Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Xây dựng chương trình thể thao ngoại khóa cho sinh viên trường Đại học Hùng Vương tỉnh Phú Thọ
lượt xem 9
download
Mục tiêu của luận án là dựa trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn đề tài tiến hành xây dựng chương trình thể thao ngoại khóa cho sinh viên trường Đại học Hùng Vương tỉnh Phú Thọ, góp phần nâng cao chất lượng môn học GDTC, trình độ thể lực chung cho sinh viên và chuẩn bị lực lượng tham gia thi đấu tại các giải thuộc khối các trường chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ và trong toàn quốc theo hướng tích cực hóa và đáp ứng nhu cầu xã hội.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Xây dựng chương trình thể thao ngoại khóa cho sinh viên trường Đại học Hùng Vương tỉnh Phú Thọ
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO BẮC NINH LƯU THỊ NHƯ QUỲNH XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH THỂ THAO NGOẠI KHÓA CHO SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG TỈNH PHÚ THỌ LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC Bắc Ninh - 2021
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO BẮC NINH LƯU THỊ NHƯ QUỲNH XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH THỂ THAO NGOẠI KHÓA CHO SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG TỈNH PHÚ THỌ Ngành: Giáo dục học Mã số: 9140101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. Nguyễn Văn Phúc 2. PGS.TS. Đỗ Hữu Trường Bắc Ninh - 2021
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tác giả luận án Lưu Thị Như Quỳnh
- MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 1.1. Cơ sở lý luận về chương trình ................................................................... 5 1.1.1. Định nghĩa về chương trình và hoạt động ngoại khoá ................................... 5 1.1.2. Chương trình giáo dục đại học ........................................................................ 8 1.1.2.1. Dưới góc độ Luật giáo dục.......................................................... 8 1.1.2.2. Dưới góc độ thực tiễn ................................................................. 9 1.1.2.3. Phát triển chương trình giáo dục ............................................... 10 1.1.2.4. Quản lý chương trình giáo dục đại học ...................................... 11 1.1.3. Chương trình môn học ................................................................................... 13 1.1.3.1. Khái niệm môn học .................................................................. 13 1.1.3.2. Phân loại môn học .................................................................... 14 1.1.3.3. Môn học và chương trình đào tạo .............................................. 15 1.1.3.4. Quản lý chương trình môn học.................................................. 17 1.1.4. Chương trình môn học trong đào tạo theo học chế tín chỉ........................... 18 1.2. Mô hình phát triển chương trình ............................................................. 22 1.2.1. Cách tiếp cận tổng hợp trong thiết kế chương trình ..................................... 22 1.2.2. Các mô hình phát triển chương trình giáo dục ............................................. 24 1.2.3. Phát triển chương trình giáo dục ................................................................... 28 1.3. Xây dựng nội dung chương trình thể thao ngoại khóa.............................. 30 1.3.1. Thiết kế chương trình tập luyện .................................................................... 30 1.3.2. Các nguyên tắc xây dựng chương trình tập luyện thể thao.......................... 34 1.4. Chương trình môn học GDTC và hoạt động thể thao cho sinh viên.......... 40 1.4.1. Một số khái niệm liên quan ........................................................................... 40 1.4.2. Chương trình môn học GDTC ...................................................................... 40 1.4.3. Hoạt động thể thao ngoại khóa cho sinh viên............................................... 41 1.5. Các công trình nghiên cứu có liên quan................................................... 44 1.6. Tóm tắt chương ...................................................................................... 50
- Chương 2. PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU ....................... 52 2.1. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 52 2.1.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu ................................................. 52 2.1.2. Phương pháp phỏng vấn, tọa đàm................................................................. 52 2.1.3. Phương pháp quan sát sư phạm..................................................................... 54 2.1.4. Phương pháp kiểm tra sư phạm..................................................................... 54 2.1.5. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ............................................................. 57 2.1.6. Phương pháp toán thống kê ........................................................................... 58 2.2. Tổ chức nghiên cứu .............................................................................. 59 2.2.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 59 2.2.2. Thời gian nghiên cứu ..................................................................................... 60 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ............................... 61 3.1. Nghiên cứu thực trạng nội dung và hình thức tổ chức hoạt động thể thao ngoại khóa cho sinh viên trường Đại học Hùng Vương ......................... 61 3.1.1. Xác định các tiêu chí đánh giá thực trạng ..................................................... 61 3.1.2. Thực trạng chương trình môn GDTC áp dụng cho sinh viên Trường Đại học Hùng Vương............................................................................................ 63 3.1.3. Thực trạng giảng viên giảng dạy chương trình môn GDTC cho sinh viên Trường Đại học Hùng Vương ....................................................................... 65 3.1.4. Thực trạng công trình TDTT phục vụ giảng dạy môn GDTC cho sinh viên Trường Đại học Hùng Vương ....................................................................... 68 3.1.5. Thực trạng kết quả học môn GDTC của sinh viên ...................................... 69 3.1.6. Thực trạng tính tích cực học tập môn GDTC và tập luyện thể thao ngoại khóa của sinh viên.......................................................................................... 70 3.1.7. Thực trạng tập luyện môn thể thao ngoại khóa của sinh viên ..................... 75 3.1.8. Bàn luận.......................................................................................................... 77 3.2. Xây dựng chương trình thể thao ngoại khóa cho sinh viên trường Đại học Hùng Vương tỉnh Phú Thọ ....................................................................... 81
- 3.2.1. Cơ sở khoa học xây dựng chương trình thể thao ngoại khóa ...................... 81 3.2.2. Nguyên tắc xây dựng chương trình thể thao ngoại khóa ............................. 82 3.2.3. Cấu trúc chương trình thể thao ngoại khóa................................................... 85 3.2.4. Nội dung chương trình xây dựng .................................................................. 86 3.2.5. Thẩm định chương trình đào tạo thông qua ý kiến đánh giá ....................... 87 3.2.6. Bàn luận.......................................................................................................... 91 3.3. Ứng dụng và đánh giá hiệu quả chương trình thể thao ngoại khóa cho sinh viên trường Đại học Hùng Vương tỉnh Phú Thọ ..................................... 95 3.3.1. Tổ chức thực nghiệm sư phạm ...................................................................... 95 3.3.2. Kết quả ứng dụng chương trình .................................................................... 97 3.3.2.1. Kết quả đánh giá hiệu quả chương trình thực nghiệm qua ý kiến phản hồi của sinh viên..................................................................... 98 3.3.2.2. Kết quả đánh giá hiệu quả chương trình thực nghiệm qua ý kiến phản hồi của giảng viên ................................................................ 101 3.3.2.3. Kết quả học tập của sinh viên ............................................... 105 3.3.2.4. Kết quả xếp loại thể lực của sinh viên .................................. 112 3.3.3. Bàn luận........................................................................................................ 122 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 127 A. Kết luận .................................................................................................... 127 B. Kiến nghị .................................................................................................. 128 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ..................................................................................... DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ PHỤ LỤC ...........................................................................................................
- DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN CTMH Chương trình môn học. GD-ĐT Giáo dục và Đào tạo. GDTC Giáo dục thể chất. GV Giảng viên. HS Học sinh. SV Sinh viên. TDTT Thể dục thể thao. VĐV Vận động viên.
- DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH TRONG LUẬN ÁN BIỂU BẢNG Bảng 3.1. Độ tin cậy về tiêu chí đánh giá nội dung và hình thức tổ chức hoạt động thể thao ngoại khóa cho trường Đại học Hùng Vương (n=34) ........................................................................................................ 61 Bảng 3.2. Chương trình môn học GDTC cho sinh viên Trường Đại học Hùng Vương (Nguồn: Phòng Đào tạo)..................................................... 63 Bảng 3.3. So sánh thực trạng đội ngũ giảng viên GDTC với các môn trong chương trình môn học GDTC ......................................................... 67 Bảng 3.4. Công trình TDTT phục vụ giảng dạy môn GDTC cho sinh viên Trường Đại học Hùng Vương......................................................... 68 Bảng 3.5. So sánh kết quả học tập môn GDTC của sinh viên trường Đại học Hùng Vương ................................................................................... 69 Bảng 3.6. Nhận thức của sinh viên về ý nghĩa môn học tự chọn trường Đại học Hùng Vương (n = 186) ............................................................ 71 Bảng 3.7. Thái độ của sinh viên đối với môn học tự chọn trường Đại học Hùng Vương (n = 186) ................................................................... 72 Bảng 3.8. Thái độ của sinh viên đối với tập luyện ngoại khóa trường Đại học Hùng Vương (n = 186) ................................................................... 73 Bảng 3.9. Hành động học tập và tập luyện ngoại khóa của sinh viên trường Đại học Hùng Vương (n = 186) ...................................................... 74 Bảng 3.10. Kết quả lựa chọn môn thể thao ngoại khóa theo nghề nghiệp của sinh viên trường Đại học Hùng Vương (n = 186) .......................... 76 Bảng 3.11. Cấu trúc chương trình thể thao ngoại khóa cho trường Đại học Hùng Vương ................................................................................... 85 Bảng 3.12. Thời lượng chương trình thể thao ngoại khóa cho sinh viên trường Đại học Hùng Vương...................................................................... 86
- Bảng 3.13. Độ tin cậy kết quả phỏng vấn thẩm định chương trình tập luyện ngoại khóa ở trường Đại học Hùng Vương (n=34) ........................ 88 Bảng 3.14. Kết quả phỏng vấn các nội dung thẩm định chương trình tập luyện ngoại khóa (bóng chuyền, cầu lông) ............................................... 89 Bảng 3.15. Độ tin cậy của kết quả phỏng đánh giá chương trình thể thao ngoại khóa cho sinh viên trường Đại học Hùng Vương (n = 87) ............. 98 Bảng 3.16. Thống kê tần suất trả lời của sinh viên về đánh giá chương trình thể thao ngoại khóa (n = 87) ........................................................... 99 Bảng 3.17. Tổng hợp tần suất trả lời từng câu hỏi của sinh viên về đánh giá chương trình thể thao ngoại khóa (n = 87) ................................... 100 Bảng 3.18. Kiểm định độ tin cậy thang đo đánh giá chương trình thể thao ngoại khóa thông qua ý kiến của giảng viên cho sinh viên trường Đại học Hùng Vương (n = 26) ...................................................... 102 Bảng 3.19. Thống kê tần suất trả lời của giảng viên về đánh giá chương trình thể thao ngoại khóa (n = 26) ......................................................... 103 Bảng 3.20. Tổng hợp tần suất trả lời từng nội dung của giảng viên về đánh giá chương trình thể thao ngoại khóa (n = 26) ................................... 104 Bảng 3.21. Kết quả các học phần thể thao tự chọn cầu lông của nữ sinh viên các nhóm thực nghiệm .................................................................. 106 Bảng 3.22. Kết quả các học phần thể thao tự chọn bóng chuyền của nam sinh viên các nhóm thực nghiệm .......................................................... 107 Bảng 3.23. Kết quả kiểm định ANOVA các học phần thể thao tự chọn giữa các nhóm thực nghiệm .................................................................. 108 Bảng 3.24. So sánh phân loại kết quả học tập của sinh viên tham gia ứng dụng chương trình ngoại khóa bóng chuyền với các lớp tự chọn khác . 110 Bảng 3.25. So sánh phân loại kết quả học tập của sinh viên tham gia ứng dụng chương trình ngoại khóa cầu lông với các lớp tự chọn khác ........ 110
- Bảng 3.26. Kết quả các test đánh giá thể lực theo tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục – Đào tạo ở giai đoạn kết thúc thực nghiệm của nữ sinh viên câu lạc bộ cầu lông ................................................................................... 112 Bảng 3.27. Kết quả kiểm định ANOVA các test đánh giá thể lực giữa các nhóm thực nghiệm của môn cầu lông tự chọn .............................. 114 Bảng 3.28. So sánh kết quả xếp loại thể lực giữa các nhóm thực nghiệm ở môn học tự chọn cầu lông............................................................. 116 Bảng 3.29. Kết quả các test đánh giá thể lực theo tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục – Đào tạo ở giai đoạn kết thúc thực nghiệm của nam sinh viên câu lạc bộ bóng chuyền ....................................................................... 117 Bảng 3.30. Kết quả kiểm định ANOVA các test đánh giá thể lực giữa các nhóm thực nghiệm của môn bóng chuyền tự chọn ....................... 119 Bảng 3.31. So sánh kết quả xếp loại thể lực giữa các nhóm thực nghiệm ở môn học tự chọn bóng chuyền ...................................................... 121 BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Kết quả phỏng vấn lựa chọn tiêu chí đánh giá nội dung và hình thức tổ chức hoạt động thể thao ngoại khóa cho sinh viên ............. 62 Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ về trình độ đào tạo của giảng viên Khoa TDTT năm học 2016-2017 (Nguồn: Phòng Đào tạo) .............................................. 65 Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ về chuyên ngành đào tạo của giảng viên Khoa TDTT năm học 2016-2017 (Nguồn: Phòng Đào tạo) ........................................ 65 Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ về độ tuổi của giảng viên Khoa TDTT (Nguồn: Phòng Đào tạo) .................................................................................................. 66 Biểu đồ 3.5. So sánh về tỷ lệ giảng viên và tín chỉ giảng dạy trong chương trình đào tạo môn GDTC ................................................................ 67 Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ lựa chọn môn thể thao ngoại khóa theo nghề nghiệp của sinh viên trường Đại học Hùng Vương .......................................... 76
- Biểu đồ 3.7. Kết quả phỏng vấn lựa chọn cấu trúc chương trình thể thao ngoại khóa ................................................................................................ 86 Biểu đồ 3.8. Kết quả phỏng vấn các nội dung thẩm định chương trình tập luyện ngoại khóa (bóng chuyền, cầu lông) ..................................... 89 Biểu đồ 3.9. Phân bố kết quả thẩm định chương trình tập luyện ngoại khóa (bóng chuyền, cầu lông) ................................................................. 90 Biểu đồ 3.10. Phân bố kết quả phỏng vấn theo mức độ trả lời ở mỗi câu hỏi về đánh giá chương trình thể thao ngoại khóa................................... 100 Biểu đồ 3.11. Phân bố kết quả phỏng vấn ở mỗi nội dung về đánh giá chương trình thể thao ngoại khóa thông qua ý kiến giảng viên ................. 105 Biểu đồ 3.12. Phân bố điểm môn thể thao tự chọn giữa nhóm đối chứng và thực nghiệm .................................................................................. 106 Biểu đồ 3.13. So sánh sự khác biệt về điểm học tập môn tự chọn bóng chuyền, cầu lông giữa các nhóm thực nghiệm ........................................... 108 Biểu đồ 3.14. Tỷ lệ phân loại kết quả học tập của sinh viên ở môn học GDTC tự chọn bóng chuyền..................................................................... 111 Biểu đồ 3.15. Tỷ lệ phân loại kết quả học tập của sinh viên ở môn học GDTC tự chọn cầu lông ........................................................................... 112 Biểu đồ 3.16. So sánh sự khác biệt về thành tích của các test kiểm tra thể lực giữa các nhóm thực nghiệm của nữ sinh viên câu lạc bộ cầu lông ...................................................................................................... 114 Biểu đồ 3.17. Kết quả xếp loại thể lực giữa các nhóm thực nghiệm ở giai đoạn kết thúc thực nghiệm của nữ sinh viên câu lạc bộ cầu lông ......... 115 Biểu đồ 3.18. Tỷ lệ xếp loại thể lực theo tiêu chuẩn của Bộ GD-ĐT ........... 117 Biểu đồ 3.19. So sánh sự khác biệt về thành tích của các test kiểm tra thể lực giữa các nhóm thực nghiệm ở nam sinh viên câu lạc bộ bóng chuyền........................................................................................... 119
- Biểu đồ 3.20. Kết quả xếp loại thể lực giữa các nhóm thực nghiệm ở giai đoạn kết thúc thực nghiệm của nữ sinh viên câu lạc bộ bóng chuyền... 120 Biểu đồ 3.21. Tỷ lệ xếp loại thể lực theo tiêu chuẩn của Bộ GD-ĐT ........... 122 SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ phát triển chương trình giáo dục ......................................... 10 Sơ đồ 1.2. Tổ chức xây dựng và quản lý chương trình giáo dục đại học theo Quy chế 43 ...................................................................................... 13 Sơ đồ 1.3. Thiết kế chương trình giáo dục...................................................... 29
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU Sức khỏe là vốn quý nhất của con người, có sức khỏe tốt, con người mới có thể học tập tốt, lao động tốt và đủ điều kiện để đóng góp công sức của mình cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Khi sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy: “Dân cường thì quốc thịnh”. Đặc biệt đối với thanh, thiếu nhi, Người cho rằng: “Thanh niên cần phải chuyên tâm đi học và công tác, nhưng cũng cần có vui chơi. Vui chơi lành mạnh là một phần trong sự sinh hoạt của thanh niên... Trong vui chơi cũng có giáo dục. Cần có những thứ vui chơi văn hóa, thể dục có tính chất tập thể và quần chúng” [45]. Trong giai đoạn hiện nay, nhiệm vụ cấp thiết của các cơ sở đào tạo đang tiến hành thực hiện việc đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo theo Nghị quyết 29 của Ban chấp hành TW Đảng [17]. Với xu hướng hội nhập toàn cầu như hiện nay, nước ta đang có nhiều thời cơ thuận lợi để phát triển nhanh về mọi mặt. Tuy nhiên, cũng tồn tại nhiều nguy cơ, thách thức, trong đó giáo dục văn hóa, đạo đức, hướng giới trẻ, đặc biệt là sinh viên vào các hoạt động lành mạnh tránh xa tệ nạn xã hội là điều cần phải được chú trọng. Một trong những biện pháp hữu dụng để làm việc này là sử dụng hoạt động thể thao trường học như một phương tiện để thu hút sinh viên tham gia, vừa có tác dụng giáo dục phẩm chất ý chí, nhân cách, rèn luyện sức khỏe, nâng cao tầm vóc giống nòi mà vừa góp phần giúp các em sử dụng thời gian nhàn rỗi hợp lý, xa rời cám dỗ đời thường để chăm lo học tập, gây dựng tương lai, hữu ích cho đời. Giáo dục thể chất là hoạt động giáo dục bắt buộc nhằm giáo dục, bảo vệ và tăng cường sức khoẻ, phát triển thể chất góp phần hình thành và bồi dưỡng nhân cách, đáp ứng yêu cầu giáo dục toàn diện cho học sinh, sinh viên. Điều 20, Luật Thể dục, thể thao đã nêu: “GDTC là môn học chính khoá thuộc chương trình giáo dục nhằm cung cấp kiến thức, kỹ năng vận động cơ bản cho người học thông qua các bài tập và trò chơi vận động, góp phần thực hiện
- 2 mục tiêu giáo dục toàn diện; Hoạt động thể thao trong nhà trường là hoạt động tự nguyện của người học được tổ chức theo phương thức ngoại khoá phù hợp với sở thích, giới tính, lứa tuổi và sức khoẻ nhằm tạo điều kiện cho người học thực hiện quyền vui chơi, giải trí, phát triển năng khiếu thể thao” cho học sinh, sinh viên những chủ nhân tương lai của đất nước [60]. Thực tế đã chứng minh công tác GDTC trong những năm qua tại các trường Đại học, Cao đẳng và Trung học chuyên nghiệp đã và đang giữ một vai trò vô cùng quan trọng trong việc giáo dục toàn diện cho thế hệ trẻ. Môn GDTC đã tạo ra được sức hút rất lớn trong phong trào rèn luyện thân thể của sinh viên. Song do đặc thù, điều kiện mỗi trường khác nhau, việc áp dụng chung theo một khung chương trình cứng nhắc là chưa phù hợp. Tuy nhiên, thực tế ở một số trường Đại học vẫn còn có việc sinh viên coi môn GDTC như một rào cản khó có thể vượt qua. Điều đó xuất phát từ nhiều nguyên nhân, song có một nguyên nhân cơ bản mang tính chủ quan là chưa xây dựng được chương trình môn học, nội dung và hình thức hoạt động thể thao ngoại khóa chưa đáp ứng được nhu cầu của sinh viên. Trong những năm qua, công tác GDTC ở trường Đại học Hùng Vương tỉnh Phú Thọ đã được quan tâm và đã đạt được một số kết quả nhất định. Tuy nhiên, hiệu quả công tác GDTC nói chung và chất lượng môn học GDTC, trình độ thể lực chung của sinh viên nói riêng vẫn còn nhiều hạn chế chưa đáp ứng được yêu cầu thực tiễn. Bên cạnh những nguyên nhân cơ bản như: Đội ngũ giáo viên ít về số lượng, cơ sở vật chất còn thiếu hụt…thì hoạt động ngoại khóa TDTT cho sinh viên gần như bỏ ngỏ, trong khi nhu cầu được vận động, tập luyện, nhu cầu vui chơi, giao tiếp của sinh viên là rất lớn mà chỉ có hoạt động GDTC nội khóa không thì chưa thể đáp ứng được. Chính vì vậy, tổ chức hoạt động TDTT ngoại khóa có vai trò và ý nghĩa cực kỳ quan trọng trong việc nâng cao chất lượng công tác GDTC nói chung và chất lượng môn học GDTC, trình độ thể lực cho sinh viên trường Đại học Hùng Vương là vấn đề cấp bách. Tuy nhiên, để làm tốt công tác này cần phải có chương trình
- 3 ngoại khóa được xây dựng một cách khoa học phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường và của tỉnh hiện nay. Thực tế cho thấy đã có một công trình nghiên cứu xây dựng chương trình môn học GDTC cho sinh viên hoặc thể thao ngoại khóa ở một số trường đại học, tỉnh thành như: Nguyễn Trường Giang (2018) [25], Nguyễn Gắng (2015) [22], Trần Kim Cương (2006) [14], Lê Trường Sơn Chấn Hải (2012) [27], Nguyễn Trọng Hải (2002) [28], Đỗ Đình Quang (2013) [58], Nguyễn Đức Thành (2012) [67]. Dưới góc độ nghiên cứu sâu về chuyên môn bóng chuyền và cầu lông có các đề tài, luận án của các tác giả như: Nguyễn Thành Lâm (1998) [41], Trần Đức Phấn (2001) [51], Lê Trí Trường (2012) [75], Lê Hồng Sơn (2005) [65], Nguyễn Văn Đức (2008) [19], Nguyễn Đình Chung (2016) [12]. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu các biện pháp hoạt động thể thao ngoại khóa cho sinh viên mà chưa có công trình nào nghiên cứu xây dựng chương trình hoạt động thể thao ngoại khóa cho sinh viên trường Đại học Hùng Vương tỉnh Phú Thọ. Xuất phát từ ý nghĩa và tầm quan trọng nêu trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Xây dựng chương trình thể thao ngoại khóa cho sinh viên trường Đại học Hùng Vương tỉnh Phú Thọ” Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn đề tài tiến hành xây dựng chương trình thể thao ngoại khóa cho sinh viên trường Đại học Hùng Vương tỉnh Phú Thọ, góp phần nâng cao chất lượng môn học GDTC, trình độ thể lực chung cho sinh viên và chuẩn bị lực lượng tham gia thi đấu tại các giải thuộc khối các trường chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ và trong toàn quốc theo hướng tích cực hóa và đáp ứng nhu cầu xã hội. Nhiệm vụ nghiên cứu: Để giải quyết mục đích nghiên cứu trên, đề tài xác định các nhiệm vụ nghiên cứu sau:
- 4 Nhiệm vụ 1: Nghiên cứu thực trạng nội dung và hình thức tổ chức hoạt động thể thao ngoại khóa cho sinh viên trường Đại học Hùng Vương trên tỉnh Phú Thọ. Nhiệm vụ 2: Xây dựng chương trình thể thao ngoại khóa cho sinh viên trường Đại học Hùng Vương tỉnh Phú Thọ. Nhiệm vụ 3: Ứng dụng và đánh giá hiệu quả chương trình thể thao ngoại khóa cho sinh viên trường Đại học Hùng Vương tỉnh Phú Thọ. Giả thuyết khoa học: Qua tìm hiểu thực tiễn hoạt động thể thao ngoại khóa của sinh viên trường Đại học Hùng Vương tỉnh Phú Thọ cho thấy: Hoạt động tổ chức thể thao ngoại khóa cho sinh viên Trường Đại học Hùng Vương tỉnh Phú Thọ chưa thực sự có hiệu quả mà nguyên nhân chính là do chưa có chương trình thể thao ngoại khóa được xây dựng trên cơ sở nghiên cứu khoa học. Nếu xây dựng được chương trình tập luyện ngoại khóa trên cơ sở khoa học, phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường thì hiệu quả của hoạt động thể thao ngoại khóa này sẽ được nâng cao hơn nữa. Ý nghĩa khoa học của luận án: Qua quá trình nghiên cứu luận án đã hệ thống hóa và bổ sung hoàn thiện các kiến thức lý luận về các vấn đề liên quan như: Định hướng đổi mới nội dung chương trình môn GDTC tự chọn cho sinh viên Trường Đại học Hùng Vương; Nguyên tắc xây dựng nội dung chương trình môn thể thao ngoại khóa; Đánh giá chương trình môn học thể thao ngoại khóa. Các nội dung này khi phân tích có sự gắn liền với môn GDTC tự chọn. Ý nghĩa thực tiễn của luận án: Quá trình nghiên cứu đã xây dựng được 02 chương trình môn học GDTC tự chọn (bóng chuyền, cầu lông) có ý nghĩa thực tiễn trong đào tạo theo hướng tiếp cận năng lực cho sinh viên trường Đại học Hùng Vương. Chương trình xây dựng và triển khai đáp ứng được nhu cầu tập luyện thể thao ngoại khoá cơ bản và nâng cao cho sinh viên.
- 5 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận về chương trình 1.1.1. Định nghĩa về chương trình và hoạt động ngoại khoá Từ curriculumderives từ một từ Latinh cổ nghĩa là một “chương trình khóa học”. Qua thời gian, ý nghĩa của nó phát triển để bao gồm ý tưởng về “chuỗi” đang chạy hoặc các bài học kinh nghiệm. Những năm gần đây, đã có nhiều nỗ lực đưa ra các định nghĩa cụ thể hơn về chương trình giảng dạy. Thuật ngữ Curriculum trong các tài liệu tiếng Anh về giáo dục, chương trình giáo dục trong nhà trường cũng được định nghĩa và giải thích theo nhiều cách khác nhau. Từ thế kỷ thứ 4 trước Công nguyên, trường học trong nền văn minh Tây Âu với sự ảnh hưởng tư tưởng triết học của Plato và Aristotle, từ chương trình (curriculum) được sử dụng để miêu tả các môn học được giảng dạy trong thời kỳ cổ điển của nền văn minh Hy Lạp. Theo thời gian, tuỳ thuộc vào quan điểm triết học, quan điểm về giáo dục mà cách hiểu và giải thích về chương trình đã khác nhau như: Những gì được giảng dạy trong nhà trường; Là những môn học hữu ích nhất cho cuộc sống xã hội hiện tại; Là tất cả những kiến thức mà người học thu nhận được trong trường đời... [80, 89] Định nghĩa về chương trình được rất nhiều tác giả nêu ra như: A. Bestor (1956), Albert Oliver (1977), B. Othanel Smith (1957), Bell (1971), Bobbit (1918), Caswell và Campbell (1935), Daniel Tanner và Laurel N. Tanner (1988), David G. Armstrong (1989), Decker Walker (1990), Duncan và Frymier (1967), Goodman (1963), Harnack (1968), Hass (1980), Hilda Taba (1962), Hollis L. Caswell và Doak S. Campbell, J. Galen Saylor, William M. Alexander, và Arthur J. Lewis (1974), Johnson (1967), Jon Wiles và Joseph Bondi (1989), Krug (1957), P. Phenix (1962), Peter F. Oliva (1989), Ralph Tyler (1957), Robert Hutchins (1936), Ronald C. Doll (1988), Ronald Doll (1970), Shaver and Berlak (1968), Smith và Orlovsky (1978). Theo những cách giải thích và quan niệm trên đây, thì chương trình được hiểu
- 6 theo nghĩa hẹp là những môn học, hoặc theo nghĩa rộng hơn là tất cả những hoạt động, kinh nghiệm của người học ở cả trong và ngoài nhà trường [105]. Đến thế kỷ XX, ý nghĩa của thuật ngữ chương trình được mở rộng hơn. Tuỳ theo quan điểm về cách tiếp cận xây dựng chương trình, quan điểm về phương thức tổ chức triển khai các hoạt động trong chương trình, căn cứ vào nhu cầu thực tế của sự phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn, các chuyên gia giáo dục, các nhà xây dựng chương trình đã đưa ra các định nghĩa về chương trình một các khái quát, đầy đủ và khác biệt hơn. Chương trình được nhìn nhận với góc độ qui mô rộng hơn, nhấn mạnh đến sự phát triển kỹ năng và các giá trị khác mà người học đạt được trong trường học. Điều này được thể hiện qua quan điểm của tác giả Ronald C. Doll (1996) về chương trình: “Chương trình học của nhà trường là nội dung giáo dục và các hoạt động chính thức và không chính thức; quá trình triển khai nội dung hoạt động, thông qua đó người học thu nhận được kiến thức và sự hiểu biết, phát triển các kỹ năng, thái độ, tình cảm và các giá trị đạo đức dưới sự tổ chức của nhà trường” [100]. Một số chuyên gia giáo dục khác nhìn nhận chương trình với một cách tổng thể từ góc độ người quản lý, người thiết kế, thực hiện chương trình, và chính vì vậy họ quan tâm nhiều hơn đến mục đích, mục tiêu, các phương pháp thực hiện để đạt được mục đích, mục tiêu đó. White (1995) [101] cho rằng: Chương trình là một kế hoạch đào tạo phản ánh các mục tiêu giáo dục, đào tạo mà nhà trường theo đuổi. Bản kế hoạch đó cho biết nội dung và phương pháp dạy và học cần thiết để đạt được mục tiêu đề ra. Tim Wentling (1993) [103] định nghĩa: “Chương trình là bản thiết kế tổng thể cho một hoạt động đào tạo. Hoạt động đó có thể chỉ là một khoá học trong thời gian vài giờ, một ngày, một tuần hoặc vài năm. Bản thiết kế tổng thể đó cho ta biết nội dung cần đào tạo, chỉ rõ những gì có thể kỳ vọng ở người học sau khi kết thúc khoá học, nó phác hoạ qui trình thực hiện nội dung đào tạo, nó cũng cho ta biết các phương pháp đào tạo và cách thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập, và
- 7 toàn bộ các vấn đề của bản thiết kế này được sắp xếp theo một thời gian biểu chặt chẽ”. Có cùng quan điểm về chương trình, Raph Tyler [99] cho rằng chương trình phải bao gồm 4 yếu tố cơ bản sau: 1) Mục tiêu đào tạo; 2) Nội dung đào tạo; 3) Phương pháp hay qui trình đào tạo; và 4) Đánh giá kết quả đào tạo. Và tương tự, bất luận định nghĩa thế nào về chương trình, tác giả Kelly [96] cho rằng chương trình giáo dục cũng cần có 4 yếu tố cấu thành: 1) Ý định của người xây dựng chương trình; 2) Qui trình thực hiện ý định đó; 3) Kinh nghiệm, kiến thức mà người dạy cung cấp cho người học trong khi thực hiện ý định của người thiết kế chương trình; và 4) Một sản phẩm phụ của chương trình giáo dục được thể hiện qua khả năng học tập “ẩn” (hidden) của người học. Nghiên cứu các quan niệm, định nghĩa về chương trình giáo dục của nhiều tác giả, chuyên gia giáo dục, chuyên gia chương trình giáo dục; với sự hiểu biết và kinh nghiệm công tác trong quản lý đào tạo, xây dựng chương trình giáo dục đại học, chương trình môn học; có quan điểm đồng thuận với quan niệm của Tim Wentling, Raph Tyler và Kelly về chương trình giáo dục, tác giả luận án có thể bày tỏ ý kiến về chương trình như sau: “Chương trình giáo dục là bản thiết kế tổng thể được trình bày một cách có hệ thống cho một hoạt động giáo dục, đào tạo của một khoá học trong một khoảng thời gian xác định, và thể hiện 4 yếu tố sau: 1) Mục tiêu đào tạo được cụ thể hoá qua kết quả đào tạo (Learning outcomes); 2) Nội dung cần đào tạo (các môn học) và thời lượng của chương trình và mỗi môn học; 3) Qui trình và các phương pháp triển khai thực hiện nội dung đào tạo đã được qui định trong chương trình để đạt được mục tiêu đào tạo; và 4) Phương thức kiểm tra – đánh giá kết quả đào tạo”, ngoài ra cần có hướng dẫn thực hiện chương trình”. Có thể nói rằng chương trình trong lĩnh vực giáo dục là một khái niệm động, quan niệm về chương trình giáo dục được phát triển, mở rộng theo trình độ phát triển kinh tế - xã hội, của khoa học, kỹ thuật và công nghệ thông tin. Với mục đích góp phần tạo ra nguồn lực đáp ứng yêu cầu thị trường lao động
- 8 ở các giai đoạn phát triển khác nhau của xã hội, chương trình giáo dục cũng phải phát triển, cập nhật không ngừng để thực hiện được chức năng của mình. Hoạt động ngoại khóa là các hoạt động nằm ngoài chương trình học, thường mang tính chất tự nguyện hơn là bắt buộc. Học sinh, sinh viên có thể tham gia hoạt động ngoại khóa ở lớp/trường và ngoài xã hội với rất nhiều lựa chọn khác nhau: Thể thao, Văn hóa, Nghệ thuật, Thiện Nguyện, Tổ chức,… Chương trình đào tạo nội khoá là chương trình bắt buộc đối với người học. Chẳng hạn, môn học GDTC là bắt buộc, song có một số học phần là sinh viên tự chọn. Từ các phân tích trên cho thấy: Chương trình thể thao ngoại khóa của trường Đại học Hùng Vương không có tính chất bắt buộc song là bản thiết kế có hệ thống nhằm nâng cao hiệu quả cho các môn GDTC tự chọn trong một khoảng thời gian xác định ở mỗi khoá học. 1.1.2. Chương trình giáo dục đại học Chương trình giáo dục được xác định rõ trong Luật Giáo dục Việt Nam (2019), tại Điều 8: “Chương trình giáo dục thể hiện mục tiêu giáo dục; quy định chuẩn kiến thức, kỹ năng, yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của người học; phạm vi và cấu trúc nội dung giáo dục; phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động giáo dục; cách thức đánh giá kết quả giáo dục đối với các môn học ở mỗi lớp học, mỗi cấp học hoặc các môn học, mô-đun, ngành học đối với từng trình độ đào tạo” [61]. 1.1.2.1. Dưới góc độ Luật giáo dục Quan điểm coi giáo dục – đào tạo là quốc sách hàng đầu được khẳng định trong các văn kiện của Đảng, Nhà nước và Chính phủ, thể hiện vai trò đặc biệt quan trọng của giáo dục trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Thực hiện nhiệm vụ trên, chương trình giáo dục đại học phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản sau: Về mục tiêu: Mục tiêu giáo dục được ghi tại Điều 2 của Luật Giáo dục 2019: “Mục tiêu giáo dục nhằm phát triển toàn diện con người Việt
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục: Phát triển kỹ năng dạy học hợp tác cho giáo viên trung học cơ sở
173 p | 269 | 87
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục: Quản lí giáo dục quốc phòng - an ninh cho sinh viên các trường đại học Việt Nam trong bối cảnh mới
176 p | 367 | 76
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh dân tộc thiểu số khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam (qua các môn Tự nhiên và Xã hội, Khoa học)
27 p | 303 | 64
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Sử dụng trò chơi dân gian nhằm giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học miền núi Đông Bắc
155 p | 247 | 61
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục: Quá trình dạy học và phát triển lớp ghép tiểu học
25 p | 197 | 22
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục: Phát triển kỹ năng dạy học hợp tác cho giáo viên trung học cơ sở
24 p | 147 | 21
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Xây dựng và sử dụng thí nghiệm kết nối máy tính trong dạy học chương “Dao động cơ” Vật lí 12 trung học phổ thông
226 p | 91 | 14
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu sự hài lòng của sinh viên đối với chất lượng dịch vụ giáo dục thể chất tại Đại học Đà Nẵng
222 p | 24 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển năng lực dạy học phân hóa cho sinh viên ngành Giáo dục Thể chất các trường Đại học Sư phạm
266 p | 15 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Tổ chức hoạt động khám phá khoa học theo định hướng giáo dục STEM cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi
325 p | 25 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển năng lực tổ chức hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo cho sinh viên đại học ngành Giáo dục mầm non
295 p | 20 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Dạy học môn Giáo dục học quân sự ở các trường đại học trong quân đội theo tiếp cận năng lực
294 p | 18 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Xây dựng chương trình tập luyện môn Thể dục aerobic ngoại khóa cho sinh viên nữ trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
213 p | 24 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Tích hợp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong dạy học môn Giáo dục thể chất ở trường trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột
261 p | 14 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Dạy học môn Giáo dục học quân sự ở các trường đại học trong quân đội theo tiếp cận năng lực
28 p | 13 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển năng lực dạy học phân hóa cho sinh viên ngành Giáo dục Thể chất các trường Đại học Sư phạm
27 p | 12 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển năng lực tổ chức hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo cho sinh viên đại học ngành Giáo dục mầm non
27 p | 14 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Tổ chức hoạt động khám phá khoa học theo định hướng giáo dục STEM cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi
28 p | 19 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn