intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp hỗ trợ ở một số nước Đông Á và bài học cho Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:175

21
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Kinh tế "Phát triển công nghiệp hỗ trợ ở một số nước Đông Á và bài học cho Việt Nam" trình bày các nội dung chính sau: Tổng quan tình hình nghiên cứu về phát triển công nghiệp hỗ trợ ở các nước Đông Á và Việt Nam; Cơ sở lý luận về phát triển công nghiệp hỗ trợ; Thực trạng phát triển công nghiệp hỗ trợ của một số nước Đông Á; Quan điểm định hướng và bài học phát triển công nghiệp hỗ trợ áp dụng cho Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp hỗ trợ ở một số nước Đông Á và bài học cho Việt Nam

  1. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI ĐỖ TRUNG HIẾU PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ Ở MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG Á VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI – 2023
  2. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI ĐỖ TRUNG HIẾU PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ Ở MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG Á VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM Ngành: Kinh tế quốc tế Mã số: 09.31.01.06 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. PGS. TS. Lê Ngọc Tòng 2. TS. Lê Thị Ái Lâm HÀ NỘI – 2023
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận án có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và được công bố theo đúng quy định. Toàn bộ kết quả nghiên cứu của luận án chưa từng được ai công bố tại bất cứ công trình nào. Nghiên cứu sinh Đỗ Trung Hiếu i
  4. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên cho phép tôi xin trân trọng cảm ơn Học viên khoa học xã hội- Viện hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam đã tổ chức và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Đồng thời tôi xin chân thành cảm ơn đến các Quý Thầy, Cô giáo - những người đã giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt thời gian bốn năm NCS vừa qua. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới PGS-TS. Lê Ngọc Tòng và TS. Lê Thị Ái Lâm, người hướng dẫn khoa học đã chỉ bảo tận tình cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo các cơ quan, Ban lãnh đạo của Công ty TNHH đầu tư thương mại SII, các DN CNHT trong và ngoài nước… đã quan tâm, hỗ trợ, cung cấp tài liệu, thông tin cần thiết, tạo điều kiện cho tôi nghiên cứu và hoàn thành luận án. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình tôi, những người thân và bạn bè đã luôn hỗ trợ, động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận án./. Nghiên cứu sinh Đỗ Trung Hiếu ii
  5. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án. ................................................. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án .................................................. 4 4. Phương pháp nghiên cứu của luận án ................................................................ 5 5. Đóng góp mới về khoa học của luận án ............................................................. 7 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án ............................................................ 7 7. Kết cấu của luận án ............................................................................................ 7 Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ Ở CÁC NƯỚC ĐÔNG Á VÀ VIỆT NAM .............. 8 1.1. Những công trình nước ngoài có liên quan................................................. 8 1.1.1. Nhóm công trình nghiên cứu cơ sở lý luận về công nghiệp hỗ trợ ..... 8 1.1.2. Nhóm công trình nghiên cứu về phát triển công nghiệp hỗ trợ. ........ 10 1.1.3. Nhóm công trình nghiên cứu về chính sách và bài học phát triển công nghiệp hỗ trợ. ...................................................................................... 11 1.2. Các công trình nghiên cứu ở Việt Nam ..................................................... 12 1.2.1. Nhóm công trình nghiên cứu về cơ sở lý luận công nghiệp hỗ trợ. .. 12 1.2.2. Nhóm công trình nghiên cứu về phát triển CNHT ............................ 13 1.2.3. Nhóm công trình nghiên cứu về chính sách và giải pháp phát triển công nghiệp hỗ trợ. .............................................................................. 15 1.3. Những kết luận rút ra từ tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án ................................................................................................................. 17 Tiểu kết chương 1 ............................................................................................... 19 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ... 20 2.1 Một số vấn đề lý luận về công nghiệp hỗ trợ ............................................. 20 2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến phát triển công nghiệp hỗ trợ ......... 20 2.1.2. Khái niệm công nghiệp hỗ trợ ở một số nước và Việt Nam.............. 22 iii
  6. 2.1.3. Phạm vi của ngành công nghiệp hỗ trợ ............................................. 23 2.1.4. Các giai đoạn phát triển của công nghiệp hỗ trợ ............................... 24 2.1.5. Đặc điểm ngành công nghiệp hỗ trợ .................................................. 25 2.1.6. Vai trò của ngành công nghiệp hỗ trợ ............................................... 29 2.2. Nội dung cơ bản của việc phát triển CNHT ............................................. 33 2.2.1. Khái niệm phát triển công nghiệp hỗ trợ ........................................... 33 2.2.2. Nội dung phát triển công nghiệp hỗ trợ ............................................. 34 2.2.3. Tiêu chí đánh giá mức độ phát triển công nghiệp hỗ trợ của Việt Nam.... 36 Tiểu kết Chương 2 .............................................................................................. 44 Chương 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ CỦA MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG Á ...................................................................... 45 3.1. Khái quát thực trạng phát triển CNHT của một số nước Đông Á (Nhật Bản, Trung Quốc, Thái Lan) .................................................................. 45 3.1.1. Thực trạng chung phát triển CNHT của các nước Đông Á. .............. 45 3.1.2. Thực trạng phát triển CNHT tại Nhật Bản ........................................ 48 3.1.3. Thực trạng phát triển công nghiệp hỗ trợ tại Trung Quốc ................. 52 3.1.4. Thực trạng phát triển công nghiệp hỗ trợ tại Thái Lan...................... 57 3.2 Các nhân tố tác động đến CNHT của một số nước Đông Á. .................... 60 3.3 Một số thành tựu đạt được và hạn chế trong phát triển CNHT ở các nước Đông Á ....................................................................................................... 64 3.3.1. Một số kết quả đạt được trong phát triển CNHT ở Nhật Bản ........... 68 3.3.2. Một số kết quả đạt được trong phát triển CNHT ở Trung Quốc ....... 77 3.4 Bài học kinh nghiệm trong phát triển CNHT của một số nước Đông Á....... 90 3.4.1. Những bài học thành công ................................................................. 90 3.4.2. Những bài học thất bại ....................................................................... 97 Tiểu kết chương 3 ............................................................................................. 100 Chương 4: QUAN ĐIỂM ĐỊNH HƯỚNG VÀ BÀI HỌC PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ PHÙ HỢP CHO VIỆT NAM ........................... 101 iv
  7. 4.1. Thực trạng công nghiệp hỗ trợ tại Việt Nam nghiên cứu ở một số ngành công nghiệp............................................................................................ 101 4.1.1. Thực trạng công nghiệp hỗ trợ trong ngành công nghiệp dệt may .. 101 4.1.2. Công nghiệp hỗ trợ trong ngành công nghiệp điện tử ..................... 104 4.1.3. Công nghiệp hỗ trợ trong ngành công nghiệp ô tô .......................... 106 4.1.4. Công nghiệp hỗ trợ trong ngành công nghiệp da giày .................... 110 4.2 . Đánh giá thực trạng phát triển công nghiệp hỗ trợ ở Việt Nam ......... 112 4.2.1. Những kết quả đạt được trong phát triển Công nghiệp hỗ trợ ở Việt Nam .................................................................................................... 112 4.2.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................. 116 4.3. Quan điểm và định hướng về phát triển công nghiệp hỗ trợ Việt Nam đến năm 2030 ........................................................................................... 124 4.3.1. Quan điểm về phát triển công nghiệp hỗ trợ Việt Nam đến năm 2030. 124 4.3.2. Định hướng về phát triển công nghiệp hỗ trợ Việt Nam đến năm 2030...... 126 4.4. Một số bài học phù hợp nhằm phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ tại Việt Nam từ các nước Đông Á ................................................................... 127 4.4.1. Bài học chung phát triển ngành CNHT tại Việt Nam ..................... 127 4.4.2.Nhóm bài học rút ra phát triển công nghiệp hỗ trợ trong ngành ô tô, dệt may và điện tử, da giày ................................................................... 143 KẾT LUẬN ....................................................................................................... 155 CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ........................................................................................... 151 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 152 PHẦN PHỤ LỤC 01......................................................................................... 162 v
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT TỪ VIẾT TẮT CỤM TỪ TIẾNG VIỆT CNCNC Công nghiệp công nghệ cao CSDL Cơ sở dữ liệu CLKN Cum liên kết ngành CNHT Công nghiệp hỗ trợ CN Công nghiệp CN CBCT Công nghiệp chế biến chế tạo CNĐT Công nghiệp điện tử DN Doanh nghiệp DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa GTGT Gía trị gia tang KCN Khu công nghiệp LK Liên kết KH-CN Khoa học – công nghệ NK Nhập khẩu QLNN Quản lý nhà nước SHTT Sở hữu trí tuệ Trung tâm Phát triển doanh nghiệp SIDEC công nghiệp hỗ trợ TTKT Tăng trưởng kinh tế XK Xuất khẩu vi
  9. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH Từ viết tắt Cụm từ tiếng Anh Cụm từ tiếng Việt The Association of Southeast Hiệp hội các quốc gia Đông ASEAN Asian Nations Nam Á Asia-Pacific Economic Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu APEC Cooperation Á-Thái Bình Dương BOI Thailand Board of Investment Ủy ban đầu tư Thái Lan European-Vietnam Free Trade Hiệp định Thương mại tự do EVFTA Agreement Việt Nam-EU FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài The Japan External Trade Cơ quan xúc tiến ngoại JETRO Organization thương Nhật Bản Japan International Cơ quan Hợp tác Quốc tế JICA Cooperation Agency Nhật Bản MNCs Multinational corporations Công ty đa quốc gia Ministry of International Trade Bộ Kinh tế công nghiệp và MITI(METI) and Industry Thương Mại Small and medium-sized SMEs Doanh nghiệp nhỏ và vừa enterprises Supporting Industry Trung tâm Phát triển doanh SIDEC Development Enterprise Center nghiệp công nghiệp hỗ trợ TNCs Transnational Corporations Công ty xuyên quốc gia The United Nations Industrial Tổ chức phát triển công UNIDO Development Organization nghiệp của Liên Hiệp Quốc Vietnam association for Hiệp hội công nghiệp hỗ trợ VASI supporting industries Việt Nam Vietnam Chamber of Phòng Thương mại và Công VCCI Commerce and Industry nghiệp Việt Nam VDF Việt Nam Development Forum Diễn đàn phát triển Việt Nam vii
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Danh mục sơ đồ Sơ đồ 2.1: Mô hình lợi thế cạnh tranh của M. Porter [116] ................................. 20 Sơ đồ 2.2: Các phạm vi của công nghiệp hỗ trợ................................................... 23 Sơ đồ 2.3: Các giai đoạn phát triển của ngành CNHT ......................................... 24 Sơ đồ 2.4: Phân loại công nghiệp hỗ trợ theo hệ thống ngành sản xuất .............. 27 Sơ đồ 2.5: Quan hệ giữa công nghiệp chính và công nghiệp hỗ trợ [17, tr78] .... 29 Sơ đồ 3.1: Mô hình mạng lưới sản xuất hiện đại trong ngành công nghiệp hỗ trợ của các nước Đông Á hiện nay [24, Trang 13) .................................................... 45 Sơ đồ 3.2: Kết cấu công nghiệp hỗ trợ ngành ô tô của Nhật Bản ........................ 69 Sơ đồ 3.3: Chuỗi cung ứng các sản phẩm điện tử Nhật Bản [2, Tr.23-24] .......... 71 Sơ đồ 3.3: Chuỗi cung ứng sản phẩm da của Nhật Bản ....................................... 75 Sơ đồ 3.4: Chuỗi phân phối các sản phẩm điện tử Nhật Bản ............................... 76 Sơ đồ 4.1 Vị trí của Việt Nam trong chuỗi cung ứng dệt may toàn cầu ............103 Danh mục biểu đồ Biểu đồ 3.1: Tỷ trọng hàng công nghiệp trong tổng kim ngạch xuất khẩu của một số nước Đông Á ............................................................................................ 47 Biểu đồ 3.2: Thống kê đầu tư FDI và khu vực Đông Á so với các khu vực khác của châu Á.................................................................................................... 48 Biểu đồ 3.3: Công nghiệp sản xuất ô tô Nhật Bản giai đoạn 1990-2014 ............. 68 Biểu đồ 3.4: Giá trị sản xuất thị trường linh kiện điện tử Nhật Bản 2010-2015 .. 72 Biểu đồ 3.5: Sản xuất trong nước và nhập khẩu giày da ...................................... 77 Biểu đồ 3.6: Lượng xuất khẩu giày da từ Trung Quốc từ năm 2009 đến 2018 ... 82 Biểu đồ 3.7: Xuất khẩu linh kiện ô tô Thái Lan ................................................... 87 Biểu đồ 4.1: Nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt may của Việt Nam qua các năm 2013 - 2019. ....................................................................................................... 102 Biểu đồ 4.2: Giá trị sản xuất ngành linh kiện điện tử ......................................... 105 Biểu đồ 4.3: Nhập khẩu phụ kiện ô tô của Việt Nam giai đoạn 2010-2018 ...... 107 viii
  11. Biểu đồ 4.4: Sản lượng sản xuất lắp ráp ô tô tại Việt Nam 2010-2018 ............. 108 Biểu đồ 4.5: Kim ngạch nhập khẩu linh kiện phụ tùng ô tô năm 2020-2021 .... 108 Biểu đồ 4.6: Thị phần xuất khẩu ngành giày da Việt Nam 2018 ....................... 110 Danh mục bảng Bảng 3.1: Thực trạng phát triển công nghiệp hỗ trợ nổi bật ................................ 46 của một số nước Đông Á ...................................................................................... 46 Bảng 3.2: Nguồn nhân lực tại một số Khu nghiên cứu ở Trung Quốc................. 55 Bảng 3.3: Chính sách thuế ưu đãi cho FDI đầu tư vào các KCN theo quy hoạch..................................................................................................................... 59 Bảng 3.4: Giá trị linh kiện ô tô xuất khẩu, nhập khẩu của Nhật Bản ................... 69 Bảng 3.5. Xuất, nhập khẩu và cán cân thương mại ngành dệt may Nhật Bản ..... 74 Bảng 3.6: Sản xuất các sản phẩm điện tử ở Thái Lan giai đoạn 2010-2015 ........ 85 Bảng 3.7: Tỷ lệ xuất khẩu một số sản phẩm chính của Thái Lan năm 2011 ....... 86 Bảng 4.1. Năng lực cung ứng của lĩnh vực sản xuất linh kiện, phụ tùng...........106 cho ngành điện tử VN .........................................................................................106 Biểu đồ 4.5: Kim ngạch nhập khẩu linh kiện phụ tùng ô tô năm 2020-2021 ....108 ix
  12. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Công nghiệp hỗ trợ (CNHT) là ngành cung cấp đầu vào cho hầu hết các ngành công nghiệp khác, nên ngành CNHT phát triển sẽ góp phần quan trọng vào sự phát triển của toàn bộ nền công nghiệp và rộng hơn là nền kinh tế của mỗi quốc gia. CNHT phát triển giúp cho nền kinh tế phát triển bền vững, hạn chế tác động của khủng hoảng kinh tế từ bên ngoài, ví dụ như khủng hoảng kinh tế năm 2008, các nước như Trung Quốc, Nhật Bản ít bị tác động của khủng hoảng nhờ CNHT phát triển. Còn đối với quá trình công nghiệp hóa, CNHT là ngành có nhu cầu lớn nhất trong việc sử dụng công nghệ hiện đại nhất. Do vậy phát triển CNHT sẽ thúc đẩy quá trình chuyển giao công nghệ và nội lực hóa công nghệ, tạo nền tảng đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế. Ngoài ra, phát triển công nghiệp hỗ trợ góp phần cải công nghiệp hỗ trợ đó đi trước một bước để mở đường,với tác dụng như vậy, ngành CNHT được xem là mắt xích quan trọng trong việc phát triển kinh tế đất nước. Đông Á, trong những năm gần đây, được đánh giá là một trong những khu vực năng động nhất thế giới với mức tăng trưởng kinh tế trung bình 5%- 6% mỗi năm. Đặc biệt phải kể đến các nước Nhật Bản, Trung Quốc và Thái Lan. Đây đều là các nước láng giềng có nhiều nét tương đồng với Việt Nam cả về văn hóa, truyền thống, tín ngưỡng, dân số, vị trí địa lý, điều kiện kinh tế... Riêng Thái Lan có nét tương đồng với Việt Nam nhất vì có cùng quy mô dân số, diện tích, nằm trong khu vực Đông Nam Á, đều có thời gian bị các nước thuộc địa xâm chiếm nên sau khi các nước được giải phóng độc lập nền kinh tế đất nước đều bắt đầu từ cột mốc rất thấp. Ngoài ra các chỉ số phát triển kinh tế hiện tại của Việt Nam đang có nhiều điểm tương đồng với kinh tế các nước này vào khoảng 10-15 năm trước cụ thể như các hiệp định FTA sẽ tác động tích cực đến hoạt động sản xuất xuất khẩu, tỷ lệ cơ cấu dân số trẻ, khu vực kinh tế tư nhân ngày càng phát triển, tầng lớp trung lưu tăng mạnh, các chỉ số thể hiện tiềm năng đẩy mạng công nghiệp hóa dần thay thế cho Nông, Lâm, Ngư nghiệp. Điều này cho thấy Việt Nam cần có những nghiên cứu về sự phát triển kinh tế của các nước đặc biệt liên quan đến thành công về công nghiệp hóa để làm bài học kinh nghiệm cho mình. Nổi bật nhất trong sự thành công trong quá trình công nghiệp hóa 1
  13. của Nhật Bản, Trung Quốc và Thái Lan đều có điểm chung chính là phát triển ngành CNHT. Những nước này đều xây dựng chính sách công nghiệp hỗ trợ thúc đẩy xuất khẩu và hướng tới nâng cao trình độ của ngành CNHT thông qua đầu tư dài hạn vào công nghệ, xây dựng cơ bản và con người. Tuy nhiên, đi vào từng chính sách cụ thể thì có thể nhận thấy không có một công thức chung cho việc phát triển CNHT, mà ở mỗi quốc gia lại có những bài học kinh nghiệm khác nhau với mục đích chung là biến ngành CNHT trở thành ngành chủ chốt tạo góp phần vào sự tăng trưởng kinh tế của mỗi quốc gia. Việt Nam sau khi hội nhập Cộng đồng Kinh tế ASEAN và ký kết các Hiệp định thương mại tự do cũng đưa ra mục tiêu phát triển công nghiệp hỗ trợ là chiến lược chung cho toàn xã hội nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế. Thế nhưng thực trạng ngành công nghiệp hỗ trợ của Việt Nam bị đánh giá còn chậm phát triển, chưa đáp ứng được yêu cầu của ngành công nghiệp chế tạo, lắp ráp, đặc biệt là cung cấp linh kiện cho các doanh nghiệp, các tập đoàn có vốn đầu tư nước ngoài. Hơn nữa, số lượng doanh nghiệp chuyên về công nghiệp hỗ trợ còn ít, trình độ chỉ ở mức trung bình, thậm chí còn thấp và lạc hậu so với khu vực và nhiều quốc gia trên thế giới. Đây là một trở ngại lớn cho sự phát triển ổn định, bền vững của nền kinh tế nước ta trong quá trình hội nhập ngày càng sâu rộng. Các quy định pháp luật hiện hành cũng còn không ít bất cập, vướng mắc nên không tạo ra các cơ chế, chính sách mạnh mẽ thúc đẩy CNHT phát triển. Do cơ sở vật chất còn nhiều hạn chế, công nghiệp hỗ trợ ở Việt Nam chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu đòi hỏi của các đối tác và khả năng cạnh tranh đang còn thấp. Cho đến nay, Hiện nay, một số ngành công nghiệp có thế mạnh của Việt Nam như điện tử, dệt may, da giày, lắp ráp ô-tô, xe máy… hầu như chưa có công nghiệp hỗ trợ đi kèm, nên phải phụ thuộc nhiều vào nguyên liệu nhập khẩu, khiến sản xuất còn manh mún, bị động, chi phí cao. Thực tế, ngành CNHT của Việt Nam những năm gần đây cũng được chú trọng, tuy nhiên phát triển chưa tương xứng do còn nhiều vướng mắc về cơ chế, chính sách và cả từ chính doanh nghiệp. Bài học về sự phát triển CNHT của các nước như Nhật Bản, Trung Quốc, Thái Lan… sẽ là kinh nghiệm quý báu để các DN trong nước học hỏi và ứng dụng. Việt Nam cần tận dụng lợi thế là các nước đi sau áp dụng các bài học, kinh nghiệm phát triển CNHT của các nước đi trước một cách phù hợp đối 2
  14. với tình tình thực tế của nước ta. Do vậy cần có những nghiên cứu sâu sắc về thực trạng phát triển CNHT của các nước Đông Á để có thể đúc rút những kinh nghiệm, bài học nhằm mục đích xây dựng được bộ giải pháp đúng hướng phát triển ngành CNHT phù hợp với điều kiện và nhu cầu của đất nước. Với nhận thức như vậy, tác giả đã lựa chọn và thực hiện đề tài “Phát triển công nghiệp hỗ trợ ở một số nước Đông Á và Bài học cho Việt Nam” cho Luận án tiến sĩ kinh tế quốc tế của mình, hy vọng từ kinh nghiệm rút ra được từ nghiên cứu CNHT ở các nước Đông Á và từ thực tế Việt Nam, sẽ giúp đề xuất được một số định hướng, bài học phù hợp để góp phần đẩy nhanh phát triển CNHT của đất nước, giúp Việt Nam sớm trở thành một nước công nghiệp hóa theo hướng hiện đại. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án. 2.1. Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận về ngành CNHT và phát triển CNHT, Luận án sẽ phân tích, đánh giá thực trạng phát triển CNHT trong ở một số nước Đông Á, trong đó sẽ có những bài học thành công và những bài học thất bại cùng các nguyên nhân của sự thất bại đó, đồng thời đưa ra được sự tương đồng của Việt Nam với các nước Đông Á từ đó xây dựng được bộ bài học kinh nghiệm theo đúng hướng phát triển ngành CNHT phù hợp với điều kiện và nhu cầu của nước ta đến năm 2030. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Những nhiệm vụ cơ bản nghiên cứu của luận văn cụ thể như sau: - Làm rõ những vấn đề lý luận liên quan đến CNHT và phát triển CNHT. - Nghiên cứu thực trạng phát triển CNHT của một số quốc gia Đông Á cụ thể là Nhật Bản, Trung Quốc, Thái Lan, chỉ ra những bài học thành công và những tồn tại cùng các nguyên nhân chủ yếu của chúng và từ đó rút ra các bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. - Phân tích thực trạng CNHT của Việt Nam, đánh giá mức độ phát triển của Việt Nam, từ đó chỉ ra những đặc điểm và vấn đề mà CNHT Việt Nam đang gặp phải. - Dựa trên bài học rút ra từ các nước Đông Á và thực trạng phát triển CNHT của Việt Nam hiện nay để đưa ra quan điểm định hướng đề xuất, kiến nghị các bài học phù hợp với tình hình thực tế tại nước ta nhằm đẩy mạnh phát triển CNHT. 3
  15. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án: Cơ sở lý luận và thực tiễn phát triển CNHT ở một số quốc gia cụ thể: Nhật Bản, Trung Quốc, Thái Lan nhằm phục vụ các ngành công nghiệp chính, tăng khả năng cạnh tranh, phát triển kinh tế bền vững. Việc tác giả lựa chọn một số nước cụ thể Nhật Bản, Trung Quốc, Thái Lan là vì các nước này là các quốc gia có tốc độ phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ nhanh nhất thế giới nhưng đã từng có xuất phát điểm, có nhiều nét tương đồng với Việt Nam. Các nước này cùng thuộc một khu vực địa lý ở Đông Á giống Việt Nam, nhờ có những mô hình, giải pháp, cách làm hay về phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ mà các nước này đạt được những thành tựu như ngày hôm nay. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung nghiên cứu: Luận án nghiên cứu về thực trạng phát triển CNHT tập trung chủ yếu vào các vấn đề về cơ chế, chính sách ở một số nước Đông Á bao gồm Nhật Bản, Trung Quốc, Thái Lan và Việt Nam ở một số ngành CN như điện tử- tin học, ô tô, dệt may, da giầy. - Về không gian và thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng Phát triển công nghiệp hỗ trợ ở Nhật Bản, Thái Lan, Trung Quốc từ năm 1990 đến 2020. Tác giả lựa chọn phạm vi thời gian này là bởi đây là khoảng thời gian các nước Đông Á có sự biến đổi và phát triển ngành CNHT rõ rệt và vượt bậc nhất, sau thời điểm nghiên cứu này thì mức độ phát triển của các nước càng trở nên bão hòa và khó thống kê hơn. Riêng thực trạng phát triển CNHT của Việt Nam tác giả thực hiện nghiên cứu giai đoạn từ năm 2007- 2022, nhằm có cái nhìn cập nhật nhất về tình hình nước ta và giai đoạn này cũng khá tương đồng với xuất phát điểm nghiên cứu của các nước Đông Á. Vì thời gian nghiên cứu có hạn nên tác giả tập trung trọng tâm vào một số ngành tiêu biểu như: điện tử-tin học, ô tô, dệt may, da giày,...tác giả lựa chọn những ngành này vì đây là những ngành nghề mà các nước Đông Á kể trên đã gặt hái được nhiều thành tựu đáng nể. Đồng thời, Chính phủ Việt Nam cũng ưu tiên phát triển các ngành nghề này thông qua ban hành Nghị định 111/2015/NĐ-CP về phát triển công nghiệp hỗ trợ có hiệu lực từ ngày 1/1/2016. Theo đó, tổ chức, cá nhân nghiên cứu và phát triển sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công 4
  16. nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển bao gồm Dệt may, da giày, điện tử, lắp ráp ô tô, công nghiệp công nghệ cao sẽ được tài trợ từ Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ, hỗ trợ từ các Quỹ, nguồn kinh phí khác dành cho nghiên cứu, phát triển và đào tạo. Việc tập trung vào phát triển các ngành nghề này là hết sức cần thiết phù hợp với xu hướng thế giới cũng như điều kiện phát triển kinh tế của Việt Nam. - Góc độ nghiên cứu: Góc độ vĩ mô- Cơ chế và chính sách nhà nước (Chính phủ) đối với phát triển CNHT. 4. Phương pháp nghiên cứu của luận án Trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, kết hợp với vận dụng các quan điểm,đường lối, chính sách phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước, Luận án sẽ sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau: (i) Về phương pháp thu thập dữ liệu:  Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Nguồn dữ liệu thứ cấp được lấy từ cơ sở dữ liệu của Bộ Công thương, Trung tâm SIDEC – Viện Nghiên cứu chiến lược, chính sách Công nghiệp – Bộ Công thương; Bộ kế hoạch đầu tư; Tổng Cục Thống kê; Tổng cục Hải quan; Trademap.org, UNComtrade ... Cụ thể: Các số liệu về thực trạng các ngành công nghiệp và CNHT của các ngành đó được lấy từ nguồn Trang Web Tổng cục Thống kê; trang web Tổng cục Hải quan; Trung tâm hỗ trợ DN CNHT (SIDEC) - Viện nghiên cứu chiến lược, chính sách công nghiệp – Bộ Công thương, ngoài ra tác giả tham khảo số liệu, sơ đồ được từ các báo cáo nghiên cứu từ các cơ quan nhà nước, nghiên cứu khoa học của các quốc gia nghiên cứu và được trích dẫn cụ thể. Các dữ liệu khác liên quan đến CNHT và các sản phẩm CNHT của các quốc gia, cũng như chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ được thu thập từ các trang web Bộ Công thương, Bộ kế hoạch và đầu tư; Chính phủ, các nguồn khác tổ chức CNHT, Hiệp hội các doanh nghiệp CNHT, Trung tâm Phát triển doanh nghiệp CNHT – Bộ Công thương, các đề tài nghiên cứu, luận án, bài báo, bài phân tích,… có liên quan.  Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Phương pháp phỏng vấn chuyên gia: Tác giả sẽ tiến hành phỏng vấn, điều tra các đối tượng là các tổ chức liên quan đến CNHT của các nước Đông Á và Việt Nam. 5
  17. Tác giả cũng có các cuộc phỏng vấn với các chuyên gia nghiên cứu tại Việt Nam và Nhật Bản, Trung Quốc, Thái Lan; các nhà hoạch định chính sách liên quan đến CNHT ở Việt Nam. Toàn bộ số liệu khảo sát được xử lý bằng phần mềm thống kê SPSS. (ii) Về phương pháp phân tích dữ liệu Các phương pháp phân tích dữ liệu cơ bản trong nghiên cứu kinh tế được sử dụng trong nghiên cứu của luận án bao gồm: + Phương pháp phân tích, tổng hợp lý thuyết: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về phát triển CNHT dựa trên việc kế thừa các tài liệu tham khảo, các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước về CNHT; xây dựng hệ thống lý thuyết mới về khái niệm, nội dung phát triển CNHT, các bộ tiêu chí đánh giá phát triển CNHT, được áp dụng cho các chương 2,3,4 của luận văn. + Phương pháp thống kê mô tả: Được sử dụng để sắp xếp, phân loại và xử lý tổng hợp số liệu thu thập, từ đó xây dựng các bảng biểu, đồ thị để phân tích dữ liệu đánh giá thực trạng phát triển CNHT các nước Đông Á và Việt Nam và từ đó rút ra được kết quả phát triển CNHT, các yêu tố ảnh hưởng và bài học kinh nghiệm. + Phương pháp thống kê so sánh: Sử dụng các số liệu thống kê để phân tích, so sánh, đánh giá các chính sách, biện pháp, hành động mang tính định hướng, chủ động phát triển công nghiệp hỗ trợ ở các nước Đông Á đã thực hiện. Từ đó so sánh tương quan các nét tương đồng giữa Việt Nam và các nước Đông Á để rút ra các bài học áp dụng phù hợp thực tiễn Việt Nam Được áp dụng cho các chương 2,3,4. + Phương pháp thu thập và hệ thống hóa các số liệu. Luận án sử dụng phương pháp này để phân tích, đánh giá, tổng kết các công trình đã nghiên cứu, các kinh nghiệm, các dữ liệu thực tiễn liên quan đến đề tài luận án. Trong đó, do tính chất mới của vấn đề, luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu trường hợp (Case study), vốn thích hợp cho việc phát hiện các vấn đề mới, cũng như cho việc đề xuất các giả thuyết cho các nghiên cứu tiếp theo trên diện rộng hơn. Được áp dụng cho các chương 2,3,4. + Phương pháp phân tích - tổng hợp, so sánh được sử dụng để phân tích, đánh giá, nhận diện các vấn đề đặt ra, so sánh tương quan về tình hình phát triển và xác định các bài học kinh nghiệm phù hợp áp dụng vào thực tiễn của ngành CNHT tại Việt Nam. Được áp dụng cho các chương 2,3,4 của luận văn. 6
  18. 5. Đóng góp mới về khoa học của luận án Một là, Hệ thống hóa một cách toàn diện một số vấn đề luận về CNHT, các nội dung phát triển CNHT và các nhóm tiêu chí đánh giá cũng như nhân tố tác động tới CNHT để làm cơ sở phân tích trong toàn bộ luận án. Hai là, Trình bày, phân tích và đánh giá thực trạng phát triển CNHT ở một số nước Đông Á thông qua các nội dung phát triển CNHT, chỉ ra những thành công, những hạn chế và tồn tại, và xác định nguyên nhân của chúng. Ba là, sau khi tổng kết và khái quát những đặc điểm và vấn đề của CNHT và phát triển CNHT của Việt Nam, và trên cơ sở những bài học kinh nghiệm từ các quốc gia Đông Á Luận án sẽ đề xuất một số quan điểm và bài học phù hợp nhằm thúc đẩy quá trình phát triển CNHT ở Việt Nam trong điều kiện HNKTQT sâu rộng đến năm 2030. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án - Luận án sẽ là tài liệu phục vụ cho công tác nghiên cứu và giảng dạy chuyên ngành Kinh tế học ở Việt Nam nói chung và là tài liệu nghiên cứu lý luận về phát triển công nghiệp hỗ trợ nói riêng. - Luận án cung cấp các luận cứ, cơ sở khoa học cho Việt Nam trong việc hoạch định các chính sách cho phát triển CNHT; rút ra bài học kinh nghiệm phát triển CNHT từ ba nền kinh tế phát triển nhất Đông Á (Nhật Bản, Thái Lan, Trung Quốc) từ đó gợi mở một số bài học nhằm giải quyết các vấn đề còn tồn tại trong phát triển CNHT ở Việt Nam. 7. Kết cấu của luận án Luận văn bao gồm các phần: Danh mục các chữ viết tắt, Danh mục các Bảng, Hình,Phần mở đầu, Kết luận và Danh mục Tài liệu tham khảo thì được chia thành 4 chương: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu về phát triển công nghiệp hỗ trợ ở các nước Đông Á và Việt Nam Chương 2: Cơ sở lý luận về phát triển công nghiệp hỗ trợ. Chương 3: Thực trạng phát triển công nghiệp hỗ trợ của một số nước Đông Á Chương 4: Quan điểm định hướng và bài học phát triển công nghiệp hỗ trợ áp dụng cho Việt Nam. 7
  19. Chương 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ Ở CÁC NƯỚC ĐÔNG Á VÀ VIỆT NAM 1.1 .Những công trình nước ngoài có liên quan Hiện nay, có một số công trình khoa học của các nước nghiên cứu về CNHT dưới các khía cạnh khác nhau mà tác giả tìm hiểu và phân loại cụ thể dưới đây: 1.1.1 Nhóm công trình nghiên cứu cơ sở lý luận về công nghiệp hỗ trợ - Cuốn sách: “White paper on Industry and Trade” (Sách trắng về hợp tác kinh tế) của Bộ thương mại và công nghiệp quốc tế Nhật Bản, năm 1985, nơi thuật ngữ công nghiệp hỗ trợ (CNHT) được dùng để chỉ “Các doanh nghiệp vừa và nhỏ” (SMEs), các doanh nghiệp góp phần tăng cường cơ sở hạ tầng công nghiệp ở các nước châu Á. Trong cuốn sách này các tác giả làm rõ được các khái niệm liên quan về doanh nghiệp CNHT bằng cách đi sâu làm rõ các vai trò của các công ty sản xuất linh kiện, phụ kiện trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa (CNH- HĐH) của các nước ASEAN. Khi đó, các doanh nghiệp nhỏ và vừa được thúc đẩy phát triển, hỗ trợ các doanh nghiệp lớn, các ngành công nghiệp nói chung và được coi là các doanh nghiệp hỗ trợ [8]. - Công trình nghiên cứu: “Production Networks and Industrial Clusters: Integrating Economies in Southeast Asia” (Mạng lưới sản xuất và cụm công nghiệp: Các nền kinh tế mới nổi tại Đông Á), 2008, Ikuo Kuroiwa và Toh Mun Heng, công trình với cách nhìn tổng quan về mạng lưới sản xuất (MLSX) và cụm công nghiệp (CCN) tại ASEAN, như cơ chế MLXS, mối quan hệ giữa cụm CCN và MLSX tại khu vực này. Nghiên cứu đã phân tích CCN điện tử tại Indonexia và Malaysia, cũng như phát triển của các CCN ô tô và MLSX tại Thái Lan, trên cơ sở đó đề xuất hướng hợp tác kinh tế khu vực. - Công trình nghiên cứu: “Green Practices in Supply Chain Management: Case Studies” (Nghiên cứu: Thực hành trong quản lý chuỗi cung ứng xanh), 2020, Mehmet Sıtkı Saygili, , Ziynet Karabacak , Quản lý chuỗi cung ứng xanh (GSCM) đã nổi lên trong vài năm qua như một mô hình quản lý quan trọng. Các công ty đã xem xét chuỗi cung ứng của họ (SC´s) và nhận thấy những lĩnh vực mà cải tiến hoạt động có thể tạo ra mức hiệu suất tốt nhất hạn chế ảnh hưởng đến môi trường, xã hội. Mục đích của nghiên cứu này là cung cấp thông tin về các phát triển và phạm vi của khái 8
  20. niệm quản lý chuỗi cung ứng xanh trong khuôn khổ của nghiên cứu tài liệu và trình bày các trường hợp từ các ứng dụng chuỗi cung ứng xanh của các công ty trong lĩnh vực khác nhau. Từ đó có đủ cơ sở, đánh giá tác động môi trường, xã hội và kinh tế của môi trường xanh thực tiễn tại các công ty nghiên cứu.[102] - Công trình nghiên cứu: “The Competitive Advantage Of Nations” (Lợi thế cạnh tranh của các quốc gia), Harvard Business Review được xuất bản thành sách của tác giả M.E. Porter, công bố năm 1990, NXB. Đại học Havard - New York Mỹ. Trong đó, CNHT đã được phân tích như là một trong năm yếu tố quyết định đến lợi thế cạnh tranh của một quốc gia; đây được xem là yếu tố quyết định lớn thứ ba của lợi thế quốc gia trong việc cạnh tranh quốc tế. Kinh nghiệm rút ra ở đây là các nhà cung cấp quốc tế tạo ra lợi thế cạnh tranh thông qua các ngành công nghiệp hỗ trợ bằng cách họ cung cấp các đầu vào chi phí-hiệu quả nhất một cách sớm nhất, nhanh chóng, hiệu quả và đôi khi có cả ưu đãi đối với các nước có nền công nghiệp hỗ trợ đang phát triển, đổi lại các công ty này có thể dễ dàng tìm nguồn nguyên liệu từ nước ngoài, các thành phần, hoặc các công nghệ hỗ trợ mà không cần phải bỏ tự bỏ vốn sản xuất chúng [101]. - Công trình nghiên cứu: “Investigation report for industrial development: supporting industry sector” (Báo cáo điều tra phát triển công nghiệp: lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ) – Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA), (2005), Tokyo. Tài liệu này đã đưa ra báo cáo điều tra phát triển công nghiệp về “ngành công nghiệp hỗ trợ”, đã đánh giá vai trò quan trọng và thực trạng CNHT trong các ngành công nghiệp Nhật Bản; kết luận về mối liên hệ, tính liên kết trong sản xuất sản phẩm cũng như cho ngành công nghiệp nói riêng, nền kinh tế Nhật Bản nói chung. Cụ thể đối với sản phẩm, bộ phận, chi tiết của Nhật Bản sản xuất tại Việt Nam phụ thuộc vào các yếu tố chất lượng, chi phí, thời gian để có thể cạnh tranh trên thị trường, do vậy để giảm chi phí và thời gian giao hàng, đồng thời đảm bảo được chất lượng sản phẩm thì cần thiết sự phát triển lành mạnh của các ngành công nghiệp hỗ trợ này [94]. - Công trình nghiên cứu “Supporting Industries: A Review of Concepts and Development” (Các ngành công nghiệp hỗ trợ: Đánh giá các khái niệm và phát triển) – Nguyen Thi Xuan Thuy, năm 2006. Tài liệu này đề xuất các định nghĩa về công nghiệp hỗ trợ có thể sử dụng ở Việt Nam, nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế, xúc tiến hợp tác cho các địa phương, đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ngành công nghiệp hỗ trợ, kỹ nghệ mối liên kết thử nghiệm, và mạng lưới sản xuất đặc biệt quan trọng, đồng thời cũng chỉ 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2