Luận án Tiến sĩ Kinh tế nông nghiệp: Đánh giá giá trị kinh tế của sản phẩm rừng bần tại đồng bằng sông Cửu Long
lượt xem 14
download
Mục tiêu của đề tài nghiên cứu nhằm đánh giá giá trị kinh tế của sản phẩm rừng bần tại đồng bằng sông Cửu Long; từ đó đề xuất một số giải pháp làm tăng giá trị kinh tế của sản phẩm rừng bần. Mời các bạn tham khảo nội dung đề tài!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế nông nghiệp: Đánh giá giá trị kinh tế của sản phẩm rừng bần tại đồng bằng sông Cửu Long
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ NGUYỄN VĂN HÒA ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ KINH TẾ CỦA SẢN PHẨM RỪNG BẦN TẠI ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Mã ngành: 62620115 Cần Thơ, năm 2021
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ NGUYỄN VĂN HÒA ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ KINH TẾ CỦA SẢN PHẨM RỪNG BẦN TẠI ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Mã ngành: 62620115 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN PGS. TS. MAI VĂN NAM Cần Thơ, năm 2021 ii
- LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy PGs. Ts. Mai Văn Nam, hướng dẫn khoa học của luận án, đã tận tình hướng dẫn, nhận xét, góp ý, khuyến khích và động viên tôi rất nhiều trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện hoàn thành luận án này. Tôi đã học được rất nhiều từ Thầy về kiến thức chuyên môn, tác phong làm việc và những điều bổ ích khác. Xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý Thầy, Cô trong Khoa Kinh tế nói riêng và quý Thầy, Cô trong Trường Đại học Cần Thơ nói chung, nơi tôi học tập và nghiên cứu. Quý Thầy, Cô đã giảng dạy, giúp đỡ tôi trong suốt khoá học tại trường. Đặc biệt là Thầy PGs. Ts. Đỗ Văn Xê, PGs. Ts. Võ Thành Danh, PGs. Ts. Lê Khương Ninh, PGs. Ts. Phạm Lê Thông, PGs. Ts. Huỳnh Việt Khải …đã đem đến cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm vô giá. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các anh/chị đang công tác tại các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Kiểm lâm, Hạt Kiểm lâm, Phòng Nông nghiệp, Phòng Văn hóa Thông tin 02 tỉnh Trà Vinh và Sóc Trăng đã nhiệt tình hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong thời gian khảo sát thực tế, thu thập số liệu để thực hiện hoàn thành luận án. Sau cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến những người bạn, đồng nghiệp và người thân đã tận tình hỗ trợ, chia sẻ, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn!. iii
- TÓM TẮT Cây Bần chua có tên khoa học là Sonneratia caseolaris L. thuộc họ Bần (Sonneratiaceae), Bần là loại cây tự mọc và được trồng nhiều ven các con sông, cửa biển, trên các bãi bồi và là một quần thể không thể thiếu của rừng ngập mặn ven biển nước ta; với chiều cao to lớn của cây và hệ thống rễ phát triển cây bần có khả năng chắn sóng, chống xói mòn và gió (Đỗ Huy Bích và cộng sự, 2004). Nghiên cứu này nhằm xác định giá trị kinh tế của rừng bần tại đồng bằng sông Cửu Long. Địa bàn nghiên cứu gồm ba huyện thuộc hai tỉnh Sóc Trăng và Trà Vinh, với tổng diện tích rừng bần gần 3.170 ha, với 1.741 hộ dân được giao khoán rừng. Thực hiện nghiên cứu này áp dụng cả 3 cách tiếp cận chủ yếu để đánh giá giá trị kinh tế của sản phẩn rừng bần tại đồng bằng sông Cửu Long là đánh giá tổng thể, đánh giá từng phần và đánh giá phân tích tác động. Các phương pháp đánh giá được chia thành 4 nhóm là dựa trên thị trường thực, dựa trên thị trường thay thế, dựa trên thị trường giả định và phân tích chi phí - lợi ích mở rộng. Mỗi phương pháp phù hợp với việc đánh giá một hay nhiều nhóm giá trị cụ thể. Đánh giá giá trị kinh tế của sản phẩm rừng bần tại đồng bằng sông Cửu Long là một quy trình gồm nhiều bước, mang tính liên ngành, đòi hỏi sự tham gia của nhiều chuyên gia và các nhóm xã hội. Lượng thông tin về giá trị kinh tế của sản phẩn rừng bần tại đồng bằng sông Cửu Long có rất nhiều ứng dụng trong quản lý rừng bần ngập mặn. Các ứng dụng quan trọng sử dụng thông tin về giá trị kinh tế gồm (1) xây dựng các qui hoạch, kế hoạch sử dụng rừng bần ngập mặn, (2) đề xuất các công cụ pháp lý, công cụ kinh tế trong quản lý rừng bần ngập mặn, (3) thiết kế và thực hiện các cơ chế chi trả cho dịch vụ môi trường để bảo tồn sản phẩn rừng bần tại đồng bằng sông Cửu Long, (4) bổ sung và hoàn thiện cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý sản phẩn rừng bần tại đồng bằng sông Cửu Long, (5) thiết kế các chương trình giáo dục và truyền thông về bảo tồn và quản lý bền vững rừng bần ngập mặn. Thông qua việc phân tích giá trị sử dụng trực tiếp và gián tiếp, kết quả nghiên cứu cho thấy giá trị kinh tế của rừng bần hàng năm mang lại tổng số tiền trên 445,6 tỷ đồng; trong đó giá trị trực tiếp trên 384,9 tỷ đồng, chiếm 86,38%; giá trị gián tiếp của rừng bần phòng hộ trên 60,7 tỷ đồng, chiếm 13,62% tổng giá trị kinh tế. Từ khóa: Đồng bằng sông Cửu Long; Giá trị kinh tế; Sản phẩm rừng bần; Rừng bần iv
- ABSTRACT Sonneratia caseolaris L., Sonneratiaceae, is a self-growing tree and is grown along rivers, estuaries, on alluvial grounds and is an indispensable population of coastal mangroves in our country; With the great height of the tree and the root system, the tree is able to break waves, resist erosion and wind (Do Huy Bich et al., 2004). This study aims to determine the economic value of lowland forests in the Mekong Delta. The study area consists of three districts in the two provinces of Soc Trang and Tra Vinh, with a total area of cork forests of nearly 3,170 hectares, with 1,741 households being contracted with forests. This study has applied all three main approaches to assess the economic value of poor forest products in the Mekong Delta, namely overall assessment, partial assessment and impact analysis assessment. The evaluation methods are divided into 4 groups: real market based, alternative market based, market based hypothesis and extended cost - benefit analysis. Each method is suitable for evaluating one or more specific groups of values. Assessing the economic value of horticultural products in the Mekong Delta is a multi- step, interdisciplinary process that requires the participation of many experts and social groups. The amount of information on the economic value of lowland products in the Mekong Delta has many uses in mangrove management. Key applications for using information on economic value include (1) developing plans and plans for the use of mangroves, (2) proposing legal, economic tools for (3) design and implement payment mechanisms for environmental services for the conservation of lowland products in the Mekong Delta, (4) supplement and complete the database for the management of poor forest products in the Mekong Delta, (5) design of education and communication programs on conservation and sustainable management of mangrove forests. Through the analysis of direct and indirect use value, the research results show that the economic value of the poor annual forest brings the total amount over 445.6 billion VND; of which the direct value was over 384.9 billion VND, accounting for 86.38%; the indirect value of protection poor forests is over 60.7 billion VND, accounting for 13.62% of the total economic value. v
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập, nghiêm túc của cá nhân. Các số liệu trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, được trích dẫn và có tính kế thừa từ các tài liệu, tạp chí, công trình nghiên cứu đã được công bố. Các kết quả nghiên cứu trình bày trong luận án được rút ra từ quá trình nghiên cứu thực tiễn và chưa được công bố trong bất kỳ luận án cùng cấp nào trước đây. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Cần Thơ, ngày tháng năm 2021 Người hướng dẫn Người thực hiện PGs. Ts. Mai Văn Nam Nguyễn Văn Hòa vi
- MỤC LỤC Chương 1: GIỚI THIỆU ........................................................................................ 1 1.1. Tính cấp thiết của luận án .................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 3 1.2.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................................... 3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 3 1.3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3 1.3.1. Phạm vi về không gian .................................................................................... 3 1.3.2. Phạm vi về thời gian ........................................................................................ 4 1.3.3. Phạm vi về nội dung ........................................................................................ 5 1.3.4. Giới hạn nghiên cứu ........................................................................................ 5 1.4. Các câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................... 6 1.5. Ý nghĩa của nghiên cứu ...................................................................................... 6 1.5.1. Về mặt khoa học…………………………………..........................................6 1.5.2. Về mặt thực tiễn……………………………………………………………...7 1.6. Kết cấu của luận án ............................................................................................ 8 Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................... 9 2.1. Khái niệm tổng giá trị kinh tế của rừng ngập mặn ............................................. 9 2.2. Các giá trị trực tiếp ........................................................................................... 10 2.3. Các giá trị sử dụng gián tiếp ............................................................................. 21 2.4. Các giá trị phi sử dụng ..................................................................................... 30 2.5. Các kết quả nghiên cứu định lượng các giá trị của rừng ngập mặn ................. 30 2.6. Nhận diện các giá trị kinh của rừng bần tại đồng bằng sông Cửu Long ….….32 2.6.1. Các giá trị sử dụng trực tiếp………………………………………………..32 2.6.2. Các giá trị sử dụng gián tiếp……………………………….……………….32 2.6.3. Giá trị phi sử dụng……………………………………………………….....33 2.7. Thực trạng các giá trị trực tiếp của nghiên cứu ................................................ 36 2.7.1. Thực trạng các giá trị trực tiếp của nghiên cứu……….……………………36 2.7.2. Giá trị sử dụng gián tiếp của nghiên cứu....................................................... 38 Chương 3: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............. 42 3.1. Cơ sở lý luận..................................................................................................... 42 3.1.1. Các khái niệm ................................................................................................ 42 3.1.2. Cơ sở lý luận về giá trị kinh tế ...................................................................... 43 vii
- 3.2. Nghiên cứu về thu nhập hộ gia đình ................................................................ 51 3.2.1. Các phương pháp nghiên cứu về thu nhập .................................................... 51 3.2.2. Thiết kế nghiên cứu và thu thập số liệu ........................................................ 53 3.2.3. Thiết kế Bảng câu hỏi.................................................................................... 57 3.2.4. Các bước thực hiện ước lượng mô hình ........................................................ 57 3.2.5. Thảo luận kết quả hồi quy ............................................................................. 59 3.3. Nghiên cứu giá trị du lịch của rừng bần ........................................................... 60 3.3.1. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 60 3.3.2. Nghiên cứu giá trị du lich rừng bần huyện Cù Lao Dung ............................. 61 3.3.3. Phương pháp chi phí du hành ........................................................................ 62 3.4.4. Thành phần của chi phí du hành.................................................................... 62 3.5.5. Lý do chọn địa điểm du lịch tại rừng bần huyện Cù Lao Dung .................... 64 3.6.6. Cách tiếp cận, khung nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu .................... 65 3.3.7. Các bước tiến hành ........................................................................................ 66 3.3.8. Phương pháp thu thập và xử lý thông tin ...................................................... 68 3.4. Giá trị rừng phòng hộ của rừng bần (tính chi phí thay thế) ............................. 70 Chương 4: KẾT QUẢ NHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................... 74 4.1. Tổng quan về đồng bằng sông Cửu Long ....................................................... 74 4.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................................... 74 4.1.2. Khí hậu .......................................................................................................... 75 4.1.3. Nguồn nước ................................................................................................... 75 4.1.4. Tài nguyên đất ............................................................................................... 76 4.1.5. Hệ sinh thái nông nghiệp ............................................................................... 76 4.1.6. Hệ động vật ................................................................................................... 77 4.1.7. Đặc điểm kinh tế - xã hội .............................................................................. 77 4.2. Phân tích hiện trạng rừng ngập mặn................................................................. 78 4.2.1. Hiện trạng rừng ngập mặn ở Việt Nam ......................................................... 78 4.2.2. Diễn biến rừng ngập mặn ở Việt Nam .......................................................... 83 4.2.3. Hiện trạng rừng ngập mặn ở đồng bằng sông Cửu Long .............................. 83 4.2.4. Phục hồi và phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn ở đồng bằng sông Cửu Long…………………………………………………………………………84 4.2.5. Tăng cường liên kết bảo vệ hệ sinh thái rừng ngập mặn ở đồng bằng sông Cửu Long ........................................................................................................ 86 4.3. Hiện trạng rừng bần tại địa bàn nghiên cứu ..................................................... 90 viii
- 4.3.1. Rừng bần tại tỉnh Trà Vinh............................................................................ 90 4.3.2. Rừng bần tại tỉnh Sóc Trăng ........................................................................ 91 4.4. Kết quả đánh giá giá trị kinh tế của sản phẩn rừng bần ................................... 95 4.4.1. Mô tả địa bàn nghiên cứu .............................................................................. 95 4.4.2. Kết quả đánh giá giá trị tạo thu nhập từ sản phẩm rừng bần......................... 99 4.4.3. Kết quả hồi quy của mô hình tạo thu nhập.................................................. 104 4.5. Kết quả giá trị cảnh quan du lịch rừng bần ngập mặn.................................... 107 4.5.1. Đặc điểm mẫu điều tra rừng bần huyện Cù Lao Dung................................ 107 4.5.2. Phương pháp xác định tổng giá trị du lịch .................................................. 109 4.5.3. Xác định tổng giá trị du lịch………………………………………………110 4.6. Giá trị phòng hộ của rừng bần tại đồng bằng sông Cửu Long ....................... 122 4.6.1. Huyện Duyên Hải ........................................................................................ 123 4.6.2. Huyện Trần Đề ............................................................................................ 123 4.6.3. Huyện Cù Lao Dung ................................................................................... 123 4.7. Đề xuất các giải pháp phát triển rừng bần tại đồng bằng sông Cửu Long…..124 4.7.1. Giải pháp về tạo thu nhập hộ gia đình…………………………………….124 4.7.2. Giải pháp về phát triển du lịch…………………………………………….127 4.7.3. Giải pháp về phòng hộ đê biển……………………………………….…. .128 Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 131 5.1. Kết luận .......................................................................................................... 131 5.2. Kiến nghị ........................................................................................................ 134 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 136 Phụ lục A.1. PHIẾU KHẢO SÁT THU NHẬP HỘ GIA ĐÌNH .......................... 144 Phụ lục A.2. PHIẾU PHỎNG VẤN KHÁCH DU LỊCH .................................... 147 Phụ lục A.3. KẾT QUẢ THỐNG KÊ THU NHẬP HỘ DÂN ............................ 149 Phụ lục A.4. KẾT QUẢ THỐNG KÊ CHI PHÍ DU LỊCH.................................. 163 Phụ lục A.5. MỘT SỐ HÌNH ẢNH HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ RỪNG ................. 166 Phụ lục A.6. MỘT SỐ HÌNH ẢNH RỪNG BẦN ................................................ 168 Phụ lục A.7. SẢN PHẨM TỪ RỪNG BẦN ......................................................... 170 Phụ lục A.8. MỘT SỐ HÌNH ẢNH DỊCH VỤ DU LỊCH ................................... 177 ix
- DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG Bảng 2.1: Các giá trị của rừng ngập mặn tại đồng bằng sông Cửu Long ............... 32 Bảng 3.1. Các giá trị kinh tế của rừng bần .............................................................. 50 Bảng 3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập hộ gia đình ................................... 52 Bảng 3.3. Kỳ vọng dấu các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập hộ gia đình ................ 54 Bảng 3.4. Phân bổ phiếu khảo sát ........................................................................... 57 Bảng 3.5. Đề xuất của các nhà nghiên cứu về tính chi phí theo thời gian ............ 64 Bảng 4.1. Các đặc trưng khác................................................................................ 100 Bảng 4.2. Các sản phẩm từ rừng bần tạo thu nhập................................................ 101 Bảng 4.3. Kết quả hồi quy…………………………………………….….………105 Bảng 4.4. Mức độ tác động của các yếu tố đế thu nhập……………………..…..106 Bảng 4.5. Đặc điểm của du khách đến rừng bần huyện Cù Lao Dung ................. 108 Bảng 4.6. Phân vùng theo điểm xuất phát của du khách và tỷ lệ tham quan ........ 111 Bảng 4.7. Chí phí đi lại điểm du lịch .................................................................... 114 Bảng 4.8. Tổng chi phí tham quan của từng vùng xuất phát ............................... 116 Bảng 4.9. Kết quả hồi quy mô hình hàm cầu du lịch ............................................ 117 Bảng 4.10. Giá trị du lịch và giá trị thặng dư của khách các vùng xuất phát ....... 120 Bảng 4.11. Tổng hợp vốn đầu tư duy tu đê bao giai đoạn 2018 - 2019 ................ 124 Bảng 4.12. Tổng các giá trị của sản phẩm rừng bần ngập mặn tại đồng bằng sông Cửu Long ............................................................................................ 129 x
- DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Tổng giá trị kinh tế của rừng ngập mặn ................................................... 9 Hình 2.2. Thay đổi diện tích rừng bần ngập mặn và đường bờ biển ở Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng ................................................................................ 22 Hình 2.3. Rừng ngập mặn bảo vệ các cộng đồng ở vùng ven biển ........................ 24 Hình 2.4. Bước sóng giảm dần qua đai rừng ngập mặn ......................................... 24 Hình 2.5. Các giá trị thực tiễn của sản phẩm rừng bần khu vực khảo sát…….…..34 Hình 3.1. Khái niệm tổng giá trị kinh tế ................................................................. 44 Hình 3.2. Các giá trị kinh tế của sản phẩm rừng bần…………………..…………50 Hình 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập hộ gia đình .................................... 52 Hình 3.4. Đường cầu du lịch của du khách ............................................................. 68 Hình 4.1. Bản đồ rừng bần khu vực nghiên cứu…………………………………...95 Hình 4.2. Bản đồ hiện trạng rừng bần xã Long Vĩnh, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh .......................................................................................................... 96 Hình 4.3. Bản đồ hiện trạng rừng bần huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng ................. 97 Hình 4.4. Bản đồ hiện trạng rừng bần huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng ......... 98 Hình 4.5. Tỷ trọng các sản phẩm tạo thu nhập hộ gia đình/ha/năm ..................... 104 Hình 4.6. Đường cầu du lịch rừng bần huyện Cù Lao Dung ............................... 117 Hình 4.7. Tổng giá trị du lịch ............................................................................... 118 xi
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT AC Chi phí thiệt hại tránh được (Avoided Cost) BĐKH Biến đổi khí hậu BV Giá trị để lại (Bequest Value) CVM Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên (Contingent Valuation Method) ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long DIUV Giá trị sử dụng trực tiếp (Direct Use Value) ĐNN Đất ngập nước EV Giá trị tồn tại (Existense Value) FAO Tổ chức Nông nghiệp và Lương thực của Liên hợp quốc (Food and Agriculture Organization) GTZ Tổ chức Hợp tác Kỹ thuật của Cộng hòa Liên Bang Đức HST Hệ sinh thái HSTRNM Hệ sinh thái rừng ngập mặn ITCM Phương pháp chi phí du hành cá nhân (Individual Travel Cost Method) IUCN Tổ chức bảo tồn thiên nhiên thế giới (The world conservation union) IUV Giá trị sử dụng gián tiếp (Indirect Use Value) KT - XH Kinh tế - xã hội NPV Giá trị hiện tại ròng (Net Present Value) NQ Nghị quyết NUV Giá trị phi sử dụng (Non Use Value) OLS Bình phương bé nhất (Ordinary Least Square) QĐ Quyết định RBNM Rừng bần ngập mặn RNM Rừng ngập mặn TCM Phương pháp chi phí du hành (Travel Cost Method) TEV Tổng giá trị kinh tế (Total Economic Value) TTg Thủ tướng UBND Ủy ban nhân dân UV Giá trị sử dụng (Use Value) xii
- WB Ngân hàng thế giới (World Bank) WIP Viện sinh thái và Bảo tồn công trình (Institute Of Ecology And Works Protection WTP Mức sẵn lòng phải trả (Willing To Pay) ZTCM Phương pháp chi phí du hành theo vùng (Zonal Travel Cost Method) xiii
- CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. Tính cấp thiết của luận án Cây Bần chua có tên khoa học là Sonneratia caseolaris L. thuộc họ Bần (Sonneratiaceae) nay đổi sang họ Lythraceae, Bần chua là loại cây tự mọc và được trồng nhiều ven các con sông, cửa biển, trên các bãi đất bồi và là một quần thể không thể thiếu của rừng ngập mặn (RNM) ven biển nước ta (Đỗ Huy Bích và cộng sự, 2004). Chiều cao của cây với kích thức to lớn và hệ thống rễ chằng chịt, có khả năng chắn sóng, chống xói mòn, gió; theo dân gian, cây bần không những được sử dụng để tạo thêm hương vị cho các món ăn mà còn có thể tạo ra những bài thuốc có giá trị như: cầm máu, viêm tấy, giải nhiệt. Trên thế giới, cây bần được sử dụng như chất kháng oxy hóa và các tế bào độc hại. Hơn nữa, cây bần còn sử dụng như chất làm se vết thương, chữa bong gân, chữa bệnh trĩ, ngăn chặn xuất huyết (Jiny và cộng sự, 2010). Tại các tỉnh ven biển thuộc đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL), cây Bần chua mọc tập trung rất nhiều và dày, tạo thành rừng bần rộng lớn, với diện tích hàng trăm đến hàng nghìn ha; rừng bần phân bố ở gần cửa sông, nơi độ mặn của nước từ 3‰ đến 20‰. Nguồn lợi thủy sản của rừng Bần chua phong phú và dồi dào. Thủy, hải sản có nhiều loài khác nhau và chúng xuất hiện theo mùa. Các sản phẩm bao gồm: cá Ngác, cá Quát, cá Bống sao, cua Biển, cá Kèo, Nghêu, Dộp,... Cách thức đánh bắt cũng đa dạng, phù hợp cho từng giới và từng lứa tuổi. Đàn ông tham gia đánh bắt cá, phụ nữ và trẻ em bắt cua giống, cá Kèo, Nghêu, Dộp... Nguồn lợi thủy sản mang lại thu nhập rất lớn cho các hộ gia đình ở những làng ven biển. Đai rừng bần phòng hộ góp phần tạo nên môi trường sinh thái thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản ở vùng đệm. Rừng bần đóng vai trò như một máy lọc nước khổng lồ, có chức năng làm sạch nguồn nước trước khi bơm vào ao nuôi, ngay cả làm lắng đọng các chất thải từ ao nuôi xả ra (Ngô Đình Quế và Võ Đại Hải, 2012). 1
- Theo Mai Trọng Nhuận và cộng sự (2000), tài nguyên thuỷ sản trong rừng ngập mặn ở vùng cửa sông, ven biển tỉnh Sóc Trăng rất phong phú, đa dạng. Tài nguyên rừng ngập mặn đóng góp đáng kể vào thu nhập và sinh kế của người dân địa phương, cung cấp các sản phẩm như: gỗ, củi, dược liệu. Trái bần là nguồn thức ăn quan trọng cho cá và các loài thủy sản nói chung. Các dịch vụ và giá trị của rừng Bần mang lại như: ngăn chặn lan tràn nước mặn và sóng; chống bão, sóng thần, triều cường, gió lốc, bảo vệ bờ biển, lấn biển; giảm nhẹ thiệt hại, bảo vệ đê biển và các công trình ở vùng ven biển; lưu trữ dinh dưỡng đất; sản xuất sinh khối; duy trì các quá trình sinh thái tự nhiên ở vùng ven biển và du lịch, giải trí, nghiên cứu khoa học. Giá trị kinh tế của rừng ngập mặn ở vùng cửa sông Cửu Long có thể đạt 3.099,36 USD/ha/năm (gồm giá trị từ nguồn gỗ, củi là 16,35 USD/ha/năm và giá trị gián tiếp là 3.083 USD/ha/năm) (Ngô Đình Quế và Võ Đại Hải, 2012). Theo dự báo của Ngân hàng thế giới (WB), Việt Nam và Bangladesh là hai nước đang phát triển sẽ bị thiệt hại nặng nề do hiện tượng nước biển dâng. Phần lớn đất màu mỡ nhất của Việt Nam bị chìm, ngập, đất nông nghiệp và GDP (Gross Domestic Product - Tổng sản phẩm quốc nội) đều chịu những tác động xấu (Dasgupta và cộng sự, 2007). Việt Nam là quốc gia có chiều dài bờ biển hơn 3.200 km, thường xuyên hứng chịu tác động mạnh của sóng, gió, bão... Với kịch bản nước biển dâng cao 1 m, thì nước ta có hơn 40.000 km2 vùng ven biển và các đảo bị tác động, trong đó ĐBSCL và một số đảo bị nhấn chìm... làm thu hẹp diện tích đất sản xuất nông nghiệp và nơi cư trú của hơn 17 triệu người. Để bảo vệ, phát triển rừng bần, tạo thêm thu nhập cho người dân sống xung quanh, phát triển tiềm năng du lịch, mang lại giá trị kinh tế cho con người và xã hội,... từ đó góp phần quan trọng trong việc tạo dựng, khai thác rừng bần một cách hợp lý để mở rộng, phát triển hành lang xanh, chắn sóng, gió biển. Trong điều kiện cực đoan về lập địa, thời tiết khí hậu khắc nghiệt và tác động mạnh, thường xuyên của sóng gió, bão... 2
- Chính vì những giá trị trên, nghiên cứu được thực hiện với đề tài “Đánh giá giá trị kinh tế của sản phẩm rừng bần tại đồng bằng sông Cửu Long”, nhằm phân tích, đánh giá giá trị kinh tế từ sản phẩm rừng bần. Kết quả nghiên cứu làm cơ sở quan trọng giúp các nhà hoạch định chính sách có những giải pháp quản lý, khai thác và phát triển rừng bần hợp lý, như là một phần của giải pháp cho chiến lược đối phó với biến đổi khí hậu, đồng thời bổ sung một nội dung mới trong nghiên cứu khoa học về giá trị kinh tế của RNM tại ĐBSCL. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu tổng quát là đánh giá giá trị kinh tế của sản phẩm rừng bần tại đồng bằng sông Cửu Long, từ đó đề xuất một số giải pháp làm tăng giá trị kinh tế của sản phẩm rừng bần. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Để đạt được mục tiêu trên, các mục tiêu cụ thể của luận án bao gồm: (1) Phân tích, đánh giá thực trạng sản phẩm rừng bần tại đồng bằng sông Cửu Long. (2) Đánh giá giá trị kinh tế của sản phẩm rừng bần tại đồng bằng sông Cửu Long. (3) Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm tăng giá trị kinh tế của sản phẩm rừng bần tại đồng bằng sông Cửu Long. 1.3. Phạm vi nghiên cứu 1.3.1. Phạm vi về không gian Việc thực hiện đánh giá giá trị kinh tế của sản phẩm rừng bần là lĩnh vực nghiên cứu mới, nghiên cứu được thực hiện thông qua việc tổng hợp, phân tích các tài liệu báo cáo có liên quan, phỏng vấn các chuyên gia, điều tra xã hội học theo phiếu điều tra được thiết kế sẵn. Số liệu sơ cấp thu thập thông qua việc phỏng vấn 3
- người dân sống ven rừng bần tại 03 huyện thuộc 02 tỉnh ĐBSCL (huyện Duyên Hải thuộc tỉnh Trà Vinh, huyện Cù Lao Dung và huyện Trần Đề thuộc tỉnh Sóc Trăng) để tiến hành điều tra, phỏng vấn. Số liệu sau khi thu thập được sử dụng cho việc phân tích, đánh giá giá trị kinh tế của sản phẩm rừng bần như việc khai thác các sản phẩm từ rừng bần để tạo thu nhập cho hộ dân sống ven rừng, giá trị cảnh quan du lịch mà rừng bần mang lại cho khách tham quan (thông qua chỉ tiêu đánh giá chi phí du lịch và giá trị phòng hộ chắn sóng, gió, bão của rừng bần). Rừng bần tại ĐBSCL được chọn làm địa bàn nghiên cứu vì những lý do sau: Thứ nhất, đây là vùng rừng bần tiêu biểu với đặc điểm toàn là cây bần già, kết hợp với rừng bần non mới phát triển, rất dày (các cây rừng khác mọc đan xen vào là không đáng kể) mà các vùng khác chưa có. Nơi đây chứa đựng những giá trị sinh thái và đa dạng sinh học, mang lại nét đặc trưng riêng so với các vùng RNM khác. Thứ hai, rừng bần tại khu vực nghiên cứu có nhiều giá trị kinh tế, bao gồm cả giá trị sử dụng trực tiếp và giá trị sử dụng gián tiếp. Cho nên, kết quả nghiên cứu có thể đưa ra nhận định mang tính khách quan, hạn chế tối thiểu sự tương quan, ràng buộc về giá trị kinh tế so với các vùng RNM khác. Thứ ba, với các giá trị kinh tế đa dạng, cũng như các giá trị về sinh thái quan trọng có được từ rừng bần tại ĐBSCL, bởi rừng bần là nơi mà sự xung đột giữa các hoạt động phát triển và bảo tồn thể hiện rõ ràng nhất. Vì vậy, vùng này rất cần có sự tiếp cận nghiên cứu khá toàn diện, cụ thể là nhằm có giải pháp quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên mang tính đồng bộ, hệ thống, trong đó có các thông tin về giá trị kinh tế từ sản phẩm rừng bần. 1.3.2. Phạm vi về thời gian Nghiên cứu tập trung phân tích thực trạng việc tạo ra thu nhập chủ yếu của hộ dân sống xung quanh rừng bần, nhờ vào việc khai thác các sản phẩm từ rừng bần, tiềm năng phát triển du lịch và giá trị phòng hộ của rừng bần tại ĐBSCL. Thông tin thu thập từ số liệu thứ cấp như: các tài liệu, đề tài, đề án, các báo cáo 4
- tình hình hoạt động bảo vệ, phát triển rừng bần tại các tỉnh thuộc ĐBSCL giai đoạn 2010 - 2019. Bên cạnh đó, số liệu sơ cấp được thu thập từ khảo sát thực tế để ước lượng các mô hình nghiên cứu, khảo sát tại 03 huyện (02 tỉnh thuộc Trà Vinh và 01 tỉnh thuộc Sóc Trăng) giai đoạn từ tháng 06/2018 đến tháng 12/2019. Các huyện được chọn khảo sát chính là nơi có quy mô và diện tích rừng bần lớn nhất ĐBSCL hiện nay. 1.3.3. Phạm vi về nội dung Nghiên cứu thông qua điều tra xã hội học thống kê, tổng hợp, phân tích, đánh giá các sản phẩm từ rừng bần mang lại thu nhập cho các hộ dân. Trong bối cảnh nghiên cứu, sản phẩm từ rừng bần được xem là nguồn thu nhập chính của các hộ dân sống ven rừng bần, không có thu nhập từ các nguồn nào khác, thậm chí có nhưng không đáng kể. Nghiên cứu không khảo sát những hộ dân có nguồn thu nhập chính từ các nguồn khác. Thông qua kết quả phân tích, nghiên cứu làm rõ thêm giá trị kinh tế của sản phẩm rừng bần. Nghiên cứu đánh giá, xác định giá trị cảnh quan thông qua giá trị du lịch của rừng bần và đề xuất một số giải pháp thúc đẩy phát triển tiềm năng du lịch, hỗ trợ xây dựng kế hoạch dài hạn bảo vệ, khai thác và phát triển rừng bần tại ĐBSCL. Xác định giá trị của rừng phòng hộ thông qua việc xác định chi phí xây dựng, bảo dưỡng đê bao ngăn sóng biển, gió, bão tại những nơi không có rừng bần để ước tính giá trị kinh tế của rừng bần phòng hộ (giá trị thay thế). 1.3.4. Giới hạn nghiên cứu Các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước trước đây tiếp cận với nhiều khía cạnh khác nhau về giá trị kinh tế RNM, nhưng chủ yếu tập trung vào các giá trị sử dụng (Use Value - UV) và giá trị phi sử dụng (Non Use Value- NUV). Giá trị sử dụng bao gồm 3 nhóm: giá trị sử dụng trực tiếp, giá trị sử dụng gián tiếp và giá trị lựa chọn. Giá trị phi sử dụng được phân thành giá trị tồn tại và giá trị lưu truyền (Turner, 2003). 5
- Nghiên cứu được thực hiện để đánh giá về giá trị trực tiếp và giá trị gián tiếp của sản phẩm rừng bần tại ĐBSCL theo 03 nhóm như: (1) Giá trị tạo thu nhập, (2) Giá trị du lịch và (3) Giá trị phòng hộ của rừng bần. Đây là nội dung hoàn toàn mới và khác biệt so với các công trình nghiên cứu trước đây về RNM. Cụ thể như sau: (1) Giá trị tạo thu nhập của hộ dân sống xung quanh rừng bần thông qua việc khảo sát, thống kê, tổng hợp thu nhập các sản vật từ rừng bần của hộ dân sống xung quanh rừng bần (kể cả việc tiền nhận khoán bảo vệ rừng bần của Chính phủ); (2) Giá trị du lịch là việc xác định giá trị hàng hóa, chất lượng môi trường thông qua việc xác định chi phí du lịch của khách đến các điểm tham quan, du lịch các rừng bần; (3) Giá trị phòng hộ của rừng bần thông qua xác định chi phí thay thế, đó là chi phí đầu tư xây dựng, bồi trúc đê bao tại những nơi lân cận không có rừng bần. Cả 3 nhóm giá trị trên chính là giá trị kinh tế quan trọng của sản phẩm rừng bần tại ĐBSCL. * Giới hạn của nghiên cứu: Các hộ dân sinh sống quanh rừng bần thu nhập chủ yếu từ việc khai thác từ các sản vật trong rừng bần (ngoài gỗ cây bần, giá trị gỗ không đáng kể), công sức họ bỏ ra hàng ngày được xem là chi phí để có thu nhập từ các sản phẩm không phải gỗ (NTFP- Non timber forest products). Do hạn chế về mặt thời gian, nguồn lực luận án chỉ tập trung nghiên cứu các sản phẩm mang lại thu nhập cho hộ dân nên việc tính toán chi phí NTFP và các giá trị kinh tế khác không được đề cập trong nghiên cứu. 1.4. Các câu hỏi nghiên cứu Giá trị từ sản phẩm nào của rừng bần mang lại thu nhập cho hộ dân sống ven rừng bần? Các yếu tố nào tác động đến giá trị kinh tế của sản phẩm rừng bần ? Giá trị kinh tế của sản phẩm rừng bần là bao nhiêu và sản phẩm nào của 6
- rừng bần có giá trị kinh tế cao? 1.5. Ý nghĩa của nghiên cứu 1.5.1. Về mặt khoa học Thứ nhất, luận án đã hệ thống hóa và làm rõ thêm những vấn đề quan trọng liên quan đến rừng bần tại ĐBSCL theo 04 chức năng: Cung cấp, hỗ trợ, điều tiết và văn hóa của rừng bần. Các chức năng này có ý nghĩa rất quan trọng giúp cho các nghiên cứu tiếp theo có cách nhìn bao quát và chọn đúng hướng nghiên cứu. Thứ hai, luận án đã xây dựng được mô hình đánh giá việc tạo thu nhập thông qua chỉ tiêu đặc trưng của hộ dân, thu hoạch những sản phẩm từ rừng bần tạo nên, thiết lập đường cầu du lịch để tính chi phí khách du lịch đến tham quan rừng bần và dùng phương pháp thống kê để tính giá trị của rừng bần phòng hộ. Các kết quả thống kê thứ cấp, kết quả điều tra, các mô hình lý thuyết được vận dụng vào việc tính toán, kiểm định, đảm bảo về độ tin cậy của các thành phần cấu thành nên thu nhập hộ gia đình, giá trị du lịch và giá trị phòng hộ. Đồng thời, kết quả kiểm chứng các giả thuyết nghiên cứu góp phần khẳng định là cần có sự tồn tại giá trị của sản phẩm rừng bần tại ĐBSCL. Thứ ba, kết quả nghiên cứu chỉ ra được mối tương quan giữa giá trị kinh tế của sản phẩm từ rừng bần thông qua đánh giá chỉ tiêu thu nhập hộ, với sự đa dạng hóa sản phẩm rừng bần tạo ra; phát triển du lịch sinh thái, cũng như mức độ đóng góp của rừng bần đối với việc ngăn ngừa bão, lũ, triều cường xâm nhập mặn tại ĐBSCL. Thứ tư, những khám phá mới từ kết quả nghiên cứu của luận án góp phần làm cơ sở khoa học cho các nghiên cứu tiếp theo trong lĩnh vực RNM trong phạm vi toàn quốc. 5.1.2. Về mặt thực tiễn 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 490 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 289 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 102 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 209 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 52 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 13 | 10
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 9 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 13 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 7 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 3 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 10 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn