Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau 2 năm tập luyện
lượt xem 8
download
Mục đích nghiên cứu là nhằm xây dựng hệ thống các chỉ tiêu và tiêu chuẩn đánh giá TĐTL cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tỉnh Khánh Hòa. Qua đó giúp cho việc cung cấp những thông tin cần thiết làm cơ sở khoa học để các HLV chủ động điều chỉnh kế hoạch huấn luyện góp phần nâng cao hiệu quả đào tạo VĐV Chạy cự ly dài tỉnh Khánh Hòa.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau 2 năm tập luyện
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---------- NGUYỄN NAM PHÚ NGHIÊN CỨU XÂY DNG TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRÌNH ĐỘ TẬP LUYỆN CHO NAM VẬN ĐỘNG VIÊN ĐộI TUYỂN ĐIỀN KINH TRẺ CHẠY CỰ LY DÀI 15 – 17 TUỔI TỈNH KHÁNH HÒA SAU 2 NĂM TẬP LUYỆN LUẬN ÁN TIÊN SĨ GIÁO DỤC HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2021
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---------- NGUYỄN NAM PHÚ NGHIÊN CỨU XÂY DNG TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRÌNH ĐỘ TẬP LUYỆN CHO NAM VẬN ĐỘNG VIÊN ĐộI TUYỂN ĐIỀN KINH TRẺ CHẠY CỰ LY DÀI 15 – 17 TUỔI TỈNH KHÁNH HÒA SAU 2 NĂM TẬP LUYỆN Ngành: Giáo dục học Mã số: 9140101 LUẬN ÁN TIÊN SĨ GIÁO DỤC HỌC Cán bộ hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS Nguyễn Tiên Tiến 2. PGS.TS Lý Vĩnh Trường THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2021
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi, các số liệu tổng hợp và các kết quả đánh giá nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố ở trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tác giả luận án Nguyễn Nam Phú
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................. 5 1.1. Khái niệm và các quan điểm cơ bản về đánh giá trình độ tập luyện của VĐV. ............................................................................................................................ 5 1.2. Tầm quan trọng của việc xây dựng tiêu chuẩn đánh giá TĐTL ................... 10 1.3. Đặc điểm môn chạy cự ly dài ..................................................................... 11 1.3.1. Đặc điểm chung của môn chạy cự ly dài ........................................ 11 1.3.2. Nguyên lý kỹ thuật của môn chạy cự ly dài.................................... 11 1.3.3. Chiến thuật chạy cự ly dài ............................................................. 13 1.3.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến thành tích của môn chạy cự ly dài .. 13 1.4. Đặc điểm các giai đoạn huấn luyện VĐV chạy cự ly dài ............................. 15 1.4.1. Quan điểm phân chia các giai đoạn huấn luyện trong quá trình đào tạo VĐV .................................................................................................. 15 1.4.2. Đặc điểm, các giai đoạn huấn luyện nhiều năm cho VĐV chạy cự ly dài ........................................................................................................... 17 1.5. Đặc điểm tâm, sinh lý của nam VĐV .......................................................... 18 1.5.1. Đặc điểm tâm lý VĐV lứa tuổi 15 -17 ........................................... 18 1.5.2. Ảnh hưởng chức năng tâm lý đến thành tích thể thao ..................... 19 1.5.3. Đặc điểm sinh lý lứa tuổi 15-17 ..................................................... 20 1.5.4. Đặc điểm sinh lý môn chạy cự ly dài ............................................. 21 1.6. Cơ sở khoa học của việc xây dựng hệ thống các chỉ tiêu đánh giá trình độ tập luyện của VĐV chạy cự ly dài............................................................................ 30 1.7. Nội dung, hình thức và phương pháp kiểm tra, đánh giá trình độ tập luyện của VĐV chạy cự ly dài .................................................................................... 32
- 1.7.1. Các nội dung kiểm tra đánh giá trình độ tập luyện của VĐV chạy cự ly dài ....................................................................................................... 32 1.7.2. Các hình thức kiểm tra, đánh giá trình độ tập luyện của VĐV chạy cự ly dài .................................................................................................. 33 1.7.3. Các phương pháp kiểm tra, đánh giá trình độ tập luyện của VĐV chạy cự ly dài .......................................................................................... 35 1.8. Các công trình nghiên cứu có liên quan đến đánh giá TĐTL ....................... 38 1.8.1. Các công trình nghiên cứu có liên quan đến đánh giá TĐTL của các tác giả ở Việt Nam ........................................................... 38 1.8.2. Các công trình nghiên cứu có liên quan đến đánh giá TĐTL của các tác giả ở nước ngoài ......................................................... 42 1.9. Đặc điểm phát triển Điền kinh tại Khánh Hòa ............................................ 44 Chương 2 ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU ................. 48 2.1.Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 48 2.1.1.Đối tượng nghiên cứu .................................................................... 48 2.1.2.Khách thể nghiên cứu .................................................................... 48 2.1.3.Phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 48 2.2.Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 48 2.2.1.Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu ................................... 48 2.2.2.Phương pháp phỏng vấn. ............................................................... 49 2.2.3.Phương pháp kiểm tra sư phạm ...................................................... 49 2.2.4. Phương pháp kiểm tra y-sinh học .................................................. 52 2.2.5. Phương pháp nhân trắc học ........................................................... 58 2.2.6. Phương pháp kiểm tra tâm lý ........................................................ 61 2.2.7. Phương pháp toán học thống kê .................................................... 66 2.3. Tổ chức nghiên cứu ..................................................................................... 68 2.3.1. Thời gian nghiên cứu..................................................................... 68 2.3.2. Địa điểm nghiên cứu ..................................................................... 68 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ................................................... 68
- 3.1. Nghiên cứu xây dựng hệ thống chỉ tiêu và tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa. ........................................................................................................ 68 3.1.1. Hệ thống hóa các chỉ số, chỉ tiêu đã được sử dụng thông qua các tài liệu, các công trình nghiên cứu khoa học: ................................................ 68 3.1.2. Sơ lược lựa chọn chỉ số, chỉ tiêu đánh giá TĐTL cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi:....................................... 75 3.1.3. Phỏng vấn các chuyên gia, HLV, nhà khoa học là những người có kinh nghiệm trong huấn luyện cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi: ....................................................................................... 76 3.1.4. Kiểm nghiệm độ tin cậy, tính khách quan để xác định hệ thống các chỉ tiêu và tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa: ...................... 77 3.1.5. Kiểm nghiệm tính thông báo của các chỉ tiêu đánh giá trình độ tập luyện cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa: ...................................................................................... 78 3.1.6. Bàn luận về kết quả lựa chọn hệ thống chỉ số và chỉ tiêu đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15-17 tuổi tỉnh Khánh Hòa .............................................................................................. 79 3.2. Ứng dụng hệ thống các chỉ số, chỉ tiêu đánh giá trình độ tập luyện cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau 2 năm tập luyện (2017 – 2018). ............................................................................. 83 3.2.1. Đánh giá thực trạng ban đầu trình độ tập luyện cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa. ......................... 83 3.2.2. Đánh giá sự phát triển TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau 2 năm tập luyện (2017 và 2018). ...................................................................................................... 98 3.3. Xây dựng tiêu chuẩn và kiểm nghiệm thực tiễn đánh giá trình độ tập luyện cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa qua 2 năm tập luyện. ........................................................................................ 137 3.3.1. Xây dựng thang điểm cho từng chỉ tiêu đánh giá trình độ tập luyện cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa. .... 137
- 3.3.2. Phân loại từng chỉ tiêu và tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá trình độ tập luyện cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa. ........................................................................................... 138 3.3.3. Phân loại từng yếu tố và tổng hợp các yếu tố của TĐTL cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa.138 3.3.4. Xác định mối tương quan giữa từng yếu tố của trình độ tập luyện với thành tích thi đấu của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa. .......................................................................... 138 3.3.5. Xác định hệ số ảnh hưởng và xây dựng phương trình hồi quy giữa các yếu tố cấu thành của trình độ tập luyện với thành tích thi đấu.......... 141 3.3.6. Xây dựng tiêu chuẩn tổng hợp có tính đến tỷ trọng ảnh hưởng của từng yếu tố đến thành tích thi đấu. ......................................................... 144 3.3.7. Kiểm nghiệm trong thực tiễn đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi qua 2 năm tập luyện (2017 – 2018). .................................................................................................... 144 3.3.8. Bàn luận về xây dựng thang điểm cho từng chỉ tiêu đánh giá trình độ tập luyện cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa ..................................................................................... 146 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 149 KẾT LUẬN:......................................................................................... 149 KIẾN NGHỊ: ......................................................................................... 150 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC NHỮNG TỪ, THUẬT NGỮ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT THUẬT NGỮ ĐẦY ĐỦ CLD Cự ly dài CLTB Cự ly trung bình HCB Huy chương bạc HCĐ Huy chương đồng HCV Huy chương vàng HL Huấn luyện HLTT Huấn luyện thể thao HLV Huấn luyện viên PGS Phó giáo sư TĐTL Trình độ tập luyện TDTT Thể dục thể thao TS Tiến sĩ TTTT Thành tích thể thao TTTĐ Thành tích thi đấu VĐV Vận động viên XPC Xuất phát cao XPT Xuất phát thấp TL Thể lực HKPĐ Họi khỏe phù đổng DTS Dung tích sống WBC White blood cell: Bạch cầu RBC Red Blood Cell: Hồng cầu HGB Hemoglobin: Huyết sắc tố HCT Hematocrit: Dung tích hồng cầu MCV Mean corpuscular volume: Thể tích trung bình một hồng cầu Mean corpuscular hemoglobin: Số lượng hemoglobin trung bình MCH trong một hồng cầu Mean corpuscular hemoglobin concentration: Nồng độ MCHC hemoglobin trung binh trong một hồng cầu Red (cell) Distribution width: Phân bố hình thái kích thước hồng RDW cầu (khoảng phân bố hồng cầu) PTL Platelet: Tiểu cầu MPV Mean platelet volume: Thể tích trung bình tiểu cầu PCT Plateletcrit: Thể tích khối tiểu cầu
- DANH MỤC CÁC BẢNG BẢNG NỘI DUNG TRANG Tổng hợp sự phân chia các giai đoạn của hệ thống huấn Bảng 1.1 Sau 16 luyện nhiều năm [48; 34; 84; 49; 88; 61] Tỷ lệ đóng góp của các hệ năng lượng trong một số nội Bảng 1.2 dung thi đấu của môn chạy CLD (Theo Gunter Lange - 23 2006) [106] Các hệ thống năng lượng cung cấp cho hoạt động của cơ Bảng 1.3 24 bắp khi nỗ lực tối đa (Theo Gunter Lange - 2006) [106] Bảng 1.4 Nhịp tim ở trạng thái tĩnh của VĐV chạy CLD 24 Bảng 1.5 Các chỉ số về các sóng điện tâm đồ ở trạng thái tĩnh 25 Bảng 1.6 Chỉ số Ôxy- mạch 25 Bảng 1.7 Các chỉ số chức năng hô hấp ở trạng thái gắng sức tối đa 26 Bảng 1.8 Lượng vận động tối đa 26 Bảng 1.9 Mức tiêu thụ Ôxy tối đa 27 Tiêu chí kiểm tra, đánh giá sức bền ưa khí đối với cácVĐV Bảng 1.10 chạy cự ly trung bình và dài tại trung tâm huấn luyện thể 27 thao quốc gia Đà Nẵng Chỉ số Vcr và yêu cầu HL sức bền ưa khí đối với các VĐV Bảng 1.11 chạy cự ly trung bình và dài tại trung tâm HLTT quốc gia 28 Đà Nẵng Trình độ sức bền ưa khí và thành tích đạt được tại Bảng 1.12 29 Seagames 26 Bảng 1.13 Các chỉ tiêu hình thái VĐV chạy 30 Bảng 1.14 Đặc điểm mô hình một số hệ thống chức năng 31 Phân loại khả năng hoạt động tim theo chỉ số HW của Bảng 2.1 54 Ruffier Dung tích sống trung bình của người Việt nam từ 6 đến 51 Bảng 2.2 55 tuổi Bảng 2.3 Xác định chỉ số VO2max dựa vào kết quả test Cooper 55 Bảng 3.1 Sơ lược test đánh giá trình độ tập luyện cho nam VĐV đội Sau 75
- tuyển Điền kình trẻ chạy cự ly dài tỉnh Khánh Hoà Kết quả phỏng vấn lựa chọn các chỉ số và test đánh giá Bảng 3.2 TĐTL cho nam VĐV đội tuyển Điền kình trẻ chạy cự ly Sau 76 dài 15-17 tuổi tỉnh Khánh Hoà Kết quả lựa chọn các chỉ số và test đánh giá TĐTL cho Bảng 3.3 nam VĐV đội tuyển Điền kình trẻ chạy cự ly dài 15-17 Sau 76 tuổi tỉnh Khánh Hoà Hệ số tin cậy và tính khách quan của các test trong đánh Bảng 3.4 giá TĐTL cho nam VĐV đội tuyển trẻ 15-17 tuổi chạy cự 77 ly dài tỉnh Khánh Hoà (n=9) Hệ số tương quan giữa thành tích các test thể lực với thành Bảng 3.5 tích kiểm tra của nam VĐV đội tuyển chạy CLD tỉnh 78 Khánh Hoà (n=9) 39 chỉ số và test được lựa chọn để đánh giá TĐTL cho Bảng 3.6 nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15-17 Sau 7876 tuổi tỉnh Khánh Hoà Thực trạng thành tích của nam VĐV đội tuyển chạy cự ly Bảng 3.7 Sau 8376 dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà (n=09) Thực trạng cấu trúc hình thể somatotype theo phương pháp Bảng 3.8 Heath-Carter đối với nam VĐV đội tuyển chạy cự ly dài Sau 8576 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà (n=09) Kết quả kiểm tra test loại hình thần kinh nam VĐV đội Bảng 3.9 tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Sau 9776 Hoà (n = 09) Nhịp tăng trưởng các chỉ số hình thái nam VĐV đội tuyển Bảng 3.10 Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa 98 sau năm 1 (2017) tập luyện (n=09) Tổng hợp chỉ số Quetelet và hình thể Somatotype trong đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển trẻ chạy CLD 15 Bảng 3.11 100 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau năm 1 (2017) tập luyện (n=09)
- Cấu trúc hình thể Somatotype của nam VĐV đội tuyển Sau Bảng 3.12 chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau năm 1 (2017) 10076 tập luyện (n=09) Nhịp tăng trưởng các chỉ tiêu đánh giá chức năng của nam Bảng 3.13 VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh 101 Khánh Hòa sau năm 1 (2017) tập luyện (n=09) Kết quả kiểm tra các chỉ số sinh hóa trong đánh giá TĐTL Sau Bảng 3.14 của nam VĐV đội tuyển trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi 10376 tỉnh Khánh Hoà sau năm 1 (2017) tập luyện (n=09) Nhịp tăng trưởng các chỉ số đánh giá tâm lý nam VĐV đội Bảng 3.15 tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh 107 Hòa sau năm 1 (2017) tập luyện (n=09) Kết quả kiểm tra test loại hình thần kinh nam VĐV đội Bảng 3.16 tuyển chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau năm Sau 108 1 (2017) tập luyện (n=09) Nhịp tăng trưởng các Test thể lực nam VĐV đội tuyển Bảng 3.17 Điền kinh trẻ Chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau 109 năm 1 (2017) tập luyện (n=09) Nhịp độ tăng trưởng các chỉ số đánh giá hình thái nam Bảng 3.18 VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi 111 tỉnh Khánh Hòa sau năm 2 tập luyện (2018) – (n=09) Tổng hợp chỉ số Quetelet và hình thể somatotype trong đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển trẻ chạy cự ly dài Bảng 3.19 Sau 111 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau năm 2 tập luyện (2018) - (n=09) Cấu trúc hình thể somatotype của nam VĐV đội tuyển Bảng 3.20 chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau năm 2 tập Sau 112 luyện (2018)-(n=09) Nhịp tăng trưởng các chỉ số chức năng nam VĐV đội Bảng 3.21 tuyển trẻ Chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau năm 113 2 tập luyện (2018) - (n=09)
- Kết quả kiểm tra các chỉ số sinh hóa trong đánh giá TĐTL Bảng 3.22 của nam VĐV đội tuyển trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Sau 117 Khánh Hoà sau năm 2 tập luyện (2018) - (n=09) Nhịp tăng trưởng các Test tâm lý nam VĐV đội tuyển Bảng 3.23 Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa 118 sau năm 2 tập luyện (2018) - (n=09) Kết quả kiểm tra test loại hình thần kinh nam VĐV đội Bảng 3.24 tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Sau 119 Hoà sau năm 2 tập luyện (2018) (n = 09) - (n=09) Nhịp tăng trưởng các Test thể lực nam VĐV đội tuyển trẻ Bảng 3.25 Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau năm 2 tập 120 luyện (2018) - (n=09) Nhịp tăng trưởng các chỉ số hình thái nam VĐV đội tuyển Bảng 3.26 Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa 122 sau 2 năm tập luyện (2017 đến 2018) - (n=09) Tổng hợp chỉ số Quetelet và hình thể somatotype đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi Bảng 3.27 124 tỉnh Khánh Hoà sau 2 năm tập luyện (2017 đến 2018) - (n=09) Cấu trúc hình thể somatotype của nam VĐV đội tuyển Bảng 3.28 Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà Sau 124 sau 2 năm tập luyện (2017 đến 2018) - (n=09) Nhịp tăng trưởng các chỉ số chức năng nam VĐV đội Bảng 3.29 tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh 126 Hòa sau 2 năm tập luyện (2017 đến 2018) - (n=09) Kết quả kiểm tra các chỉ số sinh hóa đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 Bảng 3.30 Sau 127 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau 2 năm tập luyện (2017 đến 2018) - (n=09) Nhịp tăng trưởng các Test tâm lý nam VĐV đội tuyển Bảng 3.31 131 Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa
- sau 2 năm tập luyện (2017 đến 2018) - (n=09) Kết quả kiểm tra test loại hình thần kinh nam VĐV đội Bảng 3.32 tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Sau 132 Hoà sau 2 năm tập luyện (2017 đến 2018) - (n = 09) Nhịp tăng trưởng các Test thể lực nam VĐV đội tuyển Bảng 3.33 Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa 133 sau 2 năm tập luyện (2017 đến 2018) - (n=09) Kiểm định phân phối chuẩn Shapyro – Winki các chỉ tiêu dùng để đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền Bảng 3.34 Sau 137 kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn ban đầu (n=09) Kiểm định phân phối chuẩn Shapyro – Winki các chỉ tiêu dùng để đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền Bảng 3.35 Sau 137 kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau 1 năm tập luyện (n=09) Kiểm định phân phối chuẩn Shapyro – Winki các chỉ tiêu dùng để đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền Bảng 3.36 Sau 137 kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau 2 năm tập luyện (n=09) Bảng thang điểm 10 các chỉ số và test đánh giá TĐTL của Bảng 3.37 nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi Sau 137 tỉnh Khánh Hòa thời điểm ban đầu (n=09) Bảng thang điểm 10 cáAc chỉ số và test đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 Bảng 3.38 Sau 137 tuổi tỉnh Khánh Hòa thời điểm sau năm 1 tập luyện (2017) - (n=09) Bảng thang điểm 10 các chỉ số và test đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi Bảng 3.39 Sau 137 tỉnh Khánh Hòa thời điểm sau năm 2 tập luyện (2018) - (n=09) Bảng 3.40 Bảng điểm phân loại tổng hợp TĐTL theo từng yếu tố cho 138
- nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa (n=09) Bảng vào điểm các chỉ số hình thái của nam VĐV đội Bảng 3.41 tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Sau 139 Hòa (n=09) Bảng vào điểm các chỉ số chức năng của nam VĐV đội Bảng 3.42 tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Sau 139 Hòa (n=09) Bảng vào điểm các test tâm lý của nam VĐV đội tuyển Bảng 3.43 Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa Sau 139 (n=09) Bảng vào điểm các test thể lực của nam VĐV đội tuyển Bảng 3.44 Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa Sau 139 (n=09) Tổng hợp thành tích kiểm tra trước thi đấu của nam VĐV Bảng 3.45 đội tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Sau 139 Khánh Hòa trong năm 2018 (n=09) Mối tương quan giữa các chỉ số, chỉ tiêu đánh giá TĐTL Bảng 3.46 của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15 – Sau 139 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa (n=09) Hệ số tương quan giữa các yếu tố với nhau và với thành Bảng 3.47 tích thi đấu của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻchạy 140 CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa (n=09) Tỷ trọng ảnh hưởng (b) các yếu tố đánh giá TĐTL của Bảng 3.48 nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi 142 tỉnh Khánh Hòa với TTTĐ (n=09) Bảng điểm tổng hợp phân loại TĐTL của nam VĐV đội Bảng 3.49 tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh 144 Hòa theo tỷ trọng ảnh hưởng (n=09) Bảng điểm đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền Bảng 3.50 Sau 144 kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi thời điểm ban đầu
- (n=09) Bảng điểm và phân loại TĐTL của nam VĐV đội tuyển Bảng 3.51 Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi thời điểm ban Sau 145 đầu (n=09) Bảng điểm đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền Bảng 3.52 kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi thời điểm sau 1 năm Sau 145 tập luyện (n=09) Bảng điểm và phân loại TĐTL của nam VĐV đội tuyển Bảng 3.53 Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi thời điểm sau 1 Sau 145 năm tập luyện (n=09) Bảng điểm đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền Bảng 3.54 kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi thời điểm sau 2 năm Sau 145 tập luyện (n=09) Bảng điểm và phân loại TĐTL của nam VĐV đội tuyển Bảng 3.55 Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi thời điểm sau 2 Sau 145 năm tập luyện (n=09)
- DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ HÌNH, NỘI DUNG TRANG BIỂU ĐỒ Hình 1.1 Kỹ thuật chạy cự ly dài 12 Thực trạng đặc điểm cấu trúc hình thể somatotype theo Biểu đồ 3.1 phương pháp Heath-Carter của nam VĐV đội tuyển chạy Sau 85 cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà Tỷ lệ % loại hình thần kinh của nam VĐV đội tuyển chạy Biểu đồ 3.2 Sau 97 cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà Nhịp tăng trưởng các chỉ số hình thái của nam VĐV đội Biểu đồ 3.3 tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh 99 Hòa sau năm 1 tập luyện (2017) Cấu trúc hình thể somatotype của nam VĐV đội tuyển chạy cự Biểu đồ 3.4 Sau 100 ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau năm 1 tập luyện (2017) Nhịp độ tăng trưởng các chỉ số chức năng sinh lý của nam Biểu đồ 3.5 VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi 103 tỉnh Khánh Hòa sau năm 1 tập luyện (2017) Nhịp độ tăng trưởng các Test tâm lý của nam VĐV đội Biểu đồ 3.6 tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh 108 Hòa sau năm 1 tập luyện (2017) Tỷ lệ % loại hình thần kinh của nam VĐV đội tuyển chạy Biểu đồ 3.7 Sau 108 CLD 15-17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau năm 1 tập luyện (2017) Nhịp tăng trưởng các Test thể lực của nam VĐV đội tuyển Biểu đồ 3.8 Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa 110 sau năm 1 tập luyện (2017) Nhịp tăng trưởng các chỉ số hình thái của nam VĐV đội Biểu đồ 3.9 tuyển trẻ Chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau năm Sau 111 2 tập luyện (2018) Cấu trúc hình thể somatotype của nam VĐV đội tuyển Biểu đồ 3.10 chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau năm 2 tập Sau 113 luyện (2018).
- Nhịp tăng trưởng các chỉ số chức năng của nam VĐV đội Biểu đồ 3.11 tuyển trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau 114 năm 2 tập luyện (2018) Nhịp tăng trưởng các Test tâm lý của nam VĐV đội tuyển Biểu đồ 3.12 trẻ Chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau năm 2 tập 119 luyện (2018) Tỷ lệ % loại hình thần kinh của nam VĐV đội tuyển Điền Biểu đồ 3.13 kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau năm 2 Sau 119 tập luyện (2018) Nhịp tăng trưởng các Test thể lực của nam VĐV đội tuyển Biểu đồ 3.14 trẻ Chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau năm 2 tập 122 luyện (2018) Nhịp tăng trưởng các chỉ số hình thái của nam VĐV đội Biểu đồ 3.15 tuyển trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau 2 123 năm tập luyện (2017 đến 2018) Cấu trúc hình thể somatotype của nam VĐV đội tuyển Biểu đồ 3.16 Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà Sau 124 sau 2 năm tập luyện (2017 đến 2018) Nhịp tăng trưởng các chỉ số chức năng của nam VĐV đội Biểu đồ 3.17 tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh 127 Hòa sau 2 năm tập luyện (2017 đến 2018) Nhịp tăng trưởng các Test tâm lý của nam VĐV đội tuyển Biểu đồ 3.18 Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa 132 sau 2 năm tập luyện (2017 đến 2018) Tỷ lệ % loại hình thần kinh của nam VĐV đội tuyển Điền Biểu đồ 3.19 kinh trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau 2 Sau 132 năm tập luyện (2017 đến 2018) Nhịp tăng trưởng các Test thể lực của nam VĐV đội tuyển Biểu đồ 3.20 Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa 134 sau 2 năm tập luyện (2017 đến 2018) Biểu đồ 3.21 Tỷ lệ % số lượng hệ số tương quan ở từng mức độ của các 140
- chỉ số và test đánh giá TĐTL cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến TTTĐ của nam Biểu đồ 3.22 VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi 143 tỉnh Khánh Hòa. Tỷ lệ xếp loại nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự Biểu đồ 3.23 Sau 145 ly dài 15 – 17 tuổi thời điểm ban đầu Tỷ lệ xếp loại nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự Biểu đồ 3.24 Sau 145 ly dài 15 – 17 tuổi thời điểm sau 1 năm tập luyện Tỷ lệ xếp loại nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự Biểu đồ 3.25 Sau 145 ly dài 15 – 17 tuổi thời điểm sau 2 năm tập luyện
- 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Phát triển thể dục, thể thao là yếu tố quan trọng trong chính sách phát triển kinh tế - xã hội của đất nước nhằm bồi dưỡng và phát huy nhân tố con người, tăng cường thể lực, tầm vóc, tăng tuổi thọ người Việt Nam và lành mạnh hóa lối sống của thanh thiếu niên. Phát triển thể dục, thể thao là trách nhiệm của các cấp ủy Đảng, chính quyền, các đoàn thể, các tổ chức xã hội và toàn thể nhân dân. Trong “Chiến lược phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2020” đã nêu rõ 3 nội dung trọng tâm chủ yếu trong đó có: “Đổi mới cơ chế tổ chức, nội dung tuyển chọn và đào tạo tài năng thể thao thành tích cao theo định hướng chuyên nghiệp; tăng cường nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao; Đẩy mạnh công tác đào tạo, huấn luyện VĐV thể thao thành tích cao tham dự các kỳ Đại hội thể thao Olympic, ASIAD, Đại hội thể thao Olympic trẻ, Đại hội thể thao Đông Nam Á; Quy hoạch vùng, ngành trọng điểm tuyển chọn, đào tạo tài năng cho các môn thể thao trọng điểm...”[49] Điền kinh là môn thể thao cơ bản, nền tảng của các môn thể thao, là môn thi chính thức trong tất cả các kỳ Đại hội lớn và cũng là môn thể thao có nhiều bộ huy chương nhất trong số các môn thi đấu của mỗi kỳ Đại hội. Điền kinh Việt Nam trong những năm vừa qua đã có sự phát triển vững chắc, luôn đóng góp nhiều huy chương, góp phần vào thành công chung của Thể thao Việt Nam tại các kỳ SEA Games, Đại hội thể thao Châu Á và Quốc tế đã góp phần nâng tầm trình độ Điền kinh Việt Nam lên tầm cao mới. Nói đến Điền kinh Việt Nam không thể nào không nói đến Điền kinh Khánh Hòa, một trong những cái nôi đào tạo vận động viên (VĐV) thành tích cao cho Thể thao Vệt Nam trong một thời gian khá dài và đã mang lại nhiều thành tích vang dội trong nước cũng như trong đấu trường khu vực ở nhiều nội dung như: Võ Thị Ngọc Hạnh (chạy 100m), Phan Thị Thu Lan (nhảy xa, nhảy ba bước), Phạm Đình Khánh Đoan (chạy 800 m), Đoàn Nữ Trúc Vân, Nguyễn Đăng Đức Bảo (Chạy cự ly dài),… đã mang về rất nhiều huy chương cho thể thao Việt Nam qua các kỳ SEA Games cũng như trong các đấu trường khu vực, quốc tế. Thế nhưng, trong thời gian 10 năm trở lại đây Điền kinh Khánh Hòa đã không còn giữ được vị thế trong các cuộc thi đấu trong nước. Có rất nhiều nguyên
- 2 nhân được lý giải như: Sự đầu tư về cơ sở vật chất, kinh phí cho phát triển thể thao thành tích cao còn thấp, không phù hợp với nhu cầu phát triển của xã hội; Công tác tuyển chọn, huấn luyện và đặc biệt là công tác kiểm tra đánh giá trình độ tập luyện (TĐTL) của VĐV các cấp theo độ tuổi, giới tính và môn thể thao chuyên sâu trong các giai đoạn của quá trình huấn luyện là một trong những khâu quan trọng không thể thiếu được trong quá trình huấn luyện nhiều năm nhằm dự báo được thành tích thể thao một cách tối ưu nhất vẫn chưa được các huấn luyện viên (HLV) quan tâm. Huấn luyện thể thao thành tích cao nói chung và huấn luyện Điền kinh nói riêng trong giai đoạn hiện nay đã phát triển vượt bậc và trở thành một môn Khoa học huấn luyện đòi hỏi HLV phải đề ra kế hoạch huấn luyện hợp lý, thực hiện tốt quy trình kiểm tra đánh giá TĐTL của các VĐV trong quá trình huấn luyện là hết sức cần thiết nhằm giúp cho các HLV nắm được các thông tin về các chỉ tiêu hình thái, chức năng, tâm lý, sinh lý, kỹ thuật, chiến thuật và thể lực chuyên môn theo một quy trình và trong một hệ thống chặt chẽ, khoa học, đảm bảo độ tin cậy để làm cơ sở điều chỉnh kế hoạch huấn luyện, định ra các kế hoạch huấn luyện khoa học hoặc các bài tập chuyên biệt một cách hợp lý trong suốt quá trình huấn luyện nhiều năm nhằm mang lại thành tích tối ưu nhất cho từng VĐV, dự báo được thành tích của các VĐV trong tương lai. Hiện nay cũng đã có một số công trình nghiên cứu đánh giá TĐTL cho VĐV các môn thể thao được công bố nhưng chỉ là ở mức độ đơn giản với các chỉ tiêu, tiêu chuẩn đánh giá còn chung chung. Đặc biệt ở môn Chạy cự ly dài (CLD), vẫn chưa có công trình nào tiến hành nghiên cứu sâu một cách đầy đủ, toàn diện và hệ thống ở nội dung này và nhất là đối với tỉnh Khánh Hòa. Xuất phát từ thực tế của ngành thể thao Khánh Hòa đang tích cực triển khai thực hiện “Kế hoạch phát triển thể dục, thể thao tỉnh Khánh Hòa theo chương trình hành động số 09 – CTr/TU thực hiện nghị quyết số 08 – NQ/TW của Bộ chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020”, trong đó có nhiệm vụ “Nâng cao hiệu quả đào tạo tài năng thể thao...” [50]. Theo tinh thần trên, công tác tuyển chọn, đào tạo tài năng cho thể thao Khánh Hòa nói chung và môn Chạy cự ly dài nói riêng trong giai đoạn hiện nay là hết sức cần thiết nên bản thân luôn muốn nghiên cứu đánh giá TĐTL cho VĐV
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục: Phát triển kỹ năng dạy học hợp tác cho giáo viên trung học cơ sở
173 p | 267 | 87
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục: Quản lí giáo dục quốc phòng - an ninh cho sinh viên các trường đại học Việt Nam trong bối cảnh mới
176 p | 364 | 76
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh dân tộc thiểu số khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam (qua các môn Tự nhiên và Xã hội, Khoa học)
27 p | 298 | 64
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Sử dụng trò chơi dân gian nhằm giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học miền núi Đông Bắc
155 p | 244 | 61
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục: Quá trình dạy học và phát triển lớp ghép tiểu học
25 p | 196 | 22
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục: Phát triển kỹ năng dạy học hợp tác cho giáo viên trung học cơ sở
24 p | 146 | 21
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Xây dựng và sử dụng thí nghiệm kết nối máy tính trong dạy học chương “Dao động cơ” Vật lí 12 trung học phổ thông
226 p | 88 | 14
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu sự hài lòng của sinh viên đối với chất lượng dịch vụ giáo dục thể chất tại Đại học Đà Nẵng
222 p | 23 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển năng lực dạy học phân hóa cho sinh viên ngành Giáo dục Thể chất các trường Đại học Sư phạm
266 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Tổ chức hoạt động khám phá khoa học theo định hướng giáo dục STEM cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi
325 p | 24 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Dạy học môn Giáo dục học quân sự ở các trường đại học trong quân đội theo tiếp cận năng lực
294 p | 17 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Xây dựng chương trình tập luyện môn Thể dục aerobic ngoại khóa cho sinh viên nữ trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
213 p | 23 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển năng lực tổ chức hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo cho sinh viên đại học ngành Giáo dục mầm non
295 p | 16 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Tích hợp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong dạy học môn Giáo dục thể chất ở trường trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột
261 p | 11 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển năng lực dạy học phân hóa cho sinh viên ngành Giáo dục Thể chất các trường Đại học Sư phạm
27 p | 11 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Dạy học môn Giáo dục học quân sự ở các trường đại học trong quân đội theo tiếp cận năng lực
28 p | 11 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển năng lực tổ chức hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo cho sinh viên đại học ngành Giáo dục mầm non
27 p | 9 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Tổ chức hoạt động khám phá khoa học theo định hướng giáo dục STEM cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi
28 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn