) có th n m trong Dt. Phân tích phân rã ph ng sai s c<br />
s d ng xem xét nh h ng tác ng các s c n các bi n trong mô hình th i k<br />
nghiên c u. ng th i, nghiên c u c ng s s d ng Ph ng pháp Johansen - Juselius<br />
ki m nh m i quan h ng tích h p gi a các bi n trong mô hình. N u t n t i m i<br />
quan h ng tích h p gi a các bi n, mô hình ECM s c s d ng tìm m i quan<br />
h dài h n d a trên d ng hàm chuy n i t mô hình VAR không ràng bu c:<br />
(3)<br />
Trong ó: = ’, là ma tr n tham s hi u ch nh, là ma tr n h s c a các<br />
véc-t ng tích h p và Yt-1 là ph n hi u ch nh sai s .<br />
3.2. Ch nh mô hình th c nghi m<br />
* Ki m nh nghi m nv<br />
Tr c tiên, ki m nh ADF c s d ng xác nh xem các bi n c s d ng<br />
trong mô hình có t n t i nghi m n v không. K t qu nghi m nh ADF test B ng<br />
2 cho th y t t c các bi n u d ng sai phân b c nh t I(1) m c ý ngh a th ng kê<br />
1% và 5%. Do ó, b c ti p theo s c l ng mô hình VAR không ràng bu c và sau<br />
ó s ki m nh ng tích h p. N u có m i quan h dài h n ho c có quan h ng tích<br />
h p gi a các bi n, mô hình hi u chính sai s (ECM) s c c l ng tìm m i<br />
quan h gi a các bi n.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
284<br />
KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018 VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2019<br />
Hướng tới chính sách tài khóa bền vững và hỗ trợ tăng trưởng<br />
<br />
<br />
<br />
B ng 2: K t qu ki m nh nghi m n v (Augmented Dickey - Fuller test)<br />
<br />
Giá trị Giá trị tới hạn (thống kê t)<br />
Biến thống kê Xác suất<br />
ADF 1% 5% 10%<br />
<br />
1. Giá trị của các biến (Constant, Linear Trend)<br />
<br />
LNGDPL 1.439043 1.0000 -4.100935 -3.478305 -3.166788<br />
<br />
LNFDIY -2.972829 0.1475 -4.100935 -3.478305 -3.166788<br />
<br />
LNOPY -2.357138 0.3982 -4.100935 -3.478305 -3.166788<br />
<br />
LNRESY -2.942904 0.1564 -4.105534 -3.480463 -3.168039<br />
<br />
MII -3.085185 0.1188 -4.110440 -3.482763 -3.169372<br />
<br />
VREER -2.347670 0.4026 -4.115684 -3.485218 -3.170793<br />
<br />
VINF -0.958180 0.9415 -4.127338 -3.490662 -3.173943<br />
<br />
2. Sai phân bậc nhất (Constant, Linear Trend)<br />
<br />
∆LNGDPL -6.619291 0.0000 -4.103198 -3.479367 -3.167404<br />
<br />
∆LNFDIY -11.66278 0.0000 -4.103198 -3.479367 -3.167404<br />
<br />
∆LNOPY -6.889986 0.0000 -4.103198 -3.479367 -3.167404<br />
<br />
∆LNRESY -3.680545 0.0307 -4.103198 -3.479367 -3.167404<br />
<br />
∆MII -10.01887 0.0000 -4.113017 -3.483970 -3.170071<br />
<br />
∆VREER -5.909410 0.0000 -4.115684 -3.485218 -3.170793<br />
<br />
∆VINF -5.992633 0.0000 -4.127338 -3.490662 -3.173943<br />
<br />
Ngu n: Tính toán c a tác gi t s li u thu th p c<br />
<br />
*Ch nh tr cho mô hình VAR<br />
dài tr t i u cho mô hình VAR c l a ch n d a trên ki m nh log-likelihood<br />
test. B ng 3 cho k t qu xác nh tr t i u c a mô hình VAR, giá tr ki m nh LR,<br />
AIC u g i ý cho tr t i u c a mô hình VAR là 3 tr .<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
285<br />
KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA<br />
<br />
<br />
B ng 3: Xác nh tr t i u cho mô hình VAR.<br />
<br />
Lag LogL LR FPE AIC SC HQ<br />
0 268.2858 NA 1.13e-12 -7.648715 -6.437558 -7.174051<br />
1 956.1426 1105.081 9.33e-22 -28.59484 -25.68806 -27.45564<br />
2 1059.415 142.2115 1.76e-22 -30.37427 -25.77187* -28.57055<br />
3 1140.155 92.65180* 8.05e-23* -31.41491* -25.11689 -28.94665*<br />
Ngu n: K t qu t mô hình VAR<br />
<br />
* Ki m nh mô hình VAR<br />
Ki m nh ph n d c a mô hình VAR thông qua LM test và l c t ng quan<br />
cho th y không có hi n t ng t ng quan chu i. Ki m nh ADF c ng c th c<br />
hi n, k t qu ki m nh cho th y các ph n d c a mô hình là chu i d ng. Hình 1 cho<br />
k t qu ki m nh tính n nh c a mô hình VAR thông qua ki m nh Inverse Roots<br />
of AR Characteristic Polynomial. Các giá tr riêng u n m trong vòng tròn n (hay<br />
chúng u có giá tr nh h n 1), i u này hàm ý mô hình VAR là n nh và k t qu<br />
c l ng c t mô hình VAR là có th tin c y c.<br />
Hình 1: Ki m nh tính n nh c a mô hình VAR<br />
Roots of Characteristic Polynomial<br />
1.5<br />
<br />
<br />
1.0<br />
<br />
<br />
0.5<br />
<br />
<br />
0.0<br />
<br />
<br />
-0.5<br />
<br />
<br />
-1.0<br />
<br />
<br />
-1.5<br />
-1.5 -1.0 -0.5 0.0 0.5 1.0 1.5<br />
<br />
Ngu n: K t qu ki m nh t mô hình VAR<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
286<br />
KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018 VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2019<br />
Hướng tới chính sách tài khóa bền vững và hỗ trợ tăng trưởng<br />
<br />
<br />
<br />
* Ki m nh ng tích h p (The cointegration test)<br />
Ph ng pháp Johansen - Juselius c s d ng ki m nh m i quan h ng<br />
tích h p nh m tìm m i quan h dài h n gi a các bi n trong mô hình. S t n t i quan<br />
h ng tích h p và s ph ng trình ng tích h p c xác nh thông qua 2 giá<br />
tr th ng kê ki m nh ó là ki m nh giá tr riêng l n nh t (Maximun Eigenvalue<br />
Test_ max) và ki m nh v t c a ma tr n (Trace test_ trace). K t qu ki m nh<br />
B ng 4 cho th y có t n t i quan h ng tích h p gi a các bi n trong mô hình. Tuy<br />
nhiên, m b o vi c l a ch n mô hình phù h p khi th c hi n ki m nh Johansen,<br />
Ki m nh log-likelihood ratio test s c th c hi n m b o có t n t i tính xu<br />
h ng (Linear trend) và i m ch n hay không. K t qu ki m nh LR test c trình<br />
bày tóm t t trong B ng 5.<br />
B ng 4: K t qu ki m nh ng tích h p<br />
<br />
Unrestricted Cointegration Rank Test (Trace)<br />
Hypothesized Trace 0.05<br />
No. of CE(s) Eigenvalue Statistic Critical Value Prob.**<br />
None * 0.776589 307.9609 139.2753 0.0000<br />
At most 1 * 0.741756 218.0364 107.3466 0.0000<br />
At most 2 * 0.642969 136.8053 79.34145 0.0000<br />
At most 3 * 0.479594 75.00925 55.24578 0.0004<br />
At most 4 * 0.359945 35.82047 35.01090 0.0409<br />
At most 5 0.134192 9.048411 18.39771 0.5751<br />
At most 6 0.006692 0.402860 3.841466 0.5256<br />
Trace test indicates 5 cointegrating eqn(s) at the 0.05 level<br />
Unrestricted Cointegration Rank Test (Maximum Eigenvalue)<br />
Hypothesized Max-Eigen 0.05<br />
No. of CE(s) Eigenvalue Statistic Critical Value Prob.**<br />
None * 0.776589 89.92449 49.58633 0.0000<br />
At most 1 * 0.741756 81.23110 43.41977 0.0000<br />
At most 2 * 0.642969 61.79603 37.16359 0.0000<br />
At most 3 * 0.479594 39.18877 30.81507 0.0038<br />
At most 4 * 0.359945 26.77206 24.25202 0.0227<br />
<br />
<br />
<br />
287<br />
KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA<br />
<br />
<br />
<br />
At most 5 0.134192 8.645551 17.14769 0.5329<br />
At most 6 0.006692 0.402860 3.841466 0.5256<br />
Max-eigenvalue test indicates 5 cointegrating eqn(s) at the 0.05 level<br />
* denotes rejection of the hypothesis at the 0.05 level<br />
**MacKinnon-Haug-Michelis (1999) p-values<br />
<br />
Ngu n: K t qu cl ng c t mô hình<br />
<br />
K t qu ki m nh LR test B ng 5 cho th y giá tr th ng kê log-likelihood tính<br />
c b ng 98,0532. Nh v y, m c ý ngh a 5% giá tr th ng kê phân ph i 2(5)=11,07<br />
cho ta k t lu n bác b gi thuy t H0 không t n t i tính xu h ng (no trend) trong các<br />
véc-t ng tích h p. Nh v y, mô hình phù h p là mô hình có i m ch n và xu h ng<br />
trong m i quan h ng tích h p và h th ng có 5 quan h ng tích h p.<br />
B ng 5: Ki m nh LR test cho quan h ng tích h p có tính xu h ng<br />
<br />
Phương trình đồng tích hợp (CE) có xu Phương trình đồng tích hợp (CE) chỉ có<br />
hướng (Linear trend) điểm chặn, (no trend)<br />
(λ2i) (λ1i)<br />
<br />
0.776589 0.760554<br />
0.741756