![](images/graphics/blank.gif)
Luận án Tiến sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm đề xuất giải pháp thực hiện chương trình REDD+ tại tỉnh Điện Biên
lượt xem 2
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Mục tiêu nghiên cứu của Luận án nhằm đánh giá được đặc điểm diễn biến tài nguyên rừng giai đoạn 1990 – 2010, nguyên nhân dẫn đến mất rừng và suy thoái rừng ở tỉnh Điện Biên. Xác định, phân vùng thực hiện các hoạt động ưu tiên và đề xuất các giải pháp triển khai thực hiện chương trình REDD+ ở quy mô cấp xã tại tỉnh Điện Biên. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm đề xuất giải pháp thực hiện chương trình REDD+ tại tỉnh Điện Biên
- BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP LÃ NGUYÊN KHANG NGHIÊN CỨU CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN NHẰM ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH REDD+ TẠI TỈNH ĐIỆN BIÊN Chuyên ngành: Lâm sinh Mã số: 62.62.02.05 LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP Hà Nội - 2015 i
- BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP LÃ NGUYÊN KHANG NGHIÊN CỨU CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN NHẰM ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH REDD+ TẠI TỈNH ĐIỆN BIÊN Chuyên ngành: Lâm sinh Mã số: 62.62.02.05 LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS. TS. TRẦN QUANG BẢO 2. PGS. TS. BẾ MINH CHÂU Hà Nội - 2015 ii
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận án Tiến sĩ Lâm nghiệp “Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm đề xuất giải pháp thực hiện chƣơng trình REDD+ tại tỉnh Điện Biên” mã số 62.62.02.05 là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận án là hoàn toàn trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào khác dƣới mọi hình thức. Tôi xin chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng Bảo vệ Luận án Tiến sĩ về lời cam đoan của mình. Xuân Mai, tháng năm 2015 Tác giả luận án Lã Nguyên Khang i
- LỜI CẢM ƠN Luận án Tiến sĩ “Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm đề xuất giải pháp thực hiện chƣơng trình REDD+ tại tỉnh Điện Biên” mã số 62.62.02.05 là công trình nghiên cứu đầu tiên tại Việt Nam về cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm đề xuất giải pháp thực hiện chƣơng trình REDD+ ở quy mô cấp tỉnh một cách hệ thống. Trong quá trình thực hiện tác giả đã gặp không ít những khó khăn, nhƣng với sự nỗ lực của bản thân và sự giúp đỡ tận tình của các Thầy, Cô giáo cùng các đồng nghiệp và gia đình đến nay Luận án đã hoàn thành nội dung nghiên cứu và đạt đƣợc mục tiêu đặt ra. Nhân dịp này, Tôi xin đặc biệt bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến hai Thầy/cô giáo hƣớng dẫn là PGS.TS. Trần Quang Bảo và PGS.TS. Bế Minh Châu; cùng các nhà khoa học GS.TS. Vƣơng Văn Quỳnh, PGS.TS. Phạm Xuân Hoàn, PGS.TS. Bảo Huy, TS. Đỗ Xuân Lân, PGS.TS. Phùng văn Khoa, TS. Lê Xuân Trƣờng, TS. Nguyễn Trọng Bình đã hết lòng dìu dắt, định hƣớng, tận tình hƣớng dẫn và cung cấp nhiều tài liệu có giá trị khoa học và thực tiễn để tôi hoàn thành Luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn tới Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo sau Đại học, Viện Sinh thái rừng và Môi trƣờng, Bộ môn Công nghệ Môi trƣờng …đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện và dành thời gian cung cấp thông tin cho tôi trong thời gian tôi thực hiện Luận án. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn tới toàn thể gia đình và những ngƣời thân đã luôn động viên và tạo điều kiện thuận lợi về vật chất, tinh thần cho tôi trong suốt thời gian qua. Xuân Mai, tháng năm 2015 Lã Nguyên Khang ii
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ADB Ngân hàng Phát triển Châu Á AFOLU Nông nghiệp, lâm nghiệp và các ngành khác có sử dụng đất BĐKH Biến đổi khí hậu BV&PTR Bảo vệ và Phát triển rừng BVR Bảo vệ rừng CDM Cơ chế phát triển sạch CIFOR Trung tâm nghiên cứu lâm nghiệp quốc tế COP Hội nghị các bên tham gia Công ƣớc khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu CFM Quản lý rừng cộng đồng DLST Du lịch sinh thái NDT Nhân dân tệ DVMTR Dịch vụ môi trƣờng rừng FAO Tổ chức lƣơng thực và nông nghiệp của Liên hợp quốc GDP Tổng sản phẩm quốc nội FSIV Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam FIPI Viện Điều tra Quy hoạch rừng USD Đô la Mỹ UN Liên hợp quốc UBND Ủy ban nhân dân UNFCCC Công ƣớc khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu PES Cơ chế chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng ICRAF Tổ chức nghiên cứu nông lâm thế giới IPCC Uỷ ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu IUCN Tổ chức bảo tồn thiên nhiên quốc tế JICA Văn phòng hợp tác quốc tế Nhật Bản JI Cơ chế đồng thực hiện REDD Giảm phát thải từ mất rừng và suy thoái rừng ở các nƣớc đang phát triển REDD+ Giảm phát thải từ mất rừng và suy thoái rừng; bảo tồn, nâng cao trữ lƣợng carbon rừng và quản lý rừng bền vững ở các nƣớc đang phát triển IEF Cơ chế buôn bán quyền phát thải GHG Khí gây hiệu ứng nhà kính SNV Tổ chức phát triển Hà Lan iii
- SFM Quản lý rừng bền vững NTP-RCC Chƣơng trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NRP Chƣơng trình REDD+ quốc gia TNU Trƣờng Đại học Tây Nguyên VRO Văn phòng REDD+ Việt Nam VNFOREST Tổng cục Lâm nghiệp VFU Trƣờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam WWF Quỹ Bảo tồn động vật hoang dã thế giới iv
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA............................................................................................. Trang LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................... v DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................... ix MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Sự cần thiết của luận án ....................................................................................... 1 2. Mục tiêu của luận án ............................................................................................ 3 2.1. Mục tiêu tổng quát .........................................................................................3 2.2. Mục tiêu cụ thể ..............................................................................................3 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án .................................................... 3 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ....................................................................................3 3.2. Phạm vị nghiên cứu của luận án ....................................................................3 4. Những đóng góp mới của luận án ........................................................................ 4 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ............................................................................. 4 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................. 5 1.1. Trên thế giới ...................................................................................................... 5 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản có liên quan ........................................................5 1.1.2. Nghiên cứu về giá trị môi trƣờng và khả năng hấp thụ carbon của rừng ...6 1.1.3. Các vấn đề liên quan trong thực hiện REDD+ .........................................12 1.2. Ở Việt Nam ..................................................................................................... 16 1.2.1. Các khái niệm về rừng và dịch vụ môi trƣờng rừng.................................16 1.2.2. Nghiên cứu về dịch vụ môi trƣờng và khả năng hấp thụ carbon của rừng ............................................................................................................................17 1.2.3. Tình hình phát triển lâm nghiệp và tiềm năng của REDD+ .....................20 1.2.4. Nguyên nhân chủ yếu gây mất rừng và suy thoái rừng ở Việt Nam ........22 1.2.5. REDD+ và ứng phó với BĐKH ở Việt Nam ............................................29 1.3. Tình hình thực hiện REDD+ ........................................................................... 32 1.3.1. Tình hình triển khai REDD+ tại Việt Nam ..............................................32 1.3.2. Tình hình triển khai REDD+ tại tỉnh Điện Biên.......................................34 CHƢƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 37 v
- 2.1. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 37 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 37 2.2.1. Phƣơng pháp tiếp cận ...............................................................................37 2.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ..........................................................................40 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 54 3.1. Đặc điểm diễn biến tài nguyên rừng giai đoạn 1990 - 2010 tại Điện Biên .... 54 3.1.1. Đặc điểm diễn biến tài nguyên rừng tỉnh Điện Biên ................................54 3.1.2. Đặc điểm diễn biến tài nguyên rừng khu vực nghiên cứu ........................58 3.2. Ảnh hƣởng của điều kiện kinh tế, xã hội đến mất rừng và suy thoái rừng tại Điện Biên. .............................................................................................................. 69 3.2.1. Nguyên nhân dẫn đến mất rừng và suy thoái rừng ở khu vực nghiên cứu ............................................................................................................................69 3.2.2. Mô hình hóa ảnh hƣởng của các yếu tố kinh tế - xã hội đến mất rừng ở Điện Biên. ...........................................................................................................74 3.3. Phân vùng ƣu tiên thực hiện các hoạt động của REDD+ ở Điện Biên ........... 78 3.3.1. Quỹ đất tiềm năng cho các hoạt động REDD+ ........................................78 3.3.2. Ảnh hƣởng của điều kiện kinh tế - xã hội đến việc thực hiện REDD+ ....83 3.3.3. Phân vùng ƣu tiên cho các hoạt động REDD+ ở Điện Biên ....................91 3.4. Đề xuất giải pháp thực hiện Chƣơng trình REDD+ ở Điện Biên ................. 104 3.4.1. Giải pháp giảm thiểu mất rừng và suy thoái rừng ở Điện Biên ..............104 3.4.2. Giải pháp thực hiện chƣơng trình REDD+ ở Điện Biên ........................112 KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................... 114 Kết luận: ............................................................................................................... 114 Tồn tại và Khuyến nghị: ...................................................................................... 116 DANH MỤC CÁC BÀI BÁO ĐÃ CÔNG BỐ ....................................................... 117 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 118 PHỤ LỤC ................................................................................................................ 128 vi
- DANH MỤC CÁC BẢNG TT Tên bảng Trang Bảng 1.1. Phạm vi dự kiến các hoạt động có thể cấp tín chỉ của REDD .................. 14 Bảng 1.2. Hiện trạng diện tích rừng theo chủ quản lý năm 2013 ............................. 21 Bảng 1.3. Diện tích rừng bị cháy trong giai đoạn 1992-2012 ................................... 28 Bảng 2.1. Danh sách 40 xã nghiên cứu thuộc 7 huyện của tỉnh Điện Biên .............. 43 Bảng 2.2. Bảng mã hóa hiện trạng rừng phục vụ phân tích biến động sử dụng đất/độ che phủ rừng…………………………………………………………………...…...47 Bảng 2.3. Ví dụ về kết quả phân tích biến động sử dụng đất của xã Sen Thƣợng, huyện Mƣờng Nhé giai đoạn 2000-2010 .................................................................. 45 Bảng 2.4. Cơ sở dữ liệu của phƣơng trình hồi quy đa biến yi = f(xj) ....................... 49 Bảng 3.1. Diện tích rừng ở các huyện huyện tỉnh Điện Biên từ 1990 -2010............ 54 Bảng 3.2. Diện tích rừng tăng lên và mất đi ở Điện Biên giai đoạn 1990 - 2010..... 55 Bảng 3.3. Kết quả phân tích biến động sử dụng đất của tỉnh Điện Biên giai đoạn 1990 – 2000 ............................................................................................................... 56 Bảng 3.4. Kết quả phân tích biến động sử dụng đất của tỉnh Điện Biên giai đoạn 2000 - 2010 ............................................................................................................... 56 Bảng 3.5. Biến động sử dụng đất tại các xã nghiên cứu của huyện Điện Biên giai đoạn 1990 – 2010 ...................................................................................................... 58 Bảng 3.6. Biến động sử dụng đất tại các xã nghiên cứu của huyện Điện Biên Đông, giai đoạn 1990 – 2010 ............................................................................................... 59 Bảng 3.7. Biến động sử dụng đất tại các xã nghiên cứu của huyện Mƣờng Ảng giai đoạn 1990 – 2010 ...................................................................................................... 61 Bảng 3.8. Biến động sử dụng đất tại các xã nghiên cứu của huyện Mƣờng Chà giai đoạn 1990 – 2010 ...................................................................................................... 62 Bảng 3.9. Biến động sử dụng đất tại các xã nghiên cứu của huyện Mƣờng Nhé giai đoạn 1990 – 2010 ...................................................................................................... 63 Bảng 3.10. Biến động sử dụng đất tại các xã nghiên cứu của huyện Tủa Chùa giai đoạn 1990 – 2010 ...................................................................................................... 65 Bảng 3.11. Biến động sử dụng đất tại các xã nghiên cứu của huyện Tuần Giáo giai đoạn 1990 – 2010 ...................................................................................................... 66 vii
- Bảng 3.12. Kết quả lựa chọn mô hình ảnh hƣởng của các yếu tố kinh tế - xã hội đến mất rừng, suy thoái rừng ở Điện Biên giai đoạn 1990 - 2000 .................................. 74 Bảng 3.13. Kết quả lựa chọn mô hình ảnh hƣởng của các yếu tố kinh tế - xã hội đến mất rừng, suy thoái rừng ở Điện Biên giai đoạn 2000 - 2010 .................................. 76 Bảng 3.14. Quỹ đất cho hoạt động REDD+ ở các xã nghiên cứu tại tỉnh Điện Biên80 Bảng 3.15. Mức độ chấp nhận của xã hội đối với các .............................................. 84 hoạt động tiềm năng của REDD+ ............................................................................. 84 Bảng 3.16. Giá trị sản xuất nƣơng rẫy của một số loài cây trồng ở Điện Biên ........ 88 Bảng 3.17. Thu nhập bình quân từ các loại cây trồng tính cả chu kỳ 7 năm ............ 89 Bảng 3.18. Danh sách các xã đƣợc lựa chọn thực hiện hoạt động trồng rừng.......... 91 Bảng 3.19. Danh sách các xã đƣợc lựa chọn thực hiện hoạt động bảo vệ rừng ....... 94 Bảng 4.20. Danh sách các xã đƣợc lựa chọn thực hiện hoạt động trồng cao su ....... 96 Bảng 3.21. Danh sách các xã đƣợc lựa chọn thực hiện mô hình NLKH .................. 98 Bảng 3.22. Bảng quy hoạch thực hiện các hoạt động tiềm năng cho chƣơng trình REDD+ ở các xã nghiên cứu thuộc tỉnh Điện Biên ................................................ 101 Bảng 3.23. Các hoạt động REDD+ tiềm năng ở 40 xã nghiên cứu ........................ 104 viii
- DANH MỤC CÁC HÌNH TT Tên hình Trang Hình 1.1. Diễn biến diện tích các loại rừng từ năm 2005 đến 2013 ......................... 21 Hình 2.1. Phƣơng pháp tiếp cận theo mục tiêu và nội dung nghiên cứu .................. 39 Hình 2.2. Vị trí 40 xã đƣợc chọn nghiên cứu ở Điện Biên ....................................... 42 Hình 2.3. Bản đồ thể hiện các khu vực tăng/mất rừng theo đơn vị xã ...................... 46 Hình 2.4. Sơ đồ cây vấn đề phân tích nguyên nhân gây mất rừng và ....................... 47 suy thoái rừng với sự tham gia của các bên liên quan .............................................. 47 Hình 2.5. Sơ đồ xác định các giải pháp giảm mất rừng và suy thoái rừng ............... 52 Hình 2.6. Sơ đồ xác định giải pháp giảm mất rừng và suy thoái rừng ..................... 53 Hình 3.1. Diễn biến rừng ở các huyện của tỉnh Điện Biên từ năm 1990 - 2010....... 54 Hình 3.2. Biến động hiện trạng rừng ở Điện Biên giai đoạn 1990 - 2010 ................ 57 Hình 3.3. Biến động diện tích các loại rừng tại các xã nghiên cứu của huyện Điện Biên giai đoạn 1990 - 2010 ....................................................................................... 59 Hình 3.4. Biến động diện tích các loại rừng tại các ở xã nghiên cứu của Điện Biên Đông giai đoạn 1990 - 2010 ...................................................................................... 60 Hình 3.5. Biến động diện tích các loại rừng tại các ở xã nghiên cứu của huyện Mƣờng Ảng giai đoạn 1990 - 2010 ........................................................................... 61 Hình 3.6. Biến động diện tích các loại rừng tại các ở xã nghiên cứu của Mƣờng Chà giai đoạn 1990 - 2010 ................................................................................................ 62 Hình 3.7. Biến động diện tích các loại rừng tại các ở xã nghiên cứu của huyện Mƣờng Nhé giai đoạn 1990 - 2010 ........................................................................... 65 Hình 3.8. Biến động diện tích các loại rừng tại các ở xã nghiên cứu của huyện Tủa Chùa giai đoạn 1990 - 2010 ...................................................................................... 66 Hình 3.9. Biến động diện tích các loại rừng tại các ở xã nghiên cứu của huyện Tuần Giáo giai đoạn 1990 - 2010 ....................................................................................... 67 Hình 3.10. Bản đồ thay đổi độ che phủ của 40 xã nghiên cứu ở Điện Biên ............. 68 Hình 3.11. Bản đồ thể hiện vị trí mất rừng tại Leng Su Sìn – Mƣờng Nhé .............. 69 Hình 3.12. Một số hình ảnh khảo sát hiện trƣờng ..................................................... 71 Hình 3.13. Tỷ lệ % mức độ ảnh hƣởng của các nguyên nhân trực tiếp đến mất rừng theo diện tích rừng bị mất ......................................................................................... 72 ix
- Hình 3.14. Sơ đồ cây vấn đề nguyên nhân gây mất rừng và suy thoái rừng ............ 73 với sự tham gia của các bên liên quan ...................................................................... 73 Hình 3.15. Bản đồ quỹ đất tiềm năng cho REDD+ của các huyện ở tỉnh Điện Biên79 Hình 3.16: Mức chấp nhận các hoạt động REDD+ theo dân tộc .............................. 86 Hình 3.17. Bảng đồ phân vùng ƣu tiên thực hiện các hoạt động cho Chƣơng trình REDD+ tại Điện Biên ............................................................................................. 103 Hình 3.18. Hệ thống giải pháp giảm mất rừng và suy thoái rừng ở Điện Biên…..109 x
- MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của luận án Việt Nam đƣợc đánh giá là một trong những quốc gia bị ảnh hƣởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu (BĐKH), trong đó đồng bằng sông Cửu Long là một trong ba đồng bằng trên thế giới dễ bị tổn thƣơng nhất do nƣớc biển dâng. Theo các kịch bản BĐKH, vào cuối thế kỷ 21, nhiệt độ trung bình năm ở nƣớc ta tăng khoảng 2 - 3oC, tổng lƣợng mƣa năm và lƣợng mƣa trong mùa mƣa tăng, trong khi đó lƣợng mƣa vào mùa khô lại giảm, mực nƣớc biển có thể dâng khoảng từ 75 cm đến 1 m so với thời kỳ 1980 - 1999. Nếu mực nƣớc biển dâng cao 1m, sẽ có khoảng 40% diện tích đồng bằng sông Cửu Long, 11% diện tích đồng bằng sông Hồng và 3% diện tích của các tỉnh khác thuộc vùng ven biển sẽ bị ngập, khoảng 10 - 12% dân số nƣớc ta bị ảnh hƣởng trực tiếp và tổn thất khoảng 10% GDP. Tác động của BĐKH đối với nƣớc ta là rất nghiêm trọng, là nguy cơ hiện hữu cho mục tiêu xoá đói giảm nghèo, cho việc thực hiện các mục tiêu thiên niên kỷ và sự phát triển bền vững của đất nƣớc (Quyết định 2139/QĐ-TTg) [23]. Lâm nghiệp là một ngành kinh tế kỹ thuật đặc thù, giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong bảo vệ môi trƣờng và phát triển bền vững đất nƣớc. Nghề rừng là nghề tạo ra một loại tài nguyên thiên nhiên có thể tái tạo đƣợc, có giá trị phòng hộ đầu nguồn, phòng hộ ven biển, giúp điều hòa khí hậu, điều tiết nguồn nƣớc, hạn chế xói mòn, rửa trôi, sạt lở, hạn chế thiên tai lũ lụt, hạn hán, chống thoái hóa đất và hoang mạc hóa, góp phần bảo tồn đa dạng sinh học, cung cấp nguồn nhiên liệu sinh học thay thế nhiên liệu hóa thạch, giảm phát thải khí nhà kính và ứng phó tích cực, hiệu quả với BĐKH toàn cầu. Tuy nhiên, tài nguyên rừng ở Việt Nam nói riêng và trên thế giới nói chung chƣa đƣợc quản lý bền vững. Theo báo cáo của Ủy ban liên chính phủ về BĐKH của Liên hợp quốc, mất rừng và suy thoái rừng trên thế giới đã làm phát thải khoảng 17,3% tổng lƣợng khí gây hiệu ứng nhà kính, đứng thứ hai sau ngành năng lƣợng (IPCC, 2007) [94]. Nhƣ vậy, việc quản lý rừng không bền vững đã và đang góp phần gia tăng phát thải, làm tăng thêm tính cực đoan của khí hậu, thời tiết toàn cầu và là một trong những nguyên nhân dẫn tới BĐKH. Ở Việt Nam, mất rừng và chuyển đổi mục đích sử dụng đất lâm nghiệp ƣớc tính làm phát thải 19,38 triệu tấn CO2, chiếm 18,7% tổng lƣợng khí phát thải ở Việt 1
- Nam (Vietnam Initial NatCom, 2003 - dẫn theo Phạm Minh Thoa, Phạm Mạnh Cƣờng, 2008) [64]. Độ che phủ của rừng thấp và chất lƣợng rừng không cao làm giảm khả năng hấp thụ khí gây hiệu ứng nhà kính thải ra từ các ngành sản xuất khác, ảnh hƣởng tới khí hậu, thời tiết ở các vùng miền trên toàn quốc, làm tăng tần suất thiên tai, gây ra rét đậm rét hại, làm tăng nhiệt độ và nƣớc biến dâng, gây triều cƣờng và nhiễm mặn, nhiễm phèn trên diện rộng, đẩy nhanh quá trình hoang mạc hóa và tăng tính cực đoan cả về cƣờng độ và tần suất của hạn hán. Việt Nam là một trong số các nƣớc trên thế giới giàu có về đa dạng sinh học. Đất lâm nghiệp chiếm gần 50% diện tích lãnh thổ và là nơi sinh sống của trên 25 triệu dân - trong đó có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số. Nhận thức đƣợc những tác động tiêu cực của BĐKH và vai trò của ngành lâm nghiệp đối với sự phát triển bền vững của đất nƣớc, Việt Nam đã sớm ký kết tham gia Công ƣớc khung của Liên hợp quốc về BĐKH, ban hành một loạt chính sách, văn bản pháp lý cũng nhƣ các chƣơng trình để thích ứng và giảm thiểu phát thải khí nhà kính (GHG). Việt Nam đã chủ động tham gia thực hiện sáng kiến giảm phát thải từ giảm mất rừng và giảm suy thoái rừng, đồng thời khuyến khích hoạt động bảo tồn, quản lý bền vững rừng và tăng cƣờng trữ lƣợng carbon rừng (gọi là REDD+). Việc thực hiện REDD+ sẽ đem lại lợi ích nhiều mặt cả về kinh tế - xã hội và môi trƣờng, là cơ hội để Việt Nam thực hiện thành công quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng (BV&PTR) giai đoạn 2011 – 2020. Tuy nhiên, REDD+ là một vấn đề mới và phức tạp, nhiều vấn đề về kỹ thuật hiện còn đang đƣợc đàm phán, cách tiếp cận và phƣơng pháp thực hiện REDD+ với mỗi địa phƣơng cụ thể, việc lồng ghép REDD+ với các chƣơng trình/dự án đã và đang đƣợc triển khai nhƣ thế nào trong thực hiện nhiệm vụ BV&PTR đang là câu hỏi đƣợc đặt ra cho các nhà quản lý từ Trung ƣơng đến địa phƣơng. Điện Biên là tỉnh nằm ở vùng núi phía Tây Bắc của Việt Nam có tiềm năng lớn trong phát triển sản xuất lâm nghiệp. Trong những năm gần đây, đƣợc sự quan tâm của các cấp từ Trung ƣơng đến địa phƣơng nên Điện Biên là tỉnh đƣợc lựa chọn để thực hiện thí điểm chƣơng trình REDD+. Tuy nhiên, do REDD+ là vấn đề mới vì vậy trong quá trình triển khai các hoạt động thí điểm còn nhiều vấn đề vƣớng mắc về cơ sở khoa học và thực tiễn. Vì lý do trên, luận án “Nghiên cứu cơ sở khoa học 2
- và thực tiễn nhằm đề xuất giải pháp thực hiện chƣơng trình REDD+ tại tỉnh Điện Biên” đã đƣợc thực hiện. 2. Mục tiêu của luận án 2.1. Mục tiêu tổng quát Góp phần xác định đƣợc cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm đề xuất các giải pháp nhằm giảm phát thải thông qua giảm mất rừng, giảm suy thoái rừng và bảo tồn, quản lý rừng bền vững ở Việt Nam. 2.2. Mục tiêu cụ thể Để làm rõ cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm đề xuất giải pháp thực hiện Chƣơng trình REDD+ ở Điện Biên, Luận án xác định các mục tiêu cụ thể nhƣ sau: - Đánh giá đƣợc đặc điểm diễn biến tài nguyên rừng giai đoạn 1990 – 2010, nguyên nhân dẫn đến mất rừng và suy thoái rừng ở tỉnh Điện Biên. - Xác định, phân vùng thực hiện các hoạt động ƣu tiên và đề xuất các giải pháp triển khai thực hiện chƣơng trình REDD+ ở quy mô cấp xã tại tỉnh Điện Biên. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Tài nguyên rừng và đất rừng đƣợc quy hoạch cho sản xuất lâm nghiệp - Các hoạt động kinh tế xã hội liên quan đến diễn biến tài nguyên rừng 3.2. Phạm vị nghiên cứu của luận án - Không gian: Các nghiên cứu nhằm đánh giá đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan đến diễn biến tài nguyên rừng, nguyên nhân mất rừng và suy thoái rừng đƣợc thực hiện ở 40 xã đại diện trong tổng số 130 xã, phƣờng và thị trấn ở 9 huyện, thị xã và thành phố của tỉnh Điện Biên - Thời gian: Đánh giá diễn biến tài nguyên rừng, phân tích các nguyên nhân dẫn đến mất rừng và suy thoái rừng trong giai đoạn 1990-2010. Trong quá trình thực hiện luận án tác giả là thành viên chính tham gia các công trình sau: + Điều tra đặc điểm tự nhiên và kinh tế xã hội tỉnh Điện Biên nhằm thực thi chƣơng trình REDD+”. Chƣơng trình phối hợp giữa Trƣờng Đại học Lâm nghiệp và Tổ chức JICA – Nhật Bản, thực hiện năm 2011. + Điều tra xác định nguyên nhân dẫn đến mất rừng, suy thoái rừng và động lực cho phát triển rừng (trồng rừng/phục hồi rừng) ở tỉnh Điện Biên. Chƣơng trình 3
- phối hợp giữa Trƣờng Đại học Lâm nghiệp và Tổ chức JICA – Nhật Bản, thực hiện năm 2012. Tác giả đã kế thừa một phần số liệu điều tra hiện trƣờng từ các công trình nêu trên để phục vụ quá trình nghiên cứu. 4. Những đóng góp mới của luận án Luận án nghiên cứu một cách hệ thống về cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm đề xuất giải pháp triển khai chƣơng trình REDD+ ở quy mô cấp tỉnh. Kết quả của luận án đã có những đóng góp mới nhƣ sau: - Đánh giá đƣợc đặc điểm diễn biến tài nguyên rừng thông qua phân tích tác động tác động của các yếu tố kính tế - xã hội làm cơ sở để mô hình hóa đƣợc mối quan hệ giữa các yếu tố này. - Xây dựng đƣợc bản đồ phân vùng các hoạt động ƣu tiên của chƣơng trình REDD+ và đề xuất đƣợc các giải pháp thực hiện cụ thể đến quy mô cấp xã tại Điện Biên. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 5.1. Ý nghĩa khoa học - Luận án đã xác định đƣợc mô hình tối ƣu phản ánh mối liên hệ giữa việc mất rừng với một số yếu tố kinh tế - xã hội trong giai đoạn 1990 – 2010. - Luận án đã góp phần bổ sung những hiểu biết về chƣơng trình giảm phát thải khí nhà kính thông qua nỗ lực giảm mất rừng và suy thoái rừng, bảo tồn trữ lƣợng các bon của rừng, quản lý rừng bền vững và tăng cƣờng trữ lƣợng các bon của rừng (REDD+). 5.2. Ý nghĩa thực tiễn - Luận án đã xác định đƣợc một số hoạt động tiềm năng cho REDD+ tại Điện Biên có tính khả thi. - Đã xây dựng đƣợc một số giải pháp nhằm ngăn chặn và giảm thiểu việc mất rừng và suy thoái rừng tại Điện Biên. - Luận án có thể đƣợc sử dụng nhƣ một tài liệu tham khảo hữu ích phục vụ công tác giảng dạy, nghiên cứu khoa học, học tập của đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên và sinh viên của các trƣờng có đào tạo về lĩnh vực lâm nghiệp và biến đổi khí hậu. 4
- CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Trên thế giới 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản có liên quan 1.1.1.1. REDD là gì? REDD là chữ viết tắt tiếng anh ―Reduced Emission from Deforestation and Forest Degradation‖ có nghĩa là Giảm phát thải khí nhà kính từ giảm mất rừng và suy thoái rừng và REDD đƣợc thực hiện ở các nƣớc phát triển trong đó có Việt Nam. REDD là một cơ chế thuộc Công ƣớc khung của Liên hiệp quốc về BĐKH (UNFCCC) nhằm giảm phát thải gây ra từ mất rừng và suy thoái rừng. REDD bao gồm một dải rộng các cách tiếp cận và hành động để giảm phát thải, những ý tƣởng cốt lõi của sáng kiến REDD lại đƣợc xây dựng dựa trên cơ chế khen thƣởng, dựa trên kết quả thực hiện đối với các dự án và quốc gia thực hiện giảm phát thải (CIFOR, 2008) [29]. 1.1.1.2. REDD+ là gì? Hội nghị các bên tham gia COP 16 tại Cancun, 2010 các nƣớc đã thống nhất và bổ sung thêm 3 nội dung cho REDD và đƣợc gọi là REDD+. Ba nội dung đƣợc bổ sung bao gồm: Bảo tồn trữ lƣợng carbon của rừng; tăng cƣờng trữ lƣợng carbon rừng và Quản lý rừng bền vững. Nhƣ vậy, các thành phần của REDD+ bao gồm: (1) Giảm phát thải khí nhà kính từ nỗ lực giảm mất rừng; (2) Giảm phát thải khí nhà kính từ nỗ lực giảm suy thoái rừng; (3) Bảo tồn trữ lƣợng carbon của rừng; (4) Tăng cƣờng trữ lƣợng carbon của rừng và (5) Quản lý rừng bền vững. 1.1.1.3. Nguyên tắc của REDD Nguyên tắc của REDD là cần phải giảm phát thải khí nhà kính từ mất rừng và suy thoái rừng. Nếu điều này không diễn ra thì sẽ không đƣợc hƣởng lợi hoặc không tạo đƣợc thu nhập. 1.1.1.4. Mất rừng và suy thoái rừng Tại hội nghị các bên tham gia COP 16 tại Cancun, 2010 các đại biểu tham dự đã thống nhất cách hiểu về mất rừng và suy thoái rừng (RECOFTC, 2009)[63]: 5
- Mất rừng: Mất rừng là khi diện tích rừng bị chặt trắng hoặc bị chuyển đổi sang mục đích sử dụng khác lâu dài. Suy thoái rừng: Suy thoái rừng đƣợc hiểu là hiện tƣợng suy giảm đo đƣợc, do con ngƣời gây ra làm suy giảm trữ lƣợng carbon tại các vùng rừng trong một thời gian nhất định hay nói cách khác suy thoái rừng là khi cấu trúc và chức năng của rừng bị tác động bởi các yếu tố tiêu cực bên ngoài, vì dụ nhƣ: cháy rừng, khai thác chọn, khai thác củi và các sản phẩm lâm sản ngoài gỗ, đào bới triệt hạ thực bì,... Cường độ suy thoái rừng: Suy thoái rừng đang diễn ra tại các nƣớc châu Á - Thái Bình Dƣơng, bất kể độ che phủ rừng có giảm đi, ổn định hay tăng lên. Tại một số nƣớc có độ che phủ rừng cao, suy thoái rừng có thể là xúc tác cho việc mất rừng và làm tăng phát thải. Đối với các quốc gia có độ che phủ rừng thấp hơn, rừng suy thoái không bị ảnh hƣởng nhiều từ việc chuyển đổi mục đích sử dụng rừng. Đối với các tình huống này, có khả năng sẽ khôi phục lại đƣợc lƣợng carbon. Đánh giá suy thoái rừng: Suy thoái rừng ảnh hƣớng tới trạng thái chung của rừng một cách khó nhận thấy hơn so với việc mất rừng. Cần phải có các phƣơng pháp đo lƣờng và giám sát trực tiếp để hiểu đƣợc mức độ của những tác động này. Giải quyết suy thoái rừng: Suy thoái rừng chỉ có thể đƣợc giải quyết nếu hệ thống quản trị rừng đƣợc cải thiện; và nếu quyền của tất cả các bên liên quan, đặc biệt là ngƣời sử dụng rừng địa phƣơng đƣợc chỉ ra rõ ràng. Tại mỗi quốc gia, nguyên nhân trực tiếp và gián tiếp của suy thoái rừng cần phải đƣợc xác định nhằm làm cơ sở cho việc xác định các giải pháp hiệu quả cho công tác quản lý rừng bền vững. 1.1.2. Nghiên cứu về giá trị môi trường và khả năng hấp thụ carbon của rừng 1.1.2.1. Các nghiên cứu liên quan về giá trị môi trường rừng Rừng là bộ phận không thể thay thế của môi trƣờng sinh thái, giữ vai trò quan trọng trong đời sống con ngƣời và là cơ sở để phát triển nhiều ngành kinh tế khác. Một số nghiên cứu đã bƣớc đầu ƣớc tính đƣợc các giá trị của rừng nhƣ nghiên cứu của Sutherland (1985) [107], Pearce (2001) [104]. Các nghiên cứu đã chỉ ra giá trị nhiều mặt của rừng nhƣ là cung cấp gỗ, bảo vệ nguồn nƣớc, bảo vệ và phục hồi đất, điều hòa khí hậu, hấp thụ carbon, tạo vẻ đẹp cảnh quan cho giải trí v.v... Những giá trị 6
- này của rừng đã đem lại rất nhiều lợi ích khác nhau cả về kinh tế, sinh thái, môi trƣờng. Việc đánh giá đầy đủ giá trị của rừng và môi trƣờng rừng là cơ sở để khai thác và quản lý rừng bền vững. Mặc dù, đã nhận biết đƣợc giá trị nhiều mặt của rừng nhƣng trong một thời gian dài con ngƣời mới chỉ quan tâm đến giá trị từ khai thác gỗ. Chỉ đến khi các vấn đề về ảnh hƣởng của việc khai thác gỗ quá mức gây ra những tác động tiêu cực đến môi trƣờng thì vai trò về môi trƣờng của rừng mới đƣợc thực sự quan tâm. Do chƣa nhận thức đầy đủ giá trị của rừng nên ngành lâm nghiệp đƣợc đánh giá là ngành mang lại giá trị rất nhỏ cho nền kinh tế và nhiều giá trị của rừng hiện chƣa đƣợc thừa nhận. Nguyên nhân của những đánh giá trên là do đặc thù của ngành Lâm nghiệp, do nhận thức về giá trị của rừng chƣa đầy đủ, nhiều lợi ích kinh tế của rừng chƣa xác định đƣợc giá trị vì các lợi ích này không đƣợc đem bán ra thị trƣờng. Chính do quan niệm nhƣ vậy nên nhiều ngƣời làm nghề rừng không thể sống đƣợc bằng nghề cũng nhƣ là không thể tách đƣợc ra khỏi sự trợ cấp của Chính phủ. Xuất phát từ thực tế đó, việc khai thác các giá trị môi trƣờng rừng và dịch vụ môi trƣờng đƣợc rất nhiều nƣớc, nhiều ngƣời làm nghề rừng quan tâm (Brown, 1999) [84]. Bên cạnh đó, môi trƣờng rừng còn bị coi là thứ “hàng hoá công cộng” nên mọi ngƣời đều có thể tự do tiếp cận, tự do sử dụng và hƣởng lợi từ giá trị của môi trƣờng rừng. Tình trạng này, nhất là ở những nƣớc nghèo, đã không khuyến khích ngƣời làm lâm nghiệp bảo vệ và phát triển những giá trị môi trƣờng rừng, dẫn đến thiệt hại cho nhiều ngành sản xuất và đời sống nói chung (Hultala, 2004) [90]. Thực tế đó đã buộc những ngƣời làm nghề rừng và những ngƣời hƣởng lợi chính từ giá trị môi trƣờng rừng phải hợp tác với nhau, chia sẻ với nhau trách nhiệm trong việc bảo vệ và phát triển những giá trị môi trƣờng rừng. Trong quá trình đó những giá trị môi trƣờng rừng đƣợc phân tích, lƣợng giá, mua bán, trao đổi nhƣ những hàng hoá và dịch vụ khác. Ngƣời ta gọi những lợi ích môi trƣờng của rừng đƣợc đƣa ra trao đổi, mua bán nhƣ vậy là DVMTR. Tuy nhiên, trong thời gian dài kết quả nghiên cứu giá trị của môi trƣờng rừng chỉ có ý nghĩa làm tăng kiến thức của con ngƣời về giá trị nhiều mặt của rừng, làm thay đổi giá trị của rừng mà chƣa trở thành căn cứ cho những quyết định về biện pháp tác động vào rừng (Font & Tribe, 2000) [89]. 7
- Trong báo cáo của tổ chức Liên hợp quốc (1992) đã chỉ ra rằng trong những thập kỷ gần đây ngƣời ta mới nhận thức đƣợc rằng một trong những nguyên nhân cơ bản của suy thoái rừng là không xác định đƣợc giá trị môi trƣờng của rừng bên cạnh sự phá rừng của cộng đồng địa phƣơng (UN, 1992) [110]. Sự thay đổi về nhận thức về giá trị môi trƣờng rừng đƣợc thể hiện rõ nét thông qua những thay đổi về chính sách và luật về lâm nghiệp của nhiều nƣớc trên thế giới. Tại Châu Âu, Font & Tribe (2000) [89] cho rằng, để quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên rừng phải đảm bảo chức năng kinh tế - xã hội của rừng. Công trình nghiên cứu đã chỉ ra việc quản lý rừng hiện tại ở khu vực này không chỉ đơn thuần là quản lý để khai thác các giá trị sử dụng trực tiếp của rừng (giá trị thị trƣờng), mà còn phải bao gồm việc quản lý để khai thác các giá trị sử dụng gián tiếp (giá trị của các dịch vụ môi trƣờng) hay giá trị phi thị trƣờng. Sự bền vững trong quản lý sử dụng rừng chỉ có đƣợc thông qua việc khai thác gỗ và các sản phẩm không phải gỗ cũng nhƣ là thu lợi nhuận từ việc cho thuê hoặc cung cấp trực tiếp các dịch vụ du lịch và giải trí. Điều này thể hiện một sự thay đổi trong quản lý rừng, chuyển từ lấy khai thác lâm sản làm trung tâm sang quản lý rừng phải đảm bảo đầy đủ các chức năng của rừng nhƣ khai thác gỗ bền vững, cung cấp DVMTR, phát triển hoạt động du lịch và giải trí, đảm bảo chức năng kinh tế - xã hội của rừng. Nhƣ vậy, ở Châu Âu các chính sách lâm nghiệp đã dần dần đƣợc hoàn thiện theo hƣớng khai thác sử dụng bền vững các giá trị dịch vụ của môi trƣờng rừng thay vì chỉ đơn thuần là khai thác gỗ. Pearce (2001) [104] đã nghiên cứu về tổng giá trị kinh tế của hệ sinh thái rừng và đƣa ra khái niệm về tổng giá trị kinh tế của rừng. Nghiên cứu đã khẳng định giá trị của rừng đƣợc xem xét không chỉ là cung cấp các loại lâm sản mà còn rất nhiều giá trị khác nhƣ: bảo vệ nguồn nƣớc, bảo vệ và phục hồi đất, điều hòa khí hậu, hấp thụ carbon, duy trì và bảo vệ đa dạng sinh học, giải trí .... Các chức năng này của rừng đƣợc hiểu là các giá trị môi trƣờng và dịch vụ môi trƣờng. Tuy nhiên, các giá trị môi trƣờng và dịch vụ môi trƣờng của rừng vẫn chƣa đƣợc hiểu một cách đúng đắn. Trong khi đó giá trị phi sử dụng gồm giá trị để lại và giá trị tồn tại đƣợc ƣớc tính trong một số nghiên cứu dao động trong khoảng từ 35-70% tổng giá trị tài nguyên. 8
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Đánh giá hiệu quả của một số hệ thống nông lâm kết hợp tại huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
0 p |
367 |
78
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu cân bằng dinh dưỡng kali cho mía đồi vùng Lam Sơn - Thanh Hóa
212 p |
172 |
36
-
Luận án Tiến sĩ lâm nghiệp: Xây dựng phương pháp để cộng đồng ứng dụng trong đo tính, giám sát carbon rừng lá rộng thường xanh ở Tây Nguyên - Phạm Tuấn Anh
192 p |
109 |
16
-
Luận án Tiến sĩ Lâm nghiệp: Tác động của du lịch sinh thái đến quản lý rừng đặc dụng tại Vườn Quốc gia Ba Vì
211 p |
35 |
14
-
Luận án Tiến sĩ lâm nghiệp: Xác định lập địa, trạng thái thích hợp và kỹ thuật làm giàu rừng khộp bằng cây tếch (tectona grandis L.F.) ở tỉnh Đăk Lăk
188 p |
86 |
14
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu một số thông số kỹ thuật của thiết bị cô đặc mật ong kiểu chân không dạng ống phối hợp công nghệ siêu âm
179 p |
24 |
11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu cân bằng dinh dưỡng kali cho mía đồi vùng Lam Sơn - Thanh Hóa
28 p |
145 |
11
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Sử dụng vỏ quả chanh leo (Passiflora edulis) làm thức ăn cho bò sữa tại Sơn La
139 p |
52 |
10
-
Luận án Tiến sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu hiện trạng, phân bố loài vượn đen má trắng Nomascus leucogenys (Ogilby, 1840) tại Vườn Quốc gia Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh nhằm đề xuất giải pháp bảo tồn
185 p |
30 |
9
-
Luận án Tiến sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật trồng rừng thâm canh keo lá tràm cung cấp gỗ lớn ở vùng Đông Bắc Bộ
168 p |
20 |
8
-
Luận án Tiến sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu đặc điểm sinh học và kỹ thuật nhân giống mai cây (Dendrocalamus yunnanicus Hsueh Et D.Z.Li) tại khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam
224 p |
33 |
7
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu truyền động vô cấp sử dụng hộp số phân nhánh công suất thủy tĩnh trên máy kéo nông nghiệp
144 p |
19 |
6
-
Luận án Tiến sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học và kỹ thuật trồng thâm canh Quế (Cinnamomum cassia BL.) tại ba vùng sinh thái chính của Việt Nam
208 p |
23 |
4
-
Luận án Tiến sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu bổ sung đặc điểm sinh học và biện pháp kỹ thuật gây trồng Vù hương (Cinnamomum balansae H.Lecomte) tại một số tỉnh phía Bắc
217 p |
18 |
3
-
Luận án Tiến sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu giải pháp bón phân hợp lý cho rừng trồng Keo tai tượng (Acacia mangium Willd) ở Quảng Ninh
175 p |
10 |
3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu bổ sung đặc điểm sinh học và biện pháp kỹ thuật gây trồng Vù hương (Cinnamomum balansae H.Lecomte) tại một số tỉnh phía Bắc
29 p |
10 |
2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học và kỹ thuật trồng thâm canh Quế (Cinnamomum cassia BL.) tại ba vùng sinh thái chính của Việt Nam
27 p |
10 |
2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu giải pháp bón phân hợp lý cho rừng trồng Keo tai tượng (Acacia mangium Willd) ở Quảng Ninh
26 p |
15 |
1
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)