Luận án Tiến sĩ Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Toán học: Sử dụng mô hình lớp học đảo ngược trong đào tạo giáo viên Toán
lượt xem 2
download
Nghiên cứu "Sử dụng mô hình lớp học đảo ngược trong đào tạo giáo viên Toán" này có mục tiêu khám phá những thuận lợi và khó khăn khi vận dụng mô hình lớp học đảo ngược vào đào tạo giáo viên Toán ở Lào, đồng thời xem xét ảnh hưởng của lớp học đảo ngược đến kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng công nghệ, khả năng học tập tự định hướng, và sự gắn kết học tập của giáo viên Toán ở Lào.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Toán học: Sử dụng mô hình lớp học đảo ngược trong đào tạo giáo viên Toán
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM XAYAPHET KEODAVANH SỬ DỤNG MÔ HÌNH LỚP HỌC ĐẢO NGƯỢC TRONG ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN TOÁN LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC BỘ MÔN TOÁN HỌC Huế, 2024
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM XAYAPHET KEODAVANH SỬ DỤNG MÔ HÌNH LỚP HỌC ĐẢO NGƯỢC TRONG ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN TOÁN Chuyên ngành : Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Toán học Mã số: 9140111 LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC BỘ MÔN TOÁN Người hướng dẫn khoa học: 1) PGS.TS Trần Kiêm Minh 2) TS. Nguyễn Đăng Minh Phúc Huế, 2024
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu ghi trong báo cáo là trung thực, được các đồng tác giả cho phép sử dụng và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Tác giả XAYAPHET KEODAVANH i
- LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành và tri ân sâu sắc đến thầy giáo PGS.TS. Trần Kiêm Minh và TS. Nguyễn Đăng Minh Phúc đã tận tình hướng dẫn, dìu dắt tác giả trong suốt thời gian qua. Tác giả xin trân trọng cám ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Sư phạm Huế, Phòng đào tạo Sau đại học, các thầy cô trong khoa Toán, và đặc biệt là các thầy cô thuộc chuyên ngành Lý luận và Phương pháp dạy học môn Toán đã tận tình giảng dạy cũng như đã đưa ra những góp ý quý báu trong quá trình tác giả thực hiện luận án. Tác giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các bạn sinh viên lớp Sư phạm Toán của các trường Đại học Sư phạm Huế, Đại học Savannakhet, Cao đẳng Sư phạm Savannakhet và các bạn học viên nghiêu cứu sinh ngành Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Toán tại Trường Đại học Sư phạm Huế đã hỗ trợ và hợp tác nhiệt tình trong thời gian tác giả tổ chức thực nghiệm đề tài cũng như trong suốt thời gian học tập. Cuối cùng, tác giả xin chân thành cám ơn Ban Giám đốc Trường Đại học Savannakhet và các thầy cô đồng nghiệp cũng như gia đình và bạn bè gần xa đã luôn động viên, hỗ trợ hết mình và tạo điều kiện thuận lợi trong thời gian tác giả làm nghiên cứu sinh. Do điều kiện chủ quan và khách quan, bản luận án chắc chắn còn thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được những ý kiến phản hồi để tiếp tục hoàn thiện, nâng cao chất lượng vấn đề nghiên cứu. Huế, ngày 17 tháng 7 năm 2024 Tác giả XAYAPHET KEODAVANH ii
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Viết tắt Tiếng Việt 1 CNTT Công nghệ thông tin 2 CNTT-TT Công nghệ thông tin và Truyền thông 3 CĐSP Cao đẳng Sư phạm 4 KGD, ĐH Khoa giáo dục, Đại học 5 ĐHSP Đại học sư phạm 6 GV Giảng viên 7 GVT/GVTTL Giáo viên Toán/giáo viên Toán tương lai 8 SV Sinh viên 9 NC Nghiên cứu 10 PPDH Phương pháp dạy học 11 UBD Understanding by Design iii
- DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Phân biệt đặc điểm của lớp học truyền thống và lớp học đảo ngược ....... 36 Bảng 2.2 Tổng quan những thuận lợi của mô hình lớp học đảo ngược trong dạy học ... 44 Bảng 2.3 Tổng quan những thách thức của mô hình lớp học đảo ngược trong dạy học ..... 49 Bảng 3.1 Mô tả đối tượng của các chuyên gia tham gia thực nghiệm 1 tại những trường Đại học ở Việt Nam ................................................................................ 63 Bảng 3.2 Mô tả đối tượng tham gia tại 5 trường Đại học sư phạm Việt Nam ......... 63 Bảng 3.3 Mô tả đối tượng của các chuyên gia tham gia thực nghiệm 2 tại những trường Đại học ở Lào ......................................................................................... 64 Bảng 3.4 Mô tả đối tượng tham gia tại 5 trường Đại học Lào và 8 trường cao đẳng sư phạm Lào ...................................................................................................... 64 Bảng 3.5 Quy tắc KAMET phân tích đánh giá từ các chuyên gia sử dụng phương pháp Delphi .................................................................................................................................. 67 Bảng 3.6 Mức độ đồng thuận và mức độ tin tưởng liên quan với hệ số Kendll’s (W) ....... 69 Bảng 3.7 Mô tả đối tượng tham gia ở Trường Đại học Savannakhet (Lào). ........... 71 Bảng 3.8 Kế hoạch và tóm lược nội dung của khoá học ....................................... 74 Bảng 4.1 Các chỉ báo về những thuận lợi của lớp học đảo ngược đối với giáo viên Toán ở những trường Đại học Việt Nam ............................................................. 83 Bảng 4.2 Các chỉ báo về những thách thức của lớp học đảo ngược đối với giáo viên Toán ở những trường Đại học Việt Nam ............................................................. 85 Bảng 4.3 Các chỉ báo về thuận lợi của lớp học đảo ngược đối với giảng viên Toán ở những trường Đại học Việt Nam ......................................................................... 86 Bảng 4.4 Các chỉ báo về những thách thức của lớp học đảo ngược đối với giảng viên ở những trường Đại học Việt Nam............................................................... 86 Bảng 4.5 Các chỉ báo về những thuận lợi của lớp học đảo ngược đối với giáo viên Toán tại những trường Đại học Lào .................................................................... 87 Bảng 4.6 Các chỉ báo về những thách thức của lớp học đảo ngược đối với giáo viên Toán ở những trường Đại học Lào ...................................................................... 89 iv
- Bảng 4.7 Các chỉ báo về những thuận lợi của lớp học đảo ngược đối với giảng viên tại những trường Đại học Lào ............................................................................. 89 Bảng 4.8 Các chỉ báo về những thách thức của lớp học đảo ngược đối với giảng viên tại những trường Đại học Lào...................................................................... 90 Bảng 4.9 Điểm trung bình và độ lệch chuẩn của học tập tự định hướng. ................... 92 Bảng 4.10 Điểm trung bình và độ lệch chuẩn của kỹ năng làm việc nhóm........................ 94 Bảng 4.11 Điểm trung bình và độ lệch chuẩn của kỹ năng sử dụng công nghệ ...... 96 Bảng 4.12 Điểm trung bình và độ lệch chuẩn của tính gắn kết học tập .................. 97 v
- DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1 Các mô hình học tập hỗn hợp (Staker & Horn, 2012)........................... 6 Biểu đồ 3.1 Quy trình thu thập dữ liệu nghiên cứu ............................................... 65 Biểu đồ 3.2 Các công việc cần thực hiện trong mô hình lớp học đảo ngược .......... 72 vi
- DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1 Mô hình lớp học đảo ngược (Lai & Hwang, 2016,p.127) ......................... 8 Hình 2.1 Các bước thực hiện lớp học đảo ngược của SV (Le, 2016) ..................... 33 Hình 4.1 Cuộc phỏng vấn trực tuyến các chuyên gia Toán ở Lào.......................... 91 Hình 4.2 Hoạt động nhóm .................................................................................. 95 Hình 4.3 Hoạt động tương tác giải quyết vấn đề với bạn học trong lớp học trực tiếp. .... 98 Hình 4.4 Hoạt động trao đổi với giảng viên trong trực tiếp ................................. 101 Hình 4.5 Hoạt động học tập ngoài giờ (Google Classroom) ................................ 103 Hình 4.6 Hoạt động học tập ngoài giờ (Google Classroom) ................................ 105 Hình 4.7 Giáo viên toán đang lên thuyết trình bài học ........................................ 106 Hình 4.8 Giáo viên Toán giải bài Toán.............................................................. 107 vii
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................i LỜI CẢM ƠN .....................................................................................................ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. iii DANH MỤC BẢNG........................................................................................... iv DANH MỤC BIỂU ĐỒ ...................................................................................... vi DANH MỤC HÌNH VẼ ..................................................................................... vii MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 Chương 1. Đặt vấn đề nghiên cứu ...................................................................... 4 1.1. Học tập kết hợp (Blended learning) ............................................................................. 4 1.2. Tổng quan nghiên cứu về sử dụng mô hình lớp học đảo ngược trong dạy và học ...... 6 1.2.1. Các nghiên cứu quốc tế......................................................................... 6 1.2.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam và Lào ..................................................... 10 1.3. Tổng quan nghiên cứu về sử dụng mô hình lớp học đảo ngược trong đào tạo giáo viên/giảng viên..................................................................................................................... 15 1.3.1. Các nghiên cứu quốc tế....................................................................... 15 1.3.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam, Lào ........................................................ 17 1.4. Sự phổ biến của lớp học đảo ngược trong giáo dục đại học sau đại dịch Covid-19 .. 20 1.5. Ghi nhận và đặt vấn đề nghiên cứu .............................................................................. 23 Kết luận chương 1.............................................................................................. 24 Chương 2. Cơ sở lý thuyết................................................................................ 25 2.1. Khái niệm mô hình lớp học đảo ngược (Fipped Classroom) ....................................... 25 2.2. Nguyên tắc tổ chức hoạt động học tập theo mô hình lớp học đảo ngược .................... 28 2.3. Thuận lợi và thách thức của mô hình lớp học đảo ngược ......................................... 38 2.3.1. Nghiên cứu về thuận lợi khi sử dụng mô hình lớp học đảo ngược trong dạy học ....................................................................................................... 38 2.3.2. Nghiên cứu về thách thức của sử dụng mô hình lớp học đảo ngược trong dạy và học ................................................................................................... 46 2.4. Học tập tự định hướng và mối liên hệ với lớp học đảo ngược (Self-directed learning) .. 49 viii
- 2.5. Tính gắn kết học tập của người học trong môi trường lớp học đảo ngược (Learning engagement)......................................................................................................................... 52 2.6. Kỹ năng làm việc nhóm và mối liên hệ với lớp học đảo ngược (Teamwork skills) .... 55 2.7. Kỹ năng sử dụng công nghệ và mối liên hệ với lớp học đảo ngược (Technology skills).. 56 2.8. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ................................................................. 57 2.8.1. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 57 2.8.2. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 58 Kết luận chương 2.............................................................................................. 59 Chương 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................... 60 3.1. Tổng quan về chuỗi thực nghiệm ................................................................................. 60 3.2. Thực nghiệm 1: Thuận lợi và thách thức của mô hình lớp học đảo ngược trong đào tạo giáo viên Toán ở Việt Nam, Lào ......................................................................................... 61 3.2.1. Tóm lược phương pháp Delphi ........................................................... 61 3.2.2. Ngữ cảnh tổ chức thực nghiệm ở Việt Nam, Lào.................................. 61 3.2.3. Tiêu chí giảng viên chuyên gia và việc lựa chon .................................. 62 3.2.4. Quy trình thiết kế thực nghiệm và cách thu thập dữ liệu ....................... 65 3.2.5. Bảng câu hỏi ...................................................................................... 66 3.2.6. Phân tích tiên nghiệm bảng câu hỏi ..................................................... 67 3.2.7. Thu thập dữ liệu và phân tích .............................................................. 68 3.3. Thực nghiệm 2: Ảnh hưởng của mô hình lớp học đảo ngược đến khả năng học tập tự định hướng, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng sử dụng công nghệ và tính gắn kết học tập của giáo viên Toán ở trường đại học Savannaket, Lào ....................................................... 70 3.3.1. Ngữ cảnh tổ chức thực nghiệm............................................................ 70 3.3.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 71 3.3.3. Tổng quan nội dung học phần lựa chọn thực nghiệm dạy học theo mô hình lớp học đảo ngược................................................................................ 79 3.3.4. Nội dung bảng hỏi post-test và phân tích tiên nghiệm........................... 80 3.3.5. Nội dung câu hỏi phỏng vấn ............................................................... 81 Kết luận chương 3.............................................................................................. 82 Chương 4. Kết quả nghiên cứu ........................................................................ 83 ix
- 4.1. Định hướng phân tích kết quả thực nghiệm 1 .............................................................. 83 4.2. Phân tích thực nghiệm 1 ............................................................................................... 83 4.3. Phân tích kết quả thực nghiệm 2................................................................................... 91 Chương 5. Bàn luận và kết luận ........................................................................ 110 5.1. Lý giải, bàn luận và kết luận cho các câu hỏi nghiên cứu .......................................... 110 5.2 Kết quả nghiên cứu ...................................................................................................... 115 5.3 Khả năng ứng dụng kết quả nghiên cứu ...................................................................... 115 5.4 Hạn chế của nghiên cứu và hướng phát triển của đề tài .............................................. 116 KẾT LUẬN CHUNG ..................................................................................... 118 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ... 120 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 121 Tài liệu tham khảo tiếng Việt............................................................................ 121 Tài liệu tham khảo tiếng Anh............................................................................ 123 PHỤ LỤC 1. Bảng hỏi 1 (Đối với giảng viên dạy môn toán học tại trường đại Việt Nam và Lào)...................................................................................................... P1 PHỤ LỤC 2. BẢNG HỎI “Đánh giá ảnh hưởng của lớp học đảo ngược trong dạy học toán đến khả năng học tập tự định hướng, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng sử dụng công nghệ và sự gắn kết học tập của giáo viên Toán (Lào)” ......................... P5 PHỤ LỤC 3. Câu hỏi phỏng vấn......................................................................... P9 PHỤ LỤC 4. Kết quả xử lý trong SPSS ............................................................ P10 PHỤ LỤC 5. Dữ liệu của phiếu hỏi “Đánh giá việc sử dụng mô hình Lớp học đảo ngược trong dạy học” ....................................................................................... P22 PHỤ LỤC 6. Mô tả đối tượng tham gia ở 5 trường Đại học sư phạm Việt Nam.. P23 PHỤ LỤC 7. Mô tả đối tượng tham gia ở 5 trường Đại học Lào và 8 trường cao đảo sư phạm Lào.............................................................................................. P29 PHỤ LỤC 8. Phần chi tiết nội dung bài học ...................................................... P33 x
- MỞ ĐẦU Hiện nay, nền giáo dục của Việt Nam và Lào đang trong giai đoạn cải cách đổi mới về chương trình cũng như phương pháp dạy học để tối ưu việc phát triển năng lực của sinh viên phù hợp với xu hướng của thời đại và tình hình giáo dục mới sau đại dịch Covid-19. Hầu hết giáo viên, giảng viên và sinh viên phải tự điều chỉnh trách nhiệm trong việc dạy học và đều sẵn sàng tham gia các hoạt động học tập. Điều này có nghĩa là không bỏ qua phương pháp học truyền thống nhưng người dạy phải thiết kế việc học ngoài lớp và trên lớp rõ ràng, ứng dụng các công cụ phần mềm đa phương tiện trực tuyến bên ngoài lớp học để tăng cường sự tiếp cận học liệu và hiệu suất của người học. Khái niệm lớp học đảo ngược xuất hiện khởi đầu trong công trình của Lage và đồng nghiệp (Lage et al., 2000), sau đó được phổ biến như là một phương pháp dạy học tích cực (Bergmann & Sams, 2012). Các nhà nghiên cứu này đã phác họa mô hình lớp học đảo ngược như là một môi trường dạy và học năng động trong đó người học đảm nhận vai trò chủ động trong việc tiếp thu kiến thức của mình, từ đó tăng cường diễn ngôn tương tác và sự gắn kết tạm thời giữa giáo viên và học sinh. Về bản chất, mô hình lớp học đảo ngược nhấn mạnh khía cạnh lấy hoạt động học của học sinh làm trung tâm, thúc đẩy sự tham gia toàn diện của học sinh vào quá trình dạy học. Pinnelli et al. (2016) khẳng định rằng lớp học đảo ngược cho phép học sinh tiếp cận nội dung dạy học một cách thuận tiện, vượt qua những rào cản về không gian và thời gian. Học sinh có quyền xem và tương tác với các học liệu từ bất kỳ địa điểm nào và vào bất kỳ thời điểm nào trước khi tương tác trực tiếp trong lớp học. Sau đó, trong lớp học, học sinh được tự do tham gia vào một không gian cho phép họ nói lên ý kiến của mình và chia sẻ kiến thức thông qua các hoạt động hợp tác và sư tham gia. Theo Subramaniam và Muniandy (2019), sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các hoạt động trước (bên ngoài) lớp học và trong lớp học cũng rất quan trọng đối với mô hình lớp học đảo ngược. Việc cung cấp các tài liệu giáo khoa, các bài giảng được 1
- tuyển chọn, các trò giải trí kỹ thuật số mang tính tương tác và các câu hỏi đánh giá trước khi tương tác trực tiếp đóng vai trò như một chiếc la bàn trí tuệ, giúp người học làm quen với lĩnh vực chủ đề để khám phá hoặc thảo luận trong các buổi giảng dạy trực tiếp sau đó. Trong ngữ cảnh này, mục tiêu tổng quát của luận án là xem xét những thuận lợi và thách thức của mô hình lớp học đảo ngược trong đào tạo giáo viên toán ở Việt Nam và Lào, đồng thời khám phá những ảnh hưởng của lớp học đảo ngược đến kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng công nghệ, khả năng học tập tự định hướng và sự gắn kết học tập của giáo viên toán ở Việt Nam, Lào. Về phương pháp luận nghiên cứu tổng quát, chúng tôi sử dụng kết hợp phương pháp định tính và định lượng, trong đó chú trọng sử dụng kỹ thuật nghiên cứu dựa trên khảo sát và thiết kế thực nghiệm. Đặc biệt, thực nghiệm thứ nhất chúng tôi có sử dụng phương pháp Delphi (Trong trường hợp này chúng ta sẽ nghiên cứu các chỉ báo liên quan đến những thuận lợi và thách thức của mô hình lớp học đảo ngược đối với giáo viên toán và giảng viên cho kết thức chỉ 3 vòng) để tìm kiếm sự đồng thuận của các chuyên gia với chỉ dấu của những thuận lợi và thách thức của lớp học đảo ngược trong dạy học đối với giáo viên toán và giảng viên ở Việt Nam, Lào. Tiếp theo đó, với thực nghiệm thứ hai, chúng tôi xem xét ảnh hưởng của lớp học đảo ngược trong dạy học toán cho giáo viên toán tại Ngành Sư phạm Toán, Khoa Giáo dục, Trường Đại học Savannakhet, Lào. Cuối cùng, chúng tôi tiến hành phỏng vấn một số đại diện giáo viên toán đã hoàn thành khóa học đảo ngược để kiểm soát sự thay đổi hành vi của giáo viên toán và sự thay đổi trong môi trường học đảo ngược. Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, nội dung luận án được chia thành năm chương. Trong chương 1, chúng tôi tổng quan lý thuyết học tập kết hợp và lớp học đảo ngược, các nghiên cứu về việc sử dụng mô hình lớp học đảo ngược trong dạy học, chú trọng các tạp chí khoa học quốc tế, các tạp chí khoa học Việt Nam, Lào để tham khảo. Hơn nữa, chúng tôi nhấn mạnh tầm quan trọng trong tổng quan nghiên cứu về sử dụng mô hình lớp học đảo ngược trong đào tạo giáo viên toán và sự phổ biến của lớp học đảo ngược trong giáo dục đại học sau đại dịch Covid - 19. Cuối cùng, đặt vấn đề nghiên cứu. 2
- Chương 2 chúng tôi tổng hợp cơ sở lý thuyết. Cụ thể, chúng tôi làm rõ các thành phần khái niệm và mô hình lớp học đảo ngược, nguyên tắc tổ chức hoạt động học tập theo mô hình lớp học đảo ngược, thuận lợi và thách thức của mô hình lớp học đảo ngược trong dạy học, học tập tự định hướng và mối liên hệ với lớp học đảo ngược, tính gắn kết học tập của giáo viên toán và mối liên hệ với lớp học đảo ngược, kỹ năng làm việc nhóm và mối liên hệ với lớp học đảo ngược, kỹ năng sử dụng công nghệ và mối liên hệ với lớp học đảo ngược. Cuối cùng, chúng tôi đặt mục tiêu nghiên cứu. Chương 3, tập trung đi sâu phân tích cơ sở lý thuyết nghiên cứu. Cụ thể, chúng tôi lựa chọn phương pháp Delphi chỉ 3 vòng ( để xác định sự đồng thuận về những ưu điểm và thách thức của lớp học đảo ngược trong đào tạo giáo viên toán. Sau đó, chúng tôi sử dụng phương pháp kiểm định Paired-Sample T-Test (So sánh hai trị trung bình của 2 nhóm tổng thể riêng biệt) để khám phá tác động của lớp học đảo ngược đến kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng công nghệ, khả năng học tập tự định hướng, và sự gắn kết học tập của các giáo viên toán qua một khoá học về xác suất thống kê theo hình thức lớp học đảo ngược. Trong Chương 4, chúng tôi trình bày chi tiết phần kết quả nghiên cứu. Chúng tôi dựa trên dữ liệu phỏng vấn 3 vòng của chuyên gia để tìm kiếm sự đồng thuận về những chỉ báo liên quan đến thuận lợi và thách thức của lớp học đảo ngược trong đào tạo giáo viên toán. Sau đó, chúng tôi dùng kiểm định thống kê để có được thông tin về tác động của lớp học đảo ngược đến kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng công nghệ, khả năng học tập tự định hướng, và sự gắn kết học tập của giáo viên toán. Chương 5 đi sâu lý giải và bàn luận về kết quả nghiên cứu. Chúng tôi xác định các tiêu chí trong việc sử dụng mô hình lớp học đảo ngược trong dạy học Toán. Đặc biệt, những thuận lợi và thách thức của lớp học đảo ngược đối với giáo sinh môn toán và giảng viên ở một số trường đại học Việt Nam, Lào. Ngoài ra, chúng tôi đánh giá các kết quả nghiên cứu để làm rõ những kết quả và đóng góp của nghiên cứu chúng tôi. Từ đó, chúng tôi trả lời các câu hỏi nghiên cứu đã đặt ra. 3
- Chương 1. Đặt vấn đề nghiên cứu Trong chương này, chúng tôi đã tổng hợp các kết quả nghiên cứu của một số nhà nghiên cứu trong lĩnh vực nghiên cứu đến sử dụng mô hình lớp học đảo ngược trong dạy và học toán và quá trình học tập trong mô hình lớp học đảo ngược để làm cơ sở đặt ra vấn đề nghiên cứu trong luận án này. 1.1. Học tập kết hợp (Blended learning) Trong những thập kỉ vừa qua, nhiều ngiên cứu đã cho thấy công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT-TT) đóng một vai trò rất quan trọng trong việc cải cách phương thức giáo dục từ phương thức học truyền thống sang phương thức học tích hợp trong nền tảng công nghệ. Sống trong thời đại kỹ thuật số hiện nay cho phép người học dễ dàng truy cập tài liệu học tập bất cứ lúc nào và ở mọi nơi dựa trên sự hỗ trợ các công cụ công nghệ (Elmaadaway, 2017). Như vậy, sự phát triển đáng kể của công cụ công nghệ giáo dục đã thay thế phương thức học truyền thống như thay đổi sử dụng bảng đen để giải thích chủ đề học tập, đảo ngược phương pháp dạy học mới như sử dụng đa phương tiện trực tuyến. Sinh viên dễ dàng tiếp cận nguồn tài liệu thông qua công nghệ thông tin, các phần mềm công nghệ khoa học, làm bài tập về nhà trên máy tính xách tay, hoặc máy tính bảng (Davies, Dean, & Ball , 2013). Hơn nữa, Tabieh & Hamzeh, (2020) cho rằng, nên thiết lập giao tiếp hai chiều giữa người dạy và người học dựa trên một số công cụ công nghệ đã được áp dụng và thích nghi trong giáo dục. Và, nó đã tạo điều kiện giao tiếp chuyên sâu giữa người học và người dạy dù trong lớp học hay bên ngoài. Mặc dù công nghệ thông tin ngày càng ứng dụng rộng rãi trong giáo dục, nhưng vai trò quan trọng của lớp học truyền thống không thể bỏ qua. Việc học truyền thống như tham gia lớp học trực tiếp là rất quan trọng để tương tác (David et al., 2019). Do đó, học tập kết hợp được coi là một cách tiếp cận kết hợp lớp học truyền thống với việc học tập dựa trên công cụ trong các phần mềm trên mạng, vì nó áp dụng cả hai mặt tương tác, mặt trong lớp học và ứng dụng các công cụ phần mềm đa phương tiện trực tuyến bên ngoài lớp học (Tabieh & Hamzeh, 2020). 4
- HỌC TẬP KẾT HỢP: Dạy học kết hợp là sự kết hợp giữa cách học truyền thống với học trực tuyến và công nghệ thông tin. Trong tiếng Anh đọc học tập kết hợp là “Blended learning”, đó là mô hình dạy học kết hợp truyền thống và sự hỗ trợ công cụ công nghệ thông tin (Saman & AZhan, 2014). Vấn đề không chỉ là thời gian học 1-1, có nghĩa là kết hợp, đảo ngược phương pháp học truyền thống và hiệu quả trong lớp học tích cực (Baepler, Walker, & Driessen, 2014). Trong một lớp học kết hợp, cả phương pháp giảng dạy trực tuyến và truyền thống đều được sử dụng để mang lại trải nghiệm học tập hiệu quả hơn cho sinh viên. Tuy nhiên, phương pháp giảng dạy truyền thống, giảng viên rất ít sử dụng công nghệ số như video giáo dục, trò chơi, tài liệu điện tử, sinh viên đến trường nghe giảng bài thụ động. Sau đó, sinh viên về nhà làm bài tập và quá trình làm bài tập sẽ khó khăn nếu sinh viên không hiểu bài. Như vậy, nhiệm vụ truyền đạt kiến thức mới thuộc người thầy. Do đó, người học chỉ đạt được tư duy bậc thấp theo thang tư duy “Bloom” thì nhiệm vụ này chỉ ở những bậc thấp tức là “biết và hiểu” còn nhiệm vụ của sinh viên làm bài tập vận dụng và nhiệm vụ này thuộc bậc cao của thang tư duy bao gồm “ứng dụng, phân tích, tổng hợp và đánh giá” thì chưa đạt. Phương pháp học tập kết hợp có thể phân loại một cách tổng quát thành sáu mô hình tùy theo đặc thù sinh viên của lớp học, tức là: Mô hình giảng dạy trực tiếp (Face-To-Face Driver), Mô hình luân phiên (Rotation), Mô hình linh hoạt (Flex), Mô hình phòng thực hành (Labs), Mô hình tự học (Self-blend), Mô hình học trực tuyến (Online driver). Nhưng học tập kết hợp có điều khác là mô hình một chiều còn lớp học đảo ngược là học hai chiều qua lại nhau. Cả hai phương pháp có thể áp dụng công cụ công nghệ thông tin, không thay thế bất kỳ phương pháp giảng dạy trực tiếp nào mà được sử dụng như một sự hỗ trợ bổ sung. Còn một ý nghĩa của lớp học đảo ngược, đó là một mô hình học tập mới được phát triển theo mô hình học tập kết hợp, nơi sinh viên sẽ không nghe giảng trên lớp mà ở nhà, bài giảng trên lớp sẽ được chuyển sang video cho phép sinh viên có thể lặp lại nhiều lần nếu cần, có nghĩa là bài giảng video trực tuyến giúp sinh viên xem tài liệu học tập ở mọi lúc mọi nơi. Video bài giảng được giảng viên chia sẻ như một hoạt động học tập bên ngoài lớp học. Mô hình này có hoạt động học tập đảo ngược khi so 5
- với hoạt động học tập truyền thống, có nghĩa là sinh viên chuẩn bị bài học hoăc nghe bài giảng trước giờ học bằng cách tiếp cận video hướng dẫn bên ngoài lớp học khi lên lớp sinh viên sẽ tập trung giải quyết vấn đề, tương tác, thảo luận với giảng viên và bạn học. Xem Biểu đồ 1.1 Học tập kết hợp (Blended learning) (Mohamed & Ebrahim, 2014) Flex Mô hình xoay/luân phiên Mô hình Mô hình tự kết hợp Mô hình ảo phong phú (Rotation Model) (Flex Model) (Self-Blend Model) (Enriched Virtual Model) Mô hình quay vòng trạm (Station-Rotation Model) Mô hình xoay phòng thí nghiệm (Lab-Rotation Model) Mô hình lớp học đảo ngược (Flipped-Classroom Model) Mô hình Xoay vòng Cá nhân (Individual-Rotation Model) Biểu đồ 1.1 Các mô hình học tập hỗn hợp (Staker & Horn, 2012) Trong lĩnh vực đào tạo giáo viên, nhiều nhà nghiên cứu cũng quan tâm đến việc sử dụng phương pháp lớp học kết hợp (Chuah, 2014 et al; Saman & AZhan, 2014; Mohamed & Ebrahim, 2014; Sofya & Marie, 2022; Tabieh & Hamzeh, 2020; Tiêu Thị Mỹ Hồng, 2021). 1.2. Tổng quan nghiên cứu về sử dụng mô hình lớp học đảo ngược trong dạy và học 1.2.1. Các nghiên cứu quốc tế Hầu hết nhà nghiên cứu đều gọi mô hình “lớp học đảo ngược” là một phương pháp học tập tiềm năng và triển vọng, hoặc được xem là phương pháp tối ưu của giáo dục hiện đại. Lớp học đảo ngược là một mô hình học tập kết hợp sáng tạo, nơi sinh 6
- viên được làm quen với nội dung bài học ở nhà và sau đó người học mang các nội dung chưa rõ cho giải quyết vấn đề và thảo luận trong giờ học. Ngày nay, mô hình lớp học đảo ngược đã được triển khai ở nhiều bộ môn khác nhau trong các trường phổ thông, đại học trên thế giới (Yougwei & Kathryn S, 2016). Một số nghiên cứu chỉ ra rằng lớp học đảo ngược mang lại nhiều kết quả giáo dục tích cực, nâng cao kiến thức và kỹ năng thiết yếu của sinh viên (Eugenia & Lai, 2012; Elmaadaway, 2017; Eugenia, 2018; Voigt, Fredriksen, & Rasmussen, 2020). Mô hình lớp học đảo ngược là một sự đổi mới về hình thức và phương pháp dạy học, tăng cường thời gian được sử dụng để truyền đạt kiến thức cơ bản trong lớp và thời gian ngoài lớp dùng để áp dụng kiến thức hoặc làm bài tập về nhà cá nhân (Bergmann & Sams, 2012). Hơn nữa, mô hình lớp học đảo ngược cũng giúp tạo ra môi trường khuyến khích tính tự chủ trong học tập bởi người học có cơ hội tập theo dịp của riêng mình và trở nên có trách nhiệm với việc xây dựng kiến thức thay vì chờ sự truyền đạt tri thức của giảng viên (Bergmann & Sams, 2012). Các nhà nghiên cứu đã đề cập đến nhiều khía cạnh của lớp học đảo ngược. Chẳng hạn, Delozier & Rhodes (2016) đã đánh giá các ý tưởng chính và khuyến nghị cho thực hành trong lớp học đảo ngược; Erol et al. (2022) đã nghiên cứu tác động của mô hình lớp học đảo ngược đối với kết quả đạt được và kỹ năng xử lý khoa học của sinh viên. Fetsch & Yang (2002) đã nghiên cứu ảnh hưởng của sở thích học tập, tính cạnh tranh và hợp tác đối với sự tự nhận thức của sinh viên; Sofya & Marie (2022) cho rằng học tập kết hợp trong toán học giúp nâng cao khả năng tự điều chỉnh học tập của người học, khả năng phục hồi năng lực toán và công nghệ. Tabieh & Hamzeh (2020) đã nghiên cứu tác động của phương pháp học kết hợp đối với kỹ năng tư duy sáng tạo toán học của người học. Taner et al. (2020) đã nghiên cứu đến trải nghiệm lớp học đảo ngược của các giáo viên toán tương lai; Thomas & Edward (2015) đã nghiên cứu đến việc học cá nhân hóa, cụ thể là nhận thức của sinh viên và giảng viên về việc học tập và đánh giá linh hoạt trong môi trường lớp học đảo ngược. Sự khởi đầu của khái niệm lớp học đảo ngược có thể bắt nguồn từ ứng dụng ban đầu của nó bởi Lage et al. (2000) và sự phổ biến sau đó của nó như một chiến lược giảng dạy tích cực của Bergmann và Sams (2012). Những học giả tiên phong 7
- này đã giới thiệu mô hình lớp học đảo ngược như một phương pháp sư phạm năng động, trong đó người học đảm nhận vai trò tích cực trong quá trình tiếp thu kiến thức của mình, từ đó tăng cường diễn ngôn tương tác và sự gắn kết tạm thời giữa học sinh và giáo viên. Lớp học đảo ngược thúc đẩy người học không chỉ kiến thức chuyên môn mà còn một loạt các kỹ năng chung như hợp tác, tư duy phê phán, thành thạo công nghệ thông tin, khả năng giải quyết vấn đề và kỹ năng học tập tự định hướng (Eugenia, 2018; Eugenia & Lai, 2012). Về bản chất, lớp học đảo ngược nhấn mạnh phương pháp giảng dạy lấy người học làm trung tâm nhằm thúc đẩy sự tham gia toàn diện của sinh viên vào hành trình học tập. Xem hình 1.1 Hình 1.1 Mô hình lớp học đảo ngược (Lai & Hwang, 2016,p.127) Mô hình lớp học đảo ngược thể hiện một cách tiếp cận sư phạm nhằm tái cấu trúc sự năng động của lớp học truyền thống bằng cách phân bổ lại thời gian trong lớp thường được sử dụng để truyền tải kiến thức thiết yếu sang các hoạt động ngoài lớp tập trung vào ứng dụng kiến thức và làm bài tập về nhà (Bergmann & Sams, 2012). Việc tái cấu trúc này cho phép các nhà giáo dục thu hút học sinh vào những trải nghiệm học tập tích cực hơn, bao gồm việc áp dụng kiến thức đã học vào thực tế thông qua các dự án, thảo luận, giải quyết vấn đề và nỗ lực hợp tác (Missildine et al, 2013). Thành phần học tập ngoài lớp học chủ yếu giải quyết các quá trình nhận thức ở cấp độ thấp hơn liên quan đến việc nhớ lại và hiểu kiến thức. Nghiên cứu sâu rộng về cách tiếp cận lớp học đảo ngược liên tục báo cáo những kết quả tích cực về kết quả học tập, phát triển kỹ năng và động lực của học 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Lý luận văn học: Yếu tố phi lý trong sáng tác của Franz Kafka và Haruki Murakami nhìn từ tâm thức hiện đại, hậu hiện đại
171 p | 51 | 19
-
Luận án Tiến sĩ Lý luận và phương pháp dạy học: Dạy học định hướng phát triển năng lực tự học môn hóa học với sự hỗ trợ của công nghệ trí tuệ nhân tạo
253 p | 24 | 14
-
Luận án Tiến sĩ Lý luận và phương pháp dạy học: Hiệu ứng của giáo dục STEM đến kết quả học tập của học sinh trung học tại thành phố Hà Nội
178 p | 14 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Lý luận và phương pháp dạy học: Dạy học định hướng phát triển năng lực tự học môn hóa học với sự hỗ trợ của công nghệ trí tuệ nhân tạo
27 p | 13 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Lý luận và phương pháp dạy học: Hiệu ứng của giáo dục STEM đến kết quả học tập của học sinh trung học tại thành phố Hà Nội
25 p | 11 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Lý luận và lịch sử mỹ thuật: Hội họa Việt Nam giai đoạn 1945 - 1975 về đề tài kháng chiến
250 p | 17 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Lý luận và lịch sử mỹ thuật: Mỹ thuật trang phục nữ truyền thống của dân tộc Pà Thẻn ở Việt Nam
27 p | 10 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Lý luận và lịch sử mỹ thuật: Mỹ thuật trang phục nữ truyền thống của dân tộc Pà Thẻn ở Việt Nam
264 p | 10 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Lý luận, phương pháp và công nghệ dạy học: Bồi dưỡng năng lực sử dụng ngôn ngữ Vật lí bằng tiếng Anh trong dạy học phần Động học - Vật lí 10 theo tiếp cận Mobile Learning
220 p | 12 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Lý luận và Lịch sử Điện ảnh - Truyền hình: Kịch học điện ảnh trong sáng tạo tác phẩm đa phương tiện (Phim trực tuyến, phim quảng cáo và chương trình trò chơi điện tử)
182 p | 13 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Lý luận và lịch sử mỹ thuật: Hoa văn trang trí đồ gỗ nội thất thời Nguyễn
27 p | 8 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Lý luận và lịch sử mỹ thuật: Hoa văn trang trí đồ gỗ nội thất thời Nguyễn
221 p | 6 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Lý luận và lịch sử mỹ thuật: Hội họa Việt Nam giai đoạn 1945 - 1975 về đề tài kháng chiến
27 p | 11 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Lý luận và lịch sử mỹ thuật: Yếu tố trang trí trong tranh lụa Việt Nam giai đoạn 1976 - 2015
243 p | 17 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Lý luận và lịch sử mỹ thuật: Sự chuyển biến hình thức trong thiết kế bao bì thực phẩm và đồ uống ở Việt Nam (1995 - 2020)
238 p | 14 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Lý luận và lịch sử nhà nước và pháp luật: Mô hình tố tụng hình sự Việt Nam và vấn đề áp dụng tố tụng tranh tụng
13 p | 87 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Lý luận, phương pháp và công nghệ dạy học: Bồi dưỡng năng lực sử dụng ngôn ngữ Vật lí bằng tiếng Anh trong dạy học phần Động học - Vật lí 10 theo tiếp cận Mobile Learning
27 p | 7 | 2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Lý luận và phương pháp dạy học: Dạy học các mô đun chuyên môn nghề Điện công nghiệp theo hướng phát triển năng lực nghề nghiệp cho sinh viên cao đẳng
27 p | 4 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn