Hạch bẹn trái 1*2 cm chắc, di động, không đau
Miệng, da toàn thân, lòng bàn tay – bàn chân bình thường
Khám thần kinh bình thường
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Lâm sàng bệnh giang mai
- Ca lâm sàng
- Bệnh nhân nam – 28 tuổi
- Khám lâm sàng
Hạch bẹn trái 1*2 cm chắc, di động, không
đau
Miệng, da toàn thân, lòng bàn tay – bàn chân
bình thường
Khám thần kinh bình thường
- Bệnh sử
1 tuần
Đau ít
Tiền sử quan hệ tình dục
Ly thân, vợ thường đi nước ngoài, QHTD cách 1
tháng
Có QHTD ngoài hôn nhân cách 2 tháng
- Nhuộm Fontana Tribondeau
- Chẩn đoán
Giang mai I
- Xét nghiệm huyết thanh
TPHA dương tính 1:80
RPR dương tính nhẹ
Test nhanh chẩn đoán giang mai: âm tính
ELISA chẩn đoán giang mai: âm tính
HIV test nhanh: âm tính
- Câu hỏi
Các xét nghiệm huyết thanh trong giang mai
biến đổi thế nào theo thời gian?
Thái độ nhận định các kết quả xét nghiệm
này như thế nào?
- Các xét nghiệm
chẩn đoán giang mai
BSNT VŨ NGUYỆT MINH
- Diễn biến của bệnh giang mai (GM) không điều trị
6 weeks Approx. Many years
to 18 months to a lifetime
6 months
Infection
Infection
Primary Secondary Latent Syphilis
Tertiary
(Chancre) (Rash) (No signs of disease)
Benign gummatous
Incubation period Cardio-vascular syphilis
9 – 90 days Neurosyphilis
Many years
1-2 years to a lifetime
Early Syphilis Late Syphilis
- Xét nghiệm chẩn đoán
Trực tiếp T. pallidum trên tổn thương
Kính hiển vi nền đen
Miễn dịch huỳnh quang trực tiếp - T. pallidum (DFA-TP)
Test huyết thanh không trực tiếp
Test không đặc hiệu
Test đặc hiệu
Sinh học phân tử
- Kính hiển vi nền đen
Cho thấy
Hình thái và chuyển động của T. pallidum
Ưu điểm
Khẳng định chẩn đoán ngay lập tức
Nhược điểm
Thiết bị chuyên môn và kinh nghiệm của người soi
Nhầm với các xoắn khuẩn gây bệnh và không gây bệnh
khác
Phải làm ngay lập tức
Không chỉ định cho tổn thương trong miệng
Âm tính giả
- Dưới kính hiển vi nền đen
- Miễn dịch huỳnh quang trực tiếp với T. pallidum
(DFA-TP)
Khẳng định T. pallidum trực tiếp trên tổn
thương bằng nhuộm miễn dịch huỳnh quang
Ưu điểm
Như kính hiển vi nền đen
Nhược điểm
1-2 ngày
- Test huyết thanh giang mai
Xác định kháng thể trong huyết thanh
Vai trò chính trong chẩn đoán
Hai nhóm
Đặc hiệu
Không đặc hiệu
Nếu chỉ sử dụng chỉ một loại test huyết thanh
sẽ không đủ để chẩn đoán
- Test không đặc hiệu
Nguyên lý
Xác định kháng thể IgM và IgG
Kháng nguyên thường là cardiolipin-lecithin-cholesterol
Không đặc hiệu cho T. pallidum
Bao gồm VDRL, RPR, TRUST, USR
Phản ứng cố định bổ thể: Wasserman reaction
Phản ứng lên bông
• VDRL: Venereal Disease Research Laboratory
• RPR: Rapid Plasma Reagin
- Test không đặc hiệu
Ưu điểm Nhược điểm
Nhanh, rẻ Độ nhạy thấp:
• Giang mai I
Dễ làm, có thể dùng để
• Giang mai III
sàng lọc hoặc thường
Dương tính giả
quy
Âm tính giả
Định lượng
Prozone effet (Hiệu ứng
Theo dõi điều trị
vùng ức chế) gây ra âm
Đánh giá tái nhiễm tính giả (hiếm): Kháng
thể quá cao ngăn cản
hình thành phức hợp
miễn dịch
- Nguyên lý RPR
- RPR định tính