intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu xây dựng mô hình vận động viên bóng chuyền nam cấp cao Việt Nam

Chia sẻ: Hetiheti Hetiheti | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:45

179
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Qua phân tích cơ sở lý luận và thực trạng công tác tập luyện và thi đấu bóng chuyền nam Việt Nam, luận án tiến hành nghiên cứu xây dựng mô hình VĐV bóng chuyền nam cấp cao Việt Nam, góp phần nâng cao hiệu quả công tác đào tạo và thành tích thi đấu cho VĐV bóng chuyền nam cấp cao Việt Nam hiện nay. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu xây dựng mô hình vận động viên bóng chuyền nam cấp cao Việt Nam

  1. 1 A. GIỚI THIỆU LUẬN ÁN 1. Đặt vấn đề: Cùng với phát triển mạnh mẽ  của thể thao Việt Nam trong nhiều  năm nay, công tác tập luyện và thi đấu môn bóng chuyền (BC) ngày càng  chuyên nghiệp, nâng cao về  trình độ  chuyên môn. Đội tuyển BC Việt   Nam đã có nhiều tiến bộ về thành tích thi đấu ở khu vực Đông Nam Á,  châu Á, đội tuyển nữ  giành huy chương bạc tại các kỳ  SEA Games 20  đến 28, đội tuyển nam giành chương bạc SEA Games 24, SEA Games  28. Tuy nhiên, trình độ thi đấu vẫn thiếu sự ổn định, thiếu VĐV trình độ  cao, nhiều năm nay vẫn xếp sau Thailand ở đấu trường khu vực. Huấn luyện thể thao là một quá trình phức tạp, nội dung công tác  tuyển chọn và huấn luyện bao gồm: hình thái cơ thể, sinh lý, tâm lý, kỹ  thuật, chiến thuật trong thi đấu. Để  đào tạo được VĐV cấp cao, nhiều   nhà khoa học, chuyên gia BC trong và ngoài nước đã xác định cần tiến  hành công tác kiểm tra quá trình huấn luyện một cách có hệ  thống và   khoa học nhằm xây dựng mô hình trình độ VĐV BC cấp cao. Các nghiên   cứu gần đây của các tác giả  nước ngoài đa xác định  mô hình về  hình  ̃ thái, tâm lý, sinh lý, thể lực, kỹ thuật, chiến thuật từng nhóm chủ công,  phụ  công, chuyền hai, libero là khác nhau. BC nam Việt Nam tuy đã có  nhiều tiến bộ  trong công tác tuyển chọn và huấn luyện nâng cao trong   nhiều năm qua nhưng cho đến nay vẫn chưa có công trình nghiên cứu  nào nhằm xây dựng các tiêu chuẩn kiểm tra, đánh giá và xác định mô  hình đặc trưng VĐV BC nam cấp cao Việt Nam.  Xuất phát từ những vấn đề trên, nhằm mục đích xác định mô hình   VĐV BC nam cấp cao hiện nay, góp phần nâng cao hiệu quả  công tác   đào tạo và thành tích thi đấu BC nam Việt Nam, chúng tôi tiến hành  nghiên cứu đề  tài:  “Nghiên cứu xây dựng mô hình vận động viên  bóng chuyền nam cấp cao Việt Nam”, Mục đích của đề  tài: Qua phân tích cơ  sở  lý luận và thực trạng  công tác tập luyện và thi đấu BC nam Việt Nam, luận  án tiến hành  nghiên cứu xây dựng mô hình VĐV BC nam cấp cao Việt Nam, góp 
  2. 2 phần nâng cao hiệu quả công tác đào tạo và thành tích thi đấu cho VĐV  BC nam cấp cao Việt Nam hiện nay. Mục tiêu của đề tài. Mục tiêu 1. Đánh giá thực trạng hình thái, thể lực, chức năng, tâm  lý các VĐV BC nam cấp cao Việt Nam theo nhóm chủ  công, phụ  công,   chuyền hai, libero năm 2013. Mục tiêu 2. Đánh giá hiệu quả thực hiện kỹ thuật, chiến thuật đội  tuyển BC nam Việt Nam tại SEA Games 27 năm 2013, SEA Games 28  năm 2015. Mục tiêu  3.  Xây dựng mô hình đặc trưng VĐV BC nam cấp cao  Việt Nam hiện nay. 2. Những đóng góp mới của luận án: 2.1. Kết quả  kiểm tra đánh giá thực trạng hình thái, thể  lực, chức  năng và tâm lý của các VĐV BC cấp cao Việt Nam hiện nay cho thấy do  chức năng chuyên môn trong thi đấu khác nhau, có sự  khác biệt về  hình  thái, thể lực, sinh lý, tâm lý các nhóm VĐV. Do vậy, để xây dựng các test   kiểm tra trong công tác tuyển chọn và huấn luyện VĐV BC nam cấp cao   Việt Nam nên phân các VĐV theo nhóm chuyên môn: chủ công, phụ công,  chuyền hai, libero. Đây là cơ  sở  để  xây dựng mô hình đặc trưng về  các  nhân tố hình thái, thể  lực, chức năng và tâm lý cho từng nhóm VĐV BC  nam cấp cao Việt Nam. Kết quả  so sánh sự  khác biệt giữa VĐV Việt  Nam và Thailand cho thấy ngang bằng nhau về  các chỉ  tiêu hình thái và  thành phần cơ  thể; về  thể  lực VĐV Việt Nam yếu hơn về  sức mạnh,  khả năng linh hoạt và năng lực yếm khí, tốt hơn về tốc độ và mềm dẻo.  Đây là những kết quả  có giá trị  thực tiễn, là cơ  sở  khoa học trong công  tác tuyển chọn và huấn luyện VĐV BC nam tại Việt Nam trong tương  lai. 2.2.  Qua kết quả  thống kê  số  liệu thi đấu,  ứng dụng các phần  mềm VIS (Volleyball Information System), Click & Scout, luận án  đã  phân tích và đánh giá hiệu quả  thi đấu của đội tuyển BC nam VN tại  SEA Games 27, 2013, Myanmar và SEA Games 28, 2015, Singapore. Kết 
  3. 3 quả cho thấy hiệu quả thi đấu toàn đội Việt Nam có nhiều tiến bộ qua  hai kỳ SEA Games gần đây nhất, tuy nhiên vẫn chưa khắc phục các hạn  chế  về  hiệu quả  tấn công, phát bóng, lỗi tự  hỏng và còn khoảng cách  về  trình độ  thi đấu so với Thailand. So sánh về  hiệu quả  thực hiện kỹ  thuật cá nhân trong thi đấu cho thây các VĐV BC nam  Việt Nam  hạn  ́ chế  về   đập bóng, phát  bóng, chuyền 2 so với  Thailand, ngang bằng  Indonesia. Đây là những kết quả thực tiễn góp phần trong công tác huấn  luyện kỹ thuật, nâng cao hiệu quả thi đấu góp phần cải thiện thành tích  cho VĐV BC nam Việt Nam trong thời gian tới. 2.3. Từ ́  kêt qua xây dựng bảng điểm và tiêu chuẩn phân loại về hình  ̉ thái, thể  lực, chức năng và tâm lý cho các VĐV BC nam Việt Nam hiện   nay. Luận án xây dựng mô hình đặc trưng về hình thái, thể lực, chức năng   và tâm lý cho 4 nhóm chủ công, phụ công, chuyền hai, libero theo 3 mức:  không đạt, đạt và lý tưởng, trong đó các VĐV phải từ mức đạt trở lên mới  đáp  ứng được yêu cầu thi đấu BC trình độ  cao  ở  khu vực Đông Nam Á  hiện nay, mức lý tưởng là thành tích ngang bằng các VĐV Thailand. Từ  kết quả  thống kê số  liệu hiệu quả  thi đấu và kết quả  bảng thống kê  phân loại xếp hạng hiệu quả  thành tích kỹ  thuật cá nhân các VĐV BC   tại SEA Games 28, năm 2015, Singapore từ phần mềm VIS. Luận án xây  dựng mô hình  kỹ  thuật  đặc trưng cho  từng nhóm chủ  công, phụ  công,  chuyền hai, libero  VĐV BC  nam cấp cao Việt Nam trong thi đấu hiện  nay. Đồng thời so sánh sự khác biệt về thành tích kỹ thuật trong thi đấu  các nhóm VĐV BC nam cấp cao Việt Nam với các các nhóm VĐV BC   nam cấp cao trong khu vực.  Kết quả xây dựng mô hình đặc trưng về hình thái, thể lực, sinh lý,  tâm lý, ky thuât các nhóm chủ  công, phụ  công, chuyền hai, libero hiện   ̃ ̣ nay là các mục tiêu VĐV BC nam Việt Nam cần hướng đến nhằm cải  thiện thành tích thi đấu BC nam cấp cao trong khu vực trong thời gian   tới.  3. Cấu trúc của luận án: Luận án được trình bày trong 138 trang  đánh máy khổ  A4, bao gồm: Phần mở  đầu: 4 trang;  Chương  1: Tổng 
  4. 4 quan các vấn đề  nghiên cứu: 43 trang; Chương 2: Phương pháp nghiên  cứu: 19 trang; Chương 3: Kết quả  nghiên cứu và bàn luận là 69 trang;  Kết luận và kiến nghị: 3 trang. Luận án có 49 biểu bảng, 9 biểu đồ, 1 sơ  đồ, 8  hình.  Luận án tham khảo 108 tài liệu tham khảo, trong đó tiếng  Việt là 55, tiếng Anh là 42, website là 11 va phân phu lục.  ̀ ̀ ̣ B. NỘI DUNG LUẬN ÁN Chương 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Đặc điểm môn bóng chuyền.  Bóng chuyền là môn thể thao tập thể, đối kháng không trực tiếp, quá  trình thi đấu chủ  yếu liên quan đến tinh thần đoàn kết nội bộ, khả  năng  phối hợp giữa các cá nhân, nhóm, tập thể. Các đội BC trình độ  cao hiện  nay đều thi đấu với đội hình chiến thuật  5:1, để  đáp  ứng đặc điểm hệ  thống chiến thuật, các VĐV được phân thành các nhóm chuyên môn hóa  chức năng thi đấu như sau: nhóm chủ công, nhóm phụ công, nhóm chuyền  hai, nhóm Libero. 1.2. Những xu thế trong thi đấu bóng chuyền hiện đại.  Các nghiên cứu tổng kết gần đây của các tác giả  như: Marques  M.C. (2009) [83], Al Scates & Mike L. (2003) [57], Bredeweg S. (2003)  [60], FIVB (2002) [104], Mikko Häyrinen (2012) [84] đã xác định về các  xu thế  phát triển  BC  hiện nay  như  sau: xu thế  chiếm  ưu thế  tầm cao  trên lưới, xu thế nâng cao trình độ kỹ thuật cá nhân, xu thế nhanh trong  thực hiện kỹ thuật, xu thế chú trọng công tác huấn luyện năng lực tâm  lý, xu thế nâng cao thể lực, xu thế nâng cao năng lực yếm khí. 1.3. Đặc điểm thi đấu BC cấp cao Việt Nam.  Từ lịch sử hình thành và phát triển môn BC tại Việt Nam cho thấy  BC cấp cao Việt Nam đã phát triển rất sớm, đội tuyển Quốc gia Việt  Nam được tập huấn và thi đấu thường xuyên nước ngoài, đạt nhiều  thành tích cao ở khu vực Đông Nam Á và châu lục, đào tạo được nhiều  
  5. 5 VĐV giỏi. Những cơ sở trên xác định BC cấp cao Việt Nam có các đặc  điểm phát triển theo xu thế BC cấp cao thế giới hiện nay. 1.4. Mô hình vận động viên cấp cao. Ở  Việt Nam, việc xác định xây dựng mô hình VĐV cấp cao các  môn thi đấu thể  thao dưới các góc độ  khác nhau được sự  quan tâm của  nhiều nhà khoa học, chuyên môn nhiều năm nay. Theo tác giả  Lê Nguyệt Nga [28], [31], [32] xác định mô hình đặc  trưng nghĩa là xác định những yêu cầu mà VĐV cấp cao trong một số  môn thể thao phải đáp ứng được. Mô hình là tổng hợp các thông số khác   nhau quy định một trình độ nhất định của tài nghệ thể thao và thành tích  thể thao, các chỉ số bộ phận trong thành phần của mô hình được xem là  những đặc trưng (hay đặc tính) của mô hình. Để xác định đặc trưng của  mô hình người ta tiến hành các khảo sát  ở  những VĐV cấp cao, mục  đích của những khảo sát này là tìm ra các đặc điểm mang tính quyết  định để  VĐV chuẩn bị  đạt được thành tích cao trong quá trình thi đấu  thể thao. Theo các tác giả Dương Nghiệp Chí, Lâm Quang Thành, Trần Đức  Dũng, Đặng văn Dũng, Nguyễn Danh Hoàng Việt (2014) [4, tr.260 ­ 261]   xây dựng mô hình kết cấu đặc điểm VĐV  ưu tú có thể  khái quát một   cách khoa học và mô tả chuẩn xác những đặc điểm chung này, để đưa ra  hệ quy chuẩn xác định mục tiêu huấn luyện nâng cao năng lực thi đấu.  Tổng kết các nghiên cứu các tác giả  trên, xác định mô hình đặc   trưng VĐV cấp cao bao gồm các yếu tố: hình thái, thể  lực, chức năng  sinh lý, tâm lý, kỹ thuật, chiến thuật. Mỗi mặt như một năng lực mang  tính nhân tố  cấu thành, trong đó thứ  tự  mức độ  quan trọng của các tố  chất về thể lực được nhấn mạnh.  1.5. Xác định mô hình VĐV BC nam cấp cao. Tổng kết từ các nghiên cứu gần đây của các tác giả nước ngoài về  mô   hình   VĐV   BC   nam   cấp   cao  hiện   đại   như:   Brown   J   (2001)   [59],  Bredeweg S (2003) [60], Mikko Häyrinen (2012) [84], Sheppard, Gabbett,  Claudio, Newton (2010) [89]... đã xác định các nhân tố xây dựng mô hình 
  6. 6 VĐV BC nam cấp cao hiện đại bao gồm: hình thái, thể  lực, chức năng  sinh lý, tâm lý, kỹ  thuật, chiến thuật. Do chức năng thực hiện các hoạt  động kỹ thuật trong đội hình thi đấu khác nhau nên mô hình về hình thái,  thể  lực, chức năng, tâm lý, kỹ  thuật, chiến thuật từng nhóm chủ  công,  phụ công, chuyền hai, libero có khác nhau.  1.5.1. Nhân tố  về  hình thái:  Đặc điểm trong hoạt động thi đấu  môn BC là tranh chấp chiều cao trên lưới nên nhân tố  chiều cao và các   chỉ số thân thể là một lợi thế cho các hoạt động tấn công ở  hàng trước  và phòng thủ   ở  hàng sau.  Ngoài yếu tố  chiều cao, các chỉ  số  và  thành  phần cơ  thể  như chỉ  số  BMI, lượng mỡ  va lượng cơ  cũng  ảnh hưởng  ̀ đến các động tác di chuyển, năng lực linh hoạt  và bật nhảy liên tục  trong thi đấu BC. 1.5.2.   Nhân   tố   về   thể   lực:  Theo   Kibler   (1990)   [81],   Brown   J.  (2001)   [59],   Kraemer   &   Hakkinen   (2002)   [79],   Al   Scates   &   Mike   L.  (2003) [57], đã xac đinh cac tô chất thể  lực của VĐV BC quan trọng   ́ ̣ ́ ́ nhất là: năng lực sức mạnh, sức bật, tốc độ, sự  linh hoạt và hệ  thống   cung cấp năng lượng Anaerobic. Sức mạnh lực cơ tay và cơ chân tốt sẽ  hỗ  trợ  các động tác bật nhảy trong đập bóng, chắn bóng, nhảy chuyền  hai, phòng thủ  hàng sau. Tốc độ, sự  nhanh nhen va linh hoat giup VĐV  ̣ ̀ ̣ ́ có thể  chuyển hướng trong thời gian ngắn trong khi giữ  thăng bằng và  kiểm soát tốc độ bóng, khả năng đổi hướng va  điều chỉnh thơi gian tiêp  ̀ ̀ ́ xuc bóng. ́ 1.5.3. Nhân tố về chức năng sinh lý: Theo các tác giả  Nelson DL.,  Cox MM. Lehninger (2000) [86], Wilmore & Costill (1999) [96], Van Heest  Jaci L. (2003) [95], thi đấu BC nam hiện nay là thiên về  sức mạnh,  sức  mạnh đập bóng các VĐV ngày càng vượt trội so với các hoạt động phòng  thủ. Điều này đã làm trận đấu ngắt quãng nhiều lần, thời gian một pha  bóng trong cuộc trung bình chỉ từ 8 – 12 giây, cac VĐV được luyên tâp tôt  ́ ̣ ̣ ́ sử dung hê thông ATP – CP la chinh va môt phân la anaerobic glycolysis. ̣ ̣ ́ ̀ ́ ̀ ̣ ̀ ̀ 1.5.4. Nhân tố  về  kỹ  thuật, chiến thuật :  Kỹ  thuật là biện pháp  cơ  bản để  thực hiện chiến thuật, là tiêu chuẩn để  đánh giá trình độ 
  7. 7 huấn luyện, VĐV có kỹ  thuật tốt là cơ  sở  nhằm thực hiện những mô  hình chiến thuật trong thi đấu. Theo các kết quả nghiên cứu gần đây của  FIVB, các chuyên gia, HLV BC trình độ cao như: Mikko Häyrinen (2012)  [84], Javier Pena Lopez, David Rodriguez – Ruiz (2013) [74], José Manuel  Palao, Policarpo Manzanares, David Valades (2015) [78], các yếu tố  kết  ghi điểm và kết thúc trận đấu trong BC hiện đại bao gồm các kỹ  thuật   phát bóng, đập bóng, chắn bóng và lỗi của đối phương. 1.5.5. Nhân tố  về  tâm lý:  Luật  tính điểm trực tiếp làm trận đấu  diễn ra căng thẳng, quyết liệt,  nếu không duy trì được sự   ổn định về  tâm lý và tinh thần vững vàng đối phương sẽ tạo áp lực, loại hình thần  kinh và các phẩm chất về  tinh thần là rất cần thiết trong các trận đấu   quyết định. Tốc độ  đập bóng, phát bóng các VĐV BC nam ngày càng   nhanh, các năng lực về phản xạ, năng lực xử lý thông tin rất quan trọng  trong các hoạt động phản  ứng nhanh nhẹn và xử  lý tình huống của các  VĐV BC hiện đại. Chương 2 PHƯƠNG PHAP VA TÔ CHƯC NGHIÊN CƯU ́ ̀ ̉ ́ ́ 2.1. Phương pháp nghiên cứu. Để giải quyết các mục tiêu đề ra, đê tai sử dụng các phương pháp   ̀ ̀ nghiên cứu sau: Phương pháp tổng hợp và phân tích các tài liệu, phương  pháp phỏng vấn, phương pháp xác định hiệu quả  thi đấu, phương pháp  nhân trắc, phương pháp kiểm tra y sinh, phương pháp kiểm tra sư phạm,  phương pháp kiểm tra tâm lý, phương pháp toán thống kê. 2.2. Tổ chức nghiên cứu. 2.2.1. Đối tượng chủ thể nghiên cứu. Xây dựng mô hình VĐV BC nam cấp cao Việt Nam. 2.2.2. Khách thể nghiên cứu. ­ 14 VĐV BC nam tham gia đội tuyển Quốc gia tại SEA Games 27,  2013, Myanmar; 4 VĐV đội Sanest Khánh Hòa năm 2013 bao gồm: 8 chủ  công, 4 phụ công, 3 chuyền hai, 3 libero.
  8. 8 ­ Số  liệu thi đấu các VĐV BC nam đội tuyển Thailand, Indonesia,  Việt Nam tham gia thi đâu vòng loại thế giới khu vực châu Á năm 2013,  ́ Thailand,   SEA   Games   27,   2013,   Myanmar,   SEA   Games   28,   2015,  Singapore.  2.2.3. Phạm vi, thời gian nghiên cứu. Đề tài luận án chỉ giới hạn nghiên cứu lựa chọn và kiểm tra đánh   giá các nhân tố có liên quan đến xác định mô hình VĐV BC nam cấp cao   Việt Nam bao gồm: hình thái và thành phần cơ thể, thể lực, tâm lý, sinh  lý, hiệu quả thực hiện kỹ thuật trong thi đấu các VĐV BC nam cấp cao   Việt Nam các năm 2013, 2014, 2015. Đồng thời so sánh với các VĐV BC   nam cấp cao tại khu vực, đặc biệt là các VĐV Thailand nhằm mục đích  xác định các hạn chế  BC nam Việt Nam cần khắc phục trong thời gian   tới. 2.2.4. Kế hoạch nghiên cứu. Luận án được tiến hành nghiên cứu từ tháng 12/2012 đến 12/2016,  chia thành 4 giai đoạn như sau:  Giai đoạn 1: Từ tháng 06/2012 đến tháng 12/2012. Giai đoạn 2: Từ tháng 01/2013 đến tháng 12/2014. Giai đoạn 3: Từ tháng 01/2014 đến tháng 12/2015. Giai đoạn 4: Từ tháng 01/2016 đến tháng 11/2016. 2.2.5. Địa điểm nghiên cứu. Luận án được tiến hành nghiên cứu tại: Trường Đại học TDTT TP  HCM, Trung tâm Huấn luyện TT Quốc gia TPHCM, Viện khoa học  TDTT Hà Nội.  Chương 3 KÊT QUA NGHIÊN CƯU VA BAN LUÂN ́ ̉ ́ ̀ ̀ ̣ 3.1. Mục tiêu 1. Đánh giá thực trạng hình thái, thể  lực, chức năng,  tâm lý các VĐV bóng chuyền nam cấp cao Việt Nam theo nhóm chủ  công, phụ công, chuyền hai, libero năm 2013.
  9. 9 3.1.1. Lựa chọn các test kiểm tra, đánh giá thực trạng hình thái,   thể  lực, chức năng, tâm lý các VĐV BC nam cấp cao Việt Nam theo   nhóm  chủ  công, phụ  công, chuyền hai,  libero  trong   đội hình  năm   2013. Luận án  ứng dụng lựa chọn các test kiểm tra đánh giá mô hình   VĐV BC nam cấp cao được sử dụng trên thế giới hiện nay, các test này  đã được  trung tâm Khoa học Thể  thao, Tổng cục TDTT Thailand sử  dụng để kiểm tra các VĐV BC cấp cao Thailand năm 2011. Đây là công  trình nghiên cứu xác định mô hình VĐV BC cấp cao theo nhóm chuyên   môn đầu tiên ở khu vực, có số liệu nước ngoài để so sánh. Hệ thống các  test kiểm tra đã xác định độ tin cậy, tính thông báo, công trình đã công bố  kết quả  nghiên cứu trên hệ  thống test LĐBC châu Á và thế  giới năm  2014 [91].  Qua kết quả ứng dụng các test kiểm tra Thailand, nhằm so sánh và  đánh giá thực trang mô hình về hình thái, thể lực, chức năng, tâm lý các  ̣ VĐV BC nam cấp cao Việt Nam với Thailand, luận án tiến hành so sánh   kết quả kiểm tra toàn đội và từng nhóm tấn công (chủ công, phụ công),  chuyền hai, libero trong đội hình thi đấu. 1. Các test kiểm tra vê hình thái và thành phần c ơ thể: Chiều cao  ̀ đứng (cm), chiều cao ngồi (cm), chiều cao với (cm), dài sải tay (cm), chỉ  số  thân (%), chỉ  số  chiều cao với (cm), chỉ  số  dài tay (cm), tông cơ  thể  ̉ không mơ (kg), BMI (kg/m2), tỉ lệ % mỡ, cân nặng (kg).  ̃ 2. Các test kiểm tra vê thể lực:  ̀ ­ Sức mạnh cơ: lực bóp tay (kg), bật nhảy từ tư thế gánh tạ (Squat  Jump)  (cm),   bật   nhảy   có   đánh   tay   (Counter   Movemen   Jump   –   Arm  Swing) (cm), bật nhảy phản  ứng (Drop Jump) (thời gian: giây, độ  cao:  cm), chạy đà 3 bước đập bóng (cm), bật chắn tại chổ  (cm), bật xa tại   chổ (cm).  ­ Tốc độ: chạy 0 – 5 m, 0 – 10 m, 0 ­ 20 mét xuất phát cao (s).
  10. 10 ­ Mềm dẻo: ngồi với (cm), duỗi lưng (cm). ­ Linh hoạt và phản xạ bước chân: test di chuyển bật nhảy 9 ô – 20  (s) (Agility and Reaction) (lần). 3. Các test kiểm tra vê chức năng sinh lý: ̀ ­   Đánh   giá   năng   lực   ưa   khí   VO2  max:   test   đạp   xe   lực   kế  (ml/kg/phút). ­ Đánh giá năng lực yếm khí: test bật liên tục tại chỗ 30 (s)  (30 sec.  Ergo jump) (Watt/kg). 4. Cac test kiểm tra tâm lý: ́ ­ Test đánh giá khả năng phản xạ đơn, phản xạ phức (m/s). Chúng tôi lựa chọn bổ  sung các test tâm lý thường quy được sử  dụng kiểm tra và đánh giá các VĐV cấp cao nhiều môn thể  thao khác ở  Việt Nam bao gồm: ­ Test phân loại loại hình thần kinh (biểu 808). ­ Test đánh giá khả năng xử lý thông tin (vòng hở Landolt). 3.1.2.  Đánh   giá,   so   sánh   thực   trạng   hình  thái,   thể   lực,   chức   năng, tâm lý các VĐV BC nam cấp cao Việt Nam theo nhóm chủ công,   phụ công, chuyền hai, libero năm 2013 với các VĐV Thailand. 3.1.2.1. Đánh giá, so sánh thực trạng hình thái cac nhom chủ công,   ́ ́ phụ công, chuyền hai, libero Việt Nam. Kết quả  thống kê từ  bảng 3.1 cho thấy: chiều cao và các chỉ  số  thân thể các nhóm đều nằm trong mức bình thường, chỉ số thân xếp loại  thân ngắn. Có sự  khác biệt giữa các nhóm, nhóm phụ  công đồng đều   nhất, tiếp theo là nhóm chủ  công, chuyền hai và libero, các VĐV nhóm  tấn công có chiều cao thân thể  và thành phần cơ  thể  tốt hơn nhóm  chuyền hai và libero. Kết quả  kiểm tra thành tích về  hình thái và thành  phần cơ thể các nhóm
  11. Bảng 3.1. Kết quả kiểm tra hình thái các nhóm chủ công, phụ công, chuyền hai,  Libero VĐV BC nam cấp cao VN (n = 18) Chủ công Phu công ̣ Chuyên hai ̀ Libero TT Nội dung F Sig б Cv% б Cv% б Cv% б Cv% 1 CC đứng (cm) 189.88 3.85 2.03 0.02 193.63 3.42 1.77 0.02 185.50 3.77 2.03 0.04 176.50 3.04 1.72 0.04 4.06 0.05 2 CC ngồi (cm) 88.13 2.75 3.12 0.03 87.50 6.24 7.14 0.10 86.00 1.00 1.16 0.02 83.67 3.21 3.84 0.02 0.34 0.72 3 CC với (cm) 243.63 4.53 1.86 0.02 250.25 4.92 1.97 0.03 241.33 5.03 2.09 0.04 226.67 3.51 1.55 0.04 3.72 0.06 4 Cân nặng (kg) 81.25 3.31 4.07 0.03 78.88 7.82 9.92 0.14 74.17 9.25 12.47 0.23 68.00 5.00 7.35 0.23 1.53 0.26 5 BMI (kg/m2) 22.55 1.08 4.77 0.04 21.05 2.19 10.41 0.14 21.50 1.82 8.49 0.16 21.84 1.80 8.25 0.16 1.33 0.30 6 Dài sải tay (cm) 194.63 4.73 2.43 0.02 199.00 4.97 2.50 0.03 192.67 2.08 1.08 0.02 180.83 1.53 0.84 0.02 1.98 0.18 ̉ ́ 7 Chi sô thân (%) 46.41 0.69 1.49 0.01 45.19 3.18 7.04 0.10 46.37 0.42 0.90 0.02 47.39 1.05 2.22 0.02 0.76 0.49 8 Chi sô CC với (cm) ̉ ́ 53.75 1.83 3.41 0.03 56.63 1.65 2.92 0.04 55.83 1.26 2.25 0.04 50.17 1.76 3.50 0.04 4.32 0.04 ̉ ́ ̀ 9 Chi sô dai tay (cm) 4.75 2.80 59.01 0.48 5.38 2.25 41.86 0.58 7.17 2.02 28.20 0.52 4.33 4.54 104.70 0.52 0.98 0.41 10 Tỷ lệ mỡ cơ thể (%) 11.45 1.41 12.32 0.10 9.95 0.60 6.00 0.08 12.50 1.71 13.65 0.25 10.03 2.16 21.50 0.25 3.39 0.07 11 Tổng không mỡ (kg) 70.63 2.80 3.96 0.03 70.85 6.53 9.21 0.13 67.77 3.25 3.25 0.09 61.30 4.86 7.92 0.09 0.61 0.56
  12. Bảng 3.2. Kết quả kiểm tra thê lực các nhóm chủ công, phụ công, chuyền hai, Libero VĐV BC ̉  nam cấp cao VN (n = 18) Chủ công Phu công ̣ Chuyên hai ̀ Libero STT Nội dung F Sig б Cv% б Cv% б Cv% б Cv% 11.8 1 Bật chắn  (cm) 294.50 4.01 0.03 296.25 6.29 2.12 0.03 278.33 7.64 2.74 0.05 258.67 7.09 2.74 0.03 3.38 0.07 0 10.6 10.6 2 Bật đập (cm) 310.53 3.44 0.03 321.55 3.32 0.05 301.13 6.70 2.22 0.04 273.33 2.89 1.06 0.17 3.57 0.06 8 9 3 Bật gánh tạ (cm) 32.69 0.56 1.71 0.01 30.36 0.57 1.87 0.03 30.13 1.05 3.49 0.06 28.53 2.03 7.10 0.13 24.68 0.00 4 Bật đánh tay (cm) 50.56 1.70 3.37 0.03 48.70 0.33 0.67 0.01 41.32 0.73 1.76 0.03 51.88 0.34 0.66 0.01 51.89 0.00 12.6 36.4 Bật  TG chạm đất(s) 0.37 0.02 6.30 0.05 0.33 0.04 1 0.18 0.29 0.02 7.26 0.13 0.21 0.08 1 8.95 8.95 0.00 5 phản  xạ Độ cao (cm) 17.9 34.63 0.99 2.87 0.02 33.49 0.41 1.23 0.02 31.36 0.47 1.51 0.03 29.45 0.51 1.72 17.92 0.00 2 17.4 15.0 6 Bật xa tại chổ (cm) 284.00 6.14 0.05 278.75 4.79 1.72 0.02 280.00 5.36 0.10 261.00 3.61 1.38 0.03 0.19 0.83 3 0 7 Chạy 20m (s) 3.16 0.23 7.34 0.06 3.38 0.10 2.89 0.04 3.21 0.21 6.66 0.12 3.01 0.11 3.67 0.07 1.53 0.26 8 0 – 5m (s) 0.87 0.04 4.15 0.03 0.87 0.07 7.70 0.11 0.80 0.04 4.75 0.09 0.81 0.03 3.27 0.06 2.87 0.10 9 0 – 10m (s) 1.62 0.03 1.85 0.02 1.61 0.03 2.07 0.03 1.60 0.03 1.65 0.03 1.61 0.04 2.18 0.04 0.54 0.60 17.1 30.0 27.9 10.2 10 Ngồi với (cm) 24.00 4.12 0.14 21.08 6.32 0.42 26.17 7.32 0.51 25.13 2.57 0.19 0.81 0.47 5 1 9 2
  13. 11 Ưỡn lưng (cm) 49.25 3.11 6.31 0.05 49.25 1.50 3.05 0.04 53.67 1.15 2.15 0.04 52.00 1.00 1.92 0.04 3.65 0.06 12.3 0.09 12 Nhảy 9 ô 20s (lần) 39.25 4.86 0.10 40.00 2.45 6.12 0.08 36.00 2.65 7.35 0.14 39.67 2.08 5.25 0.94 0.42 9 6 11.8 12.5 13 Lực bóp tay (kg) 47.70 4.74 9.94 0.08 43.38 5.16 0.17 38.83 2.93 7.54 0.14 29.60 3.72 0.23 4.93 0.04 9 5 10.6 12.5 14 Chỉ số LBT (kg) 0.59 0.06 0.09 0.54 0.02 4.18 0.06 0.53 0.03 5.77 0.11 0.43 0.05 0.16 2.05 0.17 2 5 Bảng 3.3. Kết quả kiểm tra năng lực ưa khí, yếm khí và năng lực tâm lý các nhóm chủ công, phụ công,   chuyền hai, Libero VĐV BC nam cấp cao VN (n = 18) Chủ công Phu công ̣ Chuyên hai ̀ Libero STT Nội dung F Sig б Cv% б Cv% б Cv% б Cv% Đạp xe 1  lực kế  54.16 3.61 6.67 0.05 47.70 6.35 13.32 0.18 50.37 3.92 7.78 0.14 48.48 4.60 9.49 0.17 2.90 0.09 Chức năng (ml/ph/kg) Bật nhảy 2  30 giây  23.26 0.70 2.99 0.02 22.04 0.17 0.78 0.01 20.35 0.47 2.31 0.04 20.82 0.48 2.32 0.04 29.22 0.00 (watt/kg) P/x đơn  Tâm lý 1 174.66 7.08 4.05 0.03 171.49 16.64 9.71 0.13 161.43 1.70 1.06 0.02 170.08 6.06 3.56 0.07 1.93 0.19 (m/s) 2 P/x phức  303.56 41.09 13.54 0.11 266.19 12.69 4.77 0.07 309.39 3.74 1.21 0.02 287.44 9.78 3.40 0.06 2.20 0.15
  14. (m/s) Loại hình  3 33.54 7.17 21.37 0.17 32.91 8.08 24.56 0.34 28.34 3.93 13.87 0.25 27.81 6.77 24.36 0.45 0.62 0.55 TK NLXLTT  4 1.40 0.18 12.93 0.11 1.44 0.09 6.47 0.09 1.26 0.18 14.57 0.27 1.35 0.07 5.13 0.09 1.07 0.37 (bit/s)
  15. 10 cho thấy có sự  khác biệt từng nhóm, tuy nhiên sự  khác biệt này là phù  hợp với đặc điểm kỹ  thuật thi đấu trong đội hình chiến thuật và phù  hợp với đặc điểm thi đấu BC nam cấp cao hiện đại. So sánh hình thái và thành phần cơ thể các nhóm VN và TL:  Bảng 3.4. Hình thái nhóm tấn công, chuyền hai, Libero VN và TL Nhóm Độ STT Nội dung Tấn công Chuyền hai Libero i б d б d б d 185.5 176.5 3.0 VN 191.13 4.01 3.77 0 0 4 1 CC đứng (cm) 1.04 2.5 1.25 183.0 175.2 3.1 TL 190.09 3.65 1.00 0 5 8 3.2 VN 87.92 3.94 86.00 1.41 83.67 1 2 CC ngồi (cm) ­8.16 ­9.6 ­8.33 0.0 TL 96.08 2.34 95.60 2.26 92.00 0 241.3 226.6 3.5 VN 245.83 55.1 5.03 3 7 1 3 CC với (cm) 1.53 7.73 3.42 233.6 223.2 9.5 TL 244.30 4.00 0.57 0 5 5 192.6 180.8 1.5 VN 196.08 5.06 2.08 7 3 3 4 Dài sải tay (cm) 0.1 5.97 ­1.77 186.7 182.6 0.8 TL 195.98 3.64 0.99 0 0 5 1.0 VN 46.00 1.85 46.37 0.42 47.39 ­ 5 5 CS Thân (%) ­4.55 ­5.12 5.87 0.9 TL 50.55 1.06 52.24 0.83 52.51 5 1.7 VN 54.71 2.21 55.83 1.26 50.17 6 6 CS CC với (cm) 0.5 5.23 2.17 6.3 TL 54.21 1.71 50.60 0.85 48.00 6 4.5 VN 4.96 2.54 7.17 2.02 4.33 4 7 CS dài tay (cm) ­0.93 3.47 ­3.02 2.3 TL 5.89 4.15 3.70 2.40 7.35 3 2.1 VN 10.95 1.38 12.50 1.71 10.03 6 8 Tỷ lệ % mỡ 0.57 1.75 ­0.87 3.3 TL 10.38 3.54 10.75 2.62 10.90 9 9 TK mỡ  (kg) VN 70.70 4.07 ­0.3 67.77 3.25 1.71 61.30 4.8 ­6.33 6
  16. 11 2.5 TL 71.00 3.81 66.06 6.33 67.63 8 Kết quả  so sánh hình thái và thành phần cơ  thể  giữa hai đội từ  bảng 3.4 cho thấy các nhóm VĐV Việt Nam và Thailand không có sự  khác biệt nhiều và gần ngang bằng nhau theo đặc điểm thi đấu từng  nhóm trong đội hình. Nhóm chuyền hai Việt Nam có chiều cao và chỉ số  dài tay tốt hơn, khối lượng cơ bắp nhỏ hơn, nhóm libero Thailand có chỉ  số dài tay và khối lượng cơ thể lớn hơn nhóm libero Việt Nam.  3.1.2.2. Đánh giá, so sánh thực trạng thể  lực cac nhom chủ  công,   ́ ́ phụ công, chuyền hai, libero Việt Nam. Kết quả  thành tích kiểm tra từ  bảng 3.2 cho thấy các VĐV nhóm  chủ công có trình độ gần ngang bằng nhau trong hầu hết các test về sức  mạnh lực cơ tay và lực cơ chân, đây là năng lực đặc thù trong hoạt động   tấn công biên và hàng sau. Nhóm phụ công có thành tích thời gian chạm  đất thấp nhất trong test bật phản xạ nhưng chưa thể hiện sự vượt trội   trong các test bật tại chỗ, di chuyển nhanh nhẹn, đây là các năng lực ảnh  hưởng đến kỹ thuật trong di chuyển chắn bóng dọc theo chiều dài lưới.   Nhóm chuyền hai tốt hơn các nhóm thành tích mềm dẻo, tuy nhiên yếu  hơn về  thành tích sức mạnh, khả  năng di chuyển tốc độ  và linh hoạt   bước chân, nhóm libero có thành tích chạy tốc độ và bật nhảy linh hoạt  phản xạ  bước chân tốt hơn các nhóm. Đây là các test đặc trưng hoạt  động kỹ  thuật từng nhóm trong thi đấu, cho thấy các VĐV chưa thể  hiện sự vượt trội.  So sánh thể lực các nhóm VĐV Việt Nam và Thailand. Kết quả từ bảng 3.5, 3.6 cho thấy các VĐV Việt Nam tốt hơn về  khả  năng mềm dẻo, chạy tốc độ, năng lực ưa khí, kém hơn các test về  sức mạnh bật, sức mạnh lực cơ chân và cơ tay, linh hoạt di chuyển linh   hoạt bước chân biến hướng, năng lực yếm khí.  Bảng 3.5. Thể lực nhóm tấn công, chuyền hai, Libero VN và TL STT Nội dung Độ Nhóm i Tấn công d Chuyền hai d Libero d
  17. 12 б б б 295.0 10.0 278.3 7.6 258.6 7.0 VN Bật chắn 2 tay  8 0 ­ 3 4 ­ 7 9 ­ 1 (cm) 313.8 18.78 296.5 3.4 18.21 285.5 2.1 26.83 TL 6.91 6 4 3 0 2 314.2 11.5 301.1 6.7 273.3 2.8 VN 0 4 ­ 3 0 ­ 3 9 ­ 2 Bật đập bóng (cm) 334.7 10.9 20.51 320.1 2.5 18.99 309.5 3.5 36.17 TL 1 5 2 4 0 4 1.0 2.0 VN 31.91 1.26 30.13 28.53 ­ 5 3 ­ 3 Bật gánh tạ (cm) ­9.22 12.42 4.4 4.5 11.27 TL 44.33 5.26 39.35 39.80 5 3 0.7 0.3 VN 49.94 1.65 41.32 51.88 3 4 4 Bật đánh tay (cm) ­5.5 ­7.48 ­1.37 4.6 0.6 TL 55.44 5.17 48.80 53.25 5 4 0.0 0.0 VN 0.36 0.03 0.29 0.21 TG chạm   2 8 0.12 0.06 ­0.03 đất (s) 0.0 0.4 Bật TL 0.24 0.03 0.23 0.24 4 4 5phản 0.4 0.5 xạ VN 34.25 0.99 31.36 29.45 7 1 Độ cao (cm) ­6.19 ­5.24 ­9.1 1.9 6.7 TL 40.44 3.54 36.60 38.55 8 2 Bảng 3.6. Thể lực toàn đội Việt Nam và Thailand. Ngồi  Ưỡn  Nhảy 9  0 – 5m  0 – 10m 20m L.Bóp tay CS LBT với lưng ô Đội (s) (s) (s) (kg) (kg) (cm) (cm) (s) V 0.85 1.61 3.19 23.90 50.44 38 42.24 0.54 N б 0.05 0.03 0.21 4.92 2.81 3.75 7.82 0.07 0.94 1.67 2.96 17.47 55.87 43 49.60 0.63 TL б 0.07 0.08 0.13 7.48 4.8 3.14 4.94 0.05 Sự vượt trội thành tích trong tất cả các test đánh giá sức mạnh lực  cơ tay và  lực cơ chân thể hiện tính hiệu quả trong công tác huấn luyện  VĐV BC cấp cao Thailand hiện nay so với VĐV Việt Nam.  3.1.2.3. Đánh giá, so sánh thực trạng năng lực ưa khí, yếm khí cac   ́ nhom chủ công, phụ công, chuyền hai, libero Việt Nam.  ́ Kết quả  kiểm tra từ bảng 3.3 cho thấy năng lực  ưa khí các nhóm   đạt mức trung bình theo bảng phân loại của Heywood [102], nhóm chủ  công đạt tốt nhất, nhóm phụ công thấp nhất. Hạn chế về năng lực yếm 
  18. 13 khí [95], [101] của các VĐV Việt Nam, đặc biệt là nhóm phụ  công và  chuyền hai  sẽ   ảnh  hưởng   rất  nhiều trong   các pha  bóng kéo  dài  với   cường độ lớn. So sánh năng lực ưa khí, yếm khí các nhóm VN và TL. Kết quả  kiểm tra từ  bảng 3.7 cho thấy năng lực  ưa khí toàn đội  Thailand kém hơn VĐV Việt Nam nhưng thành tích năng lực yếm khí  toàn đội Thailand cao hơn so với toàn đội Việt Nam.  Bảng 3.7.  Năng lực ưa khí, yếm khí toàn đội Việt Nam – Thailand. Nội dung Đạp xe lực kế  Bật nhảy 30 gy  (ml/ph/kg) (watt/kg) Việt Nam   51.15 22.10 δ 5.02 1.31 47.15 26.04 Thailand δ 7.19 2.06 d 4 ­3.94 3.1.2.4. Đánh giá, so sánh thực trạng năng lực tâm lý cac nhom chủ   ́ ́ công, phụ công, chuyền hai, libero Việt Nam. Kết quả kiểm tra từ bảng 3.3 cho thấy năng lực phản xạ đơn các  VĐV BC đạt mức khá, phản xạ  phức từ  mức trung bình đến tốt theo  bảng phân loại, nhóm chủ  công có thành tích phản xạ  thấp nhất, nhóm  chuyền hai có thành tích phản xạ  đơn đạt loại tốt. Thành tích kiểm tra   về  năng lực xử  lý thông tin nhóm chuyền hai và lbero thấp nhất. Kết  quả  kiểm tra loại hình thần kinh cho thấy có sự  khác biệt trong từng   nhóm và không mang tính đặc trưng riêng tưng nhom VĐV BC nam cấp  ̀ ́ cao Việt Nam [47]. 3.2. Mục tiêu 2. Đánh giá hiệu quả  thực hiện kỹ  thuật, chiến thuật   đội tuyển BC nam Việt Nam tại SEA Games 27 năm 2013, SEA Games  28 năm 2015. 3.2.1. Đánh giá hiệu quả thi đấu tại SEA Games 27 năm 2013, SEA Games 28 năm 2015.
  19. 14 60 50 40 30 20 10 0 Ch ắn thà nh công  Đập thà nh công % Phát thành công % Lỗi t ự h ỏng  % % Thái Lan 52.72 20.53 7.18 19.57 Indo 49.15 17.68 8.32 24.85 Việt na m 46.16 19.21 5.58 29.05 Biểu đồ 3.1. Tỉ lệ % hiệu quả thi đấu toàn đội SEA Games 27, 2013. 60 50 40 30 20 10 0 Đập thành công Ch ắn thành công Phát thành công Lỗi t ự h ỏng Thái Lan 54.85 21.01 4.12 20.02 Việt Nam 46.45 20.54 2.85 29.28 Indonesia 48.62 21.22 3.73 27.31 Biểu đồ 3.2. Tỉ lệ % hiệu quả thi đấu toàn đội SEA Games 28,  2015. Kết quả  thống kê phân tích hiệu quả  thực hiện kỹ  thuật trong thi  đấu toàn giải BC tại SEA Games 27, 2013, Myanmar, SEA Game 28,   2015, Singapore từ  biểu đồ  3.1, 3.2 giữa 3 đội hàng đầu khu vực cho   thấy hiệu quả  thi đấu tốt của đội Việt Nam là chắn bóng, hiệu quả  thấp chủ  yếu của Việt Nam trong kỹ  thuật cá nhân là đập bóng, phát  bóng. Một hạn chế  cần quan tâm trong thi đấu của các VĐV BC nam   Việt Nam là lỗi tự  hỏng rất cao, qua 2 giải  đấu vẫn chưa cải thiện  được nhiều. 
  20. 3.2.2. Đánh giá chiến thuật tấn công Việt Nam, Indo, Tháiland 100 90 80 70 60 50 40 30 20 10 0 Tốt % TB % H ỏng % Tốt % TB % H ỏng % Tốt % TB % H ỏng % Thai 73.49 12.05 14.46 76.48 11.76 11.76 88.89 2.78 8.33 Indo 64.89 13.74 21.37 54.84 34.71 6.45 55.36 14.28 30.36 VN 61.54 15.38 23.08 85.71 10.71 3.58 71.43 11.43 17.14   Biên 4  TB số 3  Biên 2  Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ % tấn công biên 4, TB số 3, biên 2 TL, Indo, VN 90 80 70 60 50 40 30 20 10 0 Trung bình Trung bình Tốt % H ỏng % Tốt % H ỏng % % % Thai 72.31 7.69 20 76 12 12 Indo 59.42 7.25 33.33 76.92 15.38 7.7 VN 58.82 8.82 32.36 60.87 13.04 26.09   Hàng sau  Nhanh ­ lao  Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ % tấn công hàng sau, nhanh – lao TL, Indo, VN.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1