intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tác động của quản trị lợi nhuận đến công bố thông tin báo cáo tài chính và giá cổ phiếu của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:219

16
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Kinh tế "Tác động của quản trị lợi nhuận đến công bố thông tin báo cáo tài chính và giá cổ phiếu của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam" trình bày các nội dung chính sau: Đo lường tác động trực tiếp của QTLN đến CBTT BCTC tại các DN NY trên TTCK VN; Đo lường tác động trực tiếp của CBTT BCTC đến giá CP tại các DN NY trên TTCK VN; Đo lường tác động trực tiếp của QTLN đến giá CP tại các DN NY trên TTCK VN; Xác định và đo lường tác động gián tiếp của QTLN đến giá CP thông qua CBTT BCTC của các DN NY trên TTCK VN.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tác động của quản trị lợi nhuận đến công bố thông tin báo cáo tài chính và giá cổ phiếu của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------------- TRẦN THỊ THANH QUÝ TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ LỢI NHUẬN ĐẾN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ GIÁ CỔ PHIẾU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------------- TRẦN THỊ THANH QUÝ LUẬN ÁN TIẾN SĨ Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 9340301 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. HÀ XUÂN THẠCH 2. TS. NGUYỄN BÍCH LIÊN TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2023
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng luận án này là sản phẩm của công việc nghiên cứu độc lập của tôi. Các nghiên cứu mà tôi đã thực hiện đều được trích dẫn một cách cụ thể và rõ ràng, bao gồm số liệu và kết quả nghiên cứu, đồng thời chúng chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Nghiên cứu sinh Trần Thị Thanh Quý
  4. ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy và Cô hướng dẫn khoa học là PGS.TS. Hà Xuân Thạch và TS. Nguyễn Bích Liên. Những người đã tận tâm hướng dẫn chỉ bảo, động viên, khích lệ để tôi có thể hoàn thành luận án này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu Trường Đại học Kinh tế TP.HCM, các quý Thầy/Cô Viện Sau Đại học, các quý Thầy/Cô Khoa Kế toán và các Khoa khác của nhà Trường đã tạo mọi điều kiện để tôi có thể lĩnh hội những kiến thức, những phương pháp nghiên cứu cần thiết, giúp tôi hoàn thành khóa học tại trường. Nhân đây, tôi cũng bày tỏ sự biết ơn đến Ban giám hiệu trường Đại học Đà Lạt, Ban lãnh đạo khoa Kế toán và các Thầy/Cô trong khoa nơi tôi công tác, đã tạo mọi điều kiện về thời gian, hỗ trợ cho việc thực hiện luận án. Đồng thời, xin cảm ơn các Thầy/Cô, bạn bè đồng nghiệp xa gần, các Cựu sinh viên và các quý doanh nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình lấy dữ liệu khảo sát của luận án. Xin lời cảm ơn đến gia đình nhỏ, gia đình lớn hai bên nội ngoại của tôi, những người luôn sát cánh bên tôi để tiếp sức giúp tôi vượt qua mọi khó khăn trong quá trình làm luận án. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng … năm 2023 Nghiên cứu sinh Trần Thị Thanh Quý
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................ vii LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ......................................................11 Giới thiệu ..............................................................................................................11 1.1 Tổng quan các nghiên cứu ...........................................................................11 1.1.1 Tác động của quản trị lợi nhuận đến công bố thông tin báo cáo tài chính 11 1.1.2 Tác động của công bố thông tin báo cáo tài chính đến giá cổ phiếu.21 1.1.3 Tác động của quản trị lợi nhuận đến giá cổ phiếu.............................27 1.2 Nhận xét các nghiên cứu trước và xác định khe trống nghiên cứu .............34 1.2.1 Nhận xét các nghiên cứu trước ..........................................................34 1.2.2 Khoảng trống cần nghiên cứu ...........................................................36 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .....................................................................39 Giới thiệu ..............................................................................................................39 2.1 Khái niệm và đo lường quản trị lợi nhuận dựa trên cơ sở dồn tích .............39 2.1.1 Khái niệm quản trị lợi nhuận .............................................................39 2.1.2 Đo lường QTLN dựa trên cơ sở dồn tích ..........................................44 2.2 Khái niệm và đo lường công bố thông tin báo cáo tài chính .......................51 2.2.1 Khái niệm báo cáo tài chính ..............................................................51 2.2.2 Đo lường CBTT BCTC .....................................................................59 2.3 Khái niệm và đo lường giá cổ phiếu............................................................62 2.3.1 Khái niệm về cổ phiếu và giá cổ phiếu .............................................62 2.3.2 Đo lường giá cổ phiếu .......................................................................64 2.4 Khái niệm, nội dung các biến kiểm soát trong mô hình nghiên cứu ...........68 2.4.1 Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu – EPS ..................................................69 2.4.2 Giá trị sổ sách trên mỗi cổ phiếu - BPS ............................................69
  6. iv 2.4.3 Cổ tức trên mỗi cổ phiếu - DPS ........................................................70 2.4.4 Chỉ số nợ trên tài sản .........................................................................70 2.4.5 Số năm hoạt động của DN .................................................................70 2.5 Lý thuyết nền tảng có liên quan đến các nghiên cứu ..................................70 2.5.1 Lý thuyết đại diện (Agency Theory) .................................................70 2.5.2 Lý thuyết thị trường hiệu quả (Efficient market Theory) .................73 2.5.3 Lý thuyết thông tin bất cân xứng (Asymmetric Information Theory) 76 2.5.4 Lý thuyết tín hiệu (Signaling Theory) ...............................................78 2.6 Mối quan hệ giữa QTLN và CBTT BCTC và giá cổ phiếu ........................81 2.7 Xây dựng giả thuyết và mô hình nghiên cứu dự kiến .................................83 2.7.1 Tác động của QTLN đến CBTT BCTC ............................................83 2.7.2 Tác động của CBTT BCTC đến giá cổ phiếu ...................................86 2.7.3 Tác động của QTLN đến giá cổ phiếu ..............................................88 2.7.4 Tác động gián tiếp của QTLN đến giá cổ phiếu thông qua CBTT BCTC 90 2.8 Mô hình nghiên cứu đề xuất ........................................................................94 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................98 Giới thiệu ..............................................................................................................98 3.1 Thiết kế nghiên cứu và quy trình nghiên cứu ..............................................98 3.1.1 Thiết kế nghiên cứu ...........................................................................98 3.1.2 Quy trình nghiên cứu ...................................................................... 101 3.1.3 Phương pháp nghiên cứu ................................................................ 103 3.2 Mô hình hồi quy và đo lường các biến trong mô hình ............................. 117 3.2.1 Mã hóa các biến trong mô hình nghiên cứu và cách đo lường ...... 117 3.2.2 Mô hình hồi quy tổng quát ............................................................. 118 3.2.3 Đo lường các biến trong mô hình ................................................... 121 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ............................. 126 Giới thiệu ........................................................................................................... 126 4.1 Kết quả nghiên cứu định tính giai đoạn 1 ................................................. 126
  7. v 4.1.1 Kết quả thảo luận với chuyên gia ................................................... 126 4.1.2 Mô hình nghiên cứu chính thức ..................................................... 129 4.2 Kết quả nghiên cứu định lượng ................................................................ 129 4.2.1 Thống kê mẫu nghiên cứu .............................................................. 129 4.2.2 Kiểm tra đa cộng tuyến .................................................................. 133 4.2.3 Phân tích tương quan ...................................................................... 133 4.2.4 Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu ................................ 136 4.3 Kết quả NC định tính giai đoạn 2 ............................................................. 141 4.4 Bàn luận kết quả nghiên cứu .................................................................... 144 4.4.1 Bàn luận về tác động của QTLN đến CBTT BCTC ...................... 144 4.4.2 Bàn luận về tác động của CBTT BCTC đến giá cổ phiếu.............. 145 4.4.3 Bàn luận về tác động của QTLN đến giá cổ phiếu......................... 146 4.4.4 Bàn luận về tác động của QTLN đến giá cổ phiếu thông qua CBTT BCTC 147 CHƯƠNG 5: KẾT L ẬN H M NGHIÊN CỨU .................................. 149 Giới thiệu ........................................................................................................... 149 5.1 Kết luận..................................................................................................... 149 5.2 Một số hàm rút ra từ nghiên cứu ........................................................... 150 5.2.1 Đối với các DN niêm yết ................................................................ 150 5.2.2 Đối với các bên liên quan khác ...................................................... 153 5.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................... 157 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ..................................................1 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................2 PHỤ LỤC ..................................................................................................................16 PHỤ LỤC 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨ TRƯỚC ..............................16 PHỤ LỤC 2: DÀN BÀI THẢO LUẬN CH YÊN GIA GIAI ĐOẠN 1.............23 PHỤ LỤC 3: DANH SÁCH CG THAM GIA PHỎNG VẤN GIAI ĐOẠN 1 ....28 PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ KHẢO SÁT CH YÊN GIA GIAI ĐOẠN 1 ...............29 PHỤ LỤC 5: DÀN BÀI THẢO LUẬN CH YÊN GIA GIAI ĐOẠN 2.............32 PHỤ LỤC 6: KẾT QUẢ KHẢO SÁT CH YÊN GIA GIAI ĐOẠN 2 ...............34
  8. vi PHỤ LỤC 7: DANH SÁCH DOANH NGHIỆP TRONG MẪU NGHIÊN CỨU ...............................................................................................................................38 PHỤ LỤC 8: KẾT QUẢ NC ĐỊNH LƯỢNG ......................................................44
  9. vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Danh mục Ký hiệu viết tắt Ban giám đốc BGĐ Báo cáo BC Báo cáo tài chính BCTC Cổ phiếu CP Công bố thông tin CBTT Công nghệ thông tin CNTT Cơ sở dồn tích kế toán AEM Chất lượng CL Chuẩn mực kế toán quốc tế IFRS Chuyên gia CG Doanh nghiệp DN Hoạt động kinh doanh HĐKD Hoạt động thực REM Hội đồng quản trị HĐQT Lý thuyết LT Niêm yết NY Nghiên cứu NC Nhà đầu tư NĐT Nhà quản trị NQT Phương pháp NC PPNC Quản trị lợi nhuận QTLN Quy định QĐ Sở giao dịch chứng khoán SGDCK Tác giả TG Thành phố Hồ Chí Minh TP. HCM Thị trường chứng khoán TTCK Thông tin kế toán TTKT Thông tin tài chính TTTC Trung tâm lưu k Chứng khoán VN VSD Ủy ban chứng khoán UBCK Việt Nam VN
  10. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Một số khía cạnh về QTLN trong các nghiên cứu trước ................ 42 Bảng 2.2 So sánh cách đo lường QTLN dựa trên cơ sở dồn tích và dựa trên hoạt động thực ................................................................................................. 43 Bảng 2.3 Tổng hợp các cách đo lường các khoản dồn tích không thể điều chỉnh ................................................................................................................ 48 Bảng 2.4. Danh sách một số mẫu BC theo QĐ về CBTT............................... 57 Bảng 2.5 Tóm tắt công thức tính lợi nhuận tích lũy bất thường ..................... 65 Bảng 2.6 Tóm tắt các bước tính chi phí sử dụng vốn cổ phần........................ 67 Bảng 2.7: Tổng hợp các giả thuyết đề xuất..................................................... 93 Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất ........................................................... 95 Sơ đồ 3.1 Quy trình nghiên cứu .................................................................... 103 Bảng 3.1. Chọn mẫu theo phương pháp thuận tiện ....................................... 109 Hình 4.1. Mô hình nghiên cứu chính thức .................................................... 129 Bảng 4.1. Tổng quan mẫu nghiên cứu .......................................................... 129 Hình 4.2. Biểu đồ thể hiện nhóm ngành theo sàn trong cỡ mẫu nghiên cứu 131 Hình 4.3 Biểu đồ các ngành trong mẫu nghiên cứu ...................................... 131 Bảng 4.2. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu theo giá trị ................................ 132 Bảng 4.3 Kết quả VIF ................................................................................... 135 Bảng 4.4 Ma trận tương quan........................................................................ 135 Bảng 4.5 Kiểm định mức độ phù hợp mô hình nghiên cứu .......................... 137 Bảng 4.6. Kiểm định mô hình cấu trúc tổng quát GSEM ............................. 138 Bảng 4.7. Kiểm định tác động trực tiếp của QTLN đến giá CP và gián tiếp thông qua CBTT BCTC ................................................................................ 140 Bảng 4.8 Tóm tắt kết quả nghiên cứu ........................................................... 143
  11. ix TÓM TẮT Tên đề tài: Tác động của quản trị lợi nhuận đến công bố thông tin báo cáo tài chính và giá cổ phiếu của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Tóm tắt: Quản trị lợi nhuận được xem là một trong những nguyên nhân chính gây ra các bê bối tài chính trong lịch sử thế giới khi hành vi này có khả năng tác động đến số liệu trên báo cáo tài chính, dẫn đến các vi phạm về công bố thông tin, gây ảnh hưởng tâm lý và tổn thất tài chính cho nhà đầu tư. Mục đích của luận án nhằm tìm hiểu tác động của quản trị lợi nhuận đến công bố thông tin báo cáo tài chính và giá cổ phiếu của 243 doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, giai đoạn 2016-2021, sử dụng phương trình cấu trúc tổng quát (Generalized structural equation modeling - GSEM). Kết quả nghiên cứu cho thấy bằng chứng về những chuyển biến khác thường của quản trị lợi nhuận, công bố thông tin báo cáo tài chính và giá cổ phiếu trong giai đoạn này. Cụ thể, đó là tác động ngược chiều của quản trị lợi nhuận đến giá cổ phiếu, tác động cùng chiều của công bố thông tin báo cáo tài chính đến giá cổ phiếu, tác động cùng chiều của quản trị lợi nhuận đến công bố thông tin báo cáo tài chính. Đặc biệt, kết quả còn chỉ ra vai trò trung gian bán phần của công bố thông tin báo cáo tài chính trong mối quan hệ tác động của quản trị lợi nhuận đến giá cổ phiếu. Kết quả nghiên cứu đưa ra các hàm về mặt khoa học và thực tiễn cho các bên liên quan. Từ khóa: quản trị lợi nhuận, công bố thông tin báo cáo tài chính, giá cổ phiếu, thị trường chứng khoán, iệt Nam.
  12. x ABSTRACT Title: The impact of earnings management on financial statement information disclosure and stock price of listed companies on the Vietnam stock market. Abstract: Earnings management is considered one of the main causes of financial scandals in world history when this behavior can affect the figures on financial reports, leading to violations of information disclosure, causing psychological impacts and financial losses for investors. The purpose of the thesis is to study the impact of earning management on financial report disclosure and stock price of 243 listed companies on the Vietnam stock market, from 2016 to 2021, using Generalized Structural Equation Modeling (GSEM). The research results show evidence of unusual changes in earning management, financial report disclosure, and stock price during this period. Specifically, there is a reverse impact of earning management on stock price, a positive impact of financial report disclosure on stock price, and a positive impact of earning management on financial report disclosure. In particular, the results also indicate the intermediary role of financial report disclosure in the relationship between earning management and stock price. The research results provide scientific and practical implications for stakeholders. Keywords: earning management, financial statement information disclosure, stock price, stock market, Viet Nam.
  13. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Kể từ thế kỷ 17, thị trường chứng khoán (TTCK) trở thành một trong những kênh huy động vốn quan trọng trong hệ thống tài chính, giúp mở rộng HĐKD, góp phần ổn định nền kinh tế quốc gia. Tại Việt Nam (VN), TTCK bắt đầu hoạt động từ năm 2000, được xem là “phong vũ biểu”, phản ánh triển vọng tương lai, sự tăng trưởng của nền kinh tế, là nguồn dẫn vốn trung và dài hạn hiệu quả cho doanh nghiệp (DN), kênh đầu tư tiềm năng và ngày càng thu hút sự tham gia của các DN, nhà đầu tư (NĐT) trên thị trường. Theo VSD (Trung tâm lưu k chứng khoán Việt Nam), đến hết năm 2022, vốn hóa thị trường đạt 5,227 nghìn tỷ USD (chiếm 55% GDP và giảm 32,7% so với cuối năm 2021), số lượng tài khoản NĐT đăng k mở mới đạt 2,6 triệu tài khoản (tăng 60% so với năm 2021) và được xem là con số kỷ lục trong vòng 22 năm (vượt qua tổng số lượng các tài khoản được mở mới của 6 năm từ 2016 đến 2021). N được xem là một nền kinh tế đang phát triển và có TTCK phát triển nhanh trong khu vực Châu Á (Đào Lê Trang Anh và Christopher Gan, 2021). Ngày 21/3/2022, Thủ tướng ban hành Quyết định 368/QĐ-TT chiến lược tài chính đến năm 2030, với mục tiêu xây dựng, phát triển nền tài chính quốc gia vững mạnh, hội nhập, hiện đại; phát triển TTCK an toàn, hiệu quả, ổn định, cân đối, mục tiêu đến năm 2025 vốn hóa thị trường đạt 100% GDP. Ngày 11/7/2022, Chính phủ ban hành Nghị quyết 86/NQ-CP với mục tiêu phát triển thị trường vốn an toàn, minh bạch, hiệu quả, bền vững, trở thành kênh huy động chủ yếu cho nền kinh tế, từ đó phát triển kinh tế-xã hội. Có thể thấy rằng, phát triển TTCK đang trở thành một trong những mục tiêu trọng điểm của quốc gia, nhằm mang lại vị thế mới cho TTCK VN, thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, giảm áp lực cho ngân sách nhà nước. Chính phủ đặt mục tiêu thăng hạng từ thị trường cận biên lên thị trường mới nổi đến trước năm 2025 và ngày càng cố gắng hoàn thiện các quy định (QĐ), chính sách quản l liên quan đến TTCK.
  14. 2 Trong đó, các QĐ về công bố thông tin báo cáo tài chính (CBTT BCTC) được đặc biệt quan tâm và là một trong những vấn đề cấp thiết hiện nay, bởi vì nó là một trong những phương tiện truyền thông quan trọng giúp các DN truyền đạt thông tin trên thị trường (MeilaniPurwanti, 2013). Theo lý thuyết (LT) tín hiệu của Spence (1978), công bố thông tin (CBTT) không đầy đủ, chính xác có thể gây ra các hiểu nhầm về tình hình hoạt động kinh doanh (HĐKD) và tài chính thực tế của DN, tạo ra sự bất cân xứng thông tin trên thị trường, dẫn đến các quyết định đầu tư sai lầm, gây tổn thất cho người dùng thông tin. Abeysekera và cộng sự (2021) cho rằng việc CBTT tài chính và phi tài chính đầy đủ đến cổ đông và các bên liên quan là một trong những cách để xây dựng niềm tin của NĐT trên thị trường. Theo Wolo- Williams (2011), CBTT BCTC của DN có thể bị ảnh hưởng bởi hành vi quản trị lợi nhuận (QTLN) và gây ảnh hưởng đến quyết định của người dùng thông tin. Theo LT đại diện của Jensen và Meckling (1976), QTLN bắt nguồn từ sự xung đột lợi ích giữa nhà quản trị và cổ đông, các nhà quản trị - người quản lý trực tiếp hoạt động DN có thể tác động đến thông tin tài chính công bố trên báo cáo tài chính (BCTC), thông qua việc thay đổi các ước tính, lựa chọn phương pháp kế toán doanh nghiệp và thao túng giá cổ phiếu (CP) trên thị trường nhằm đạt được các lợi ích riêng. Việc thực hiện hành vi QTLN có thể dẫn đến các hiểu lầm về tình hình thực tế của DN, gây ảnh hưởng đến giá CP và thiệt hại tài chính cho các NĐT. Cyril và cộng sự (2019) cho rằng các mức giá CP là thước đo quan trọng dùng để đánh giá hiệu suất hay giá trị của DN đối với các NĐT khi ra quyết định. Giá CP cao có thể cho thấy tín hiệu giá trị về kinh tế cao hoặc HĐKD hiệu quả từ DN. Theo Mohamamdi (2020), rủi ro giảm giá CP có thể bắt nguồn từ việc các nhà quản trị có xu hướng hạn chế thông tin xấu và gây ra sự tích tụ tin xấu trên thị trường khi không bị phát hiện. Khi lượng tin xấu vượt quá giới hạn, sẽ tràn vào thị trường, tạo ra sự tác động đến giá CP và gây rủi ro giảm giá CP. Trên thực tế, CL CBTT BCTC nhận được nhiều quan tâm từ thị trường kể từ khi hành vi vi phạm CBTT BCTC liên tục gia tăng và có khả năng tác động đến giá CP trên thị trường, dẫn đến sự phá sản của những tập đoàn lớn trên thế giới
  15. 3 (Enron, Worldcom, Volkswagen, Bernie Madoff,...) bắt nguồn chính từ sự thiếu trách nhiệm và hành vi QTLN của DN. Trong đó, sự kiện về Enron được xem là thất bại lớn nhất của ngành kiểm toán trong lịch sử khi BCTC sai phạm nghiêm trọng được che dấu và công bố ra thị trường, gây thiệt hại nặng nề cho các NĐT (giá CP của Enron đã giảm từ 83 đô la xuống còn dưới 1 đô la vào cuối năm 2001). Điều này đã làm dấy lên nghi ngờ của các NĐT về khả năng tồn tại của thị trường tài chính, chất lượng (CL) BCTC công bố. Hiện nay, N đã có một số các QĐ liên quan đến CBTT gồm Luật chứng khoán năm 2019, Thông tư số 96/2020/TT-BTC, Nghị định 156/2020/NĐ-CP. Tuy nhiên, CBTT vẫn được xem là một trong những vấn đề nan giải của chính phủ khi các hành vi QTLN, vi phạm CBTT không đầy đủ, trung thực vẫn tồn tại, tác động đến giá CP và gây tổn thất cho các NĐT trên thị trường. Theo bài viết của Phạm Thị Hương (2023) trên Tạp chí Thanh tra, sự phát triển của TTCK yêu cầu tính minh bạch, trung thực cao của thông tin BCTC, tác động đến quyết định của các NĐT trên thị trường. Tuy nhiên, các sai phạm liên quan đến gian lận BCTC, sai lệch, không CBTT tại VN trở nên phổ biến trong những năm gần đây. Một số trường hợp được nhắc đến như: DN Cổ phần Bông Bạch Tuyết (BBT), Tập đoàn FLC, DN Cổ phần Tập đoàn Kỹ nghệ Gỗ Trường Thành (TTF), DN Cổ phần Dược Viễn Đông (D D),... Theo thống kê từ Cổng thông tin điện tử của Ủy ban chứng khoán ( BCK) nhà nước, một số vi phạm về CBTT BCTC như: DN Cổ phần Xuất nhập khẩu An Giang không CBTT BCTC đã kiểm toán năm 2022, sai lệch về số liệu giữa BCTC quý 2 và BCTC bán niên 2022; DN cổ phần Tư vấn thiết kế và phát triển đô thị không CBTT BCTC năm và bán niên đã kiểm toán năm 2022,… Qua đây cho thấy sự tồn đọng của các vấn đề quản lý giám sát của DN, khe hổng trong QĐ liên quan đến CBTT, hệ thống pháp l , cơ chế giám sát trên TTCK VN hiện nay. Các QĐ, chế tài xử phạt còn lỏng lẻo, chưa đủ ngăn chặn và răn đe các hành vi QTLN, vi phạm CBTT của DN. Việc nâng cao các chính sách giám sát chặt chẽ, hạn chế vi phạm CBTT BCTC sẽ góp phần giảm thiểu bất cân xứng thông tin, giảm rủi ro đầu tư CP cho NĐT và rủi ro thông tin cho người dùng BCTC.
  16. 4 Mohamamdi (2020) cũng cho rằng sự phục hồi của giá CP không chỉ phụ thuộc vào hiệu quả hoạt động DN mà còn phụ thuộc vào các chính sách pháp luật, tình hình kinh tế xã hội của quốc gia. Điều này đã thu hút sự quan tâm của các nhà nghiên cứu (NC) về các chủ đề liên quan đến QTLN, CBTT BCTC và giá CP. Qua tổng quan các NC trước, tác giả (TG) nhận thấy nhiều NC đã tìm hiểu về tác động trực tiếp của QTLN đến CBTT BCTC và giá CP trên thị trường (Goldstein và Yang, 2017; Habib và cộng sự, 2013; Wolo-Williams, 2011), tuy nhiên các NC này được thực hiện trong các bối cảnh và không gian NC khác nhau. Bên cạnh đó, mối quan hệ giữa hành vi QTLN và giá CP sẽ có nhiều chuyển biến khác biệt trong các giai đoạn khác nhau của nền kinh tế, và do đó cần có các NC khác tại các bối cảnh NC khác nhau (Habib và cộng sự, 2013). Theo tiếp cận của TG, chưa có NC nào kiểm tra thực tiễn về tác động gián tiếp của QTLN đến giá CP qua CBTT BCTC (được đo lường dựa trên các vi phạm công bố trên website của Ủy ban chứng nhà nước) trên thế giới và tại N. Đây là vấn đề có thể nhận được quan tâm từ các nhà quản trị, cơ quan hoạch định chính sách khi mục tiêu của họ là ngăn chặn các hành vi vi phạm CBTT BCTC và phát triển kênh huy động vốn trên TTCK. Theo số liệu từ Tổng cục Thống kê VN, GDP N năm 2022 đạt 409 tỷ USD (8,02% so với năm trước), là mức tăng cao nhất các năm trong giai đoạn 2011-2022. Cùng với đó là sự phát triển nhanh chóng của thị trường vốn, chiếm hơn 50% GDP cả nước vào năm 2022. BCK nhà nước được thành lập vào năm 1996, nhằm giúp Bộ Tài chính giám sát và quản lý các hoạt động trên TTCK theo các QĐ pháp luật và đảm bảo BCTC của các DN công bố minh bạch theo các QĐ của pháp luật. Theo QĐ 450/QĐ- BCK, các DN đại chúng phải thực hiện CBTT trên hệ thống Cổng thông tin điện tử của UBCK (UBCK) theo thời hạn và các báo cáo (BC) theo yêu cầu của pháp luật. Các trường hợp vi phạm CBTT sẽ bị xử phạt và công khai trên website cuả UBCK.
  17. 5 Do vậy, đo lường CBTT BCTC qua vi phạm trên website của BCK nhà nước sẽ cho kết quả đáng tin cậy hơn và sát thực tế hơn khi công bố vi phạm ngày càng gia tăng (Shakhatreh và cộng sự, 2020). Việc thực hiện luận án sẽ góp phần làm rõ hơn về vai trò của CBTT BCTC, tầm quan trọng của CBTT qua kênh thông tin điện tử chính phủ, khả năng tác động của QTLN đến CBTT BCTC và giá CP, tác động trực tiếp và gián tiếp của QTLN đến giá CP và mang lại một số đóng góp về mặt LT, thực tiễn, giúp các nhà phân tích, NĐT trong việc phát hiện các dấu hiệu cảnh báo sớm về hành vi QTLN, vi phạm CBTT BCTC, hỗ trợ đầu tư; giúp DN đưa ra các QĐ tăng cường sự hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ, giám sát, hạn chế hành vi QTLN từ ban quản trị. Đồng thời, bằng chứng thực nghiệm về khả năng tác động của QTLN đến giá CP thông qua vi phạm CBTT BCTC cho thấy những dấu hiệu về thao túng giá CP và sự bất cập trong các QĐ quản lý, xử phạt trên TTCK, từ đây cung cấp nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho cơ quan quản l nhà nước đề xuất các chính sách giải quyết hiệu quả vấn đề, hạn chế các vi phạm CBTT BCTC, đáp ứng mục tiêu tăng trưởng và phát triển thị trường. Đặc biệt, tại những quốc gia đang phát triển như N, nơi có TTCK nhỏ, khung pháp l chưa hoàn thiện, việc phát triển các chính sách ngăn chặn các hành vi thao túng giá CP là thực sự cần thiết, nhằm bảo vệ quyền lợi các bên tham gia, phát triển TTCK vững mạnh, thu hút nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước, phát triển nền kinh tế đất nước. Tóm lại, xuất phát từ thực tiễn và cơ sở lý thuyết nêu trên, tác giả chọn đề tài ”Tác động của quản trị lợi nhuận đến công bố thông tin báo cáo tài chính và giá cổ phiếu của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn 2016-2021. 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu  Mục tiêu nghiên cứu tổng quát:
  18. 6 Mục tiêu NC tổng quát của luận án này là NC sự tác động của QTLN đến CBTT BCTC và giá CP của các DN NY trên TTCK N. Từ mục tiêu chung nói trên TG xác định các mục tiêu cụ thể như sau:  Mục tiêu nghiên cứu cụ thể: Mục tiêu 1: Đo lường tác động trực tiếp của QTLN đến CBTT BCTC tại các DN NY trên TTCK VN. Mục tiêu 2: Đo lường tác động trực tiếp của CBTT BCTC đến giá CP tại các DN NY trên TTCK VN. Mục tiêu 3: Đo lường tác động trực tiếp của QTLN đến giá CP tại các DN NY trên TTCK VN. Mục tiêu 4: Xác định và đo lường tác động gián tiếp của QTLN đến giá CP thông qua CBTT BCTC của các DN NY trên TTCK VN. Để thực hiện các mục tiêu cụ thể trên, luận án cần giải quyết các câu hỏi NC sau đây: Câu hỏi số 1: Mức độ tác động trực tiếp QTLN đến CBTT BCTC tại TTCK VN như thế nào? Câu hỏi số 2: Mức độ tác động trực tiếp của CBTT BCTC đến giá CP các DN NY như thế nào? Câu hỏi số 3: Mức độ tác động trực tiếp của QTLN đến giá CP của các DN NY tại TTCK N như thế nào? Câu hỏi số 4: QTLN có tác động gián tiếp đến giá CP thông qua CBTT BCTC của các DN NY trên TTCK VN không? Mức độ tác động gián tiếp này được thể hiện như thế nào? TG sẽ xem xét mức độ tác động của QTLN và CBTT BCTC đến giá CP trong môi trường có các biến kiểm soát. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
  19. 7  Đối tượng nghiên cứu: QTLN, hành vi vi phạm CBTT BCTC, giá CP trong mối quan hệ tác động của QTLN đến vi phạm CBTT BCTC và giá CP của các DN NY.  Phạm vi nghiên cứu: Về không gian nghiên cứu: dữ liệu NC được thu thập từ các DN phi tài chính NY trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (TP. HCM) và Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội. Về thời gian và dữ liệu nghiên cứu: tiến hành thu thập các dữ liệu từ các BCTC đã được kiểm toán của DN NY trên TTCK N ( N) trong giai đoạn 2016- 2021, giá đóng cửa của CP công bố tại ngày 31 tháng 3 sau năm kết thúc tài chính thống kê qua phần mềm Finpro. Bên cạnh đó, TG thống kê vi phạm về CBTT BCTC qua cổng thông tin điện tử của BCK nhà nước. Các DN phi tài chính phải có BCTC công bố liên tục trong thời gian NC, và công bố BCTC cuối năm tài chính vào ngày 31/3 hàng năm, các DN có ngày kết thúc công bố BCTC khác ngày 31/12 không phù hợp mẫu NC. Lý do chọn năm 2016 vì đây là năm TTCK bắt đầu có sự thay đổi về QĐ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và TTCK (Nghị định 145/2016/NĐ-CP) và hướng dẫn CBTT trên TTCK (Thông tư số 155/2015/TT-BTC) liên quan đến biến CBTT BCTC (đo lường qua vi phạm CBTT thống kê từ cổng thông tin điện tử của BCK nhà nước) trong đề tài mà TG (TG) đang NC. Ngoài ra, đối với CBTT BCTC, luận án không NC về nội dung mức độ và các đặc điểm của CBTT BCTC mà NC về hành vi vi phạm CBTT BCTC. Ví dụ như việc nộp trễ hạn, việc trình bày sai các mục thông tin trên BCTC và thiếu sót…., dẫn đến không CBTT BCTC đúng hạn, bị vi phạm CBTT theo QĐ pháp luật VN và bị UBCK xử phạt về hành vi vi phạm CBTT BCTC. 4. Phương pháp nghiên cứu Để giải quyết các mục tiêu trên, luận án sử dụng NC định tính kết hợp với NC định lượng.
  20. 8  Nghiên cứu định tính: Luận án sử dụng công cụ phỏng vấn qua 2 giai đoạn. Giai đoạn 1 (trước khi NC định lượng): nhằm lấy ý kiến chuyên gia (CG) về thực hiện (1) Phát triển mô hình QTLN tác động gián tiếp đến giá CP thông qua vi phạm CBTT BCTC, vì mô hình này trên thế giới và tại N chưa được NC hàn lâm một cách chính thức. (2) Kiểm định mức độ phù hợp của cách đo lường giá CP lấy tại thời điểm 31 tháng 3 sau năm kết thúc tài chính. Giai đoạn 2 (sau kết quả NC định lượng): TG phỏng vấn CG nhằm trao đổi về các kết quả NC định lượng bất thường từ thực tiễn trên TTCK VN.  Nghiên cứu định lượng: Sau khi có kết quả NC định tính ở giai đoạn 1, TG sử dụng NC định lượng nhằm đo lường mức độ tác động trực tiếp từ QTLN đến giá CP, kiểm định quan hệ trung gian của nhân tố CBTT BCTC và đo lường gián tiếp tác động QTLN đến giá CP của các DN NY. TG xử lý dữ liệu theo quy trình như tiến hành xử lý dữ liệu nhiễu, kiểm tra các khuyết tật cho mô hình NC, kiểm định các giải thuyết trong mô hình NC và giải thích các mối quan hệ trong mô hình. 5. Những điểm mới và các đóng góp khoa học  Về mặt khoa học: Thứ nhất, thông qua quá trình lược khảo các NC trước và lý thuyết (LT) nền liên quan, TG nhận thấy các NC tìm hiểu về tác động của QTLN đến CBTT BCTC, QTLN đến giá CP và CBTT BCTC đến giá CP. Theo LT đại diện, mối quan hệ giữa QTLN, CBTT BCTC và giá CP bắt nguồn từ mâu thuẫn lợi ích giữa bên đại diện và chủ sở hữu. Vi phạm CBTT BCTC là tín hiệu cho thấy khả năng DN thực hiện hành vi QTLN để tác động đến giá CP. Chính vì vậy, việc NC về vai trò trung gian của CBTT BCTC trong mối quan hệ về QTLN đến giá CP là cần thiết, đặc biệt tại một quốc gia đang phát triển như N.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2