
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Mối quan hệ giữa hệ thống làm việc hiệu suất cao với kết quả kinh doanh: Nghiên cứu trường hợp các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn Tp. HCM
lượt xem 1
download

Luận án Tiến sĩ Kinh tế "Mối quan hệ giữa hệ thống làm việc hiệu suất cao với kết quả kinh doanh: Nghiên cứu trường hợp các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn Tp. HCM" trình bày các nội dung chính sau: Kiểm định thang đo các thành phần HTLVHSC, AMO, môi trường năng động và KQKD của các NH TMCP; Phân tích vai trò trung gian của ba biến AMO trong quan hệ giữa HTLVHSC với KQKD; Đánh giá vai trò biến điều tiết MTND đối với quan hệ giữa HTLVHSC với khả năng dịch vụ và khả năng dịch vụ với KQKD.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Mối quan hệ giữa hệ thống làm việc hiệu suất cao với kết quả kinh doanh: Nghiên cứu trường hợp các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn Tp. HCM
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH -------------- BÙI THỊ PHƯƠNG LINH MỐI QUAN HỆ GIỮA HỆ THỐNG LÀM VIỆC HIỆU SUẤT CAO VỚI KẾT QUẢ KINH DOANH: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH --------------- BÙI THỊ PHƯƠNG LINH MỐI QUAN HỆ GIỮA HỆ THỐNG LÀM VIỆC HIỆU SUẤT CAO VỚI KẾT QUẢ KINH DOANH: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 9340101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. TRẦN THỊ KIM DUNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi là Bùi Thị Phương Linh, xin cam đoan một cách nghiêm túc luận án tiến sĩ: “Mối quan hệ giữa hệ thống làm việc hiệu suất cao với kết quả kinh doanh: Nghiên cứu trường hợp các ngân hàng TMCP trên địa bàn TP.HCM” là công trình của cá nhân tôi, được hướng dẫn bởi PGS.TS. Trần Thị Kim Dung. Tôi cam kết rằng nội dung của luận án là sản phẩm của sự tập trung sâu sắc và sự đam mê không ngừng về lĩnh vực này. Mọi thông tin, dữ liệu và kết quả trong luận án là chính xác và đáng tin cậy. Tôi cam kết rằng mọi trích dẫn từ các nguồn thông tin đều được thực hiện một cách chính xác và đầy đủ, tuân thủ các quy tắc về trích dẫn. Tất cả các nguồn tham khảo được liệt kê đầy đủ theo quy định. Nghiên cứu sinh Bùi Thị Phương Linh
- ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể quý Thầy/Cô Trường ĐH Kinh tế TP.HCM đã hỗ trợ và đồng hành trong suốt hành trình nghiên cứu và viết luận án. Những bài giảng, hướng dẫn chuyên sâu và tận tâm từ Thầy/Cô không chỉ là nguồn kiến thức quý báu mà còn là nguồn động viên để tôi vượt qua những thách thức nghiên cứu. Sự nhiệt huyết và sự tận tụy của quý Thầy/Cô đã tạo nên một môi trường học thuận lợi, nơi mà sự sáng tạo và đổi mới được khuyến khích. Tôi cũng muốn cảm ơn đến các NH TMCP vì sự hỗ trợ quan trọng trong quá trình khảo sát dữ liệu. Điều này không chỉ giúp tôi có nguồn dữ liệu chất lượng để thực hiện phân tích mà còn giúp tôi có cơ hội nắm bắt những kiến thức sâu rộng từ thực tiễn. Đồng thời, tôi muốn gửi lời cám ơn sâu sắc đến Cô PGS. TS. Trần Thị Kim Dung đã hướng dẫn tận tình và động viên giúp tôi hoàn thành luận án. Sự am hiểu sâu sắc về lĩnh vực QTNNL, sự tận tâm và những lời khuyên quý báu của Cô đã giúp tôi vượt qua những khó khăn và phát triển không ngừng trong quá trình nghiên cứu. Lời cám ơn này cũng dành cho gia đình, tất cả các đồng nghiệp và bạn bè đã luôn ủng hộ, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn!
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU .......................................................... 1 1.1. Bối cảnh nghiên cứu ................................................................................................. 1 1.1.1. Bối cảnh thực tiễn.................................................................................................. 1 1.1.2. Bối cảnh lý thuyết.................................................................................................. 5 1.1.3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 10 1.2. Mục tiêu, phương pháp, đối tượng, phạm vi và ý nghĩa của nghiên cứu............... 11 1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................. 11 1.2.2 Phương pháp nghiên cứu...................................................................................... 11 1.2.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 12 1.2.4 Ý nghĩa của nghiên cứu........................................................................................ 12 1.3. Kết cấu của luận án ................................................................................................ 13 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................................ 14 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .......................... 16 2.1 Lý thuyết nền........................................................................................................... 16 2.1.1 Thuyết dự phòng .................................................................................................. 16 2.1.2 Thuyết AMO ........................................................................................................ 17 2.1.3 Thuyết dựa vào nguồn lực .................................................................................... 21 2.1.4 Thuyết năng lực động ........................................................................................... 23 2.2. Các khái niệm trong mô hình ................................................................................. 24 2.2.1 Hệ thống làm việc hiệu suất cao (HTLVHSC) .................................................... 24 2.2.2 Khả năng dịch vụ (A) ........................................................................................... 36
- iv 2.3.3 Định hướng dịch vụ (M) ...................................................................................... 37 2.2.4 Môi trường dịch vụ (O) ........................................................................................ 38 2.2.5. Kết quả kinh doanh (KQKD) .............................................................................. 38 2.2.6. Môi trường năng động......................................................................................... 40 2.3. Các giả thuyết trong mô hình ................................................................................. 41 2.3.1. Ảnh hưởng của HTLVHSC lên khả năng dịch vụ .............................................. 41 2.3.2. Ảnh hưởng của khả năng dịch vụ lên KQKD ..................................................... 42 2.3.3. Ảnh hưởng của HTLVHSC lên định hướng dịch vụ .......................................... 43 2.3.4. Ảnh hưởng của định hướng dịch vụ lên KQKD ................................................. 43 2.3.5. Ảnh hưởng của HTLVHSC lên môi trường dịch vụ ........................................... 44 2.3.6. Ảnh hưởng của môi trường dịch vụ lên KQKD.................................................. 45 2.3.7. Vai trò trung gian của AMO ............................................................................... 45 2.3.7.1. Vai trò trung gian của khả năng dịch vụ trong quan hệ giữa HTLVHSC với KQKD ........................................................................................................................... 45 2.3.7.2. Vai trò trung gian của định hướng dịch vụ trong quan hệ giữa HTLVHSC với KQKD ..................................................................................................................... 46 2.3.7.3. Vai trò trung gian của môi trường dịch vụ trong quan hệ giữa HTLVHSC với KQKD ..................................................................................................................... 47 2.3.8. Ảnh hưởng của HTLVHSC lên kết quả kinh doanh khi AMO làm trung gian .. 48 2.3.9. Vai trò điều tiết của MTND ................................................................................ 49 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 52 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 53 3.1 Quy trình nghiên cứu .............................................................................................. 53 3.2. Nghiên cứu định tính hiệu chỉnh thang đo ............................................................. 55 3.3. Nghiên cứu định lượng sơ bộ ................................................................................. 66 3.3.1. Mô tả cơ cấu mẫu khảo sát .................................................................................. 66 3.3.2. Đánh giá sơ bộ thang đo ...................................................................................... 66 3.3.2.1. Kết quả Cronbach α.......................................................................................... 67 3.3.2.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) .................................................................. 72
- v 3.4. Thiết kế nghiên cứu định lượng chính thức ........................................................... 75 3.4.1. Đánh giá mô hình đo lường................................................................................. 78 3.4.2. Đánh giá mô hình cấu trúc .................................................................................. 81 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 83 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 84 4.1 Mô tả đặc điểm mẫu khảo sát .................................................................................. 84 4.2. Kiểm tra hiện tượng phương sai phương pháp chung ............................................ 86 4.3. Đánh giá mô hình đo lường.................................................................................... 86 4.4. Đánh giá mô hình cấu trúc ..................................................................................... 99 4.5. Kiểm định các giả thuyết...................................................................................... 102 4.5.1. Kiểm định các giả thuyết H1, H2, H3, H4, H5, H6, H8 ................................... 102 4.5.2. Kiểm định các giả thuyết biến trung gian AMO ............................................... 104 4.5.3. Kiểm định các giả thuyết biến điều tiết............................................................. 107 4.6. Thảo luận và so sánh kết quả nghiên cứu ............................................................ 115 4.7. Phân tích biểu đồ quan hệ giữa mức độ quan trọng và hiệu suất của các yếu tố tác động đến KQKD ......................................................................................................... 118 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 .............................................................................................. 120 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ................................................. 121 5.1. Kết luận và đóng góp của nghiên cứu .................................................................. 121 5.1.1. Kết luận ............................................................................................................. 121 5.1.2. Đóng góp của nghiên cứu ................................................................................. 122 5.2. Hàm ý quản trị nhằm nâng cao KQKD của các NH TMCP trên địa bàn TP.HCM. ..................................................................................................................... 124 5.2.1. Đối với môi trường năng động .......................................................................... 124 5.2.2. Đối với khả năng dịch vụ (A) ........................................................................... 124 5.2.3. Đối với HTLVHSC ........................................................................................... 125 5.2.3.1. Tuyển dụng..................................................................................................... 125 5.2.3.2. Đào tạo ........................................................................................................... 125 5.2.3.3. Sự tham gia..................................................................................................... 126
- vi 5.2.3.4. Đánh giá kết quả công việc ............................................................................ 127 5.2.3.5. Lương thưởng ................................................................................................. 127 5.2.4. Đối với môi trường dịch vụ (O) ........................................................................ 127 5.2.5. Đối với định hướng dịch vụ (M) ....................................................................... 128 5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................................... 129 5.3.1. Hạn chế.............................................................................................................. 129 5.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo .............................................................................. 130 TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ............................................................................................ 130 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- vii DANH MỤC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI ABBank NH TMCP An Bình ACB NH TMCP Á Châu AMO Ability (Khả năng), Motivation (Động lực), Opportunity (Cơ hội) AVE Average Variance Extracted (Phương sai trích trung bình) BCTC Báo cáo tài chính BIDV NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam CBQL Cán bộ quản lý CR Composite Reliability (Độ tin cậy tổng hợp) DN Doanh nghiệp EFA Exploratory Factor Analysis (Phân tích nhân tố khám phá) Eximbank NH TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam GDP Gross domestic product (Tổng sản phẩm quốc nội) HDBank NH TMCP Phát triển TP.HCM HTLVHSC Hệ thống làm việc hiệu suất cao HTMT Heterotrait - monotrait ratio of correlations (Hệ số tương quan Heterotrait – monotrait) KMO Kaiser – Meyer – Olkin KQKD Kết quả kinh doanh KSA Knowledge, skill, ability (Kiến thức, kỹ năng, khả năng) Lienvietbank NH TMCP Liên Việt MBBank NH TMCP Quân đội MSB NH TMCP Hàng Hải Việt Nam NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nước NNL Nguồn nhân lực
- viii TỪ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI PGD Phòng giao dịch ROA Return On Asset (Lợi nhuận trên tổng tài sản) ROE Return On Equity (Lợi nhuận trên tổng vốn chủ sở hữu) RPV Resource Based View (Quan điểm dựa vào nguồn lực) QĐ Quyết định QTNNL Quản trị nguồn nhân lực Sacombank NH TMCP Sài Gòn Thương Tín SCB NH TMCP Sài Gòn SEM Structural Equation Modeling (Mô hình cấu trúc tuyến tính) Techcombank NH TMCP Kỹ thương Việt Nam TMCP Thương mại Cổ phần TPBank NH TMCP Tiên Phong TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh TTg Thủ tướng VCB NH TMCP Ngoại thương Việt Nam VIB NH TMCP Quốc tế Việt Nam Vietinbank NH TMCP Công thương Việt Nam VIF Variance inflation factor (Hệ số phóng đạo phương sai) VND Đồng Việt Nam VPBank NH TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
- ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 : Tổng hợp các thuật ngữ HTLVHSC............................................................ 24 Bảng 2.2: Các thành phần của HTLVHSC ................................................................... 29 Bảng 2.3: Tổng hợp các khái niệm được sử dụng trong mô hình ................................. 40 Bảng 3.1: Thang đo tuyển dụng (TD) ........................................................................... 56 Bảng 3.2: Thang đo đào tạo (DT) ................................................................................. 56 Bảng 3.3: Thang đo sự tham gia (TG) .......................................................................... 57 Bảng 3.4: Thang đo đánh giá kết quả công việc (DG) .................................................. 59 Bảng 3.5: Thang đo lương thưởng (LT)........................................................................ 60 Bảng 3.6: Thang đo khả năng dịch vụ (KN) ................................................................. 61 Bảng 3.7: Thang đo thái độ dịch vụ (TDDV) ............................................................... 62 Bảng 3.8: Thang đo hành vi dịch vụ (HVDV) .............................................................. 62 Bảng 3.9: Thang đo môi trường dịch vụ (MTDV)........................................................ 63 Bảng 3.10: Thang đo kết quả kinh doanh (KQKD) ...................................................... 65 Bảng 3.11: Thang đo môi trường năng động (MTND) ................................................. 65 Bảng 3.12: Kết quả phân tích Cronbach α các thành phần HTLVHSC........................ 68 Bảng 3.13: Kết quả phân tích Cronbach α các thành phần AMO ................................. 70 Bảng 3.14: Kết quả phân tích Cronbach α thành phần KQKD ..................................... 71 Bảng 3.15: Kết quả phân tích Cronbach α thành phần MTND ..................................... 71 Bảng 3.16: Kết quả EFA của thành phần HTLVHSC .................................................. 72 Bảng 3.17: Kết quả EFA của thành phần AMO ........................................................... 73 Bảng 3.18: Kết quả EFA của thành phần KQKD ......................................................... 74 Bảng 3.19: Kết quả EFA của thành phần MTND ......................................................... 75 Bảng 4.1: Cơ cấu CBQL tham gia khảo sát .................................................................. 85 Bảng 4.2: Cơ cấu mẫu theo NH .................................................................................... 86 Bảng 4.3: Kết quả độ tin cậy và giá trị hội tụ của thang đo (lần 1) .............................. 88 Bảng 4.4: Kết quả phân tích hệ số tải ngoài (Outer loading) (lần 1) ............................ 89 Bảng 4.5: Kết quả độ tin cậy và giá trị hội tụ của thang đo (lần 2) .............................. 92
- x Bảng 4.6: Kết quả phân tích hệ số tải ngoài (Outer loading) lần 2 ............................... 94 Bảng 4.7: Kết quả phân tích Fornell – Larcker ............................................................. 97 Bảng 4.8: Heterotrait-Monotrait Ratio (HTMT) ........................................................... 98 Bảng 4.9: Kết quả Bootstrapping mô hình cấu trúc ...................................................... 99 Bảng 4.10: Kết quả tác động trực tiếp, gián tiếp và tổng tác động giữa các khái niệm100 Bảng 4.11: Kết quả mức độ dự đoán liên quan (Q2) thông qua kiểm định Blindfolding101 Bảng 4.12: Kết quả phân tích các giả thuyết H1, H2, H3, H4, H5, H6, H8 ............... 102 Bảng 4.13: Kết quả kiểm định các biến trung gian ..................................................... 106 Bảng 4.14: Giải thích kết quả của biến điều tiết trong PLS-SEM .............................. 111 Bảng 4.15: Kết quả phân tích biến điều tiết MTND ................................................... 111 Bảng 4.16: Kết quả chỉ số biểu thị mức độ quan trọng và hiệu suất của các yếu tố ảnh hưởng đến KQKD (đã chuẩn hóa) .............................................................................. 119
- xi DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Hình 1.1: Tình hình kinh doanh các NH TMCP năm 2022 ............................................ 2 Hình 2.1: Mô hình AMO của hiệu suất cá nhân (Boxall và Purcell, 2003) .................. 18 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu .................................................................................... 53 Hình 4.1: Mô hình đo lường các kết quả....................................................................... 93 Hình 4.2: Kết quả kiểm định SEM biến trung gian và biến điều tiết của mô hình nghiên cứu (chuẩn hóa) ............................................................................................... 104 Hình 4.3. Mô hình có biến trung gian ......................................................................... 105 Hình 4.4: Các kết quả phân tích mô hình có biến trung gian...................................... 106 Hình 4.5: Cách tiếp cận tích biến quan sát .................................................................. 108 Hình 4.6: Cách tiếp cận trực giao................................................................................ 109 Hình 4.7a: Cách tiếp cận 2 giai đoạn (Giai đoạn 1) .................................................... 109 Hình 4.7b: Cách tiếp cận 2 giai đoạn (Giai đoạn 2) .................................................... 110 Hình 4.8 Đường dốc đơn mô phỏng tác động của MTND lên quan hệ giữa HTLVHSC và khả năng dịch vụ (KN)........................................................................ 113 Hình 4.9. Đường dốc đơn mô phỏng tác động của MTND lên quan hệ giữa khả năng dịch vụ (KN) và KQKD .............................................................................................. 114 Hình 4.10: Biểu đồ quan hệ giữa mức độ quan trọng và hiệu suất của các yếu tố tác động đến KQKD (đã chuẩn hóa) ................................................................................. 119
- xii TÓM TẮT LUẬN ÁN Luận án nghiên cứu dựa vào bối cảnh ngành NH tại Việt Nam. Mục tiêu là khám phá quan hệ giữa HTLVHSC với KQKD của các NH TMCP ở TP.HCM và vai trò trung gian của khả năng dịch vụ (A), định hướng dịch vụ (M), môi trường dịch vụ (O) lên quan hệ này. Ngoài ra, nghiên cứu còn kiểm định vai trò điều tiết của MTND lên quan hệ giữa HTLVHSC với khả năng dịch vụ và khả năng dịch vụ với KQKD. Luận án kết hợp nghiên cứu định tính với định lượng để thực hiện mục tiêu trên. Kết quả nghiên cứu cho thấy AMO là trung gian toàn phần giữa HTLVHSC với KQKD, có nghĩa là HTLVHSC có ảnh hưởng trực tiếp lên KQKD nhưng mối quan hệ này không còn tồn tại khi xem xét AMO làm trung gian. Ngoài ra, MTND điều tiết quan hệ giữa HTLVHSC với khả năng dịch vụ và khả năng dịch vụ với KQKD. Từ kết quả này, luận án trình bày một số đóng góp về mặt lý thuyết, thực tiễn và đưa ra một số hàm ý quản trị giúp các NH TMCP tăng KQKD bằng cách đầu tư vào HTLVHSC. Từ khoá: HTLVHSC, khả năng dịch vụ (A), định hướng dịch vụ (M), môi trường dịch vụ (O), môi trường năng động, KQKD.
- xiii ABSTRACT OF THE DISSERTATION The thesis was conducted based on the context of the banking industry in Vietnam. The research objective of the thesis is the relationship between high performance working system (HPWS) and business performance (BP) of commercial joint stock bank in HCM City and the mediating role of service ability, service orientation, service climate on this relationship. In addition, the study also tests the moderating role of dynamic environment on the relationship between HPWS and service ability, service ability and business performance. The qualitative and quantitative research methods are used to achieve the above goal. The research results show that service ability (A), service orientation (M) and service climate (O) are full mediators in the relationship between HPWS and business performance, means that HPWS has a direct impact on business performance. However, the relationship between HPWS and BP no longer exists when considering AMO as mediators in this relationship. In addition, dynamic environment moderates the relationship between HPWS and service ability and service ability and business performance. Drawing on the research findings, the study suggests theorectical contributions and proposes some managerial implications to help joint stock commercial banks increase business performance by investing in high performance work systems. Keywords: High performance work system, service ability, service orientation, service climate, business performance, competitive environments.
- 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Bối cảnh nghiên cứu 1.1.1. Bối cảnh thực tiễn Ngành NH có vai trò quan trọng, dẫn dắt kinh tế Việt Nam. Năm 2022, tổng đóng góp hoạt động tài chính, NH và bảo hiểm vào GDP của Việt Nam là 452.546 tỷ đồng (chiếm 4,76% GDP). Tổng vốn huy động của toàn ngành NH đạt 11.819,5 nghìn tỷ. Trong đó, vốn huy động bằng VND đạt 10.785,7 nghìn tỷ, chiếm 91,3% tổng vốn huy động; Vốn huy động bằng ngoại tệ đạt 1.033,8 nghìn tỷ, chiếm 8,7% tổng vốn huy động (Tổng cục thống kê, 2022). NH được coi là huyết mạch của đất nước và là hoạt động trung gian gắn liền với sự vận động của toàn bộ nền kinh tế (Nguyễn Khánh Duyên, 2018). Hiện nay, các NH TMCP trong nước không những cạnh tranh gay gắt với nhau mà còn cạnh tranh với các NH nước ngoài và công ty công nghệ tài chính (Fintech). Khi là thành viên của WTO vào năm 2007, Việt Nam đã từng bước mở cửa thị trường tài chính để các tổ chức quốc tế đầu tư vào nước ta. Điều này gây sức ép lên hệ thống các NH TMCP Việt Nam trong cuộc đua cạnh tranh khốc liệt với các tổ chức tài chính nước ngoài. Sự cạnh tranh khốc liệt này đã làm cho một số NH TMCP có kết quả kinh doanh (KQKD) thấp buộc phải cơ cấu lại. Để gia tăng KQKD cho các tổ chức tín dụng, ngày 08 tháng 06 năm 2022, Chính phủ đã phê duyệt Đề án “Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2021 - 2025”, nhằm hoàn thiện hoạt động NH, cơ cấu lại và xử lý nợ xấu, gia tăng sức mạnh tài chính, sức mạnh cạnh tranh, chất lượng tín dụng, kết quả hoạt động quản lý, điều hành...Việc tái cơ cấu các NH TMCP dẫn đến những xáo trộn trong đội ngũ nhân sự từ đó ảnh hưởng đến KQKD.
- 2 Hình 1.1: Tình hình kinh doanh các NH TMCP năm 2022 Nguồn: BCTC của các NH TMCP năm 2022 Kết quả kinh doanh của các NH TMCP chịu tác động bởi chất lượng NNL trong NH. Sau đại dịch Covid, KQKD của các DN dần hồi phục nhưng tình hình tài chính của họ vẫn còn khó khăn nên ảnh hưởng đến việc trả nợ vay NH. Từ đó, KQKD của các NH TMCP cũng bị ảnh hưởng do tình hình nợ xấu của các doanh nghiệp vay NH. Tình hình kinh doanh các NH TMCP năm 2022 (chi tiết phụ lục 1 và hình 1.1), cho thấy ba NH có thu nhập lãi nhuần cao nhất là BIDV (56.069.684 triệu đồng), Vietcombank (53.246.478 triệu đồng) và Vietinbank (47.791.955 triệu đồng). Nhưng ba NH có lợi nhuận sau thuế cao nhất là Vietcombank (29.919.054 triệu đồng), Techcombank (20.436.426 triệu đồng) và BIDV (18.420.014 triệu đồng). Mặc dù các NH có thu nhập lãi thuần cao nhưng lợi nhuận sau thuế thấp chủ yếu vì các NH này phải trích dự phòng rủi ro từ hoạt động tín dụng của các khoản nợ quá hạn. Rủi ro tín dụng có nhiều nhân tố gây ra trong đó chất lượng NNL là nhân tố quan trọng gây ra rủi ro, cụ thể như nhân viên không tuân thủ đúng quy trình nghiệp vụ và chuyên môn của họ còn yếu kém.
- 3 Thành phố Hồ Chí Minh có nền kinh tế năng động và tập trung nhiều chi nhánh, PGD của các NH TMCP. Đến cuối năm 2020, TP.HCM đã có tổng số NH TMCP là 1.967 đơn vị với mạng lưới hoạt động phong phú và rộng khắp nhằm đảm bảo cung ứng dịch vụ NH đến tất cả người dân của TP. HCM (Nguyễn Hoàng Minh, 2021). TP.HCM đóng góp khoảng 15,5% GDP năm 2022 và khoảng 24,6% tổng thu ngân sách của cả nước năm 2021. (Tổng cục thống kê, 2021, 2022). TP.HCM là địa bàn có số lượng chi nhánh, PGD của các NH TMCP tương đối nhiều. Sự quan trọng của ngành NH tại TP.HCM không thể phủ nhận đối với thành phố này. Huy động vốn và cho vay là hai chức năng cơ bản của các NH TMCP. Theo tổng cục thống kê, tổng vốn huy động trên địa bàn TP.HCM tính đến ngày 01/12/2022 đạt 3.249,8 nghìn tỷ đồng, chiếm 27,5% tổng vốn huy động cả nước. Trong đó, vốn huy động bằng VNĐ đạt 2.890,2 nghìn tỷ đồng, chiếm 24,5% tổng vốn huy động cả nước; Vốn huy động bằng ngoại tệ đạt 359,6 nghìn tỷ đồng, chiếm 3% tổng vốn huy động cả nước. Tổng dư nợ tín dụng ở TP.HCM tính đến ngày 01/12/2022 đạt 3.192,7 nghìn tỷ đồng, chiếm 26,8% tổng dư nợ tín dụng cả nước. Trong đó, dư nợ tín dụng bằng VND đạt 3.011,6 nghìn tỷ đồng, chiếm 25,3%; Dư nợ tín dụng bằng ngoại tệ đạt 181,1 nghìn tỷ đồng, chiếm 1,5% tổng dư nợ tín dụng cả nước. Vì vậy, các NH TMCP ở TP.HCM đã cung cấp lượng lớn vốn cho các DN trên địa bàn khi có nhu cầu vay vốn. Nhân lực ngành NH ở TP.HCM đang khan hiếm NNL chất lượng cao. TP.HCM là địa phương có lao động được đào tạo cao nhưng vẫn thiếu NNL chất lượng cao gắn với kinh tế số cho ngành NH (Nguyễn Thị Cành, 2021). Ở TP.HCM, nhu cầu tuyển dụng chuyên gia về NH số, dữ liệu kinh doanh, cùng với yêu cầu hiểu biết về học máy (machine learning), lập trình tài chính (financial programming), trí tuệ nhân tạo... luôn tăng, như vị trí giám đốc tài chính (CFO), trưởng phòng quản lý giá thành với mức lương khá cao nhưng vẫn rất khó để tuyển dụng (Phan Anh, 2023).
- 4 Cách mạng công nghiệp 4.0 đòi hỏi nhân sự trong các NH TMCP ở TP.HCM phải có chất lượng cao. Các NH TMCP ở TP.HCM đang thực hiện chuyển đổi số mạnh mẽ sự thay đổi hành vi và sở thích của khách hàng, sự xuất hiện của các NH nước ngoài và thay đổi công nghệ. Các NH TMCP đang dần tiến đến NH số với các dịch vụ, sản phẩm được số hóa, ứng dụng công nghệ như AI, Blockchain... nhằm tối ưu các sản phẩm, dịch vụ (Triệu Thu Hương và Nguyễn Thị Yến, 2023). Tuy nhiên, khi NH TMCP triển khai NH số buộc nhân viên phải có những kỹ năng số cơ bản để hướng dẫn khách hàng các ứng dụng, sản phẩm đã số hóa….hay những công việc phức tạp hơn như phân tích dữ liệu, thống kê, kiểm soát và bảo vệ dữ liệu,…Do đó, nhân viên các NH TMCP trong thời đại số không chỉ giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ mà còn cần những kiến thức về chuyển đổi số nhằm thích nghi và vận hành các công nghệ mới như internet, Blockchain, Fintech,…Thêm vào đó, chất lượng NNL trong các NH vẫn có hạn chế nhất định. Theo Vụ Tổ chức cán bộ NHNN thì cán bộ chuyên môn cao của các NH TMCP vẫn còn hạn chế nên tác động đến KQKD và sự bền vững của NH như: Hoạt động điều hành NH hiện nay, hoạt động phân tích và thẩm định và quản trị rủi ro. Do đó, các NH TMCP nên đầu tư vào nhân viên để đáp ứng công nghệ mới từ đó nâng cao KQKD. Chất lượng NNL không chỉ giúp các NH TMCP có lợi thế cạnh tranh mà còn giúp NH đạt được hiệu quả tài chính. Ngoài ra, khi thị trường cạnh tranh toàn cầu thì những lợi thế cạnh tranh về sản phẩm và công nghệ có thể bị bắt chước và nhân lực trở thành nguồn lực tạo ra lợi thế. NH là ngành dịch vụ và bản chất của dịch vụ là tính đồng thời vừa sản xuất vừa tiêu dùng dịch vụ, tính vô hình của các quy trình dịch vụ, kết quả và khách hàng trực tiếp tham gia vào việc tạo ra dịch vụ (Bowen và Schneider, 1988) nên rất khó kiểm soát được chất lượng dịch vụ (Schneider, White và Paul, 1998). Theo Hong và cộng sự (2013), Ostrom và cộng sự (2015), doanh nghiệp ngày càng quan tâm đến nhân viên vì họ là yếu tố giúp doanh nghiệp đạt hiệu quả tài chính. Để nhân viên có chất lượng cao, các NH phải thiết kế một hệ thống làm việc đảm bảo họ có kiến thức, kỹ năng và khả năng cũng như động lực để phục vụ khách hàng (Liao và cộng sự, 2009) và từ đó thuật ngữ “hệ thống làm việc
- 5 hiệu suất cao” ra đời và được sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu. HTLVHSC là một nhóm các hoạt động NNL riêng biệt nhưng kết nối với nhau được thiết kế để nâng cao kỹ năng và nỗ lực cho nhân viên (Huselid, 1995; Takeuchi và cộng sự, 2007) để DN đạt được KQKD cao. 1.1.2. Bối cảnh lý thuyết HTLVHSC được bắt nguồn từ lĩnh vực quản trị chiến lược nguồn nhân lực. Trong những năm 1980, các ngành công nghiệp khác nhau trên thế giới đã sử dụng hệ thống làm việc của họ để nâng cao hiệu quả lực lượng lao động. Nhật Bản dẫn đầu với hệ thống sản xuất tinh gọn. Thụy Điển với hệ thống kỹ thuật xã hội và Đức với nền sản xuất chất lượng đa dạng. Trong khi đó, Hoa Kỳ đã bị tụt hậu trong lĩnh vực này. Trong quyển sách về nơi làm việc mới ở Mỹ của Applebaum và Batt (1995) đã chỉ ra rằng Mỹ nên xây dựng lại hệ thống làm việc tiên tiến, có thể cạnh tranh trên thị trường toàn cầu. Từ đó bắt đầu cho sự phát triển của HTLVHSC. Trước khi có sự xuất hiện của HTLVHSC, các lý thuyết tập trung chủ yếu vào liên hệ giữa QTNNL với hiệu suất của nhân viên và tổ chức. Nhiều nghiên cứu giai đoạn này đã giải thích về sự cần thiết của thực tiễn QTNNL có sự cam kết cao. Những thực tiễn này kết hợp với chiến lược để cải thiện KQKD của tổ chức. Trong giai đoạn này, nhiều nghiên cứu đã bổ sung thực tiễn QTNNL tích hợp bên trong và được gọi là thực tiễn làm việc cam kết cao. Nghiên cứu của Huselid (1995) về thực tiễn NNL đã đưa ra một khuôn khổ tích cực về thực tiễn QTNNL thành các nhóm, điều chỉnh chúng cho tương thích với chiến lược của tổ chức và đưa ra khái niệm HTLVHSC. Đây là hệ thống với một nhóm các thực tiễn NNL kết nối với nhau và tương thích với chiến lược của DN (Huselid và Becker, 1995). Hiệu quả của việc kết hợp này sẽ thúc đẩy hiệu quả thực tiễn công việc và lực lượng lao động về kỹ năng, cam kết, năng suất nhằm đạt hiệu quả cao và có lợi thế cạnh tranh trong tổ chức. Theo Evans và Davis (2015) thì HTLVHSC “là việc tích hợp một hệ thống các thực tiễn NNL nhất quán bên trong (sự liên kết các thực tiễn NNL) và nhất quán bên ngoài (mối quan hệ với chiến lược của DN). Ví dụ như tổ chức nên thiết lập hệ

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp môi trường tại Việt Nam
207 p |
32 |
5
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Xã hội hoá y tế ở Việt Nam: Lý luận thực tiễn và giải pháp
237 p |
22 |
3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tác động của chính sách tiền tệ tới nền kinh tế Việt Nam - tiếp cận bằng mô hình cân bằng tổng quát động ngẫu nhiên (DSGE)
138 p |
31 |
2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Mô hình phân tích mối quan hệ của FDI và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam
195 p |
39 |
2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chất lượng công chức quản lý kinh tế cấp tỉnh tại các tỉnh đồng bằng sông Hồng
185 p |
31 |
2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tác động của phát triển các khu công nghiệp đến nông thôn qua nghiên cứu thực tiễn tại tỉnh Hưng Yên
12 p |
18 |
1
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (economies of scale) của các doanh nghiệp may Việt Nam
197 p |
28 |
1
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tác động của sai lệch tỷ giá tới tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam
164 p |
20 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Công cụ nghiệp vụ thị trường mở tại nước CHDCND Lào
12 p |
20 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tác động của chính sách tiền tệ tới nền kinh tế Việt Nam - tiếp cận bằng mô hình cân bằng tổng quát động ngẫu nhiên (DSGE)
24 p |
16 |
1
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam
181 p |
71 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Mô hình phân tích mối quan hệ của FDI và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam
12 p |
26 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Mở rộng tự chủ tài chính đối với bệnh viện công lập ở Việt Nam (qua khảo sát các bệnh viện công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội)
12 p |
10 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Xã hội hoá y tế ở Việt Nam: Lý luận thực tiễn và giải pháp
6 p |
17 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chính sách phát triển cơ sở hạ tầng logistics của thành phố Hải Phòng theo hướng hiện đại
8 p |
9 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam
14 p |
19 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát huy vai trò của nhà nước trong phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
12 p |
18 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chất lượng công chức quản lý kinh tế cấp tỉnh tại các tỉnh đồng bằng sông Hồng
12 p |
26 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
