intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu sử dụng B-learning trong dạy học phần “Điện học” Vật lí 9 THCS

Chia sẻ: Elfredatran Elfredatran | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:234

34
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn để triển khai tiến trình dạy học theo hình thức dạy học B-learning các chủ đề thuộc phần Điện học, Vật lí 9; Xây dựng hệ thống hỗ trợ dạy học trực tuyến; Xây dựng tiến trình dạy học các chủ đề thuộc phần Điện học (Vật lí 9) theo hình thức dạy học B-learning; Xây dựng các khoá học trực tuyến trong tiến trình dạy học B-learning trên hệ thống hỗ trợ dạy học trực tuyến.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu sử dụng B-learning trong dạy học phần “Điện học” Vật lí 9 THCS

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM --------------------------- NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG B-LEARNING TRONG DẠY HỌC PHẦN “ĐIỆN HỌC” VẬT LÍ 9 THCS LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC Huế - 2020
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM --------------------------- NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG B-LEARNING TRONG DẠY HỌC PHẦN “ĐIỆN HỌC” VẬT LÍ 9 THCS Ngành: Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Vật lí Mã số: 9140111 LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: Hướng dẫn 1: PGS. TS Trần Huy Hoàng Hướng dẫn 2: PGS. TS Hà Văn Hùng Huế - 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: − Luận án “Nghiên cứu sử dụng B-learning trong dạy học phần “Điện học” Vật lí 9 THCS” là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS Trần Huy Hoàng và PGS.TS Hà Văn Hùng. − Các số liệu trong luận án là trung thực, được sự cho phép của các đồng tác giả. − Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án chưa từng được công bố tại bất kì công trình nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình. Huế, tháng 11 năm 2020 Nguyễn Kim Đào
  4. LỜI CẢM ƠN Luận án “Nghiên cứu sử dụng B-learning trong dạy học phần “Điện học” Vật lí 9 THCS” đã được thực hiện tại trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế và quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh. Xin bày tỏ: - Lòng biết ơn sâu sắc gửi đến PGS.TS Trần Huy Hoàng và PGS. TS Hà Văn Hùng- những người hướng dẫn khoa học đã trực tiếp chỉ đạo, theo dõi và động viên giúp tôi hoàn thành luận án. - Lời cảm ơn chân thành gửi đến Ban chủ nhiệm Khoa Vật lí, Thầy Cô giảng viên bộ môn Lí luận và Phương pháp dạy học bộ môn Vật lí trường Đại học Sư phạm Huế cùng các bạn đồng môn đã đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi có môi trường học tập, rèn luyện để hoàn thành luận án. - Lời tri ân gửi đến các đồng nghiệp, bạn bè tại trường THCS Trần Quốc Toản, quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh cùng các giảng viên, học viên tại Khoa Công nghệ thông tin trường Đại học Sài Gòn đã tư vấn, hỗ trợ chuyên môn. - Lòng biết ơn sâu sắc đối với những đóng góp quý báu của các nhà khoa học để giúp luận án ngày càng hoàn thiện. Cuối cùng và là vô cùng, đó là lòng biết ơn - không thể bày tỏ hết - dành cho gia đình, là chỗ dựa vững chắc để tôi có thêm động lực hoàn thành được giai đoạn học tập quan trọng này. Trân trọng./. Nguyễn Kim Đào
  5. MỤC LỤC MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC SƠ ĐỒ DANH MỤC BIỂU ĐỒ MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài ......................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 3. Giả thuyết khoa học ................................................................................................2 4. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................2 5. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................2 6. Nhiệm vụ nghiên cứu ..............................................................................................2 7. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2 Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..............................................4 1.1. NGHIÊN CỨU VỀ DẠY HỌC B-LEARNINGTRÊN THẾ GIỚI .....................5 1.1.1. Xu hướng triển khai dạy học E-learning và dạy học B-learning..............5 1.1.2. Nghiên cứu về B-learning ........................................................................9 1.2. NGHIÊN CỨU VỀ DẠY HỌC B-LEARNING TRONG NƯỚC ....................16 1.3. NGHIÊN CỨU VỀ DẠY HỌC B-LEARNING TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ (DHVL) .....................................................................................................................22 1.4. MỘT SỐ VẤN ĐỀ MÀ LUẬN ÁN SẼ TIẾP TỤC GIẢI QUYẾT ..................26 Chương 2. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG CỦA VIỆC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO B-LEARNING ...............................................28 2.1. CÁC LOẠI HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC ............................................28 2.1.1. Khái niệm hình thức tổ chức ..................................................................28 2.1.2. Hình thức tổ chức dạy học giáp mặt (F2F) ............................................30 2.1.3. Hình thức tổ chức dạy học trực tuyến E-learning ..................................37 2.2. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC B-LEARNING ......................................42
  6. 2.2.1. Khái niệm hình thức tổ chức dạy học B-learning ..................................42 2.2.2. Phân loại các hình thức dạy học B-learning ...........................................43 2.2.3. Quy trình thiết kế bài học B-learning .....................................................48 2.3. SO SÁNH HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC B-LEARNING VỚI HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC GIÁP MẶT VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC TRỰC TUYẾN ................................................................................................59 2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VIỆC KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG INTERNET TRONG TRƯỜNG PHỔ THÔNG ...........................................................................64 2.5. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..............................................................................67 Chương 3. XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH DẠY HỌC B–LEARNING PHẦN “ĐIỆN HỌC” VẬT LÍ 9 THCS .............................................................................69 3.1. XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ BÀI HỌC .....................................................................69 3.2. XÂY DỰNG HỆ THỐNG HỖ TRỢ DẠY HỌC B–LEARNING ....................71 3.2.1. Thiết kế website làm nền tảng việc triển khai các khoá học trực tuyến ...71 3.2.2 Thiết kế các khoá học trực tuyến.............................................................75 3.2.3. Xây dựng nguồn học liệu số ...................................................................75 3.3. XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH DẠY HỌC B–LEARNING CHO CÁC CHỦ ĐỀ PHẦN ĐIỆN HỌC, VẬT LÍ 9 ..................................................................................77 3.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3...................................................................................81 Chương 4. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ............................................................117 4.1. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ CỦA THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM.................117 4.1.1. Mục đích ...............................................................................................117 4.1.2. Nhiệm vụ .............................................................................................117 4.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG TNSP .............................................................118 4.2.1. Đối tượng TNSP ...................................................................................118 4.2.2. Nội dung TNSP ....................................................................................118 4.3. PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM..............................................119 4.3.1. Chọn mẫu thực nghiệm ........................................................................119 4.3.2. Phương pháp quan sát giờ học thực nghiệm ........................................119 4.3.3. Phương pháp thống kê toán học ...........................................................120
  7. 4.4. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ TNSP .......................................................................122 4.4.1. Phân tích diễn biến của quá trình thực nghiệm sư phạm......................122 4.4.2. Kết quả kiểm tra đánh giá.....................................................................124 4.5. KẾT LUẬN CHƯƠNG 4.................................................................................144 KẾT LUẬN ............................................................................................................145 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................149 PHỤ LỤC 1 .............................................................................................................. P1 PHỤ LỤC 2 .............................................................................................................. P4 PHỤ LỤC 3 .............................................................................................................. P6 PHỤ LỤC 4 .............................................................................................................. P9 PHỤ LỤC 6 ............................................................................................................ P11 PHỤ LỤC 7 ............................................................................................................ P12 PHỤ LỤC 8 ............................................................................................................ P18 PHỤ LỤC 9 ............................................................................................................ P27 PHỤ LỤC 10 .......................................................................................................... P38 PHỤ LỤC 11 .......................................................................................................... P46 PHỤ LỤC 12 .......................................................................................................... P50 PHỤ LỤC 13 .......................................................................................................... P60
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN CHỮ VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ CNTT Công nghệ thông tin DH Dạy học ĐC Đối chứng EL E-learning F2F Face to face hay dạy học giáp mặt GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GQVĐ Giải quyết vấn đề GV Giáo viên HTTCDH Hình thức tổ chức dạy học HĐDH Hoạt động dạy học HS HS KQHT Kết quả học tập KT&KĐCLGD Khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục KTĐG Kiểm tra đánh giá NHCH Ngân hàng câu hỏi PPDH Phương pháp dạy học PPDHTT Phương pháp dạy học truyền thống PPGD Phương pháp giáo dục QTDH Quá trình dạy học TN Thực nghiệm THCS Trung học cơ sở THCS Trung học phổ thông
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. So sánh hoạt động của GV và HS trong học toàn lớp ..............................31 Bảng 2.2. Tiến trình dạy học chủ đề .........................................................................50 Bảng 2.3. So sánh các hình thức tổ chức dạy học .....................................................59 Bảng 2.4. So sánh các hình thức tổ chức dạy học theo mức độ nhận thức ..............63 Bảng 2.5. Thời gian truy cập internet trên ngày của HS THCS ...............................65 Bảng 2.6. Những trở ngại của HS khi sử dụng môi trường trực tuyến trong học tập .....66 Bảng 2.7. Thời gian sử dụng mạng internet trên ngày trong DH của GV ................66 Bảng 2.8. Những trở ngại của GV tìm kiếm nội dung DH trên môi trường trực tuyến ......................................................................................................67 Bảng 3.1. Nội dung 6 chủ đề phần “Điện học, Vật lí 9” ...........................................69 Bảng 3.2. Vai trò của người dùng với các chức năng của website ...........................71 Bảng 3.3. Nguồn học liệu trong website ...................................................................76 Bảng 4.1. Bảng kết quả điều tra sau TN .................................................................123 Bảng 4.2. Các lớp không thử nghiệm dạy học theo hình thức B-learning ..............125 Bảng 4.3. Các lớp thử nghiệm dạy học theo hình thức dạy học B-learning ...........127 Bảng 4.4. Lớp 8/1 lên 9/1 thử nghiệm dạy B-learning ...........................................129 Bảng 4.5. Lớp 8/2 lên 9/2 thử nghiệm dạy theo hình thức B-learning ...................131 Bảng 4.6. Một số thống kê đối với các lớp không thử nghiệm hình thức dạy học B- learning ................................................................................................134 Bảng 4.7. Bảng thống kê các điểm số xi của bài kiểm tra ......................................140 Bảng 4.8. Bảng phân phối tần suất ..........................................................................140 Bảng 4.9. Bảng phân phối tần suất tích lũy ............................................................141 Bảng 4.10. Bảng phân phối tần suất tích lũy theo phần trăm .................................142 Bảng 4.11. Bảng các tham số thống kê ...................................................................142
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Quy trình tổ chức dạy học nhóm .............................................................32 Sơ đồ 2.2. Quy trình tổ chức dạy học theo F2F ........................................................33 Sơ đồ 2.3. Quy trình tổ chức dạy học theo E-learning ..............................................38 Sơ đồ 2.4. Quy trình thiết kế bài học B-learning .....................................................48 Sơ đồ 3.1. Các chủ đề ứng với khoá học trực tuyến trong website ..........................75
  11. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 4.1. Minh họa miền chấp nhận và miền bác bỏ .........................................121 Biểu đồ 4.2. Phân bố điểm của khối 8 năm học 2015 – 2016 mà không có lớp được dạy học theo hình thức B-learning ...................................................125 Biểu đồ 4.3. Phân bố điểm của khối 9 năm học 2016 – 2017 mà không có lớp được dạy theo hình thức B-learning ..........................................................126 Biểu đồ 4.4. Phân bố các lớp không được dạy theo hình thức B-learning .............126 Biểu đồ 4.5. Phân bố điểm của lớp 8/1 và lớp 8/2 năm học 2015 – 2016 được dạy theo hình thức B-learning .................................................................127 Biểu đồ 4.6. Phân bố điểm của lớp 9/1 và lớp 9/2 năm học 2016 – 2017 được dạy theo hình thức dạy học B-learning ...................................................128 Biểu đồ 4.7. Phân bố các lớp được dạy theo hình thức dạy học B-learning ...........129 Biểu đồ 4.8. Phân bố điểm của lớp 8/1 năm học 2015 - 2016 được dạy B-learning .....129 Biểu đồ 4.9. Phân bố điểm của lớp 9/1 năm học 2016 - 2017 được dạy B-learning .....130 Biểu đồ 4.10. Phân bố lớp 8/1 lên 9/1 được dạy B-learning ...................................130 Biểu đồ 4.11. Phân bố điểm của lớp 8/2 năm học 2015 – 2016 chưa được dạy theo hình thức B-learning .........................................................................131 Biểu đồ 4.12. Phân bố điểm của lớp 9/1 năm học 2016 – 2017 được dạy theo hình thức B-learning .................................................................................132 Biểu đồ 4.13. Phân bố lớp 8/2 lên 9/2 được dạy theo hình thức B-learning ...........132 Biểu đồ 4.14. Đồ thị phân bố điểm của hai nhóm ...................................................140 Biểu đồ 4.15. Phân phối tần suất .............................................................................141 Biểu đồ 4.16. Đồ thị phân phối tần suất tích lũy .....................................................141 Biểu đồ 4.17. Phân phối tần suất tích lũy theo phần trăm.......................................142
  12. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Sự phát triển của hình thức dạy học trực tuyến đã giúp cho việc “Học mọi nơi, học mọi lúc, học mọi thứ, học mềm dẻo, học một cách mở và học suốt đời” của con người trở thành hiện thực và là một xu hướng tất yếu có tính cách mạng đối với hoạt động dạy học. Hình thức dạy học B-learning có thể được coi là sự kết hợp giữa hình thức dạy học trực tuyến với hình thức dạy học giáp mặt khi triển khai dạy học một mộn học, một học phần hoặc một một chủ đề cụ thể. Hình thức dạy học B- learning đã và đang khá phổ biến trên thế giới. Tại Việt Nam, các nghiên cứu và sử dụng hình thức dạy học B-learning đã hình thành và từng bước phát triển từ đầu thế kỷ 21 đến nay. Tuy nhiên, do các điều kiện về chính sách, nguồn lực chính phủ và địa phương, cơ hội của GV tiếp cận hình thức dạy học B-learning còn hạn chế ... nên việc sử dụng hình thức dạy học này chưa phổ biến. Để có thêm những cơ sở lí luận và thực tiễn giúp cho việc triển khai đại trà hình thức dạy học B-learning nói chung và dạy học B-learning môn Vật lí cấp trung học nói riêng trong thời gian tới thì cần tiếp tục có thêm những nghiên cứu sâu, rộng liên quan đến hình thức dạy học này. Với phần “Điện học” chương trình Vật lí lớp 9: - Có thể cấu trúc nội dung dạy học thành các chủ đề. - Việc tổ chức dạy học mỗi chủ đề có thể được triển khai thông qua tiến trình dạy học bao gồm chuỗi các hoạt động học, là sự kết hợp giữa các hoạt động học trực tiếp với các hoạt động học trực tuyến. - Các yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ năng phù hợp với việc phát triển cho HS các năng lực tự học, tự chủ; khám phá, giải quyết vấn đề … Vì vậy, việc dạy học phần “Điện học” chương trình Vật lí, lớp 9 có thể nên được triển khai với hình thức dạy học B-learning. Từ đó, chúng tôi lựa chọn nghiên cứu của luận án này là “Nghiên cứu sử dụng B-learning trong dạy học phần “Điện học” Vật lí 9 THCS” 1
  13. 2. Mục tiêu nghiên cứu Sử dụng hình thức dạy học B-learning cùng với hệ thống hỗ trợ dạy học B-learning để thực nghiệm dạy học phần “ Điện học” Vật lí lớp 9. 3. Giả thuyết khoa học Nếu triển khai được tiến trình dạy học các chủ đề thuộc phần Điện học (Vật lí 9) bằng hình thức dạy học B-learning thì sẽ tích cực hóa hoạt động của HS, góp phần nâng cao hiệu quả rèn luyện cho HS năng lực vật lí, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 4. Đối tượng nghiên cứu Lí thuyết về dạy học B-learning Tiến trình dạy học B-learning phần Điện học, Vật lí lớp 9 5. Phạm vi nghiên cứu Tổ chức các hoạt động học theo mô hình dạy học B-learning đối với phần “Điện học”, Vật lí lớp 9 6. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn để triển khai tiến trình dạy học theo hình thức dạy học B-learning các chủ đề thuộc phần Điện học, Vật lí 9 - Xây dựng hệ thống hỗ trợ dạy học trực tuyến - Xây dựng tiến trình dạy học các chủ đề thuộc phần Điện học (Vật lí 9) theo hình thức dạy học B-learning - Xây dựng các khoá học trực tuyến trong tiến trình dạy học B-learning trên hệ thống hỗ trợ dạy học trực tuyến - Triển khai thực nghiệm các kế hoạch bài dạy theo hình thức dạy học B- learning - Đánh giá các kết quả nghiên cứu, kết luận và đề xuất 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận Thu thập thông tin và tìm hiểu các nguồn tài liệu từ nhiều hình thức về những vấn đề liên quan đến việc giải quyết các nhiệm vụ đã đề ra trong luận án. 2
  14. 7.2. Phương pháp điều tra Điều tra thông tin thực trạng việc sử dụng mạng internet trong việc dạy học Vật lí 9 nhằm đánh giá thực trạng DH phần “Điện học” Vật lí 9 ở trường THCS thông qua phiếu điều tra, phỏng vấn trực tiếp, quan sát, dự giờ. 7.3. Phương pháp thực nghiệm Thực nghiệm sư phạm tại trường THCS trên địa bàn quận Bình Tân, TPHCM. 7.4. Phương pháp xử lí số liệu Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lí số liệu của kết quả thực nghiệm sư phạm từ đó đưa ra nhận xét, đánh giá, đề xuất. 3
  15. Chương 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Dạy học trực tuyến là hoạt động dạy học thông qua phần mềm ứng dụng trên môi trường internet, đảm bảo GV và HS tương tác đồng thời hoặc không đồng thời trong quá trình dạy học. Mục đích chính của của dạy học trực tuyến bao gồm : - Mở rộng cơ hội tiếp cận giáo dục cho HS. Đặc biệt là khi HS không thể đến trường tham gia học tập vì những lí do khách quan. - Bổ trợ cho phương thức dạy học trên lớp học giáp mặt (sau đây gọi tắt là dạy học trực tiếp) nhằm nâng cao hiệu quả công tác dạy và học, khuyến khích sự sáng tạo của GV và HS. Tạo cơ hội cho GV và HS được quyền chủ động tiếp cận nguồn học liệu hữu ích trên Internet phục vụ cho việc giảng dạy và học tập của mình. - Nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học cho GV và HS, góp phần đổi mới phương pháp dạy và học, kiểm tra đánh giá và nâng cao chất lượng giáo dục. Góp phần thúc đẩy chuyển đổi số trong ngành Giáo dục và Đào tạo. Căn cứ theo mức độ ứng dụng phần mềm ứng dụng trên môi trường internet vào trong dạy học, có thể phân loại hình thức dạy học trực tuyến thành 2 loại : hình thức dạy học E-learning và hình thức dạy học B-learing. Trong đó hình thức dạy học dạy E-learning là hình thức dạy học trực tuyến hoàn toàn ; hình thức dạy học B-learing là hình thức dạy học kết hợp các hoạt động dạy học trực tiếp, giáp mặt giữa thầy và trò (face to face) với các hoạt động dạy học trực tuyến thông qua môi trường internet. Dạy học trực tuyến với hai hình thức E-learning và B-learning đã và đang được nghiên cứu, vận dụng, triển khai trong nhiều năm qua trên toàn cầu. Các nghiên cứu về lĩnh vực này bao gồm : 4
  16. 1) Lí luận về dạy học dạy học trực tuyến, bao gồm cả E-learning và B- learning : cấp độ trực tuyến, mức độ trực tuyến và trực tiếp, mô hình trực tuyến … 2) Xây dựng : hệ thống quản lí học tập trực tuyến (LMS - Learning Management System), hệ thống quản lí nội dung học tập trực tuyến (LCMS - Learning Content Management System), phần mềm tổ chức dạy học trực tuyến đồng thời và phần mềm tổ chức dạy học trực tuyến không đồng thời. 3) Đánh giá hiệu quả của việc vận dụng hình thức dạy học E-learning và B- learning trong tổ chức dạy học ở các cấp học, bậc học trong các học phần hoặc môn học cụ thể, đáp ứng mục tiêu dạy học trong bối cảnh dạy học nhất định. 4) Xu hướng phát triển, thay đổi của dạy học B-learning trong tương lai (liên quan đến công nghệ, vai trò của người thầy, vai trò của cố vấn học tập, các kĩ năng đạt được …) 1.1. NGHIÊN CỨU VỀ DẠY HỌC B-LEARNINGTRÊN THẾ GIỚI 1.1.1. Xu hướng triển khai dạy học E-learning và dạy học B-learning Khi phân tích tình hình nghiên cứu dạy học trực tuyến trên thế giới, theo [2], dạy học trực tuyến E-learning đã phát triển khá rầm rộ trong giai đoạn thập niên cuối cùng của thế kỷ XX đến đầu thế kỷ XXI. Theo đó, tại Mỹ, dạy học E- learning đã được triển khai từ những những năm cuối thế kỉ XX. Khi đó E- learning không chỉ được triển khai ở các truờng học mà ngay ở các công ty, doanh nghiệp. Do thị trường rộng lớn và sức thu hút mạnh của E-learning, hàng loạt công ty, doanh nghiệp đã chuyển sang hướng nghiên cứu và xây dựng các giải pháp về E-learning như : Click2Learn, Global Learning Systems, Smart Force…Ngay sau khi E-learning triển khai và phát triển hiệu quả tại Mỹ, các nước trong cộng đồng Châu Âu rồi châu Á (Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapour …) đã thúc đẩy sự phát triển E-learning bằng các chiến lược hành động sử dụng và nghiên cứu E-learning khá toàn diện. Đến cuối năm 1999, đã có trên 1000 trường đại học trên thế giới đã triển khai các khoá học trực tuyến E-learning; gần 2500 trụ sở cơ quan trong 81 quốc gia có các hoạt động liên quan đến E-learning như ứng dụng E-learning trong giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp, huấn luyện 5
  17. nhân viên; nghiên cứu phát triển E-learning … Những năm đầu thế kỷ XXI, E- learning cũng đã và đang triển khai cho HS phổ thông, điển hình là các nước Mỹ, Hàn Quốc, Nhật Bản... Ở Mỹ đã có hàng triệu HS phổ thông đăng kí học trực tuyến. Đưa lớp học lên mạng internet là một trào lưu đã và đang bùng nổ tại nước này. Không chỉ là một phong trào tự phát, tại nhiều bang ở Mỹ các nhà quản lí giáo dục đã ban hành quy định trước khi được công nhận tốt nghiệp, mỗi HS phải đăng ký học một số môn nhất định tại các lớp học trực tuyến. Các lớp học trực tuyến này có thể được tổ chức tập trung tại các trường hoặc HS có thể học tại nhà. Theo lí giải của các nhà quản lí, đây là bước chuẩn bị nhằm trang bị cho HS những kĩ năng cần thiết cho việc học tại các trường đại học sau này và thích ứng với môi trường làm việc của thế kỉ XXI. Theo ước tính của Bộ Giáo dục Mỹ, tính đến năm học 2007- 2008, nước này đã có khoảng 770 trường phổ thông áp dụng phương thức học trực tuyến, với khoảng 1,03 triệu HS (trong đó có hơn 200.000 HS học trực tuyến toàn phần). Cũng theo [2], là một quốc gia Châu Á, nhưng nền giáo dục của Hàn Quốc đã không ngần ngại đầu tư cho E-learning. Hàng tỉ USD cho phát triển giáo dục thông qua internet, gấp 10 lần vào năm 2014. Hàn Quốc phấn đấu trở thành một tiêu điểm về xu hướng giáo dục mới để thế giới nhìn vào. “Trường học trên mạng” (Web school) ra đời và trở thành nổi tiếng, Megastudy là một điển hình và trở thành mạng giáo dục trực tuyến lớn nhất tại Hàn Quốc, với doanh số hàng năm lên đến 245 tỉ won (3.500 tỉ đồng Việt Nam). Lượng HS theo học các cấp được phân ra: trung học phổ thông (www.megastudy.net) với 2,1 triệu người ghi danh, trung học cơ sở (www.mbest.net) với 2 triệu người, tiểu học (www.mjunior.net) với 3,7 triệu người. Thuật ngữ hình thức dạy học B-learning hay dạy học kết hợp được sử dụng vào cuối thế kỷ XX khi xuất hiện nhu cầu kết hợp giữa dạy học giáp mặt (face to face) với dạy học trực tuyến thông qua internet. Khái niệm về B- learning được phát triển dần. Từ năm 2006 đến nay, B-learning được hiểu là một sự kết hợp DH giáp mặt (face to face) và DH trên nền tảng công nghệ trung gian (Technology mediated). 6
  18. Tác giả Curtis J. Bonk, Charles R. Graham định nghĩa B-learning là sự kết hợp giữa hướng dẫn giáp mặt và hướng dẫn qua máy tính [64] Trong tài liệu của Knewton định nghĩa DH B-learning cung cấp mọi lúc để HS học tập, có ít nhất một phần học trên lớp và một phần qua mạng có sự kiểm soát về thời gian, địa điểm, lộ trình và tiến độ [100]. Tác giả Michael B. Horn định nghĩa hình thức dạy học B-learning là một chương trình giáo dục chính quy mà ở đó HS học một phần trực tuyến, có sự kiểm soát về thời gian, địa điểm, lộ trình và tiến độ. Có ít nhất một phần giảng dạy trên lớp và các hình thức học tập của từng HS phải được liên kết với nhau tạo sự thống nhất. Cách thức học tập khóa học, môn học của HS được kết nối để cung cấp trải nghiệm học tập tích hợp [82]. Như vậy, có thể coi B-learning là mô hình hay hình thức học tập mà HS phải kết hợp học trên lớp và qua mạng để hoàn thành nhiệm vụ học tập. Cùng với sự phát triển của E-learning, dạy học B-learning đã trở thành xu hướng học tập, nghiên cứu, ứng dụng toàn cầu. Dạy học theo B-learning, hay học tập kết hợp đã được áp dụng rộng rãi trong các môi trường giáo dục, kinh doanh. Theo [77] thì trong thập kỷ 2007- 2017, các khóa học B-learning đã tăng lên đáng kể, nhất là đối với mô hình giáo dục K-12 (hệ thống học tập trực tuyến của Mỹ và các nước Bắc Mỹ, châu Âu, châu Á… nơi HS học tập bậc phổ thông theo hệ 12 lớp). Báo cáo này cung cấp số liệu báo cáo rằng: i) Tại Mỹ, học tập theo B-learning đang gia tăng theo cấp số nhân với mô hình K – 12. Số HS tham gia K – 12 B-learning tăng từ 45.000 lên hơn 4 triệu từ năm 2000 đến 2010 (Horn, Staker, Hernandez, HassE-learning, và AB- learningeidinger 2011) [80]. ii) Các trường ở 24 tiểu bang và đặc khu Columbia đã hoàn toàn là trường triển khai dạy học B-learning; đến năm 2016 số HS K-12 ghi danh họ tập B- learning có thể đạt 5 đến 6 triệu HS K-12 trên toàn nước Mỹ. iii) Trên toàn thế giới, học tập kết hợp B-learning đang mở rộng tương tự như ở Mỹ (Barbour 2014; Barbour và cộng sự 2011; Barbour và Kennedy 2014) 7
  19. [61], nhất là ở Canada, Ấn Độ, New Zealand, Hàn Quốc và hầu hết các quốc gia châu Âu. Theo đó, ở các nước và khu vực này tồn tại cả học tập giáp mặt, học tập trực tuyến toàn phần E-learning và học tập kết hợp B-learning. Tại Việt Nam, cùng với xu hướng hội nhập và nhu cầu phát triển đất nước, việc triển khai dạy học E-learning và B-learning đã và đang từng bước phát triển phù hợp với bối cảnh kinh tế, giáo dục của địa phương, bộ ngành. Chính sách của Nhà nước về ứng dụng và phát triển CNTT trong Luật CNTT 2006 đã nêu rõ: “Ưu tiên ứng dụng và phát triển CNTT trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội và sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.” “Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển cơ sở hạ tầng thông tin quốc gia.”, cho phép ứng dụng những thành tựu của CNTT vào trong GD&ĐT thuận lợi. Quyết định số 711/QĐ-Ttg ngày 13/6/2012 phê duyệt Chiến lược Phát triển GD&ĐT giai đoạn 2011- 2020 đã yêu cầu ngành GD phải từng bước phát triển GD dựa trên CNTT “Đẩy mạnh ứng dụng CNTT&TT trong dạy và học, đến năm 2015, 100% GV ĐH, cao đẳng và đến năm 2020, 100% giảng viên giảng dạy nghề nghiệp và phổ thông có khả năng ứng dụng CNTT &TT trong dạy học, biên soạn và sử dụng giáo trình, sách giáo khoa điện tử”. Chỉ thị số 5444/BGDĐT-GDĐH, ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Bộ GD và đào tạo (2017) về áp dụng cơ chế đặc thù đào tạo các ngành thuộc lĩnh vực CNTT trình độ ĐH, yêu cầu các trường ĐH “tăng cường ứng dụng CNTT trong công tác đào tạo, áp dụng phương thức đào tạo trực tuyến, đào tạo kết hợp (B- learning) và đào tạo thực hành tại doanh nghiệp. Triển khai hệ thống đào tạo trực tuyến dùng chung, xây dựng nguồn tài nguyên dùng chung (đặc biệt kho học liệu điện tử dùng chung)” [6]. Cũng trong năm 2017, chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 04 tháng 05 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ được triển khai. Theo đó các giải pháp cụ thể “tăng cường năng lực tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4” đã được triển khai, trong đó có dạy học trực tuyến. Như vậy, từ 2001 đến 2017 Chính phủ cũng như Bộ GD và ĐT đã ban hành nhiều quyết định, thông tư, chỉ thị về những nội dung liên quan đến ứng dụng CNTT trong nhiều lĩnh vực. 8
  20. Đặt biệt, gần đây, với giáo dục phổ thông, tháng 8 năm 2020, Bộ Giáo dục đào tạo vừa ban hành dự thảo thông tư “Ban hành Quy định quản lí tổ chức dạy học trực tuyến đối với các cơ sở giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục thường xuyên” để lấy ý kiến trong cả nước (đến 01/11/2020) với mục đích cụ thể là: 1. Mở rộng cơ hội tiếp cận giáo dục cho HS. Đặc biệt là khi HS không thể đến trường tham gia học tập vì những lí do khách quan. 2. Bổ trợ cho phương thức dạy học trên lớp học giáp mặt (sau đây gọi tắt là dạy học trực tiếp) nhằm nâng cao hiệu quả công tác dạy và học, khuyến khích sự sáng tạo của GV và HS. Tạo cơ hội cho GV và HS được quyền chủ động tiếp cận nguồn học liệu hữu ích trên Internet phục vụ cho việc giảng dạy và học tập của mình. 3. Nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học cho GV và HS, góp phần đổi mới phương pháp dạy và học, kiểm tra đánh giá và nâng cao chất lượng giáo dục. Góp phần thúc đẩy chuyển đổi số trong ngành Giáo dục và Đào tạo. Cũng theo dự thảo thông tư, nội dung của quy định bao gồm: quy định chung; tổ chức và quản lí dạy học trực tuyến, hạ tầng kĩ thuật và học liệu dạy học trực tuyến; Quyền và nhiệm vụ của GV, nhân viên, HS; Tổ chức thực hiện. 1.1.2. Nghiên cứu về B-learning Có thể coi, các nghiên cứu về B-learning chủ yếu tập trung vào: Lí luận dạy học B-learning (mô hình, cấp độ kết hợp, mức độ kết hợp …), ứng dụng dạy học B-learning và đánh giá hiệu quả dạy học B-learning; thách thức và xu hướng phát triển B-learning. Hiện nay, B-learning là hình thức tổ chức dạy học thể hiện được nhiều ưu điểm so với một số hình thức tổ chức dạy học khác. Vấn đề này được đề cập đến trong một công bố [70], [76], [78], [79], [86]... . Theo đó, hình thức dạy học B- learning đã được đề cập đến, bao gồm các mô hình dạy học, mức độ kết hợp trực tuyến và giáp mặt, hiệu quả của dạy học B-learning, phân tích tác động của dạy học B-learning đến hiệu quả của quá trình truyền đạt kiến thức, rèn luyện tư duy, phát triển năng lực, xây dựng kĩ năng thực hành, luyện tập, kiểm tra đánh giá,...Ngoài ra, các tác giả tập trung vào nghiên cứu sử dụng dạy học B-learning với nhiều đối tượng, 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2