intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kế toán: Nghiên cứu áp dụng kế toán tinh gọn tại các doanh nghiệp may Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:216

24
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Kế toán "Nghiên cứu áp dụng kế toán tinh gọn tại các doanh nghiệp may Việt Nam" trình bày các nội dung chính sau: Xác định các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến khả năng áp dụng kế toán tinh gọn tại các doanh nghiệp may Việt Nam; đề xuất các giải pháp áp dụng kế toán tinh gọn phù hợp với trình độ áp dụng quản trị tinh gọn của các doanh nghiệp may Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kế toán: Nghiên cứu áp dụng kế toán tinh gọn tại các doanh nghiệp may Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- NGÔ THỊ HẢI CHÂU NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG KẾ TOÁN TINH GỌN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP MAY VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KẾ TOÁN HÀ NỘI, 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- NGÔ THỊ HẢI CHÂU NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG KẾ TOÁN TINH GỌN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP MAY VIỆT NAM Chuyên ngành: KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ PHÂN TÍCH Mã số: 9340301 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS. NGUYỄN THỊ MINH PHƯƠNG 2. PGS.TS. NGUYỄN MINH PHƯƠNG HÀ NỘI, 2024
  3. i LỜI CAM KẾT Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm quy định liêm chính học thuật trong nghiên cứu khoa học của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Hà Nội, ngày tháng năm 2024 Nghiên cứu sinh Ngô Thị Hải Châu
  4. ii LỜI CẢM ƠN Quá trình theo đuổi học vị tiến sĩ giúp tôi trưởng thành lên rất nhiều, nhất là trong hoạt động nghiên cứu. Nhưng đó là một hành trình dài và gặp không ít khó khăn, thử thách. Cuộc hành trình này sẽ không thể hoàn thành nếu không có sự hướng dẫn, chia sẻ và động viên của hai người hướng dẫn là PGS.TS Nguyễn Thị Minh Phương và PGS.TS Nguyễn Minh Phương. Xin chân thành cảm ơn các cô. Xin trân trọng cảm ơn các thầy cô ở Viện Kế toán và Kiểm toán, Viện Đào tạo sau đại học thuộc Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, các thầy cô trong hội đồng các cấp, tập thể lãnh đạo và nhân viên các doanh nghiệp may đã hỗ trợ, giúp đỡ và cho tôi những góp ý quý báu để hoàn thành luận án này. Một lời cảm ơn sâu sắc xin gửi tới lãnh đạo và các đồng nghiệp ở Trường Đại học Thủy lợi cùng bạn bè đã động viên, tạo điều kiện giúp tôi vừa hoàn thành nhiệm vụ công tác vừa hoàn thành nhiệm vụ học tập. Lời cảm ơn cuối cùng và lớn nhất xin dành cho gia đình tôi – những ngưởi thân yêu đã luôn đồng hành cùng tôi trong suốt cuộc hành trình này.
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM KẾT ...............................................................................................................i MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................................ vii DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ................................................................. viii DANH MỤC PHỤ LỤC ................................................................................................x CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................................1 1.1 Lý do lựa chọn đề tài............................................................................................ 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ...................................................... 3 1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 3 1.2.2 Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 3 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................... 3 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 3 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 3 1.4 Định hướng nghiên cứu ....................................................................................... 4 1.5 Đóng góp của luận án .......................................................................................... 4 1.6 Kết cấu của luận án .............................................................................................. 5 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ..............................................................6 2.1 Tổng quan nghiên cứu về quản trị tinh gọn ...................................................... 6 2.1.1 Quan niệm về quản trị tinh gọn ...................................................................... 6 2.1.2 Lợi ích của quản trị tinh gọn........................................................................... 7 2.1.3 Nguyên tắc của quản trị tinh gọn .................................................................... 8 2.1.4 Công cụ của quản trị tinh gọn ......................................................................... 9 2.1.5 Lộ trình thực hiện quản trị tinh gọn ................................................................ 9 2.1.6 Áp dụng quản trị tinh gọn trong doanh nghiệp............................................. 11 2.2 Tổng quan nghiên cứu về kế toán tinh gọn...................................................... 13 2.2.1 Quan niệm về kế toán tinh gọn ..................................................................... 13 2.2.2 Nguyên tắc kế toán tinh gọn ......................................................................... 14 2.2.3 Nội dung kế toán tinh gọn ............................................................................ 14 2.2.4 Lộ trình thực hiện kế toán tinh gọn .............................................................. 20
  6. iv 2.2.5 Áp dụng kế toán tinh gọn trong doanh nghiệp ............................................. 21 2.2.6 Nhân tố ảnh hưởng đến khả năng áp dụng kế toán tinh gọn ........................ 23 2.3 Khoảng trống nghiên cứu .................................................................................. 30 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..............................................................................................31 CHƯƠNG 3: LÝ THUYẾT KẾ TOÁN TINH GỌN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ..................................................................................................32 3.1 Những vấn đề cơ bản về quản trị tinh gọn ...................................................... 32 3.1.1 Khái niệm quản trị tinh gọn .......................................................................... 32 3.1.2 Các yếu tố của quản trị tinh gọn ................................................................... 33 3.1.3 Nguyên tắc quản trị tinh gọn ........................................................................ 34 3.1.4 Lợi ích của quản trị tinh gọn......................................................................... 35 3.1.5 Lãng phí theo quan điểm của tinh gọn ......................................................... 36 3.1.6 Công cụ quản trị tinh gọn ............................................................................. 37 3.1.7 Lộ trình thực hiện quản trị tinh gọn .............................................................. 40 3.2 Những vấn đề cơ bản về kế toán tinh gọn ........................................................ 41 3.2.1 Khái niệm kế toán tinh gọn........................................................................... 42 3.2.2 Vai trò của kế toán tinh gọn.......................................................................... 42 3.2.3 Đặc điểm của kế toán tinh gọn ..................................................................... 43 3.2.4 Mục tiêu của kế toán tinh gọn ...................................................................... 45 3.2.5 Nguyên tắc của kế toán tinh gọn .................................................................. 45 3.2.6 Công cụ của kế toán tinh gọn ....................................................................... 46 3.2.7 Nội dung của kế toán tinh gọn ...................................................................... 50 3.2.8 Lộ trình áp dụng kế toán tinh gọn................................................................. 72 3.3 Các lý thuyết nền cho nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng áp dụng kế toán tinh gọn .............................................................................................. 75 3.3.1 Lý thuyết bất định (Contingency theory) ..................................................... 76 3.3.2 Lý thuyết lan tỏa đổi mới (Diffusion of innovations theory) ....................... 76 3.3.3 Lý thuyết phân tích chi phí - lợi ích (Cost-benefit analysis theory) ............. 77 CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 80 4.1 Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................ 80 4.2 Nguồn dữ liệu sử dụng trong nghiên cứu ........................................................ 82
  7. v 4.3 Xây dựng mô hình nghiên cứu ban đầu ........................................................... 83 4.3.1 Xác định các biến ......................................................................................... 83 4.3.2 Xây dựng mô hình nghiên cứu ban đầu ........................................................ 90 4.4 Phương pháp nghiên cứu định tính .................................................................. 90 4.4.1 Phỏng vấn chuyên gia ................................................................................... 90 4.4.2 Nghiên cứu trường hợp điển hình ............................................................... 100 4.5 Xây dựng các giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu chính thức ... 100 4.6 Phương pháp nghiên cứu định lượng ............................................................. 101 4.6.1 Thu thập dữ liệu .......................................................................................... 101 4.6.2 Phương trình hồi quy .................................................................................. 103 4.6.3 Xử lý và phân tích dữ liệu .......................................................................... 104 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ............................................................................................105 CHƯƠNG 5: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................106 5.1 Tổng quan về ngành may Việt Nam ............................................................... 106 5.1.1 Lịch sử ra đời và phát triển của ngành dệt may Việt Nam ......................... 106 5.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp may Việt Nam ............................................................................................................. 108 5.1.3 Chiến lược phát triển của ngành may ......................................................... 111 5.2 Thống kê mô tả về các doanh nghiệp may tham gia khảo sát ..................... 113 5.2.1 Mô tả đối tượng trả lời khảo sát ................................................................. 114 5.2.2 Quy mô doanh nghiệp................................................................................. 115 5.3 Thực trạng áp dụng quản trị tinh gọn tại các doanh nghiệp may Việt Nam...... 116 Kết quả khảo sát................................................................................................... 116 5.4 Thực trạng áp dụng kế toán tinh gọn tại các doanh nghiệp may Việt Nam .... 118 5.5 Kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng áp dụng kế toán tinh gọn tại các doanh nghiệp may Việt Nam ............................................................. 121 5.5.1 Thống kê mô tả các biến ............................................................................. 121 5.5.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo ............................................................. 123 5.5.3 Phân tích nhân tố khám phá ........................................................................ 125 5.5.4 Phân tích tương quan .................................................................................. 128 5.5.5 Phân tích hồi quy đa biến ........................................................................... 129
  8. vi 5.5.6 Phân tích phần dư ....................................................................................... 131 5.6 Thảo luận về kết quả nghiên cứu .................................................................... 133 5.6.1 Đối với nhân tố lãnh đạo ............................................................................ 135 5.6.2 Đối với nhân tố quy mô doanh nghiệp ....................................................... 135 5.6.3 Đối với nhân tố nhân viên kế toán .............................................................. 136 5.6.4 Đối với nhân tố chi phí triển khai .............................................................. 136 5.6.5 Đối với nhân tố văn hóa doanh nghiệp ....................................................... 137 5.6.6 Đối với nhân tố áp lực cạnh tranh .............................................................. 137 TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ............................................................................................138 CHƯƠNG 6: GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ ÁP DỤNG KẾ TOÁN TINH GỌN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP MAY VIỆT NAM ....................................................139 6.1 Một số giải pháp áp dụng kế toán tinh gọn tại các doanh nghiệp may Việt Nam ..... 139 6.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán.............................................................................. 139 6.1.2 Tinh gọn các quy trình kế toán ................................................................... 139 6.1.3 Đo lường hiệu suất ô sản xuất tinh gọn ...................................................... 143 6.1.4 Đo lường lợi ích tài chính của sản xuất tinh gọn ........................................ 149 6.1.5 Lập báo cáo thu nhập dòng giá trị .............................................................. 152 6.2 Một số khuyến nghị nhằm thúc đẩy việc áp dụng kế toán tinh gọn tại các doanh nghiệp may Việt Nam ................................................................................. 153 6.2.1 Khuyến nghị đối với các doanh nghiệp may Việt Nam ............................. 153 6.2.2 Khuyến nghị đối với các cơ quan, tổ chức ngoài doanh nghiệp may......... 155 6.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo......................................................... 156 6.3.1 Hạn chế của luận án .................................................................................... 156 6.3.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo ....................................................................... 156 TÓM TẮT CHƯƠNG 6 ............................................................................................157 KẾT LUẬN ................................................................................................................158 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ..............................................................................159 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................160 PHỤ LỤC ...................................................................................................................176
  9. vii DANH MỤC VIẾT TẮT STT Ký hiệu viết tắt Nội dung 1 DN Doanh nghiệp 2 DNTG Doanh nghiệp tinh gọn 3 JIT Quản trị tức thời 4 KTTG Kế toán tinh gọn 5 NCS Nghiên cứu sinh 6 PDCA Lập kế hoạch - Thực hiện - Kiểm tra - Điều chỉnh 7 QTTG Quản trị tinh gọn 8 SOFP Kế hoạch bán hàng, hoạt động và tài chính 9 SXTG Sản xuất tinh gọn 10 TPM Bảo trì năng suất tổng thể 11 TPS Hệ thống sản xuất Toyota 12 TQM Quản lý chất lượng toàn diện 13 VSM Sơ đồ dòng giá trị
  10. viii DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Bảng Bảng 3.1: Phân biệt KTTG và kế toán quản trị truyền thống ........................................44 Bảng 3.2. Nguyên tắc, thực hành và công cụ của KTTG ..............................................47 Bảng 3.3. Bộ thước đo hiệu suất ...................................................................................66 Bảng 3.4. Điểm hộp điển hình .......................................................................................67 Bảng 3.5. Báo cáo hiệu suất dòng giá trị .......................................................................68 Bảng 3.6. Báo cáo tác động của cải tiến tinh gọn .........................................................69 Bảng 3.7. Báo cáo phục vụ ra quyết định hợp lý hóa sản phẩm ...................................70 Bảng 3.8. Báo cáo lợi nhuận của dòng giá trị ...............................................................71 Bảng 3.9. Báo cáo lợi nhuận toàn DN ...........................................................................72 Bảng 3.10. KTTG trong giai đoạn 1 của lộ trình áp dụng QTTG .................................73 Bảng 3.11. KTTG trong giai đoạn 2 của lộ trình áp dụng QTTG .................................74 Bảng 3.12. KTTG trong giai đoạn 3 của lộ trình áp dụng QTTG .................................74 Bảng 4.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng áp dụng KTTG và các biến quan sát ban đầu .........................................................................................................87 Bảng 4.2. Chuyên gia tham gia phỏng vấn sâu .............................................................91 Bảng 4.3. Tổng hợp đánh giá của các chuyên gia về sự phù hợp của các biến độc lập ...96 Bảng 4.4. Kết quả phỏng vấn các chuyên gia về biến độc lập ......................................97 Bảng 4.5. Kết quả phỏng vấn các chuyên gia về biến phụ thuộc ..................................99 Bảng 5.1. Mô tả đối tượng trả lời khảo sát ..................................................................114 Bảng 5.2. Thống kê số lượng lao động........................................................................115 Bảng 5.3. Thống kê tổng vốn ......................................................................................115 Bảng 5.4. Thống kê tổng doanh thu ............................................................................116 Bảng 5.6. Thực trạng áp dụng KTTG..........................................................................118 Bảng 5.7. Thống kê mô tả biến quan sát .....................................................................121 Bảng 5.8. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo ...................................123 Bảng 5.9. Kết quả phân tích EFA của các biến độc lập ..............................................125 Bảng 5.10. Kết quả phân tích EFA của các biến phụ thuộc ........................................127 Bảng 5.11. Phân tích tương quan Pearson ...................................................................129
  11. ix Bảng 5.12. Tóm tắt mô hình ........................................................................................129 Bảng 5.13. Phân tích ANOVA ....................................................................................130 Bảng 5.14. Hệ số tương quan ......................................................................................130 Bảng 5.15. Thứ tự ảnh hưởng của các nhân tố ............................................................134 Bảng 5.1. Báo cáo hàng ngày hàng giờ .......................................................................145 Bảng 6.2. Điểm hộp dòng giá trị .................................................................................150 Bảng 6.3. Báo cáo thu nhập dòng giá trị .....................................................................153 Biểu đồ Biểu đồ 5.1. Kinh ngạch xuất nhập khẩu dệt may qua các năm ..................................106 Biểu đồ 5.2. Kim ngạch xuất nhập khẩu dệt may năm 2022 so với năm 2021 ...........107 Biểu đồ 5.3. Thị trường xuất khẩu sản phẩm dệt may Việt Nam ................................107 Biểu đồ 5.4. Thị phần xuất khẩu sản phẩm dệt may của các quốc gia vào Mỹ trong năm 2022 ...............................................................................................108 Biểu đồ 5.5. Phương thức sản xuất của ngành may ....................................................110 Biểu đồ 5.6. Biểu đồ Histogram ..................................................................................131 Biểu đồ 5.7. Biểu đồ Normal P - P Plot of Regression Standardized Residual ..........132 Biểu đồ 5.8. Biểu đồ Scatterplot ..................................................................................132 Sơ đồ Sơ đồ 3.1. Chi phí dòng giá trị ......................................................................................52 Sơ đồ 3.2. Khung liên kết của các chiến lược, mục tiêu và thước đo ở cấp độ nhà máy, dòng giá trị và ô / quy trình sản xuất trong một doanh nghiệp tinh gọn ......66 Sơ đồ 4.1. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................81 Sơ đồ 4.2. Mô hình nghiên cứu ban đầu ........................................................................90 Sơ đồ 4.3. Mô hình nghiên cứu chính thức .................................................................101 Sơ đồ 5.1: Kết quả mô hình nghiên cứu ......................................................................134
  12. x DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 1. Phiếu phỏng vấn chuyên gia .......................................................................176 Phụ lục 2. Danh sách DN khảo sát sơ bộ.....................................................................181 Phụ lục 3. Phiếu khảo sát (chính thức) ........................................................................182 Phụ lục 4. Danh sách DN trả lời phiếu điều tra ...........................................................192 Phụ lục 5. Sơ đồ chuỗi giá trị trước khi thực hiện SXTG tại Công ty Cổ phần May Nam Định ...................................................................................................197 Phụ lục 6. Sơ đồ chuỗi giá trị sau khi thực hiện SXTG tại Công ty Cổ phần May Nam Định ...................................................................................................197 Phụ lục 7. Sơ đồ mặt bằng chuyền may trước và sau khi thực hiện SXTG tại Công ty Cổ phần May Nam Định ..................................................................................198 Phụ lục 8. Hình ảnh phân xưởng sản xuất trước và sau khi thực hiện SXTG tại Công ty Cổ phần May Nam Định ............................................................................199 Phụ lục 9. Kết quả thực hiện SXTG tại Công ty Cổ phần May Nam Định ...............199 Phụ lục 10. Sơ đồ dòng giá trị hiện tại của áo jacket tại Công ty TNHH May Đức Giang ...200 Phụ lục 11. Sơ đồ dòng giá trị tương lai của áo jacket tại Công ty TNHH May Đức Giang ..................................................................................................200 Phụ lục 12. Hình ảnh phân xưởng sản xuất sau khi áp dụng SXTG tại Công ty TNHH May Đức Giang ..........................................................................................201 Phụ lục 13. Biểu đồ cân bằng sản xuất dòng giá trị hiện tại ở Công ty TNHH May Đức Giang ..................................................................................................201 Phụ lục 14. Biểu đồ cân bằng sản xuất dòng giá trị tương lai tại Công ty TNHH May Đức Giang ..................................................................................................202 Phụ lục 15. Kết quả áp dụng SXTG của một chuyền may gia công tại Công ty TNHH May Đức Giang ..........................................................................................202 Phụ lục 16. Định mức nguyên phụ liệu tại Công ty Cổ phần May Nam Định ...........203 Phụ lục 17. Bảng hướng dẫn tính giá gia công áo sơ mi tại Công ty TNHH May Đức Giang ..................................................................................................203 Phụ lục 18. Bảng hướng dẫn tính giá thuê ngoài giặt, thêu, đóng hộp áo sơ mi tại Công ty TNHH May Đức Giang..........................................................................204 Phụ lục 19. Báo cáo tình hình sử dụng vật tư chính cho áo sơ mi tại Công ty TNHH May Đức Giang ..................................................................................................204
  13. 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 Lý do lựa chọn đề tài Cạnh tranh gay gắt trong bối ảnh toàn cầu hóa ngày càng gia tăng, buộc các doanh nghiệp (DN) phải tìm ra các mô hình sản xuất hiệu quả. Mô hình sản xuất truyền thống dựa vào dự đoán doanh số để lập kế hoạch sản xuất đã tỏ ra không còn phù hợp do sản xuất dư thừa, tồn kho lớn trong cả 3 khâu: dự trữ, sản xuất và tiêu thụ (Nguyễn Thị Sâm, 2022). Để khắc phục nhược điểm của mô hình sản xuất truyền thống, Toyota đã triển khai một mô hình quản trị sản xuất mới mà sau này phát triển thành sản xuất tinh gọn (SXTG). Đây chính là sự mở đầu cho việc áp dụng triết lí tinh gọn vào các tổ chức. Sau khi ra đời, rất nhanh chóng SXTG đã cho thấy các lợi ích mang lại như: giảm chi phí, tối ưu hóa việc sử dụng các nguồn lực, rút ngắn thời gian sản xuất và cung cấp dịch vụ, giảm sản phẩm lỗi,... Triết lí tinh gọn cũng không còn bó hẹp trong hoạt động sản xuất nữa mà có thể được áp dụng cho mọi hoạt động của doanh nghiệp (DN) và không chỉ DN sản xuất mà có thể áp dụng cho mọi tổ chức. Lúc này SXTG được phát triển lên một tầm cao mới - quản trị tinh gọn (QTTG). Khi DN áp dụng QTTG, nhu cầu thông tin của các nhà quản trị cũng thay đổi. Họ cần biết hoạt động nào là lãng phí cần loại bỏ, những cải tiến tinh gọn đã giúp giảm được bao nhiêu chi phí,… Do đó, việc giữ nguyên hệ thống kế toán có thể sẽ đi ngược lại triết lí tinh gọn, không đáp ứng được nhu cầu thông tin mới, từ đó làm giảm hiệu quả mà QTTG mang lại. Xuất phát từ nhu cầu này, một hệ thống kế toán mới đã ra đời - kế toán tinh gọn (KTTG). KTTG được thiết kế cho những DN áp dụng QTTG. KTTG đánh giá hiệu quả hoạt động theo triết lí tinh gọn, tổng hợp một cách đơn giản chi phí trực tiếp theo các dòng giá trị, sử dụng các báo cáo dễ hiểu,… Áp dụng KTTG mang lại nhiều lợi ích cho DN như: tăng doanh thu do KTTG cung cấp thông tin tốt hơn cho việc ra quyết định, nhận diện được tác động tài chính của các cải tiến tinh gọn, giảm chi phí, thúc đẩy các cải tiến dài hạn thông qua các thông tin và thước đo tập trung vào tinh gọn (Maskell, 2006). Do vậy, việc không áp dụng KTTG được coi là rào cản đối với sự thành công của QTTG (Ramasamy, 2005; Maskell và Kennedy, 2007; Rao và Bargerstock, 2011; Ofileanu và Topor, 2014). Ở Việt Nam, từ năm 1996, Chính phủ đã cho thấy sự quan tâm đặc biệt đến việc nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. Chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa của Việt Nam đến năm 2020” và tiếp đến là “Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản
  14. 2 phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030” là bước ngoặt lớn trong việc thúc đẩy việc áp dụng đa dạng các hệ thống, mô hình và công cụ cải tiến để nâng cao năng suất và chất lượng trên phạm vi toàn quốc. Các chương trình đã thu hút sự tham gia của hàng nghìn DN thuộc nhiều ngành nghề, với nhiều quy mô và đã đạt được những thành tựu đáng kể. Các DN đã được làm quen với một số hệ thống quản lý và công cụ cải tiến, trong đó có QTTG mà thường là ở giai đoạn SXTG. Một loạt các tài liệu về SXTG đã được ban hành nhằm phổ biến đến các DN và nhiều chương trình đào tạo, thực nghiệm về SXTG, QTTG đã được thực hiện tại các DN. Nhờ đó, một nền tảng nhận thức về cải tiến và nâng cao năng suất đã được xây dựng. Ngành dệt may là một trong những ngành kinh tế quan trọng hàng đầu của Việt Nam. Trong những năm gần đây, ngành này đều có kim ngạch xuất khẩu đứng thứ tư trong các ngành kinh tế (Bộ Công thương, 2022) và đóng góp 5-7% vào GDP (VCBS, 2022). Việt Nam cũng thuộc tốp 5 quốc gia xuất khẩu hàng may mặc trên thế giới. Mặc dù vậy, với đặc điểm sản phẩm có tính thời trang cao, phải thường xuyên thay đổi mẫu mã, kiểu dáng, màu sắc, chất liệu và trong bối cảnh chi phí sản xuất tăng nhanh, sức ép lạm phát, giá cả sinh hoạt liên tục tăng, lợi thế giá lao động rẻ đang giảm dần, năng suất lao động thấp,… hơn lúc nào hết, các DN may Việt Nam buộc phải tăng cường cải tiến công tác quản lý, tìm kiếm và áp dụng công nghệ nhằm tăng năng suất lao động, duy trì khả năng cạnh tranh tốt nhằm đảm bảo sự phát triển ổn định và bền vững. Với đặc điểm hoạt động là chủ yếu gia công theo đơn đặt hàng, sản phẩm được sản xuất theo yêu cầu của khách hàng, sản phẩm đa dạng, số lượng sản phẩm của mỗi đơn hàng nhỏ, sản xuất theo quy trình,… ngành may được đánh giá là rất phù hợp để thực hiện SXTG. Từ năm 2006, một số DN may đã trở thành những đơn vị tiên phong trong việc áp dụng SXTG. Các DN như: Tổng công ty may Nhà Bè sau khi áp dụng SXTG thời gian làm việc đã giảm đi đáng kể, công nhân không phải tăng ca, thu nhập bình quân tăng 10%, hàng tồn đọng tại các vị trí làm việc ít hơn. Hay tại Tổng công ty May 10, năng suất lao động tăng 52%, tỷ lệ hàng lỗi giảm 8%, thời gian làm việc giảm 1h/ngày, thu nhập tăng trên 10%, chi phí sản xuất giảm từ 5- 10%/năm,… (Lê Thị Kiều Oanh, 2015). Trong khi triết lí tinh gọn, SXTG, QTTG đã được nhiều người biết đến và được áp dụng vào ngành may từ khá lâu thì KTTG vẫn còn khá mới mẻ và hầu như chưa được áp dụng tại các DN may Việt Nam. Các công trình trong nước về KTTG có số lượng khá khiêm tốn, chưa nghiên cứu sâu và đặc biệt chưa đưa ra được các giải pháp cụ thể cho việc áp dụng KTTG tại các DN may cũng như chưa nghiên cứu về các nhân tố tác động đến khả năng áp dụng KTTG tại các DN này.
  15. 3 Từ những lý do trên, NCS cho rằng“Nghiên cứu áp dụng kế toán tinh gọn tại các doanh nghiệp may Việt Nam” là cần thiết, có ý nghĩa cả về lí luận và thực tiễn. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung của luận án là đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố đến khả năng áp dụng KTTG tại các DN may Việt Nam. Từ kết quả nghiên cứu này, luận án đề xuất một số giải pháp áp dụng KTTG phù hợp với các DN may Việt Nam và khuyến nghị nhằm thúc đẩy việc áp dụng KTTG tại các DN may Việt Nam. Dựa trên mục tiêu chung, các mục tiêu cụ thể được luận án hướng tới bao gồm: (1) Xác định các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến khả năng áp dụng KTTG tại các DN may Việt Nam; (2) Đề xuất các giải pháp áp dụng KTTG phù hợp với trình độ áp dụng QTTG của các DN may Việt Nam; (3) Đưa ra các khuyến nghị đối với các DN may cũng như các cơ quan, tổ chức liên quan nhằm góp phần thúc đẩy việc áp dụng KTTG tại các DN may Việt Nam. 1.2.2 Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu trên, luận án đặt ra câu hỏi nghiên cứu sau đây: (1) Các nhân tố nào có ảnh hưởng đến khả năng áp dụng KTTG của các DN may Việt Nam? (2) Ảnh hưởng của các nhân tố đến khả năng áp dụng KTTG của các DN may Việt Nam như thế nào? 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là các DN may Việt Nam 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: QTTG và KTTG còn tương đối mới và có thể được áp dụng gắn với nhiều hoạt động của DN. Để nghiên cứu đầy đủ những vấn đề này đòi hỏi thời gian nghiên cứu lâu dài nên luận án chỉ tập trung nghiên cứu khả năng áp dụng KTTG và các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng áp dụng KTTG của các DN may Việt Nam. - Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại các DN may Việt Nam với quy mô mẫu là 125 DN. Do chưa có số liệu thống kê chính thức về các DN may, luận án tìm kiếm các DN này thông qua danh sách thành viên của Hiệp hội Dệt may Việt Nam, Tập đoàn Dệt may Việt Nam và Trang vàng Việt Nam.
  16. 4 - Phạm vi thời gian: Phỏng vấn chuyên gia được trong thời gian từ tháng 3/2022 đến tháng 5/2022. Nghiên cứu điển hình và gửi phiếu khảo sát tới các DN may được thực hiện từ tháng 7/2022 đến tháng 10/2022. 1.4 Định hướng nghiên cứu Kế thừa kết quả của các công trình nghiên cứu đi trước, trước hết luận án xây dựng một khung lý thuyết về QTTG và KTTG. Tiếp theo luận án sẽ đi đánh giá thực trạng áp dụng QTTG và KTTG tại các DN may Việt Nam. Để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng áp dụng KTTG và các thang đo, luận án dựa ba lý thuyết nền (lý thuyết bất định, lý thuyết lan tỏa đổi mới và lý thuyết phân tích chi phí - lợi ích) và kết quả từ tổng quan nghiên cứu. Ngoài ra, luận án sử dụng phương pháp phỏng vấn sâu để khám phá thêm các biến quan sát gắn với bối cảnh của các DN may Việt Nam. Luận án cũng sẽ tập trung vào thực hiện kiểm định các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đã được xác định. Các kết quả và kết luận nghiên cứu sẽ tạo nên cơ sở vững chắc để luận án đưa ra giải pháp và khuyến nghị cho việc áp dụng KTTG tại các DN may Việt Nam. 1.5 Đóng góp của luận án Luận án có một số đóng góp mới cả về mặt lý luận và thực tiễn. Cụ thể như sau: Về mặt lý luận (1) Luận án cung cấp một hệ thống lý luận về QTTG và KTTG, góp phần bổ sung cho nguồn tài liệu còn tương đối hạn chế về các nội dung này ở Việt Nam. (2) Luận án cũng đã vận dụng một số lý thuyết như: lý thuyết bất định, lý thuyết lan tỏa sự đổi mới và lý thuyết phân tích chi phí - lợi ích để lựa chọn các nhân tố trong mô hình nghiên cứu và giải thích ảnh hưởng của các nhân tố đến khả năng áp dụng KTTG tại DN may Việt Nam. Đóng góp về thực tiễn (1) Luận án đã cung cấp thông tin về thực trạng áp dụng QTTG, KTTG tại các DN may Việt Nam tại thời điểm nghiên cứu. (2) Kết quả nghiên cứu của luận án đã xác định được 6 nhân tố với 22 biến quan sát cấu thành ảnh hưởng tới khả năng áp dụng KTTG tại các DN may Việt Nam. Các nhân tố đó là: quy mô DN, áp lực cạnh tranh, lãnh đạo, nhân viên kế toán, văn hóa DN và chi phí triển khai. (3) Luận án đã đề xuất được một số giải pháp để các DN may Việt Nam có thêm cơ sở để đưa KTTG vào áp dụng trong thực tiễn và một số khuyến nghị có thể giúp các
  17. 5 DN may Việt Nam, Bộ Tài chính, Hiệp hội Kế toán và Kiểm toán cũng như Hiệp hội Dệt may Việt Nam có các giải pháp cụ thể nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc áp dụng KTTG tại các DN may Việt Nam. 1.6 Kết cấu của luận án Luận án gồm 6 chương: Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu Chương 2: Tổng quan nghiên cứu Chương 3: Lý thuyết kế toán tinh gọn trong các doanh nghiệp sản xuất Chương 4: Phương pháp nghiên cứu Chương 5: Kết quả nghiên cứu và thảo luận Chương 6: Giải pháp và khuyến nghị áp dụng kế toán tinh gọn tại các doanh nghiệp may Việt Nam
  18. 6 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU Do KTTG là một hệ quả của QTTG nên tổng quan nghiên cứu của luận án trước hết đi xem xét các nghiên cứu về QTTG rồi mới đến KTTG. Các tài liệu nghiên cứu được sử dụng bao gồm các sách, báo, kỷ yếu hội thảo và luận án cả trong và ngoài nước. Tuy nhiên, đây là những vấn đề còn khá mới ở Việt Nam nên chưa có nhiều tài liệu trong nước mà chủ yếu là các tài liệu nước ngoài. 2.1 Tổng quan nghiên cứu về quản trị tinh gọn 2.1.1 Quan niệm về quản trị tinh gọn Công ty Toyota được công nhận rộng rãi trên khắp thế giới không chỉ bởi các sản phẩm ô tô mà còn bởi một hệ thống quản trị mà các nhà lãnh đạo hàng đầu của nhiều tổ chức đã và đang tìm cách áp dụng để đạt đến tầm cao mới về hiệu quả và lợi nhuận. Năm 1988, trong bài báo Triumph of the Lean Production System, Krafcik đã lần đầu tiên đưa ra thuật ngữ “tinh gọn” (lean) để chia sẻ triết lí hoạt động của Toyota (Charron và cộng sự, 2014; Cortes và cộng sự, 2016; Fliedner, 2018). Tuy nhiên, thuật ngữ này trở nên phổ biến nhờ cuốn sách The Machine that Changed the World do Womack và cộng sự viết vào năm 1990 (Sinha và Matharu, 2019). Ban đầu tinh gọn thường được đề cập đến như một bộ công cụ và kỹ thuật để loại bỏ lãng phí. Mặc dù việc loại bỏ lãng phí thông qua việc sử dụng các công cụ tinh gọn là một khái niệm cốt lõi trong việc thiết lập một hệ thống tinh gọn nhưng không lâu sau người ta đã nhận ra rằng nó không phải là mục tiêu chính (Baines và cộng sự, 2006; Schoenberger, 2009). Từ năm 2000, định nghĩa về tinh gọn bắt đầu phản ánh được ý định ban đầu của Hệ thống sản xuất Toyota. Nhiều nhà nghiên cứu định nghĩa tinh gọn là một triết lí nhằm tạo ra giá trị cho khách hàng thông qua việc loại bỏ lãng phí (Womack và Jones, 2003; Mehta và Shah, 2005; Baines và cộng sự, 2006; Brown và cộng sự, 2006). Năm 2001, Womack và Jones xuất bản cuốn sách Lean Thinking: Banish Waste and Create Wealth in Your Corporation, trong đó các tác giả đã xác định chính xác nền tảng của triết lí tinh gọn. Khi mới xuất hiện, tinh gọn chỉ được xem xét trong lĩnh vực sản xuất và được gọi là “sản xuất tinh gọn” (lean prodution, lean manufacturing). Mặc dù có nguồn gốc từ ngành sản xuất ô tô nhưng SXTG được cho là có thể áp dụng ở mọi ngành công nghiệp (Womack và Jones, 1996). Hơn nữa, do các nguyên tắc và thực hành tinh gọn có thể được áp dụng cho bất kỳ tổ chức nào nên sau đó tinh gọn không chỉ được bó hẹp trong sản xuất mà có thể áp dụng trong điều hành toàn bộ tổ chức, ở cả DN sản xuất, DN xây dựng, cơ quan chính phủ, tổ chức y tế,… Lúc này các lý thuyết SXTG đã được
  19. 7 nghiên cứu và phát triển thành mô hình “quản trị tinh gọn” (lean management) (Emiliani, 2006; Nguyễn Đăng Minh và cộng sự, 2014). Một DN áp dụng triết lí tinh gọn vào mọi hoạt động được gọi là DN tinh gọn (DNTG) (MIT, 2000). Các nghiên cứu đã tiếp cận QTTG từ những quan điểm khác nhau. Một luồng nghiên cứu QTTG theo triết lí loại bỏ lãng phí bao gồm quy trình năm bước: giá trị khách hàng, dòng giá trị, dòng chảy, lực kéo và sự xuất sắc (Womack và Jones, 1996). Một luồng nghiên cứu khác xem xét QTTG bao gồm quản trị tức thời (JIT) và một số hoạt động cơ sở hạ tầng (Ahmad và cộng sự, 2003; Sakakibara và cộng sự, 1997), hoặc quản lý chất lượng tổng thể (TQM) và một số hoạt động hỗ trợ (Dahlgaard và Dahlgaard- Park, 2006). Luồng nghiên cứu thứ ba đã khái niệm hóa QTTG dưới dạng các hệ thống quản lý độc lập nhưng có liên quan đến nhau. Ví dụ, Shah và Ward (2003) đã đề xuất một mô hình toàn diện phù hợp với luồng này, xem QTTG bao gồm bốn gói, cụ thể là gói JIT, gói TQM, gói TPM và gói nguồn nhân lực. Luồng thứ tư nghiên cứu QTTG dưới góc độ mô hình 4P, triết lí, quy trình, con người/đối tác và cách giải quyết vấn đề (Liker, 2004). Dòng thứ năm xem QTTG dưới góc độ mềm (xã hội) và cứng (kỹ thuật) (Hadid và cộng sự, 2016; Bortolotti và cộng sự, 2015; Fotopoulos và Psoma, 2009). Khía cạnh xã hội bao gồm các đặc điểm như vai trò nghề nghiệp, quan hệ hợp tác hơn là cạnh tranh, sự phụ thuộc lẫn nhau trong nhiệm vụ, trách nhiệm chung, hành vi và tương tác của con người, trong khi hệ thống kỹ thuật bao gồm các quy trình, thiết bị, vật liệu và cơ sở vật chất. Mặc dù hai hệ thống này độc lập nhưng chúng có mối tương quan ở chỗ cái này yêu cầu cái kia để chuyển đổi đầu vào thành đầu ra, bao gồm nhiệm vụ chức năng của hệ thống làm việc. QTTG gồm ba thành phần cơ bản: giáo dục, ứng dụng và truyền thông (Charron, 2014). 2.1.2 Lợi ích của quản trị tinh gọn Áp dụng QTTG mang lại nhiều lợi ích cho DN. Womack và Jones (1996) đã báo cáo những cải tiến sau từ chuyển đổi sang tinh gọn như sau: năng suất lao động tăng, thời gian sản xuất giảm, hàng tồn kho giảm, các lỗi khi đến với khách hàng giảm, phế liệu giảm, thời gian ra thị trường và sản phẩm mới giảm. Còn theo MIT (2000), lợi ích của tinh gọn thể hiện cả trong các hoạt động của nhà máy và các khu vực ngoài sản xuất. Lợi ích trong các hoạt động sản xuất cũng tương tự như của Womack và Jones (1996). Lợi ích ngoài hoạt động sản xuất gồm: Tiếng nói của khách hàng trở thành động lực chính trong DN; Thời gian phát triển sản phẩm mới được giảm đáng kể; Mối quan hệ với các nhà cung cấp đã được cách mạng hóa; Khả năng đáp ứng với các điều kiện thị trường thay đổi được nâng cao; Cơ cấu tổ chức chuyển từ trọng tâm theo chiều dọc sang chiều ngang, gắn kết các hoạt động gia tăng giá trị với dòng giá trị của khách
  20. 8 hàng; Lực lượng lao động được trao quyền; Biên lợi nhuận hoạt động được cải thiện và tăng tính linh hoạt cung cấp nâng cao cơ hội kinh doanh tại thị trường hiện tại hoặc thị trường mới. Triết lí tinh gọn tập trung vào việc cung cấp giá trị cho khách hàng bằng cách loại bỏ lãng phí (Standard và Davis, 1999; Simons và Zokaei , 2005; Baines và cộng sự, 2006). Lãng phí được coi là các hoạt động không tạo ra giá trị hay khách hàng không chi trả (Womack và cộng sự, 1990). Maskell và Baggaley (2006) đã chia lãng phí thành hai loại là lãng phí cần thiết và lãng phí thuần túy. Trong quá trình phát triển của tinh gọn, nhiều nhà nghiên cứu đã mở rộng danh sách các lãng phí sản xuất để bao gồm nhiều lãng phí khác. Bảy loại lãng phí đã được xác định trong hệ thống sản xuất Toyota bao gồm sản xuất thừa, chờ đợi, vận chuyển, xử lý, kiểm kê, di chuyển và tạo ra các sản phẩm bị lỗi (Ohno, 1978). Liker (2004) đã thêm một sự lãng phí thứ tám: sự sáng tạo của nhân viên không được sử dụng. Sản xuất thừa được coi là lãng phí có vấn đề nhất bởi Ohno (1998). Nó tạo ra tất cả các loại lãng phí khác (Liker, 2004). 2.1.3 Nguyên tắc của quản trị tinh gọn Các nguyên tắc của QTTG được xác định theo nhiều cách khác nhau. Trong đó, hầu hết các nhà nghiên cứu đồng ý rằng một trong những nguyên tắc cơ bản là loại bỏ lãng phí. Nguyên tắc do Spears và Bowen (1999) đề xuất gồm: tất cả các công việc sẽ được xác định rõ ràng về nội dung, trình tự, thời gian và kết quả; mọi kết nối với nhà cung cấp, khách hàng phải trực tiếp và phải có một cách gửi yêu cầu và nhận phản hồi có hoặc không rõ ràng; mỗi sản phẩm và dịch vụ được cung cấp phải có lộ trình đơn giản và trực tiếp; phương pháp khoa học phải được sử dụng cho bất kỳ cải tiến nào, và những cải tiến nên được thực hiện “theo hướng dẫn của giáo viên, tại mức thấp nhất có thể trong tổ chức”. Womack và Jones (1996) xác định năm nguyên tắc chung: giá trị, quản lý dòng giá trị, dòng chảy, kéo và theo đuổi sự hoàn hảo. Các nguyên tắc này đã được áp dụng bởi các nhà nghiên cứu khác bao gồm Bendell (2005) và Singh, Choudhury, Tiwari và Maull (2006), Tatikonda (2007), Poksinska (2010) và Woehrle và Shady (2010). Năm nguyên tắc tinh gọn của Womack và Jones đã cung cấp một phần đại diện cho hệ thống sản xuất Toyota và Liker (2004) đã mở rộng chúng thành 14 nguyên tắc tinh gọn để cung cấp một đại diện hoàn chỉnh cho hệ thống sản xuất Toyota, gồm: Các quyết định quản lý dựa trên triết lí dài hạn; Tạo ra dòng chảy liên tục; Sử dụng hệ thống kéo để tránh sản xuất thừa; cân bằng khối lượng công việc (heijunka); Xây dựng văn hóa dừng lại để khắc phục sự cố, để đạt được chất lượng ngay từ lần đầu tiên; Các nhiệm vụ và quy trình được tiêu chuẩn hóa là nền tảng để cải
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2