intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Liên quan giữa tổn thương thận cấp với một số can thiệp ngoại khoa và tác dụng của thuốc ở trẻ sinh non tại Bệnh viện Nhi Đồng 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày xác định mối liên quan giữa tổn thương thận cấp với một số can thiệp ngoại khoa và tác dụng của thuốc độc cho thận ở trẻ sinh non tại bệnh viện Nhi Đồng 1. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang, mô tả hàng loạt ca có phân tích trên 20 trẻ sơ sinh non tháng có tổn thương thận cấp và 120 trẻ sơ sinh non tháng không có tổn thương thận cấp thỏa mãn tiêu chuẩn nhập khoa hồi sức sơ sinh tại bệnh viện Nhi Đồng 1 từ tháng 1/12/2017 đến tháng 31/5/2018.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Liên quan giữa tổn thương thận cấp với một số can thiệp ngoại khoa và tác dụng của thuốc ở trẻ sinh non tại Bệnh viện Nhi Đồng 1

  1. vietnam medical journal n01 - june - 2020 V. KẾT LUẬN Tumours of the Digestive System. 4th ed. World health organization classification of tumours, ed. U hắc tố ác tính nguyên phát tại ÔTH là loại F.T. Bosman, et al. 2010, Lyon: IARC. tổn thương cực kỳ hiếm, bệnh khó chẩn đoán 3. Mão, N.V., et al., Phân loại, phân độ ác tính u mô được sớm, mức độ ác tính cao, với các triệu đệm (GIST) và một số u trung mô khác của dạ dày - ruột sau nhuộm hóa mô miễn dịch. Y học thực chứng thường gặp là XHTH và đau bụng; biến hành, 2010: p. 56-60. chứng nặng như thủng ruột ít gặp hơn. Vị trí hay 4. Fujino, K., et al., A Case of Primary Esophageal gặp ở trực tràng, ít gặp ở dạ dày và ruột non. Malignant Melanoma. Juntendo Medical Journal, 2017. 5. Holmes, A. and J. Chung, Two Cases of Primary Nghiên cứu này còn cho thấy vị trí u đóng vai trò Extracutaneous Melanoma: Primary Gastric quan trọng đến khả năng sống sau mổ của bệnh Melanoma and Primary Melanoma of the Lung. nhân. Chẩn đoán xác định loại u bằng giải phẫu Medical Case Reports, 2017. 03(04). 6. Shin, J.Y., et al., A Case of Primary Small Bowel bệnh và HMMD với S100, HMB45 và Melan-A, Melanoma Diagnosed by Single-Balloon Enteroscopy. gen học đóng vai trò quan trọng trong việc điều Clin Endosc, 2017. 50(4): p. 395-399. trị đặc biệt những thuốc điều trị đích. Phẫu thuật 7. Linh, H.N., et al., Nhân một trường hợp triệt căn vẫn là tối ưu nhất cho bệnh nhân, bao melanoma ác tính ở trực tràng. Y học thành phố Hồ Chí Minh, 2007. 11(3). gồm cắt đoạn ống tiêu hóa kèm với u và nạo vét hạch. 8. Anh, P.G., Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu bệnh lý và kết quả điều trị phẫu thuật ung thư ống tiêu TÀI LIỆU THAM KHẢO hóa không thuộc biểu mô tại bệnh viện Việt Đức. 1. Ponsaing, L.G., K. Kiss, and M.B. Hansen, 2008, Đại học y Hà Nội: Hà Nội. Classification of submucosal tumors in the 9. Berger, A.C., et al., Management of Symptomatic gastrointestinal. world J Gastroenterol, 2007. Malignant Melanoma of the Gastrointestinal Tract. 13(24): p. 3311-3315. Annals of Surgical Oncology, 1999. 6(2): p. 155-160. 2. Bosman, F.T., et al., WHO Classification of LIÊN QUAN GIỮA TỔN THƯƠNG THẬN CẤP VỚI MỘT SỐ CAN THIỆP NGOẠI KHOA VÀ TÁC DỤNG CỦA THUỐC Ở TRẺ SINH NON TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 Ngô Minh Xuân1, Trịnh Thanh Lan2 TÓM TẮT kháng sinh ở trẻ sinh non. Từ khóa: Tổn thương thận cấp, trẻ sinh non, can 28 Mục tiêu: Xác định mối liên quan giữa tổn thương thiệp ngoại khoa, thuốc. thận cấp với một số can thiệp ngoại khoa và tác dụng của thuốc độc cho thận ở trẻ sinh non tại bệnh viện SUMMARY Nhi Đồng 1. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang, mô tả hàng loạt ca có phân tích trên RELATIONSHIP BETWEEN ACUTE KIDNEY 20 trẻ sơ sinh non tháng có tổn thương thận cấp và INJURY AND SOME SURGICAL INTERVENTIONS 120 trẻ sơ sinh non tháng không có tổn thương thận AND THE EFFECTS OF MEDICINE IN PREMATURE cấp thỏa mãn tiêu chuẩn nhập khoa hồi sức sơ sinh tại INFANTS AT CHILDREN’S HOSPITAL 1 bệnh viện Nhi Đồng 1 từ tháng 1/12/2017 đến tháng Objective: Determining the relationship between 31/5/2018. Kết quả: Phẫu thuật cột PDA và phẫu acute kidney damage and some surgical interventions thuật ngoại tổng quát không có mối liên quan với tổn and the effects of nephrotoxic drugs in premature thương thận cấp. Việc sử dụng kháng sinh có khả infants at the Children’s Hospital 1. Object and năng ảnh hường đến chức năng thận: Amikacin, method: A cross-sectional study describing a series of Vancomycin và Amphotericin B đều có liên quan với analyzes involving 20 premature infants with acute tổn thương thận cấp (p
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 491 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2020 premature infants. tăng 0,3 mg/dL infants, surgical interventions, drugs. < 0,5ml/kg/h 1 hay tăng 150-200% (>6h) I. ĐẶT VẤN ĐỀ so với creatinine nền Tổn thương thận cấp, thường được gọi là suy < 0,5ml/kg/h 2 Tăng > 200-300% thận cấp, là tình trạng suy giảm chức năng thận (>12h) đột ngột, được xác định bằng sự giảm nhanh Tăng > 300% hoặc chóng độ lọc cầu thận. TTTC sẽ dẫn đến rối loạn creatinine máu >4 < 0,3ml/kg/h những chức năng sinh lý của thận: giảm khả 3 mg/dL với mức tăng (24h) năng loại thải các sản phẩm nitrogen ra khỏi cơ cấp tính 0,5 mg/dL Bí tiểu (12h) thể, rối loạn cân bằng nước, điện giải và kiềm hoặc cần lọc máu toan [3], [5]. Tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh có TTTC *Tiêu chuẩn loại trừ. Trẻ không được thử khá cao, lên đến 69,2% theo nghiên cứu của creatinine một lần nào trong thời gian điều trị tại Vesna stojanovié [6]. Nghiên cứu khác của khoa hồi sức sơ sinh. Trẻ tử vong trong vòng 48 Ankana Daga và cs được tiến hành tại Trung tâm giờ sau nhập viện. Trẻ có mẹ được ghi nhận tình Philadelphia, Hoa Kì công bố vào năm 2016 thực trạng suy thận cấp/mạn. Bệnh nhân có bệnh hiện 115 trẻ rất nhẹ cân đưa ra một số yếu tố thận, tiết niệu, có phẫu thuật thận, tiết niệu. nguy cơ của TTTC là mẹ có sử dụng thuốc kháng Người nhà không đồng ý tham gia nghiên cứu. viêm NSAIDs trước sinh, tuổi thai thấp, cân nặng Phương pháp nghiên cứu lúc sinh thấp, suy hô hấp, thở máy, tồn tại ống Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang, động mạch, hạ huyết áp, nhiễm trùng sơ sinh mô tả hàng loạt ca có phân tích. khởi phát muộn và điểm CRIB II cao [4]. Nghiên Chỉ tiêu nghiên cứu: Sử dụng thuốc độc thận cứu hồi cứu thực hiện bởi Alabbas và cs đăng như Gentamycin (Gây độc ống thận gần, gây co trên tạp chí Pediatr Nephrol năm 2013, trên 122 thắt các mạch máu trong thận, gây co các cầu trẻ sơ sinh có phẫu thuật tim, kết quả cho thấy thận và tế bào trung mô); Amikacin (là thuốc TTTC xảy ra ở 62% trẻ [2]. Hiện nay, ở nước ta kháng sinh Gây độc ống thận gần, gây co thắt chưa có nhiều công bố về các yếu tố nguy cơ có các mạch máu trong thận, gây co các cầu thận liên quan đến tổn thương thận cấp ở trẻ sơ sinh và tế bào trung mô); Vancomycin (là kháng sinh non tháng, do đó chúng tôi thực hiện nghiên cứu có cơ chế gây tổn thương thận cấp chưa rõ, có này nhằm mục tiêu: “Xác định mối liên quan khả năng do độc ống thận); Amphotericin B (là giữa tổn thương thận cấp với một số can thiệp thuốc kháng sinh Gây độc ống thận xa, co thắt ngoại khoa và tác dụng của thuốc độc cho thận các mạch máu và làm giảm mức lọc cầu thận); ở trẻ sinh non tại bệnh viện Nhi Đồng 1”. Phẫu thuật cột PDA; Phẫu thuật ngoại khoa khác; Tử vong. Thời gian theo dõi: Theo dõi tối II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU đa 28 ngày từ khi trẻ nhập vào khoa hồi sức sơ Đối tượng nghiên cứu. 20 trẻ sơ sinh non sinh hoặc cho đến khi có các biến cố sau đây xảy tháng có tổn thương thận cấp và 120 trẻ sơ sinh ra trong vòng 28 ngày: non tháng không có tổn thương thận cấp thỏa - Nếu trẻ xuất hiện tổn thương thận cấp: theo tiêu chuẩn nhập khoa hồi sức sơ sinh tại bệnh dõi cho đến khi trẻ phục hồi hoặc tử vong viện Nhi Đồng 1 từ tháng 1/12/2017 đến tháng - Nếu trẻ không có tổn thương thận cấp: theo 31/5/2018. dõi cho đến khi trẻ đủ tiêu chuẩn xuất khoa hồi *Tiêu chuẩn lựa chọn. Trẻ sơ sinh non tháng sức sơ sinh hoặc tử vong 1,5 mg/dL (tiêu trị n (%), Mean ± SD, so sánh với T-test, so chuẩn 1) và/hoặc động học sự thay đổi creatinine sánh các tỷ lệ phần trăm bằng OR, p có ý nghĩa thỏa tiêu chuẩn AKIN [7]. khi có giá trị
  3. vietnam medical journal n01 - june - 2020 Tổn thương thận cấp Yếu tố liên quan p OR (95%CI) Có n(%) Không n(%) Có 4(23,5) 13(76,5) 2,06 (0,98 – Phẫu thuật cột PDA >0,05 Không 16(13,0) 107(87,0) 3,22) Phẫu thuật ngoại khoa Có 5(18,5) 22(81,5) 1,48 (0,82 – >0,05 khác Không 15(13,3) 98(86,7) 3,01) Nhận xét: Không thấy có sự liên quan giữa tổn thương thận cấp với trường hợp có phẫu thuật cột PDA hoặc các phẫu thuật ngoại khoa khác (p>0,05). 120% 20 ([VALUE][ 20 ([VALUE][ 100% 15 ([VALUE][ 14 ([VALUE][ 80% 60% 10 ([VALUE][ 8 ([VALUE][ 8 ([VALUE][ 40% 5 ([VALUE][ 20% 0% Nhiễm trùng huyết cấy máu dương tính máyViêm màng não huyếtViêm ruột hoại tử PDA Nhiễm trùng huyết Sốc có dùng vận mạch Thở Xuất não Các yếu tố liên quan Biểu đồ 1. Các yếu tố can thiệp ngoại khoa và thuốc Nhận xét: Các trường hợp cần can thiệp ngoại khoa và cột PDA chỉ chiếm 20-25% số ca tổn thương thận cấp. Tỉ lệ sử dụng kháng sinh Amikacin cao nhất, chiếm 85% trường hợp, và gấp hơn 1.5 lần so với tỉ lệ sử dụng Gentamycin và Vancomycin. Tỉ lệ sử dụng Amphotericin B chiếm 20%. Bảng 2. So sánh giữa nhóm tổn thương thận cấp và không tổn thương thận cấp về việc sử dụng thuốc ảnh hưởng chức năng thận Tổn thương thận cấp Yếu tố liên quan p OR (95%CI) Có n(%) Không n(%) Có 10(11,4) 78(88,6) Gentamycin >0,05 - Không 10(19,2) 42(80,8) Có 17(21,5) 62(78,5) 5,3(1,41 – Amikacin
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 491 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2020 động ổn trước khi phẫu thuật nên hầu như tình không được giải quyết. Tuy nhiên so với nghiên trạng tổn thương thận cấp cũng không khác biệt cứu trước đó của tác giả Lê Văn Trí [1], tỉ lệ tử so với nhóm còn lại. Tương tự, hầu hết các vong trong nghiên cứu của chúng tôi có giảm trường hợp bệnh lý ngoại khoa khác như teo hơn (40% so với 60%) cho thấy mối quan tâm thực quản, thoát vị hoành hoặc teo ruột non, trẻ nhiều hơn của bác sĩ hồi sức sơ sinh đối với tình sẽ được phẫu thuật khi tình trạng bệnh lý nội trạng tổn thương thận cấp. Khi so sánh tỉ lệ tử khoa ổn định nên việc tổn thương thận cấp cũng vong riêng trong nhóm tổn thương thận cấp, thì hiếm khi xảy ra trên những trẻ được phẫu thuật nhóm TTTC thể thiểu niệu có tỉ lệ tử vong cao có chuẩn bị. Trong nghiên cứu của chúng tôi, hơn nhiều so với nhóm không thiểu niệu (87.5% chủ yếu tổn thương thận cấp xảy ra ở một vài so với 12.5%). Nghiên cứu của tác giả Vesna trường hợp phẫu thuật cấp cứu trẻ viêm phúc Stojanovié [6] cho thấy nhóm trẻ có tổn thương mạc do viêm ruột hoại tử hoặc vỡ dạ dày. Ở thận cấp có tỉ lệ tử vong cao hơn hẳn nhóm những trẻ này có nhiều yếu tố góp phần gây tổn không tổn thương thận cấp (69,2% so với 13,5% thương thận cấp như nhiễm trùng huyết nặng, với p< 0,001). Cũng theo nghiên cứu này, tỉ lệ sốc nhiễm trùng, thiếu dịch… nên phẫu thuật tử vong ở nhóm tổn thương thận cấp độ 2 và 3 đơn thuần không hẳn là một yếu tô nguy cơ cao cao hơn rất nhiều, dao động từ 66,6 đến 100% gây tổn thương thận cấp mà là do sự phối hợp tùy theo phân loại cân nặng lúc sinh của trẻ. của nhiều yếu tố nguy cơ khác [6]. Việc phát hiện trẻ có tổn thương thận cấp ở giai Các yếu tố liên quan đến các thuốc độc đoạn và nguyên nhân sẽ giúp điều trị kịp thời, thận: Trong số 4 thuốc kháng sinh có ảnh ngăn ngừa tổn thương thận cấp tiến triển và hưởng lên chức năng thận thường sử dụng nhất giúp làm giảm tỉ lệ tử vong. tại khoa hồi sức sơ sinh, gentamycin không ghi nhận mối liên quan với tổn thương thận cấp V. KẾT LUẬN trong khi ba thuốc còn lại là amikacin, Nghiên cứu tổn thương thận cấp ở 20 trẻ sinh vancomycin (tương tự như nghiên cứu của Vesna non ở bệnh viện nhi đồng 1 từ 1/12/2017 đến Stojanovié [6]) và amphotericin B đều có liên 31/5/2018, chúng tôi rút một số kết luận sau: quan với tình trạng tổn thương thận cấp. Việc Các trường hợp cần phẫu thuật ngoại khoa xảy ra tổn thương thận cấp trên những trẻ này (phẫu thuật cột PDA và phẫu thuật ngoại tổng có thể do nhiều nguyên nhân phối hợp như quát): không có mối liên quan với tổn thương nhiễm trùng huyết nặng cần sử dụng đến những thận cấp. Việc sử dụng kháng sinh có khả năng kháng sinh mạnh, hoặc do chính ảnh hưởng của ảnh hường đến chức năng thận: Amikacin, thuốc lên thận. Đặc biệt chúng tôi nghi nhận ¾ Vancomycin và Amphotericin B đều có liên quan ca tổn thương thận cấp xảy ra sau khi sử dụng với tổn thương thận cấp ( p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0