intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án tiến sĩ Kinh tế nông nghiệp: Giải pháp giảm thiểu rủi ro trong sản xuất cà phê cho hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

Chia sẻ: Co Ti Thanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:192

70
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của luận án là hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về rủi ro và giảm thiểu rủi ro trong sản xuất cà phê cho hộ nông dân. Phân tích thực trạng rủi ro và giảm thiểu rủi ro trong sản xuất cà phê của hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk trong thời gian vừa qua, chỉ ra những nguyên nhân dân đến rủi ro trong sản xuất cà phê cho hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk thời gian qua.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Kinh tế nông nghiệp: Giải pháp giảm thiểu rủi ro trong sản xuất cà phê cho hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

  1. HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ NGUYỄN NGỌC THẮNG GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU RỦI RO TRONG SẢN XUẤT CÀ PHÊ CHO HỘ NÔNG DÂN TRÊN ĐIẠ BÀN TỈNH ĐẮK LẮK LUẬN ÁN TIẾN SĨ NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017
  2. HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ NGUYỄN NGỌC THẮNG GIẢ I PHÁ P GIẢ M THIỂ U RỦ I RO TRONG SẢ N XUÁ T CÀ PHÊ CHO HỘ NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀ N TỈNH ĐÁ K LÁ K Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệ p Mã số: 62 62 01 15 Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Nguyễ n Tá t Thá ng 2. PGS.TS. Nguyễ n Thà nh Công HÀ NỘI, NĂM 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày 05 tháng 7 năm 2017 Tác giả luận án Nguyễn Ngọc Thắng i
  4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của nhiều tập thể và cá nhân, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến: - Lãnh đạo Học viện Nông nghiệp Việt Nam; - Tập thể các Thầy, Cô giáo Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Bộ môn Kinh tế, Bộ môn Phát triển nông thôn, Ban Quản lý đào tạo... đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án; - TS. Nguyễn Tất Thắng và PGS.TS. Nguyễn Thành Công - những người hướng dẫn khoa học đã tận tình hướng dẫn, trực tiếp chỉ ra những ý kiến quý báu và giúp tôi trong quá trình nghiên cứu, thực hiện và hoàn thành luận án; - Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk, lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; - Lãnh đạo Ủy ban nhân dân các huyện, đặc biệt là huyện Buôn Đôn và huyện Krông Năng, các phòng ban cấp huyện, các tổ chức và doanh nghiệp, các hộ nông dân sản xuất cà phê ở địa bàn nghiên cứu đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình điều tra khảo sát thực địa để thực hiện luận án; - Ban Giám hiệu, lãnh đạo các Phòng ban, Khoa Kinh tế, Bộ môn Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Tây Nguyên đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt cho tôi trong suốt thời gian qua, giúp tôi có điều kiện tham dự và hoàn thành khóa đào tạo Tiến sĩ này; - Bạn bè, đồng nghiệp, đặc biệt là các em sinh viên đã giúp đỡ tôi trong việc thu thập tài liệu và thông tin trong quá trình nghiên cứu; - Gia đình đã động viên và hết lòng chia sẻ những lúc tôi gặp khó khăn trong quá trình nghiên cứu cho đến khi tôi hoàn thành luận án; Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn tất cả những sự giúp đỡ quý báu của các tập thể và cá nhân đã động viên, giúp đỡ để tôi hoàn thành được luận án này. Hà Nội, ngày 05 tháng 7 năm 2017 Tác giả luận án Nguyễn Ngọc Thắng ii
  5. MỤC LỤC Lời cam đoan ..................................................................................................................... i Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii Mục lục ............................................................................................................................ iii Danh mục các chữ viết tắt................................................................................................ vi Danh mục bảng ............................................................................................................... vii Danh mục biểu đồ ............................................................................................................ ix Danh mục hình .................................................................................................................. x Danh mục hộp ................................................................................................................... x Danh mục ảnh ................................................................................................................... x Trích yế u luâ ̣n án ............................................................................................................. xi Thesis abstract................................................................................................................ xiii Phầ n 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1 1.1. Tiń h cấ p thiế t của đề tài ........................................................................................ 1 1.2. Mu ̣c tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 3 1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 3 1.3. Đố i tươ ̣ng và pha ̣m vi nghiên cứu ........................................................................ 3 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 3 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 3 1.4. Những đóng góp mới của luâ ̣n án ......................................................................... 4 1.4.1. Những đóng góp mới về học thuật và lý luận ....................................................... 4 1.4.2. Những phát hiện, đề xuấ t mới rút ra từ kế t quả nghiên cứu ................................. 4 1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................................. 5 Phầ n 2. Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về giảm thiểu rủi ro trong sản xuất cà phê cho hộ nông dân ...................................................................................... 6 2.1. Cơ sở lý luâ ̣n về giảm thiểu rủi ro trong sản xuất cà phê cho hộ nông dân .......... 6 2.1.1. Mô ̣t số khái niê ̣m liên quan đế n đề tài .................................................................. 6 2.1.2. Ý nghĩa của giảm thiểu rủi ro trong sản xuấ t cà phê cho hộ nông dân ............... 10 2.1.3. Đă ̣c điể m của sản xuấ t cà phê ............................................................................. 11 2.1.4. Phân loa ̣i rủi ro trong sản xuấ t cà phê ................................................................. 12 2.1.5. Nô ̣i dung nghiên cứu giảm thiểu rủi ro trong sản xuấ t cà phê ............................ 15 iii
  6. 2.1.6. Các yế u tố ảnh hưởng đế n giảm thiể u rủi ro trong sản xuấ t cà phê cho hộ nông dân .............................................................................................................. 22 2.2. Cơ sở thực tiễn về giảm thiểu rủi ro trong sản xuất cà phê cho hộ nông dân ....... 25 2.2.1. Kinh nghiệm giảm thiểu rủi ro trong sản xuất cà phê trên thế giới .................... 25 2.2.2. Tình hình giảm thiểu rủi ro trong sản xuất cà phê cho hộ nông dân tại một số địa phương ở Việt Nam .................................................................................. 29 2.3. Bài ho ̣c kinh nghiê ̣m về giảm thiể u rủi ro trong sản xuấ t cà phê cho hô ̣ nông dân trên điạ bàn tin̉ h Đắ k Lắ k .................................................................... 38 2.4. Mô ̣t số công triǹ h nghiên cứu có liên quan......................................................... 39 Tóm tắ t phầ n 2 ................................................................................................................ 42 Phầ n 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 43 3.1. Đă ̣c điể m điạ bàn nghiên cứu ............................................................................. 43 3.1.1. Đặc điểm về tự nhiên .......................................................................................... 43 3.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội ............................................................................... 47 3.1.3. Đánh giá chung ................................................................................................... 52 3.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 54 3.2.1. Khung phân tích .................................................................................................. 54 3.2.2. Tiếp cận nghiên cứu ............................................................................................ 56 3.2.3. Chọn điểm nghiên cứu ........................................................................................ 57 3.2.4. Phương pháp thu thập thông tin .......................................................................... 57 3.2.5. Phương pháp phân tić h thông tin ........................................................................ 59 3.2.6. Hê ̣ thố ng chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................. 63 Tóm tắ t phầ n 3 ................................................................................................................ 65 Phầ n 4. Thư ̣c tra ̣ng và các yếu tố ảnh hưởng đến giảm thiểu rủi ro trong sản xuấ t cà phê cho hô ̣ nông dân trên điạ bàn tin ̉ h Đắ k Lắ k .............................. 66 4.1. Thực trạng giảm thiểu rủi ro trong sản xuất cà phê cho hộ nông dân trên điạ bàn tin̉ h Đắ k Lắ k ........................................................................................... 66 4.1.1. Khái quát tình hiǹ h sản xuấ t cà phê trên điạ bàn tỉnh Đắ k Lắ k .......................... 66 4.1.2. Rủi ro sản xuấ t .................................................................................................... 75 4.1.3. Rủi ro thi trươ ̣ ̀ ng ................................................................................................. 89 4.1.4. Rủi ro tài chiń h ................................................................................................... 95 4.1.5. Phân tích rủi ro trong sản xuất cà phê cho hộ nông dân ..................................... 97 4.1.6. Cấu trúc rủi ro theo mức độ thiệt hại ................................................................ 100 4.1.7. Giảm thiể u rủi ro sản xuấ t................................................................................. 102 4.1.8. Giảm thiể u rủi ro thi ̣trường và rủi ro tài chính ................................................ 104 iv
  7. 4.1.9. Các giải pháp giảm thiểu rủi ro khác trong sản xuất cà phê cho hộ nông dân .... 105 4.2. Các yế u tố ảnh hưởng đế n giảm thiể u rủi ro trong sản xuất cà phê cho hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk .................................................................. 105 4.2.1. Kỹ thuâ ̣t sản xuấ t cà phê ................................................................................... 105 4.2.2. Vố n tín dụng ..................................................................................................... 112 4.2.3. Đấ t đai ............................................................................................................... 113 4.2.4. Công triǹ h thủy lơ ̣i ............................................................................................ 113 4.2.5. Chiń h sách của Nhà nước và của Chính quyền tỉnh Đắ k Lắ k .......................... 114 Tóm tắ t phầ n 4 .............................................................................................................. 116 Phầ n 5. Giải pháp chủ yếu nhằm giảm thiểu rủi ro trong sản xuất cà phê cho hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Đắ k Lắ k................................................. 117 5.1. Căn cứ đề xuất giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro trong sản xuất cà phê cho hộ nông dân trên điạ bàn tin̉ h Đắ k Lắ k ...................................................... 117 5.1.1. Căn cứ vào định hướng phát triển sản xuất cà phê của tỉnh Đắk Lắk .............. 117 5.1.2. Căn cứ vào kết quả đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến giảm thiểu rủi ro trong sản xuất cà phê cho hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk thời gian qua....................................................................................... 120 5.1.3. Căn cứ vào kết quả phân tích ma trâ ̣n SWOT đố i với giải pháp giảm thiể u rủi ro trong sản xuất cà phê cho hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Đắ k Lắ k ......... 120 5.2. Giải pháp chủ yếu nhằm giảm thiể u rủi ro trong sản xuấ t cà phê cho hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Đắ k Lắ k .................................................................. 123 5.2.1. Giải pháp giảm thiểu rủi ro sản xuất ................................................................. 123 5.2.2. Giải pháp giảm thiểu rủi ro thị trường .............................................................. 138 5.2.3. Giải pháp giảm thiểu rủi ro tài chính ................................................................ 142 Tóm tắ t phầ n 5 .............................................................................................................. 146 Phầ n 6. Kết luận và kiến nghị .................................................................................... 147 6.1. Kế t luâ ̣n ............................................................................................................. 147 6.2. ̣ Kiế n nghi........................................................................................................... 149 6.2.1. Kiến nghị đến Chính phủ .................................................................................. 149 6.2.2. Kiến nghị đến Chính quyền tỉnh Đắk Lắk ........................................................ 150 Danh mục các công trình công bố có liên quan luận án ............................................... 151 Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 152 Phụ lục .......................................................................................................................... 159 v
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt BCCE Sở giao dịch hàng hóa cà phê Buôn Ma Thuột BVTV Bảo vệ thực vật CBTD Cán bộ tín dụng CC Cơ cấu CDC Trung tâm phòng chống dịch bệnh Hoa Kỳ CNC Công nghệ cao CNCBCP Công nghệ chế biến cà phê DN Doanh nghiệp DT Diện tích DTTN Diện tích tự nhiên DTTS Dân tộc thiểu số ĐVT Đơn vị tính FAO Tổ chức Nông lương thế giới GTGT Giá trị gia tăng GTSX Giá trị sản xuất HTX Hợp tác xã ICC Phòng Thương mại quốc tế KTCB Kiết thiết cơ bản NN Nông nghiệp NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn NHTM Ngân hàng thương mại OECD Tổ chức Hợp tác và phát triển kinh tế SL Số lượng SXNN Sản xuất nông nghiệp TB Trung bình TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TNHH Trách nhiệm hữu hạn UBND Ủy ban nhân dân UTZ Chương trình phát triển bền vững cà phê, ca cao... XNK Xuất nhập khẩu vi
  9. DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 2.1. Diện tích trồng cà phê của Việt Nam theo khu vực qua các năm 2013-2015 ......... 31 3.1. Nhóm đất và phân bố các nhóm đất ở tỉnh Đắ k Lắ k ........................................... 45 3.2. Tình hình sử dụng đất đai của tỉnh Đắ k Lắ k ....................................................... 46 3.3. Dân số và lao động của tỉnh Đắ k Lắ k ................................................................. 48 3.4. Số lươ ̣ng mẫu điề u tra phân theo đố i tươ ̣ng nghiên cứu ..................................... 58 3.5. Thang điể m đánh giá khả năng xảy ra rủi ro trong sản xuấ t cà phê cho hộ nông dân trên địa bàn tin̉ h Đắ k Lắ k .................................................................... 60 3.6. Thang điể m đánh giá mức đô ̣ thiê ̣t ha ̣i do các loa ̣i rủi ro gây ra trong sản xuấ t cà phê cho hộ nông dân trên địa bàn tin̉ h Đắ k Lắ k ..................................... 61 3.7. Ma trâ ̣n thang điể m rủi ro ................................................................................... 61 3.8. Thang điể m đánh giá mức đô ̣ rủi ro trong sản xuấ t cà phê cho hộ nông dân trên địa bàn tin̉ h Đắ k Lắ k .................................................................................... 61 4.1. Diện tích, năng suất và sản lượng cà phê của tỉnh Đắ k Lắ k so với cả nước và khu vực Tây Nguyên, giai đoạn 2005 – 2015 ................................................ 66 4.2. Kết quả sản xuất cà phê so với các cây công nghiê ̣p chính của tỉnh Đăk Lăk giai đoạn 2005 – 2015 .................................................................................. 68 4.3. Các cơ sở chế biến cà phê chủ yếu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk............................ 70 4.4. Khố i lượng và giá trị cà phê xuất khẩu của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2005 - 2015 .... 72 4.5. Thực trạng sản xuất cà phê của hộ phân theo địa bàn ......................................... 73 4.6. Thực trạng tiêu thu ̣ sản phẩ m cà phê của hộ phân theo qui mô .......................... 75 4.7. Các loa ̣i sâu bê ̣nh ha ̣i cây cà phê trên địa bàn tỉnh Đắ k Lắ k............................... 76 4.8. Các loại sâu bệnh thường gặp đối với cây cà phê của hộ phân theo qui mô ...... 77 4.9. Tỷ lê ̣ hô ̣ gă ̣p tủi ro do sâu bê ̣nh ha ̣i phân theo quy mô ....................................... 78 4.10. Tình hình hô ̣ gă ̣p rủi ro do thời tiế t phân theo địa bàn ........................................ 80 4.11. Tình hình hộ gặp rủi ro do thời tiế t phân theo quy mô ....................................... 81 4.12. Tình hình thực hiê ̣n các kỹ thuâ ̣t canh tác của hộ phân theo qui mô .................. 83 4.13. Tình hình thực hiê ̣n các kỹ thuâ ̣t làm cỏ của hộ phân theo qui mô..................... 84 4.14. Tình hình thực hiê ̣n các kỹ thuâ ̣t bón phân của hộ phân theo qui mô................. 85 4.15. Tình hình thực hiê ̣n kỹ thuâ ̣t tưới nước của hộ phân theo qui mô ...................... 86 vii
  10. 4.16. Tình hình thực hiê ̣n kỹ thuâ ̣t bảo vê ̣ thực vâ ̣t của hộ phân theo qui mô ............. 87 4.17. Đánh giá ảnh hưởng của các phương pháp canh tác đế n khả năng xảy ra rủi ro sản xuấ t của hộ phân theo qui mô ............................................................. 89 4.18. Tình hình rủi ro thi trươ ̣ ̀ ng của hộ phân theo địa bàn ......................................... 93 4.19. Tình hình rủi ro thi trươ ̣ ̀ ng của hộ phân theo quy mô ......................................... 93 4.20. Tiǹ h hiǹ h vay nơ ̣ của hô ̣ sản xuấ t cà phê ............................................................ 95 4.21. Xếp hạng rủi ro cho hộ nông dân sản xuất cà phê .............................................. 98 4.22. Phân tích ma trận rủi ro trong sản xuấ t cà phê cho hộ nông dân ........................ 99 4.23. Cơ cấu thiệt hại theo các loại rủi ro qua các năm của hộ phân theo qui mô ..... 100 4.24. Mức độ thiệt hại của hộ phân theo qui mô ........................................................ 101 4.25. Các biện pháp thực hiê ̣n giảm thiể u rủi ro sản xuấ t cho hộ phân theo qui mô ....... 103 4.26. Các biện pháp giảm thiể u rủi ro đối với sự biến động giá cả cho hộ phân theo qui mô........................................................................................................ 104 4.27. Tinh hình sử du ̣ng phân bón, tưới nước và thuố c bảo vê ̣ thực vâ ̣t của hộ phân theo địa bàn .............................................................................................. 107 4.28. Tình hình cà phê trồ ng thuầ n và trồ ng xen của hộ phân theo địa bàn .............. 109 4.29. Tình hình thực hiện kỹ thuật thu hoa ̣ch sản phẩ m cà phê của hộ phân theo qui mô ............................................................................................................... 110 4.30. Tiǹ h hiǹ h chế biế n và bảo quản sản phẩm cà phê của hộ phân theo qui mô .... 111 4.31. Lý do hô ̣ chưa tiế p câ ̣n đươ ̣c với các nguồ n vố n tín du ̣ng ................................ 112 5.1. Bố trí sản xuất cà phê của tỉnh Đăk Lăk đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 ........................................................................................................... 119 5.2. Ma trâ ̣n SWOT đố i với giải pháp giảm thiể u rủi ro .......................................... 122 5.3. Ảnh hưởng trực tiế p của biế n đổ i thời tiế t đế n sản xuấ t cà phê Robusta .......... 124 viii
  11. DANH MỤC BIỂU ĐỒ STT Tên biểu đồ Trang 2.1. Nhóm 5 nước có sản lươ ̣ng cà phê cao nhấ t trên thế giới ................................... 25 2.2. Diê ̣n tić h trồng cà phê của Viê ̣t Nam .................................................................. 29 2.3. Diê ̣n tić h và sản lươ ̣ng cà phê Viê ̣t Nam giai đoa ̣n 2006 - 2015 ........................ 30 3.1. Lươ ̣ng mưa và nhiê ̣t đô ̣ theo tháng qua các năm ................................................ 44 3.2. Cơ cấu lao động tỉnh Đắk Lắk ............................................................................ 48 3.3. Giá trị GRDP của tỉnh giai đoạn 2005 - 2015 (giá so sánh 2010) ...................... 51 3.4. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai đoạn 2005 - 2015 ............................................. 52 4.1. Diê ̣n tić h trồ ng cây cà phê phân theo huyê ̣n thi ̣của tỉnh Đăk Lăk ..................... 67 4.2. Sản lươ ̣ng cây cà phê phân theo huyê ̣n thi của ̣ tỉnh Đắ k Lắ k ............................. 67 4.3. Diê ̣n tić h cà phê tái canh giai đoa ̣n 2011 - 2016 tỉnh Đắ k Lắ k ........................... 69 4.4. Tỷ lê ̣ hô ̣ gă ̣p rủi ro do sâu bê ̣nh ha ̣i phân theo địa bàn ....................................... 78 4.5. Diễn biế n giá cà phê thế giới từ năm 2012 đến 2014.......................................... 91 4.6. Giá cà phê Robusta ta ̣i mô ̣t số tin̉ h năm 2015 - 2016 ......................................... 92 1. Diê ̣n tích và sản lươ ̣ng cà phê một số nước trên thế giới .................................. 162 2. Tiǹ h hiǹ h xuấ t nhâ ̣p khẩ u cà phê của các quố c gia trên thế giới ...................... 162 3. Giá sản xuấ t cà phê nhân của 5 nước sản xuấ t cà phê lớn nhấ t thế giới ........... 163 4. Xuất khẩu cà phê hạt của Việt Nam sang một số thị trường chính niên vụ 2014/2015.......................................................................................................... 163 5. Sản lượng xuất khẩu và tổng giá trị xuất khẩu cà phê 5 niên vụ của Việt Nam .... 164 6. Giá xuấ t khẩ u cà phê xanh của Viê ̣t Nam từ năm 2012 đến 2016 .................... 164 ix
  12. DANH MỤC HÌNH STT Tên hình Trang 2.1. Mức đô ̣ rủi ro ...................................................................................................... 16 3.1. ̣ ́ địa lý của tỉnh Đắ k Lắ k ............................................................................. 43 Vi tri 3.2. Khung phân tích .................................................................................................. 55 DANH MỤC HỘP STT Tên hộp Trang 4.1. Ảnh hưởng của nước tưới đến sản xuất cà phê ................................................... 81 4.2. Ý kiế n của cán bô ̣ khuyế n nông về bón phân cho cây cà phê ............................. 85 4.3. Kỹ thuật tưới nước được áp dụng không đúng ................................................... 87 4.4. Rủi ro do không áp du ̣ng đúng kỹ thuâ ̣t canh tác................................................ 88 4.5. Kinh nghiệm chờ giá phân bón giảm .................................................................. 90 4.6. Quyế t đinh ̣ của người sản xuấ t khi có biế n đô ̣ng về giá cà phê .......................... 94 4.7. Tổ chức la ̣i sản xuấ t cà phê ............................................................................... 115 DANH MỤC ẢNH STT Tên ảnh Trang 1. Sâu bệnh trên cây cà phê tại xã Phú Xuân, huyện Krông Năng ....................... 159 2. Hạn hán ở vườn cà phê tại xã Krông Na, huyện Buôn Đôn ............................. 159 3. Sàn giao dịch cà phê Buôn Ma Thuột khai trương từ năm 2012 đến nay không hoạt động ................................................................................................ 160 4. Một đại lý ký gửi cà phê vỡ nợ ở thị trấn huyện Krông Năng năm 2015 ......... 160 5. Các biện pháp tưới nước tiết kiệm của nông hộ trồng cà phê tại xã Tân Hòa, huyện Buôn Đôn ....................................................................................... 161 6. Mô hình trồng xen trong vườn cà phê tại xã Phú Lộc, huyện Krông Năng ...... 161 x
  13. TRÍ CH YẾU LUẬN ÁN Tên tác giả: Nguyễn Ngọc Thắng Tên Luận án: Giải pháp giảm thiể u rủi ro trong sản xuấ t cà phê cho hô ̣ nông dân trên địa bàn tin̉ h Đắ k Lắ k. Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiê ̣p Mã số: 62 62 01 15 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Mục đích nghiên cứu - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về rủi ro và giảm thiể u rủi ro trong sản xuất cà phê cho hộ nông dân. - Phân tích thực trạng rủi ro và giảm thiể u rủi ro trong sản xuất cà phê của hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Đắ k Lắ k trong thời gian vừa qua, chỉ ra những nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong sản xuất cà phê cho hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Đắ k Lắ k thời gian qua. - Đề xuất mô ̣t số giải pháp chủ yế u và đưa ra các kiến nghị nhằm giảm thiểu rủi ro trong sản xuất cà phê cho hộ nông dân trên điạ bàn tỉnh Đắ k Lắ k trong thời gian tới. Phương pháp nghiên cứu Luận án chọn 2 điểm nghiên cứu: huyện Krông Năng đại diện cho địa bàn gặp ít rủi ro, tổn thất và huyện Buôn Đôn đại diện cho địa bàn gặp nhiều rủi ro, tổn thất trong sản xuất cà phê của hộ nông dân. Có 4 đối tượng được lựa chọn tiến hành khảo sát, điều tra bao gồm: hộ nông dân sản xuất cà phê (300 hộ); doanh nghiệp (20 doanh nghiệp), tổ chức (46 tổ chức) và cơ quan chính quyền (28 cán bộ) có liên quan đến hộ sản xuất cà phê ở địa bàn nghiên cứu, khảo sát. Có 3 loa ̣i rủi ro chiń h là rủi ro sản xuấ t, rủi ro thi ̣ trường và rủi ro tài chiń h đươ ̣c phân tích. Luâ ̣n án đã tiế n hành xác đinh ̣ các nguyên nhân dẫn đế n các rủi ro trên, từ đó xác đinh ̣ các mức đô ̣ ảnh hưởng của rủi ro đế n sản xuấ t cà phê của hô ̣ nông dân, đồng thời đưa ra các giải pháp. Các phương pháp nghiên cứu trong luận án là phương pháp phổ biến và được sử dụng rộng rãi trong nghiên cứu kinh tế gồm: thống kê mô tả, thống kê so sánh, đánh giá có sự tham gia PRA, thảo luận nhóm tập trung FGD, phỏng vấn người nắm giữ thông tin (KIP), phương pháp SWOT. Thời gian nghiên cứu từ năm 2013 - 2016, số liệu thu thập từ năm 2005 - 2016, các đề xuất giải pháp định hướng đến năm 2020, 2030. Có 3 nhóm chỉ tiêu được nghiên cứu gồm: nhóm chỉ tiêu phản ánh về sản xuất, kết quả và hiệu quả sản xuất cà phê, nhóm chỉ tiêu phản ánh rủi ro, giảm thiểu rủi ro trong sản xuất cà phê của và nhóm chỉ tiêu phản ánh các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro trong sản xuất cà phê. xi
  14. Kết quả chính và kết luận Luâ ̣n án đã tiế n hành hê ̣ thố ng hóa các cơ sở lý luâ ̣n và thực tiễn trên thế giới về rủi ro trong sản xuấ t cà phê, xây dựng đươc̣ khung phân tích về rủi ro cho cà phê ta ̣i Đắ k Lắ k trên cơ sở kế thừa các quan điể m về rủi ro các lý luâ ̣n về phân tić h rủi ro nói chung. Tin̉ h Đắ k Lắ k có nhiề u điề u kiê ̣n thuâ ̣n lơ ̣i để phát triể n sản xuấ t cà phê. Diê ̣n tích trồ ng cà phê của tin̉ h tăng dầ n qua các năm và đế n năm 2016 diê ̣n tić h cà phê của tin̉ h là 209,060 nghìn ha chiế m 31,33% trong tổ ng diê ̣n tić h cà phê của toàn Tây Nguyên. Quy mô sản xuấ t cà phê trên điạ bàn tỉnh vẫn còn nhỏ lẻ, phân tán và mang tính chấ t tự phát. Viê ̣c đầ u tư các nguồn lực cho phát triể n sản xuấ t cà phê còn ha ̣n chế đă ̣c biê ̣t là công tác chuyể n giao áp du ̣ng các tiế n bô ̣ khoa ho ̣c kỹ thuâ ̣t. Các hô ̣ trồ ng cà phê chủ yế u dựa trên kinh nghiê ̣m và ho ̣c hỏi lẫn nhau, tỷ lê ̣ hô ̣ đươ ̣c tâ ̣p huấ n kỹ thuâ ̣t trồ ng cà phê còn thấ p, vì vâ ̣y hiê ̣u quả kinh tế của các hô ̣ trong sản xuấ t cà phê chưa cao, sử du ̣ng các nguồ n lực đầ u vào như nước và phân bón còn lañ g phí gây ảnh hưởng đế n môi trường. Về rủi ro trong sản xuấ t cà phê, các hô ̣ nông dân tin̉ h Đắ k Lắ k phải đố i mă ̣t với nhiề u loa ̣i rủi ro. Trong đó rủi ro sản xuấ t là do ảnh hưởng của thiên tai, thời tiế t, sâu bê ̣nh hai, cho ̣n giố ng, kỹ thuâ ̣t canh tác; rủi ro thi ̣trường và rủi ro tài chiń h là do sự biế n đô ̣ng của giá cả đầ u vào, đầ u ra, của laĩ suấ t. Rủi ro do thời tiế t như mưa lũ ha ̣n hán là những rủi ro có ảnh hưởng nghiêm tro ̣ng đế n sản xuấ t cà phê. Tuy nhiên tầ n suấ t xảy ra rủi ro này nằ m ở mức trung biǹ h. Trong những 3 năm trở la ̣i đây, do ảnh hưởng của biế n đổ i khí hâ ̣u, tầ n suấ t xảy ra ma ̣nh hơn trước. Các loa ̣i rủi ro do sâu bê ̣nh có xác suấ t xảy ra cao nhưng mức ảnh hưởng trung biǹ h đế n hoa ̣t đô ̣ng sản xuấ t của các hô ̣ nông dân. Các rủi ro do các yếu tố khác như giống, kỹ thuật canh tác đều nằm ở vùng chấp nhận. Về rủi ro do yếu tố thị trường thì mức rủi ro do giá giống tăng, thuốc hóa học tăng, giá sản phẩm tăng ảnh hưởng đến sản xuấ t ở mức trung bình nên nằm trong vùng chấp nhận kèm theo giải pháp giảm thiểu. Riêng rủi ro do giá bán giảm có mức độ ảnh hưởng cao và ảnh hưởng trực tiế p tới quyế t đinḥ đầ u tư cho phát triể n sản xuấ t cây cà phê trong những vu ̣ tiế p theo của các hô ̣ sản xuấ t. Đánh giá tình hình sử dụng các biện pháp giảm thiểu rủi ro cho thấy các hộ sản xuất chưa có các biện pháp để giảm thiểu rủi do thời tiết, khí hậu và giá bán. Tuy nhiên đã có sự quan tâm sử dụng các biện pháp giảm thiểu rủi ro do giống, kỹ thuật canh tác. Để giảm thiể u rủi ro đố i với hô ̣ sản xuấ t cà phê, tin̉ h Đắ k Lắ k cầ n có những giải pháp cu ̣ thể đố i với các cơ quan nhà nước, và nhóm giải pháp đố i với hô ̣ kinh doanh. Khuyế n khić h các hô ̣ liên kế t với nhau trong sản xuấ t kinh doanh và thực hiê ̣n mua bảo hiể m rủi ro cho sản xuấ t cà phê đươ ̣c đánh giá là mô ̣t trong những giải pháp hiê ̣u quả. Tuy nhiên, người dân điạ phương vẫn chưa nhâ ̣n thức đươ ̣c tầ m quan tro ̣ng của các biê ̣n pháp nhằ m giảm thiể u và ha ̣n chế rủi ro trong sản xuấ t kinh doanh cà phê. xii
  15. THESIS ABSTRACT PhD candidate: Nguyen Ngoc Thang Thesis title: Solutions for risk mitigation in coffee production for farming households in Dak Lak Province. Major: Agricultural Economics Code: 62 62 01 15 Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) Research Objectives - To formalize some theories and practices of risks and risk mitigation in coffee production for farming households. - To analyse the situation of risks and risk mitigation in coffee production by farming households in Dak Lak Province in recent times, pointing out the causes of risks in coffee production for farming households in Dak Lak Province in recent past. - To propose some major solutions and recommendations for risk mitigation in coffee production for farming households in Dak Lak province in the future. Materials and Methods The research selected two study places: Krong Nang district representing areas having fewer risks and Buon Don district representing areas with more risks and losses in the coffee production of the farming hourseholds. There are four samples selected for survey, including: farming households producing coffee (300 households); enterprises (20 enterprises), organizations (46 organizations) and government agencies (28 staffs) who are related to coffee production in the study area. There are three main types of risks to be analyzed, including production risk, market risk and financial risk. The thesis identified the causes of the risks mentioned, thereby determining the level of influence of risks to the coffee production by farming household, and proposing solutions. The research methodology in the thesis is commonly and widely used in economic studies including descriptive statistics, comparative statistics, evaluation involving PRA, FGD focus group discussion interviews (KIP) and SWOT. The research was conducted from 2013 to 2016, while data was collected from 2005 to 2016 and the proposed solutions are oriented to 2020, 2030. There are 3 groups of indicators, including a group of indicators reflecting on the production, results and coffee production efficiency, a group of indicators reflects the risks, risk mitigation in coffee production and a group of indicators reflecting the factors affecting risks in coffee production. xiii
  16. Main findings and conclusions The thesis formalizes the theoretical basis and empirical evidences in risks in coffee production, builds a framework for risk analysis for coffee in Dak Lak Province on the basis of other theories of risk and risk analysis in general. Dak Lak has many favorable conditions for development of coffee production. Coffee growing area of the province has increased over the years. By 2016 the total coffee area of the province was 209.060 thousand hectares, accounted for 31.33% of the total area of the entire Central Highlands coffee. However, the scale of coffee production in the province was still small, scattered and spontaneous. The investment of resources for development of coffee production is still limited, especially the work of transferring the application of scientific and technical progress. The coffee households mainly rely on experiences and learning from each other. In addition, the proportion of households who received technical training is still low, so the economic efficiency is still at a low level. These households still use input resources such as water and fertilizers in an ineffective way, affecting badly to environment. The farmers in Dak Lak Province also face many risks. Production risk is from natural disasters, weather, pests, breeding, farming techniques; market risk and financial risk are due to the volatility of input and ourput prices, the interest rate. Risks due to weather such as drought or flood are affecting in a large scale to coffee production. However this risk does not happen frequently. Over the past three years, due to the impact of climate change, the frequency of this risk increases. The risks due to pests have a high probability, but the impact to production is avarage. The risks produced by other factors such as seeds, farming techniques are still at the accepted level. Market risk such as risks due to increased chemical products or seeds prices, has an avarage effect to production, therefore still at an accepted level with mitigation measures. Particularly, the risk of price reductions has the high level of impact and directly influences investment decision to produce coffee in the following crop. When evaluating the use of measures to reduce risks, the study found that farming households have no measures to mitigate risks due to weather, climate and price yet. However, there has been an interest in using measures to minimize the risk of breeding and farming techniques. To minimize the risks for coffee producers, Dak Lak needs specific solutions for government agencies, and for farming households. Encouraging households to connect together in production and make a purchase hedging for the coffee production is considered as one of the effective solutions. However, local farmers are still not aware of the importance of measures to minimize and mitigate risks in coffee production. xiv
  17. PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍ NH CẤP THIẾT CỦ A ĐỀ TÀ I Việt Nam trở thành quốc gia sản xuất, xuất khẩu cà phê hàng đầu thế giới, trong đó đứng thứ nhất thế giới trong nhiều năm liền về sản xuất và xuất khẩu cà phê vối. Trong những năm qua, sản xuất cà phê có những phát triển mạnh mẽ (cả về diện tích, năng suất, sản lượng, kết quả và hiệu quả sản xuất). Đến cuối năm 2016, ước tính cả nước có 643.159 ha cà phê, trong đó diện tích cà phê cho thu hoạch gần 600.000 ha, tăng 5.500 ha so với năm 2015, trên 500.000 ha cà phê dưới 15 tuổi đang trong thời kỳ kinh doanh. Năng suất cà phê niên vụ 2015- 2016 đạt 24,3 tạ/ha, sản lượng đạt trên 1,459 triệu tấn cà phê nhân, tăng 5.500 tấn so với niên vụ trước. Sản lượng xuất khẩu cà phê đạt trên 1 triệu tấn/năm, kim ngạch xuất khấu đạt gần 2 tỷ USD/năm và góp phần làm tăng thu nhập, giải quyết việc làm (trực tiếp và gián tiếp) cho hàng triệu lao động (Tổ ng cu ̣c Thố ng kê, 2016). Điều đó có thể khẳng định sản xuất cà phê ở Việt Nam đã có vai trò, ý nghĩa đặc biệt quan trọng phát triển sản xuất nông nghiệp nói chung của cả nước. Đắk Lắk được khẳng định là thủ phủ cà phê của Việt Nam, đây cũng là địa phương có nhiều diện tích, sản lượng cà phê lớn nhất cả nước, 15/15 huyện, thị xã, thành phố đều trồng cà phê. Cà phê là sản phẩm nông nghiệp chủ lực trong cơ cấu nền kinh tế của tỉnh, cũng là sản phẩm chiếm tỷ trọng lớn trong tổng sản phẩm xã hội và kim ngạch xuất khẩu hàng năm của địa phương. Đến năm 2016 tỉnh Đắk Lắk có 209.060 ha cà phê; trong đó có trên 193.000 ha cà phê kinh doanh cho thu hoạch, với sản lượng mỗi năm từ 450.000 tấn cà phê nhân trở lên (chiếm trên 30% sản lượng cà phê cả nước); kim ngạch xuất khẩu cà phê đạt xấp xỉ 600 triệu USD/năm (chiếm khoảng 30% kim ngạch xuất khẩu cà phê của cả nước, trên 90% kim ngạch xuất khẩu của toàn tỉnh và đóng góp trên 40 % GDP của tỉnh) (UBND tỉnh Đắ k Lắ k, 2016). Có thể nói rằng, sản xuất cà phê của tỉnh Đắ k Lắ k những năm qua đã đạt được những kết quả cao, giữ vị trí quan trọng trong tổng thể sản xuất cà phê của cả Việt Nam, cũng như có những đóng góp to lớn cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Nhiề u năm qua, cà phê đươ ̣c coi là cây kinh tế chủ lư c̣ củ a tỉnh, đem la ̣i viê ̣c làm và thu nhâ ̣p, ta ̣o điề u kiê ̣n xó a đó i giảm nghèo và là m giàu cho người dân, đă ̣c biê ̣t là ở vù ng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tô ̣c ít người sinh sống. 1
  18. Tuy nhiên, trong nhữ ng năm qua ngành cà phê của tỉnh Đắ k Lắ k đang gă ̣p phả i nhiề u khó khăn thách thứ c, như ảnh hưởng của biế n đổ i khí hâ ̣u là m cho thời tiế t, và tình hình sâu bê ̣nh diễn biế n bấ t thườ ng. Đă ̣c biê ̣t là tình tra ̣ng ha ̣n hán kéo dài (ngay trong mùa khô năm 2016 vừa qua, tỉnh Đắk Lắk có gần 70.000 ha cà phê thiếu nước tưới làm giảm năng suất hoặc mất trắng, khiến nhiều nông hộ thất thu) (UBND tỉnh Đắk Lắk, 2016), mưa trá i vu ̣, bão lũ , sâu bê ̣nh làm ả nh hưởng xấ u tới sinh trưởng, phá t triể n, năng suấ t và chấ t lươṇ g củ a cà phê. Giá cả vâ ̣t tư, lao đô ̣ng đầ u vào và giá cà phê thế giớ i luôn biế n đô ̣ng ma ̣nh là m cho ngườ i trồ ng cà phê không yên tâm đầ u tư. Mặt khác, hình thức tổ chức sản xuất cà phê trên địa bàn tỉnh chủ yếu là sản xuất cá thể, quy mô nhỏ lẻ, manh mún. Ở Đắ k Lắ k có khoảng trên 85% diê ̣n tích cà phê đươ c̣ sản xuấ t từ các nông tra ̣i, vườ n gia đình với quy mô nhỏ , dẫn đến giá thành sả n xuấ t cao. Diện tích cà phê già hoá hết chu kỳ kinh doanh ngày càng tăng, cụ thể hiện nay, cà phê trên 20 năm tuổi chiếm trên 23,5% diện tích, từ 15 đến 20 tuổi chiếm 34,9% diện tích. Tổng diện tích cà phê già cỗi, năng suất thấp, chất lượng sản phẩm kém cần tái canh từ năm 2013 đến năm 2020 của tỉnh là 30.442 ha (Sở NN&PTNT tỉnh Đắk Lắk, 2016). Hoạt động chăm sóc, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật, công tác quản lý, bảo vệ chưa tốt, thu hoạch quả xanh còn chiếm tỷ lệ cao. Việc phơi sấy, chế biến còn nhiều bất cập dẫn đến tình trạng chất lượng cà phê nhân chưa cao, chưa đáp ứng tốt yêu cầu của khách hàng trong, ngoài nước. Do sự thiế u đồ ng nhấ t về kỹ thuâ ̣t canh tá c giữ a cá c nông hô ̣ dẫn đế n năng suấ t và chấ t lươ ṇ g cà phê không đồ ng đề u, là m giả m uy tín và sứ c ca ̣nh tranh củ a cà phê trên thi ̣ trườ ng quố c tế . Trường hợp cá biệt khi giá tăng cao nhiề u hô ̣ dân ồ a ̣t tự phá t ngoà i vù ng quy hoa ̣ch và tăng cường thâm canh để đa ̣t năng suấ t tố i đa, nhưng khi giá xuố ng thấ p không chăm bó n đủ và ki p̣ thờ i khiế n cho vườn cà phê nhanh suy kiê ̣t, diê ̣n tích cà phê có năng suấ t và hiê ̣u quả thấ p ngà y cà ng tăng. Mặt khác, nhiề u hô ̣ nông dân chưa thư c̣ hiê ̣n đú ng quy trình kỹ thuâ ̣t chăm só c, thu hái, điề u kiê ̣n sơ chế , bả o quả n cò n ké m nên chấ t lươṇ g cà phê nhân chưa đồ ng đề u, thấ t thoá t về số lươṇ g cũng tăng. Cùng với những vấn đề nêu trên, việc quy hoạch phát triển sản xuất cà phê trên địa bàn còn chưa tốt, đầu tư và quản lý các nguồn lực cho sản xuất còn chưa hợp lý, áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất chưa được chú trọng thỏa đáng, liên kết giữa các tác nhân trong sản xuất kinh doanh còn lỏng lẻo, dự báo và phát triển các nội dung về thị trường giá cả chưa sát thực… Đó chính là 2
  19. những rủi ro gây ra những thiệt hại, tổn thất, ảnh hưởng lớn đến sản xuất cà phê của các tác nhân, mà chủ yếu là các hộ nông dân sản xuất cà phê ở địa bàn nghiên cứu. Do vậy, để ổn định sản xuất, nâng cao kết quả và hiệu quả sản xuất cà phê, đặc biệt là giảm thiểu những rủi ro trong sản xuất cà phê cho hộ nông dân như đã nêu ở trên tại địa bàn tỉnh Đắ k Lắ k là vấn đề cấp bách, rất cần các cấp, các ngành, các nhà khoa học quan tâm nghiên cứu, giải quyết cả về mặt lý luận và thực tiễn. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng giảm thiểu rủi ro, từ đó đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm giảm thiểu rủi ro trong sản xuất cà phê cho hộ nông dân sản trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn về giảm thiể u rủi ro trong sản xuất cà phê cho hộ nông dân. - Đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến giảm thiể u rủi ro trong sản xuất cà phê cho hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Đắ k Lắ k thời gian qua. - Đề xuất mô ̣t số giải pháp chủ yế u nhằm giảm thiểu rủi ro trong sản xuất cà phê cho hộ nông dân trên điạ bàn tỉnh Đắ k Lắ k thời gian tới. 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài luận án là các vấn đề lý luận cơ bản, thực trạng, yếu tố, giải pháp về giảm thiểu rủi ro trong sản xuất cà phê cho hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Đắ k Lắ k. Đối tượng khảo sát, điều tra bao gồm các hộ nông dân sản xuất cà phê, các doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan chính quyền có liên quan đến hộ nông dân sản xuất cà phê tại địa bàn nghiên cứu. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Đề tài nghiên cứu về giảm thiểu rủi ro trong sản xuất cà phê cho hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Đắ k Lắ k. Điều tra, khảo sát thư c̣ trạng sản xuất, tiêu thụ 3
  20. cà phê của các hộ nông dân ở một số khu vực trên địa bàn, những rủi ro trong sản xuất cà phê. Nghiên cứu những biện pháp giảm thiểu rủi ro trong sản xuất cà phê cho hộ nông dân (chính sách, biện pháp từ phía chính quyền các cấp; sự phối hợp của các doanh nghiệp, các hiệp hội; các biện pháp hộ nông dân đang áp du ̣ng). - Về không gian: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Đắ k Lắ k, trong đó tập trung nghiên cứu sâu ở 2 huyện: huyện Krông Năng và huyện Buôn Đôn. - Về thời gian: + Dữ liệu thứ cấp phục vụ cho nghiên cứu này được thu thập từ năm 2005 – 2016. + Dữ liệu sơ cấp được thu thập từ năm 2013 – 2016. + Giải pháp đề xuất đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. 1.4. NHỮ NG ĐÓNG GÓP MỚI CỦ A LUẬN ÁN 1.4.1. Những đóng góp mới về học thuật và lý luận - Lý luận rủi ro (tập trung vào ảnh hưởng tiêu cực) được làm sáng tỏ và gắn liền với các điều kiện kinh tế, kỹ thuật của sản xuất và tiêu thụ cà phê. Các bước từ quản lý rủi ro (1), nhận diện rủi ro (2), phân tích và xác định mức độ rủi ro (3) và xử lý rủi ro (4) gắn liền với đặc điểm của sản xuất cà phê là điểm mới trong luận án. - Những kiến thức thực tiễn mới trong giảm thiểu rủi ro ở những nước sản xuất cà phê nổi tiếng như Brazil, Mexico và Tanzania đã được tổng kết nhằm rút ra những bài học có giá trị thực tiễn. Trong đó, cách thức vận hành hệ thống trái phiếu cà phê (CPR) ở Brazil là bài học rất thú vị và bổ ích, công cụ này giúp giảm thiểu rủi ro cho sản xuất cà phê của nông hộ, đặc biệt tránh được những cú sốc đối với cả thị trường đầu vào và đầu ra, có thể áp dụng trên địa bàn nghiên cứu. 1.4.2. Những phát hiện, đề xuấ t mới rút ra từ kế t quả nghiên cứu - Nông hộ đối mặt với nhiều rủi ro trong sản xuất cà phê bao gồm: rủi ro do sâu bệnh, thiên tai và canh tác. Đối với rủi ro do sâu bệnh, bệnh rỉ sắt (uromyces appendiculatus) là bệnh phổ biến nhất trong giai đoạn quan sát, với mức xuất hiện là 31,75% hộ quy mô nhỏ và 10,84% hộ quy mô trung bình. Rủi ro do thiên tai xuất hiện ở 53% số hộ, trong đó 13,3% do khô hạn và 39,6% do 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2