Luận án Tiến sĩ Tổ chức và quản lý vận tải: Nghiên cứu xây dựng chiến lược marekting dịch vụ vận tải hành khách đường sắt đô thị Việt Nam
lượt xem 9
download
Mục đích nghiên cứu của luận án là hệ thống hóa và làm phong phú hơn cơ sở lý luận; Nghiên cứu khung chiến lược marketing dịch vụ vận tải hành khách ĐSĐT 7P+S, trong đó, nghiên cứu chi tiết phương pháp xây dựng các định mức kỹ thuật, quy phạm khai thác phục vụ công tác tổ chức chạy tàu, phương pháp tính giá thành vận chuyển hành khách đường sắt đô thị phù hợp với điều kiện tổ chức khai thác vận hành của Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Tổ chức và quản lý vận tải: Nghiên cứu xây dựng chiến lược marekting dịch vụ vận tải hành khách đường sắt đô thị Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI HOÀNG ANH TUẤN NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING DỊCH VỤ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÀ NỘI - 2023
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI HOÀNG ANH TUẤN NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING DỊCH VỤ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ VIỆT NAM NGÀNH: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ VẬN TẢI MÃ SỐ: 984.01.03 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. PGS.TS. NGUYỄN THỊ HỒNG HẠNH 2. GS.TSKH. NGUYỄN HỮU HÀ HÀ NỘI - 2023
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi, không sao chép. Các số liệu và kết quả trong luận án này hoàn toàn trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Nghiên cứu sinh Hoàng Anh Tuấn
- LỜI CẢM ƠN Luận án được thực hiện dưới sự hướng dẫn trực tiếp của NGƯT.GS.TSKH Nguyễn Hữu Hà và PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Hạnh. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy hướng dẫn đã chỉ dẫn tận tình và đã đóng góp các ý kiến quý báu để giúp tôi thực hiện luận án này. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu Trường Đại học Giao thông vận tải, lãnh đạo Khoa Vận tải – Kinh tế, Phòng Đào tạo Sau đại học, Bộ môn Vận tải kinh tế đường sắt đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập nghiên cứu. Cuối cùng tôi bày tỏ cảm ơn các đồng nghiệp, gia đình người thân đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu. Hà Nội ngày tháng năm 2023 Tác giả Hoàng Anh Tuấn
- i MỤC LỤC DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ............................................................. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... viii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................... 2 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án...................................................... 3 5 Kết cấu luận án ................................................................................................ 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN CHỦ ĐỀ LUẬN ÁN ................................................... 5 1.1 Tổng quan các vấn đề nghiên cứu công tác xây dựng chiến lược marketing dịch vụ vận tải hành khách đường sắt đô thị ở nước ngoài ................................. 5 1.2. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu công tác xây dựng chiến lược marketing dịch vụ vận tải hành khách đường sắt đô thị ở trong nước ................................ 13 1.3. Khoảng trống khoa học và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ....................... 17 1.3.1. Khoảng trống khoa học........................................................................... 17 1.3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài.............................................................. 19 1.4. Phương pháp nghiên cứu của luận án ........................................................ 19 CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU CƠ SỞ LÝ LUẬN XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING DỊCH VỤ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ ........................................................................................................... 21 2.1. Khái niệm, vai trò, quan điểm của chiến lược marketing dịch vụ vận tải hành khách đường sắt đô thị ............................................................................. 21 2.1.1. Khái niệm về marketing và chiến lược marketing dịch vụ vận tải hành khách đường sắt đô thị ..................................................................................... 21 2.1.2. Vai trò của chiến lược marketing dịch vụ vận tải hành khách đường sắt đô thị ..................................................................................................................... 23
- ii 2.1.3. Quan điểm chiến lược marketing dịch vụ vận tải hành khách đường sắt đô thị ..................................................................................................................... 24 2.2. Nội dung của chiến lược marketing dịch vụ vận tải hành khách đường sắt đô thị ..................................................................................................................... 26 2.3. Quy trình xây dựng chiến lược marketing dịch vụ vận tải hành khách đường sắt đô thị ........................................................................................................... 27 2.4. Nguyên tắc xác định mục tiêu chiến lược marketing dịch vụ vận tải hành khách đường sắt đô thị ..................................................................................... 29 2.5. Lựa chọn các định hướng chiến lược marketing dịch vụ vận tải hành khách đường sắt đô thị ................................................................................................ 30 2.6. Xác định nội dung marketing – mix và kế hoạch hành động ...................... 34 2.7. Hệ thống thông tin maketing dịch vụ vận tải hành khách đường sắt đô thị 37 2.7.1. Trung tâm thông tin marketing hay cơ sở dữ liệu marketing ................... 37 2.7.2. Hệ thống phân tích dữ liệu và hỗ trợ ra quyết định marketing................. 38 2.8. Nghiên cứu môi trường marketing ............................................................. 39 2.9. Nghiên cứu nhu cầu đi lại của hành khách đường sắt đô thị....................... 42 2.9.1. Quy trình đi lại của hành khách đường sắt đô thị .................................... 42 2.9.2. Những đặc điểm của công tác vận chuyển hành khách đường sắt đô thị . 44 2.9.3. Các yêu cầu của hành khách trong vận chuyển đường sắt đô thị ............. 46 2.10. Nghiên cứu hành vi lựa chọn phương tiện vận chuyển của hành khách đường sắt đô thị ................................................................................................ 47 2.10.1. Hành vi của hành khách ........................................................................ 47 2.10.2. Hành vi lựa chọn phương tiện vận chuyển của hành khách đường sắt đô thị ..................................................................................................................... 49 CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING DỊCH VỤ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ TẠI VIỆT NAM ...................................................... 55 3.1. Giới thiệu mạng lưới đường sắt đô thị tại Việt Nam .................................. 55
- iii 3.2. Phân tích, đánh giá công tác xây dựng chiến lược marketing dịch vụ vận tải hành khách đường sắt đô thị tại Việt Nam ........................................................ 61 3.3. Phân tích môi trường marketing dịch vụ vận tải hành khách đường sắt đô thị tại Việt Nam ..................................................................................................... 65 3.3.1. Phân tích môi trường marketing vĩ mô.................................................... 65 3.3.2. Phân tích môi trường marketing vi mô hay môi trường cạnh tranh trong ngành ............................................................................................................... 73 3.3.3. Phân tích môi trường nội bộ ................................................................... 79 3.4. Phân tích môi trường marketing trong phân tích S.W.O.T ......................... 80 3.5. Phân tích công tác quản lý khai thác đường sắt đô thị ................................ 83 3.6. Kinh nghiệm xây dựng chiến lược marketing dịch vụ vận tải hành khách đường sắt đô thị trên thế giới ............................................................................ 85 CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING DỊCH VỤ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ - ỨNG DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV ĐƯỜNG SẮT HÀ NỘI...................................................... 92 4.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH MTV đường sắt Hà Nội ............... 92 4.1.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH MTV đường sắt Hà Nội .................. 92 4.1.2. Mục tiêu của Công ty TNHH MTV đường sắt Hà Nội............................ 93 4.2. Xác lập các định hướng chiến lược marketing cho Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đường sắt Hà Nội .............................................................. 95 4.2.1. Xác lập các chiến lược cốt lõi của Công ty ............................................. 95 4.2.2. Chiến lược marketing theo vị thế của Công ty trên thị trường vận tải hành khách ĐSĐT..................................................................................................... 96 4.2.3. Chiến lược marketing theo chu kỳ sống của sản phẩm dịch vụ vận tải hành khách ĐSĐT..................................................................................................... 98 4.2.4. Chiến lược marketing theo quan hệ với các đối tác chiến lược trên thị trường vận tải hành khách ĐSĐT ................................................................... 101 4.2.5. Chiến lược đáp ứng thị trường mục tiêu vận tải hành khách ĐSĐT ...... 102
- iv 4.2.6. Chiến lược khác biệt về chi phí hay về giá trị cung ứng cho hành khách ĐSĐT ............................................................................................................. 104 4.2.7. Chiến lược tăng trưởng và cạnh tranh trên thị trường vận tải hành khách ĐSĐT ............................................................................................................. 104 4.3. Lựa chọn chiến lược marketing cho Công ty TNHH MTV đường sắt Hà Nội ....................................................................................................................... 108 4.3.1. Chiến lược tăng trưởng tập trung cho Công ty TNHH MTV đường sắt Hà Nội ................................................................................................................. 108 4.3.2. Chiến lược hội nhập về phía trước cho Công ty TNHH MTV đường sắt Hà Nội............................................................................................................ 110 4.3.3. Chiến lược hội nhập về phía sau cho Công ty TNHH MTV đường sắt Hà Nội ................................................................................................................. 111 4.3.4. Chiến lược liên kết kinh doanh cho Công ty TNHH MTV đường sắt Hà Nội ................................................................................................................. 112 4.3.5. Chiến lược hợp tác quốc tế cho Công ty TNHH MTV đường sắt Hà Nội ....................................................................................................................... 113 4.4. Các phương hướng tổ chức thực hiện chiến lược marketing cho Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đường sắt Hà Nội .................................. 114 4.5. Giải pháp thực hiện chiến lược marketing cho Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đường sắt Hà Nội ................................................................... 116 4.5.1. Giải pháp hoàn thiện bộ máy tổ chức thực hiện chiến lược marketing .. 116 4.5.2. Giải pháp tổ chức thực hiện các chiến lược marketing dịch vụ vận tải hành khách ĐSĐT 7P+S ......................................................................................... 119 4.5.3. Giải pháp về xây dựng các định mức kỹ thuật, quy phạm khai thác kỹ thuật phục vụ công tác điều khiển chạy tàu .................................................... 143 4.5.4. Giải pháp về chính sách phát triển cơ sở hạ tầng thu hút hành khách sử dụng dịch vụ vận tải đường sắt đô thị ............................................................. 143 4.5.5. Giải pháp hoàn thiện hệ thống thông tin marketing dịch vụ vận tải hành khách ĐSĐT................................................................................................... 145
- v 4.6. Kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh chiến lược marketing ........................... 147 PHẦN KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ.............................................................. 150 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 153 CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ .................................... 160
- vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Tình hình triển khai các dự án các tuyến ĐSĐT Hà Nội ................... 57 Bảng 3.2: Tình hình triển khai các dự án các tuyến đường sắt đô thị Thành Phố Hồ Chí Minh .................................................................................................... 60 Bảng 3.3: Sản lượng vận tải hành khách bằng xe bus của thành phố Hà Nội qua các năm 2015-2021 .......................................................................................... 69 Bảng 3.4: Tổng thu nhập quốc dân của Việt Nam từ năm 2015-2021 ............... 70 Bảng 3.5: Số lượng chuyến tàu vận hành, đoàn tàu km, số lượng hành khách vận chuyển tuyến ĐSĐT 2A qua các tháng ............................................................. 82 Bảng 4.1: Ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH MTV đường sắt Hà Nội932 Bảng 4.2. Các loại chiến lược tăng trưởng của doanh nghiệp ....................... 1054 Bảng 4.3 : Mức độ và hình thức đa dạng hóa................................................ 1065 Bảng 4.4: Số lượng nhân sự các phòng ban chức năng Công ty năm 2021 ..... 133 Bảng 4.5: Tổng số nhân sự của các tuyến ĐSĐT 2A,3,2 ................................ 134
- vii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU Hình 2.1 : Khung chiến lược marketing dịch vụ VTHK ĐSĐT 7P+S ............... 35 Hình 2.2: Môi trường marketing của doanh nghiệp ........................................ 409 Hình 2.3: Quy trình đi lại của hành khách mua vé trực tiếp tại ga .................... 42 Hình 2.4: Quy trình đi lại của hành khách mua ngoài ga .................................. 43 Hình 2.5: Quá trình ra quyết định của hành khách .......................................... 487 Biểu 3.1: Mức tăng trưởng GDP của Việt Nam từ 2015-2021 .......................... 70 Hình 3.1: Năm năng lực cạnh tranh của Michael Porter ................................... 75 Hình 4.1: Cơ cấu tổ chức công ty TNHH MTV đường sắt Hà Nội ................. 921 Hình 4.2 : Chu kỳ sống của sản phẩm dịch vụ vận tải hành khách ĐSĐT......... 98 Hình 4.3 : Tổ chức bộ máy thực hiện chiến lược marketing theo chức năng . 1176 Hình 4.4 : Tổ chức bộ máy thực hiện chiến lược marketing theo sản phẩm dịch vụ và thương hiệu ......................................................................................... 1187 Hình 4.5 : Cấu trúc kênh phân phối vé trực tiếp ............................................. 127 Hình 4.6 : Cấu trúc kênh phân phối vé thông qua các đối tác phân phối ......... 127 Hình 4.7: Các công cụ truyền thông marketing............................................... 129 Hình 4.8: Chiến lược marketing kéo và đẩy ................................................... 131 Hình 4.9: Quy trình sử dụng dịch vụ vận tải hành khách ĐSĐT ..................... 135 Hình 4.10: Mô hình 6C................................................................................... 136 Hình 4.11: Sơ đồ mô tả sự tương tác giữa các bộ phận CSKH và các phòng ban ................................................................................................................. 138 Hình 4.12: Mô hình cải thiện dịch vụ khách hàng .......................................... 139 Hình 4.13: Quy trình tiếp nhận khiếu nại........................................................ 139 Hình 4.14: Mô hình quản lý an toàn vận tải hành khách ĐSĐT ..................... 142 Hình 4.15: Quy trình thu thập và xử lý thông tin marketing ........................... 146
- viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nguyên nghĩa Tiếng Việt CSKH Chăm sóc khách hàng CLSXKD Chiến lược sản xuất kinh doanh CP VTĐS Công ty cổ phần vận tải đường sắt DNVTĐS Doanh nghiệp vận tải đường sắt ĐSĐT Đường sắt đô thị ĐSVN Đường sắt Việt Nam GTVT Giao thông vận tải HĐND Hội đồng nhân dân HTKT Hỗ trợ kỹ thuật PTVT CC Phương tiện vận tải công cộng TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên UBND Ủy ban nhân dân UBNDTPHCM Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh UBNDTPHN Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội XNLHVTĐSKV Xí nghiệp liên hợp vận tải đường sắt khu vực VNA Tổng công ty hàng không Việt Nam VTHK Vận tải hành khách VTĐS Vận tải đường sắt Tiếng Anh AFC Automatic Fair Collection System Hệ thống bán soát vé tự động ATO Automatic Train Operation Hệ thống kiểm soát tàu tự động
- ix ATP Automatic Train Protection Hệ thống bảo vệ tàu tự động ADB Asian Development Bank Ngân hàng Châu Á PR Public Relations Quan hệ công chúng ISO Intrenational Organization for Standardization Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế JICA Japan International Cooperation Agency Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản THSRC Taiwan High Speed Rail Corporation Tổng công ty đường sắt cao tốc Đài Loan TOD Transit Oriented Development Phát triển theo định hướng giao thông TQM Total Quality Management Hệ thống quản lý chất lượng toàn diện WB World Bank Ngân hàng thế giới
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Việt nam, những năm gần đây đã có sự thay đổi rất lớn về mọi lĩnh vực đặc biệt là ở các thành phố lớn do mở cửa dần dần nền kinh tế thị trường, sự toàn cầu hóa đã thúc đẩy tiến trình đô thị hóa phát triển mạnh mẽ. Sự đô thị hóa thể hiện rõ tại thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh với mật độ dân số cao, nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, mật độ giao thông dày đặc, nhu cầu đi lại ngày càng cao đã gây nên những áp lực đối với hệ thống hiện tại của thành phố. Đối với hệ thống giao thông công cộng hiện nay của cả nước mới chỉ đáp ứng một phần nhu cầu đi lại của người dân (10%). Các phương tiện vận tải công cộng hiện tải chủ yếu là xe buýt, taxi…có lưu lượng vận tải nhỏ hơn nữa lại vận hành chung với các phương tiện đường bộ khác nên nhiều lúc lại chính là nguyên nhân gây ra tắc nghẽn giao thông. Với ưu điểm lượng vận chuyển lớn, tốc độ nhanh, tỷ lệ đúng giờ cao, tiêu hao năng lượng và chiếm dụng đất ít, an toàn, thân thiện với môi trường. Đường sắt đô thị được coi là giải pháp hiệu quả trong việc chống ùn tắc và tai nạn giao thông. Nhận thức được điều này tại Quyết định số 1259/QĐ -TTg ngày 26 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc “Phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050” đã chỉ rõ sẽ xây dựng 09 tuyến đường sắt đô thị. Cũng tại Quyết định 568/QĐ- TTg ngày 08/04/2013 của Thủ tướng chính phủ về việc “ Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn sau năm 2020” sẽ xây dựng 08 tuyến đường sắt đô thị, 01 tuyến xe điện, 02 tuyến monorail. Hiện nay, một số tuyến đường sắt đô thị ở Hà Nội, Thành Phố Hồ Chí Minh đang được xây dựng. Đặc biệt tuyến đường sắt Cát Linh – Hà Đông đang được khai thác thương mại. Tuy vậy, trong quá trình xây dựng các tuyến đường sắt đô thị có nhiều hệ lụy như thời gian xây dựng kéo dài, đội vốn, gây chết người, các nghi ngờ về nhập công nghệ lạc hậu, ga đường sắt không gần
- 2 nhà, kết nối tới các địa điểm không nhiều, bất tiện khi phải bắt nhiều phương tiện trung chuyển để đến nơi cần đến, phải leo cầu thang cao để lên tới ga, cầu vượt cao tạo cảm giác nguy hiểm, chất lượng thi công kém, không tiện lợi cho người khuyết tật. Điều này làm ảnh hưởng tâm lý hành khách sử dụng phương tiện vận tải đường sắt đô thị. Vì vậy, để cho người dân quan tâm, tạo sự đồng thuận cũng như lựa chọn hình thức đường sắt đô thị là phương tiện di chuyển hàng ngày của mình, thì đề tài “Nghiên cứu xây dựng chiến lược marekting dịch vụ vận tải hành khách đường sắt đô thị Việt Nam” là cần thiết, đáp ứng nhu cầu của thực tiễn sản xuất. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở vận dụng, kế thừa các kết quả nghiên cứu của các công trình khoa học có liên quan đến luận án. Cùng với việc tiếp thu các kinh nghiệm trong công tác xây dựng chiến lược marketing dịch vụ vận tải hành khách đường sắt đô thị Việt Nam và thế giới. Mục đích nghiên cứu của luận án là hệ thống hóa và làm phong phú hơn cơ sở lý luận; Nghiên cứu khung chiến lược marketing dịch vụ vận tải hành khách ĐSĐT 7P+S, trong đó, nghiên cứu chi tiết phương pháp xây dựng các định mức kỹ thuật, quy phạm khai thác phục vụ công tác tổ chức chạy tàu, phương pháp tính giá thành vận chuyển hành khách đường sắt đô thị phù hợp với điều kiện tổ chức khai thác vận hành của Việt Nam; Ứng dụng xây dựng chiến lược marketing dịch vụ vận tải hành khách ĐSĐT tại Công ty TNHH MTV đường sắt Hà Nội. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là dịch vụ vận tải hành khách đường sắt đô thị và các vấn đề liên quan đến công tác xây dựng chiến lược marketing dịch vụ vận tải hành khách đường sắt đô thị ở Việt Nam và trên thế giới. Phạm vi nghiên cứu của luận án là nghiên cứu công tác xây dựng chiến lược marketing dịch vụ vận tải hành khách đường sắt đô thị Việt Nam. Ứng
- 3 dụng xây dựng chiến lược marketing dịch vụ vận tải hành khách cho Công ty TNHH MTV đường sắt Hà Nội. Nguồn số liệu được lấy từ tháng 11/2021 khi tuyến ĐSĐT Cát Linh – Hà Đông chính thức khai thác thương mại. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án *) Về mặt khoa học: - Hệ thống hóa và làm sâu sắc hơn những vấn đề lý luận cơ bản về xây dựng chiến lược marketing dịch vụ vận tải hành khách ĐSĐT. - Nghiên cứu khung chiến lược marketing dịch vụ vận tải hành khách ĐSĐT 7P+S. Hệ thống thông tin, nghiên cứu môi trường marketing, nghiên cứu hành vi lựa chọn phương tiện vận chuyển hành khách ĐSĐT. - Nghiên cứu phương pháp xây dựng các định mức kỹ thuật, quy phạm khai thác phục vụ công tác tổ chức chạy tàu, phương pháp tính giá thành vận chuyển hành khách đường sắt đô thị phù hợp với điều kiện tổ chức khai thác vận hành của Việt Nam. *) Về thực tiễn - Nghiên cứu kinh nghiệm, phân tích đánh giá công tác xây dựng chiến lược marketing, đánh giá công tác quản lý khai thác tuyến ĐSĐT. - Lựa chọn các chiến lược hội nhập phía trước, hội nhập phía sau, hôi nhập quốc tế, liên doanh liên kết. Xác định các phương hướng tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh chiến lược marketing cho Metro Hà Nội. - Lựa chọn phương pháp định mức kỹ thuật chạy tàu và phương pháp tính giá thành vận tải đường sắt đô thị cho Metro Hà Nội. 5 Kết cấu luận án Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục kèm theo thì luận án được chia làm 4 chương: Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu công bố liên quan đến chủ đề luận án. Chương 2: Nghiên cứu cơ sở lý luận xây dựng chiến lược marketing dịch vụ vận tải hành khách đường sắt đô thị.
- 4 Chương 3: Nghiên cứu thực trạng công tác xây dựng chiến lược marketing dịch vụ vận tải hành khách đường sắt đô thị tại Việt Nam. Chương 4: Xây dựng chiến lược marketing dịch vụ vận tải hành khách đường sắt đô thị - Ứng dụng tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đường sắt Hà Nội.
- 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN CHỦ ĐỀ LUẬN ÁN 1.1 Tổng quan các vấn đề nghiên cứu công tác xây dựng chiến lược marketing dịch vụ vận tải hành khách đường sắt đô thị ở nước ngoài Trên thế giới marketing và chiến lược marketing được nghiên cứu và ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực kinh tế xã hội như: Các nghiên cứu của các tác giả E.W. Cundiff, R.R. Still, N.A.P. Govoni. Prentice Hall (1985), Các nguyên tắc cơ bản của marketing hiện đại; M.Morrison (1993), Marketing khách sạn và du lịch; Trikhunkov (2001), Marketing giao thông vận tải, giáo trình trường đường sắt Matxcơva [42][62][63][64]. Các tác giả đã đưa cơ sở lý luận về marketing, marketing vận tải như khái niệm chung, chức năng, nội dung, thị trường vận tải, nhu cầu vận tải trên thị trường, các nguyên tắc và phương pháp nghiên cứu nhu cầu vận tải. Hệ thống thông tin marketing vận tải, hành vi và quá trình mua hàng của người tiêu dùng vận tải, nghiên cứu thiết kế sản phẩm mới, phân phối sản phẩm, sự cạnh tranh giữa các loại phương tiện vận tải và công tác tiếp thị trong thị trường vận tải. - Tác giả Lee, I-Chen (2007). Chiến lược tiếp thị của dịch vụ hành khách trong vận tải đường sắt tốc độ cao trường hợp của Tổng công ty Đường sắt cao tốc Đài Loan, Bằng cấp: Thạc sỹ, Quản trị Kinh doanh. An toàn, tốc độ cao, thời gian, lượng vận chuyển cao, sử dụng đất tối thiểu, năng lượng thấp và ô nhiễm thấp là đặc điểm độc đáo của vận tải đường sắt tốc độ cao. Ở các quốc gia đạt đến ngưỡng phát triển kinh tế, hệ thống đường sắt truyền thống sẽ không còn đáp ứng được nhu cầu của khối lượng trong vận tải qua trung tâm đô thị. Khi chi phí năng lượng và nhu cầu bảo vệ môi trường leo thang, đường sắt đã dần dần nổi lên như là một phương thức cạnh tranh trong vận tải. Hơn nữa, nó có thể mang lại sự phát triển của khu vực. Tuy nhiên, vận tải đường sắt tốc độ cao là một ngành công nghiệp mới ở Đài Loan. Không có kinh nghiệm thực tế trong dịch vụ hành khách. Sau đó, thông qua việc phát triển chiến lược tiếp thị và thực
- 6 hiện để nâng cao chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng, mục tiêu hoạt động chính của đường sắt cao tốc. Điều này thúc đẩy nhu cầu nghiên cứu chiến lược tiếp thị dịch vụ trong vận tải đường sắt cao tốc. Tổng công ty đường sắt cao tốc Đài Loan (THSRC) là chủ đề của nghiên cứu này. Các hỗn hợp tiếp thị 7P của ngành công nghiệp dịch vụ là nền tảng lý thuyết. Dữ liệu lịch sử về chiến lược dịch vụ và tiếp thị của đường sắt cao tốc ở các nước như Nhật Bản, Pháp và Đức đã được thu thập. Các câu hỏi để tiến hành các cuộc phỏng vấn sâu với các chuyên gia về đường sắt cao tốc được phát minh từ nghiên cứu các dữ liệu lịch sử này. Ngoài ra, một bảng câu hỏi khảo sát được phát triển từ dữ liệu thu thập thông qua các cuộc phỏng vấn. Hành khách đi tàu tốc độ cao Đài Loan đã được khảo sát để phân tích thống kê. Cuối cùng, một chiến dịch tiếp thị và dịch vụ thích hợp được phát triển. Kết quả cho thấy, Đường sắt cao tốc Đài Loan cần đầu tiên xây dựng một hình ảnh thương hiệu an toàn và đáng tin cậy. Nó cần phải lên kế hoạch và phân bổ các tiêu đề phù hợp với nhóm khách hàng mục tiêu và phát triển một chiến lược sản phẩm toàn diện cho khách hàng mục tiêu. Sau khi thực hiện điều đó, nó cần đề xuất chiến lược giá cả cạnh tranh và các chương trình khuyến mại đối với khách hàng doanh nghiệp và các cơ quan du lịch. Sử dụng hệ thống điện thoại di động toàn diện và mạng internet, và các kênh thuận tiện hơn cần được tiếp tục phát triển. Hơn nữa, THSRC cần giải quyết vấn đề vận chuyển hành khách trong khu vực nhà ga một cách dần dần. Điều này là cần thiết để nâng cao chất lượng dịch vụ tổng thể, đáp ứng các nhu cầu khác nhau của thị trường mục tiêu, và xây dựng một thương hiệu được công nhận trong vận tải đường sắt cao tốc. Cuối cùng, các khuyến nghị được đưa ra cho THSRC được so sánh với chiến lược dịch vụ và tiếp thị ở các nước khác. Hy vọng rằng kết quả sẽ có thể cung cấp cho THSRC và bất kỳ nước nào khác có kế hoạch phát triển đường sắt cao tốc, một số tham khảo thực tế trong việc lập kế hoạch chiến lược tiếp thị của họ[67]. Cũng nghiên cứu của tác giả Yung-Hsiang Cheng, Ting-Yu Huang về Đường sắt cao tốc Đài Loan. Tác giả [66] chỉ ra chiến lược marketing về đa
- 7 dạng hóa các kênh bán vé đã được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực khác nhau, bao gồm cả ngành vận tải. Nghiên cứu này sử dụng Đường sắt cao tốc Đài Loan (THSRC) như một trường hợp nghiên cứu để xác định nhận thức của hành khách về các yếu tố chính ảnh hưởng đến ưu tiên kênh mà họ nhận được dịch vụ của mình, đặc biệt trong quy trình mua vé bốn giai đoạn, bao gồm yêu cầu thông tin, đặt chỗ , thanh toán và nhận vé. Đường sắt cao tốc Đài Loan chính thức bắt đầu hoạt động cho doanh thu năm 2007, THSRC đã dần dần phát triển nhiều kênh phân phối để cải thiện sự thuận tiện và hiệu quả của việc bán vé. Theo báo cáo thường niên năm 2010 do THSRC công bố, có tám kênh phân phối để đặt vé: quầy dịch vụ và máy bán vé tại mỗi ga, trung tâm cuộc gọi đặt chỗ, dịch vụ đặt vé theo nhóm, dịch vụ trả lời bằng giọng nói tương tác, trang web của THSRC, bán vé thông qua hợp tác (với các hãng hàng không, công ty du lịch,..) và bán vé qua các cửa hàng tiện lợi (trong nghiên cứu này tác giả chỉ nghiên cứu 2 kênh bán vé là bán vé tập thể và thông qua hợp tác với các hãng hàng không và công ty du lịch). Khi điều tra cho thấy một sở thích của hành khách trong 4 giai đoạn của thủ tục mua vé THSRC có thể khác nhau. Hành khách đi công tác muốn thực hiện quy trình rất nhanh và hiệu quả có thể sử dụng dịch vụ trang web THSRC cho giá vé và yêu cầu thời gian biểu, đặt chỗ và trả số tiền trong trang web, sau đó lấy vé tại máy bán vé. Người cao tuổi thường không quen thuộc với quy trình mua vé và thường tìm kiếm sự trợ giúp từ nhân viên THSRC. Do đó, họ thích trải qua cả 4 giai đoạn tại quầy dịch vụ THSRC. Học sinh thường quen với việc tìm kiếm một trang web để biết thông tin hữu ích liên quan đến quảng cáo sản phẩm hoặc dịch vụ và thường đặt chỗ trên trang web của THSRC. Hơn nữa, họ đã quen với việc mua sắm tại các cửa hàng tiện lợi để có được điểm thưởng có thể được cung cấp bởi các chuỗi cửa hàng tiện lợi khác nhau ở Đài Loan. Vì vậy, nhiều khả năng họ sẽ trả số tiền vé và lấy vé tại một cửa hàng tiện lợi. Để đáp ứng nhu cầu của hành khách THSRC, trong suốt quá trình mua bốn giai đoạn này, mỗi kênh cung cấp cho người tiêu dùng các chức năng riêng biệt. Tuy nhiên, bị hạn chế bởi các chức năng kênh, dịch vụ phản hồi
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Kinh doanh và quản lý: Tái cơ cấu tổ chức các doanh nghiệp may của Tập đoàn dệt may Việt Nam
0 p | 284 | 86
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh nghiệp may xuất khẩu ở Việt Nam
0 p | 202 | 68
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu chuyển đổi mô hình tổ chức từ mô hình làm việc các phòng ban độc lập sang mô hình nhóm làm việc đối với những doanh nghiệp thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin tại Việt Nam
0 p | 178 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển các tổ chức tài chính nông thôn Việt Nam
249 p | 162 | 35
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Hoàn thiện và phát triển thanh toán không dùng tiền mặt của Kho bạc Quốc gia Lào
0 p | 263 | 35
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Hoàn thiện cơ chế quản lý hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán ở Việt Nam
255 p | 195 | 35
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các hình thức tổ chức lãnh thổ sản xuất chè ở vùng Đông Bắc Bắc bộ theo hướng phát triển bền vững
0 p | 158 | 34
-
Luận án Tiến sĩ Tổ chức và quản lý vận tải: Giải pháp nâng cao năng lực tài chính của doanh nghiệp cảng biển Việt Nam
189 p | 91 | 23
-
Luận án Tiến sĩ Luật học: Tổ chức và hoạt động của tổ chức hành nghề công chứng theo pháp luật Việt Nam hiện nay
158 p | 59 | 20
-
Luận án Tiến sĩ ngành Kế toán: Tổ chức kiểm toán hoạt động đối với chi ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước thực hiện
161 p | 71 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên tiểu học
294 p | 28 | 11
-
Luận án Tiến sĩ: Tổ chức kiểm toán nội bộ trong các công ty xi măng Việt Nam
241 p | 83 | 10
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 151 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Tổ chức và quản lý vận tải: Nghiên cứu hành vi lựa chọn sử dụng phương tiện vận tải hành khách công cộng trong đô thị ở Thành phố Hà Nội
202 p | 52 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Tổ chức và quản lý vận tải: Nghiên cứu xây dựng chiến lược marekting dịch vụ vận tải hành khách đường sắt đô thị Việt Nam
27 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Địa lý: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp tỉnh Phú Thọ theo hướng nâng cao hiệu quả
208 p | 41 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Tổ chức và quản lý vận tải: Nghiên cứu hành vi lựa chọn sử dụng phương tiện vận tải hành khách công cộng trong đô thị ở Thành phố Hà Nội
27 p | 23 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn