luận văn: Bảo hiểm Việt Nam - thực trạng và giải pháp phát triển
lượt xem 33
download
Kể từ sau Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI, Việt Nam bước sang một thời kỳ phát triển mới. Sự chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường đã đem lại nhiều thành tựu kinh tế - xã hội to lớn cho đất nước. Nhiều lĩnh vực kinh tế được đẩy mạnh, đời sống nhân dân cũng ngày càng được nâng cao.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: luận văn: Bảo hiểm Việt Nam - thực trạng và giải pháp phát triển
- LU N VĂN T T NGHI P TÀI: B o hi m Vi t Nam - th c tr ng và gi i pháp phát tri n.” -1- Sinh viên: Bùi H ng Anh - Nh t 3 K38F-KTNT
- M CL C L IM U 1 CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG V B O HI M 3 I. Khát quát chung v b o hi m 3 1. Ngu n g c c a b o hi m 3 2. nh nghĩa 4 3. B n ch t c a b o hi m 6 4. Các nguyên t c cơ b n c a b o hi m 7 5. Các lo i hình b o hi m 11 II. S c n thi t c a b o hi m i v i s phát tri n kinh t - xã h i 17 1. S c n thi t c a b o hi m 17 2. Tác d ng và vai trò c a b o hi m 23 CHƯƠNG II: TH C TR NG HO T NG B O HI M VI T NAM TH I GIAN QUA 29 I. Sơ lư c v l ch s phát tri n ngành B o hi m Vi t Nam 29 1. L ch s ra i và phát tri n c a b o hi m trên th gi i 29 2. S hình thành và phát tri n ngành b o hi m Vi t Nam 31 II. Các t ch c kinh doanh b o hi m Vi t Nam 36 1. Các công ty kinh doanh b o hi m 36 2. T ch c tái b o hi m 47 -2- Sinh viên: Bùi H ng Anh - Nh t 3 K38F-KTNT
- 3. Các t ch c trung gian b o hi m 48 4. Hi p h i b o hi m Vi t Nam 50 III. Th c tr ng ho t ng kinh doanh b o hi m Vi t Nam th i gian qua 51 1. Th c tr ng các m t c a ho t ng kinh doanh b o hi m Vi t Nam th i gian qua 53 2. Nh n xét chung 67 CHƯƠNG III: M T S GI I PHÁP NH M PHÁT TRI N NGÀNH B O HI M VI T NAM 70 I. nh hư ng phát tri n c a b o hi m Vi t Nam 70 1. Vai trò c a b o hi m i v i s phát tri n kinh t Vi t Nam 70 2. nh hư ng phát tri n ngành b o hi m Vi t Nam th i gian t i 72 II. Kinh nghi m phát tri n b o hi m m t s nư c trên th gi i 81 1. Kinh nghi m phát tri n b o hi m các nư c Châu Âu 82 2. Kinh nghi m phát tri n b o hi m Trung Qu c 85 III. M t s gi i pháp th c hi n 86 1. V phía Nhà nư c 87 2. V phía các công ty b o hi m 90 3. V phía các t ch c khác 93 K T LU N TÀI LI U THAM KH O -3- Sinh viên: Bùi H ng Anh - Nh t 3 K38F-KTNT
- L IM U K t sau ih i ng toàn qu c l n th VI, Vi t Nam bư c sang m t th i kỳ phát tri n m i. S chuy n i sang n n kinh t th trư ng ã em l i nhi u thành t u kinh t - xã h i to l n cho t nư c. Nhi u lĩnh v c kinh t ư c y m nh, i s ng nhân dân cũng ngày càng ư c nâng cao. Trong quá trình phát tri n ó, b o hi m ã và ang ch ng minh ư c vai trò tích c c c a mình i v i ho t ng s n xu t - kinh doanh nói riêng cũng như v i cu c s ng nói chung. ng th i, b o hi m cũng ã tr thành m t ngành kinh doanh giàu ti m năng phát tri n, thu hút r t nhi u lao ng. Ngành b o hi m nư c ta m i th c s b t u phát tri n t cách ây kho ng 10 năm khi th c quy n kinh doanh b o hi m ư c xoá b theo ngh nh 100 CP ư c Chính ph ban hành ngày 18/12/1993. K t ó n nay, ngành b o hi m ã có nh ng bư c ti n áng k và n u ư c phát tri n úng hư ng, ngành s góp ph n r t tích c c vào công cu c công nghi p hoá, hi n i hoá t nư c trong th k m i. Vi c tìm hi u th c tr ng tình hình kinh doanh b o hi m Vi t Nam t ó, ưa ra ư c nh ng gi i pháp nh m phát tri n ngành b o hi m trong giai o n t i là r t c n thi t. Nh n th c rõ t m quan tr ng ó, và v i lòng yêu thích môn h c B o hi m, em xin ư c ch n nghiên c u tài “B o hi m Vi t Nam - th c tr ng và gi i pháp phát tri n” cho bài khoá lu n t t nghi p c a mình, v i n i dung: Chương I: Khái quát chung v b o hi m Chương II: Th c tr ng ho t ng b o hi m Vi t Nam th i gian qua Chương III: M t s gi i pháp nh m phát tri n ngành b o hi m Vi t Nam Do nh ng h n ch v ki n th c th c t cũng như ngu n tài li u, bài khoá lu n không th tránh kh i nh ng thi u sót. Em r t mong s nh n ư c ý ki n ch b o, óng góp t phía các th y cô và các b n hoàn thi n hơn n a tài -4- Sinh viên: Bùi H ng Anh - Nh t 3 K38F-KTNT
- nghiên c u c a mình. Em xin ư c chân thành c m ơn các th y cô giáo trư ng i h c Ngo i Thương, c bi t là th y giáo TS. Vũ Sĩ Tu n ã t n tình giúp em hoàn thành bài khoá lu n t t nghi p này. Ngoài ra, em cũng r t c m ơn gia ình, b n bè ã t o i u ki n thu n l i cho em trong su t quá trình nghiên c u. Hà N i, tháng 12/2003 -5- Sinh viên: Bùi H ng Anh - Nh t 3 K38F-KTNT
- CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG V B O HI M ******************* I. KHÁI NI M CHUNG V B O HI M 1. Ngu n g c c a b o hi m Ngày nay, b o hi m ã tr thành m t ngành kinh doanh phát tri n r t m nh, v i t c tăng trư ng trung bình khá cao. c bi t, m t s nư c trên th gi i, b o hi m ã tr thành m t ph n không th thi u trong kinh doanh cũng như trong cu c s ng nói chung. V y b o hi m có ngu n g c như th nào? B o hi m có ngu n g c t r t xa xưa trong l ch s văn minh nhân lo i. Tuy nhiên, b o hi m th c s xu t hi n t khi nào thì ngư i ta v n chưa có ư c câu tr l i chính xác. Ý tư ng v b o hi m ư c coi là ã xu t hi n t khá lâu, khi mà ngư i xưa ã nh n ra l i ích c a vi c xây d ng m t kho thóc lúa d tr chung phòng khi m t mùa, chi n tranh... Như v y, ngay t xa xưa, con ngư i ã có ý th c v nh ng b t tr c có th x y n v i mình, và tìm cách phòng tránh chúng. Ý tư ng v s r i ro (risk) ư c hình thành m t cách rõ nét vào kho ng th k XV, khi châu Âu m nh ng cu c thám hi m, khai phá t i các mi n t châu Á, châu M . Nhu c u giao thương gi a các châu l c tr nên m nh m , ngành hàng h i ngày càng phát tri n. Nh ng i tàu buôn l n ra i, và tr v v i s giàu có t ngu n hàng d i dào, h p d n t nh ng mi n t m i. Tuy nhiên, ng hành v i ó cũng là nh ng trư ng h p r i ro không quay v ư c do nhi u nguyên nhân như: dông bão, l c ư ng, cư p bi n... Nh ng nhà u tư cho nh ng chuy n i m o hi m như v y ã c m th y s c n thi t ph i cùng nhau chia s r i ro tránh tình tr ng m t s ngư i b m t tr ng kho n u tư c a -6- Sinh viên: Bùi H ng Anh - Nh t 3 K38F-KTNT
- mình do m t hi n tư ng ng u nhiên khi n tàu c a h b thi t h i ho c m t tích. th c hi n i u này, ngư i ta có hai l a ch n: thành l p liên doanh cùng “l i ăn, l ch u”, ho c tham gia b o hi m. trư ng h p th hai, m t s cá nhân hay công ty s nh n ư c phí b o hi m (premium) b ng ti n m t, i l i là l i cam k t s tr m t kho n b i thư ng (indemnity) cho ch tàu trong trư ng h p tàu b m t tích. Nh ng ngư i b o hi m (the insurers) ã t o ra m t qu chung mà h cam k t s d ng thanh toán cho ngư i ư c b o hi m (the insured) khi r i ro x y ra. Vào th i kỳ u, khi t n th t x y ra, ngư i nh n b o hi m ph i bán m t s tài s n, ho c rút ti n t tài kho n ngân hàng thanh toán cho ngư i ư c b o hi m. Tuy nhiên, m t s nhà kinh doanh ã nhanh chóng nh n ra r ng r t nhi u thành viên c a c ng ng không mu n nh n b o hi m cho nh ng r i ro l n như v y. Và khái ni m góp v n chung ã dư c hình thành cùng v i vi c kêu g i m i ngư i mua c ph n c a các công ty b o hi m. Ch c n các khai thác viên chuyên nghi p tính toán m t cách y , chính xác trong vi c l a ch n r i ro b o hi m và s phí b o hi m ph i óng cho m i lo i r i ro c th thì qu này s luôn có kh năng b i thư ng t n th t cho ngư i ư c b o hi m n u x y ra r i ro. ng th i, các c ông cũng v n có lãi c ph n m c h hài lòng v i vi c u tư c a mình. B o hi m hình thành do s t n t i các lo i r i ro và s òi h i con ngư i ph i có nh ng bi n pháp phòng, ngăn ch n vi c x y ra r i ro, ng th i, kh c ph c, h n ch nh ng h u qu c a r i ro. B t u t b o hi m hàng h i, r i t i nh ng lo i b o hi m khác như b o hi m ho ho n, b o hi m nhân th ..., b o hi m ngày nay ã phát tri n nhanh chóng trên nhi u m t và d n d n óng vai trò r t quan tr ng i v i con ngư i. 2. nh nghĩa M c dù b o hi m ã có ngu n g c và l ch s phát tri n khá lâu i, nhưng do tính c thù c a lo i hình d ch v này, cho n nay v n chưa có m t nh nghĩa th ng nh t v b o hi m. Theo các chuyên gia b o hi m, m t nh -7- Sinh viên: Bùi H ng Anh - Nh t 3 K38F-KTNT
- nghĩa y và thích h p cho b o hi m ph i bao g m vi c hình thành m t quĩ ti n t (quĩ b o hi m), s hoán chuy n r i ro và ph i bao g m c s k t h p s ông các ơn v i tư ng riêng l , c l p ch u cùng m t r i ro như nhau t o thành m t nhóm tương tác. Có r t nhi u nh nghĩa khác nhau v b o hi m. Theo Dennis Kessler, "b o hi m là s óng góp c a s ông vào s b t h nh c a s ít." Còn theo Monique Gaullier, "b o hi m là m t nghi p v qua ó, m t bên là ngư i ư c b o hi m cam oan tr m t kho n ti n g i là phí b o hi m th c hi n mong mu n cho mình ho c cho ngư i th ba trong trư ng h p x y ra r i ro s nh n ư c m t kho n n bù các t n th t ư c tr b i m t bên khác: ó là ngư i b o hi m. Ngư i b o hi m nh n trách nhi m i v i toàn b r i ro và n bù các thi t h i theo các phương pháp c a th ng kê." Các nh nghĩa trên ho c quá thiên v góc xã h i, ho c quá thiên v góc kinh t , kĩ thu t, ít nhi u cũng còn thi u sót, chưa ph i là m t khái ni m bao quát, hoàn ch nh. Nói m t cách chính xác, b o hi m là m t d ch v tài chính, d a trên cơ s tính toán khoa h c, áp d ng bi n pháp huy ng nhi u ngư i, nhi u ơn v cùng tham gia xây d ng qu b o hi m b ng ti n b i thư ng thi t h i v tài chính do tài s n ho c tính m ng c a ngư i ư c b o hi m g p ph i tai n n r i ro b t ng . T p oàn b o hi m AIG (M ) nh nghĩa: “B o hi m là m t cơ ch , theo cơ ch này, m t ngư i, m t doanh nghi p hay m t t ch c chuy n như ng r i ro cho công ty b o hi m, công ty ó s b i thư ng cho ngư i ư c b o hi m các t n th t thu c ph m vi b o hi m và phân chia giá tr thi t h i gi a t t c nh ng ngư i ư c b o hi m”. Theo Lu t kinh doanh b o hi m c a Vi t Nam (ban hành ngày 09/12/2000) thì “kinh doanh b o hi m là ho t ng c a doanh nghi p b o hi m nh m m c ích sinh l i, theo ó doanh nghi p b o hi m ch p nh n r i ro c a ngư i ư c b o hi m, trên cơ s bên mua b o hi m óng phí b o hi m doanh nghi p b o hi m tr ti n b o hi m cho ngư i th hư ng ho c b i thư ng cho ngư i ư c b o hi m khi x y ra s ki n b o hi m." -8- Sinh viên: Bùi H ng Anh - Nh t 3 K38F-KTNT
- Như v y, có m t khái ni m chung nh t v b o hi m, chúng ta có th ưa ra nh nghĩa: “B o hi m là m t s cam k t b i thư ng c a ngư i b o hi m v i ngư i ư c b o hi m v nh ng thi t h i, m t mát c a i tư ng b o hi m do m t r i ro ã tho thu n gây ra, v i i u ki n ngư i ư c b o hi m ã thuê b o hi m cho i tư ng b o hi m ó và n p m t kho n ti n g i là phí b o hi m”. 3. B n ch t c a b o hi m B ng s óng góp c a s ông ngư i vào m t quĩ chung, khi có r i ro, quĩ s có kh năng trang tr i và bù p cho nh ng t n th t c a s ít. M i cá nhân hay ơn v ch c n óng góp m t kho n ti n trích t thu nh p cho các công ty b o hi m. Khi tham gia m t nghi p v b o hi m nào ó, n u g p t n th t do r i ro ư c b o hi m gây ra, ngư i ư c b o hi m s ư c b i thư ng. Kho n ti n b i thư ng này ư c l y t s phí mà t t c nh ng ngư i tham gia b o hi m ã n p. T t nhiên, ch có m t s ngư i tham gia b o hi m g p t n th t, còn nh ng ngư i không g p t n th t s m t không s phí b o hi m. Như v y, có th th y, th c ch t c a b o hi m là vi c phân chia t n th t c a m t ho c m t s ngư i cho t t c nh ng ngư i tham gia b o hi m cùng ch u. Do ó, m t nghi p v b o hi m mu n ti n hành ư c ph i có nhi u ngư i tham gia, t c là, b o hi m ch ho t ng ư c trên cơ s lu t s ông (the law of large numbers), càng nhi u ngư i tham gia thì xác su t x y ra r i ro i v i m i ngư i càng nh và b o hi m càng có lãi. V i hình th c s ông bù cho s ít ngư i b thi t h i, t ch c b o hi m s giúp gi m thi u thi t h i kinh t c a t ng cá nhân hay ơn v khi g p r i ro, ti t ki m ư c ngu n chi cho ngân sách nhà nư c. Như v y, th c ch t m i quan h trong ho t ng b o hi m không ch là m i quan h gi a ngư i b o hi m và ngư i ư c b o hi m, mà suy r ng ra, nó là t ng th các m i quan h gi a nh ng ngư i ư c b o hi m trong c ng ng xoay quanh vi c hình thành và s d ng quĩ b o hi m. Quĩ b o hi m ư c t o l p thông qua vi c huy ng phí b o hi m, s ngư i tham gia càng ông thì quĩ càng l n. Quĩ ư c s d ng trư c h t -9- Sinh viên: Bùi H ng Anh - Nh t 3 K38F-KTNT
- và ch y u là bù p nh ng t n th t cho ngư i ư c b o hi m, không làm nh hư ng n s liên t c c a i s ng xã h i và ho t ng s n xu t - kinh doanh trong n n kinh t . Ngoài ra, quĩ còn ư c dùng trang tr i chi phí, t o nên ngu n v n u tư cho xã h i. B o hi m th c ch t là h th ng các quan h kinh t phát sinh trong quá trình phân ph i l i t ng s n ph m xã h i dư i hình thái giá tr , nh m hình thành và s d ng quĩ b o hi m cho m c ích bù pt n th t do r i ro b t ng x y ra v i ngư i ư c b o hi m, m b o quá trình tái s n xu t ư c thư ng xuyên, liên t c. 4. Các nguyên t c cơ b n c a b o hi m Ho t ng kinh doanh b o hi m ngày nay ã t n trình phát tri n cao nhi u nư c trên th gi i, v i r t nhi u lo i hình, cũng như i tư ng ư c b o hi m ngày càng r ng m và tr nên h t s c phong phú. Tuy nhiên, ho t ng b o hi m v n ư c ti n hành trên cơ s m t s nguyên t c cơ b n c a nó. 4.1. Nguyên t c ch b o hi m s r i ro, không b o hi m s ch c ch n (fortuity not certainty) Nguyên t c này ch ra r ng ngư i b o hi m ch b o hi m m t r i ro, t c là b o hi m m t s c , m t tai n n, tai ho , x y ra m t cách b t ng , ng u nhiên, ngoài ý mu n c a con ngư i ch không b o hi m m t cái ch c ch n x y ra, ương nhiên x y ra, cũng như ch b i thư ng nh ng thi t h i, m t mát do r i ro gây ra ch không b i thư ng cho nh ng thi t h i ch c ch n x y ra, ương nhiên x y ra. Như v y, ngư i ta ch b o hi m cho nh ng gì có tính ch t r i ro, b t ng , không lư ng trư c ư c, nghĩa là không b o hi m cái gì ã x y ra ho c ch c ch n s x y ra. B i l , b o hi m ư c th c hi n chính là nh m gi i quy t h u qu c a nh ng s c r i ro ngoài ý mu n c a con ngư i, nh ng r i ro mà con ngư i không th h n ch ư c ho c ch h n ch ư c ph n nào. Ngư i khai thác không nh n b o hi m khi bi t ch c ch n r i ro ư c b o hi m s x y ra, ví d như xe cơ gi i không m b o an toàn k thu t, con tàu không kh năng i - 10 - Sinh viên: Bùi H ng Anh - Nh t 3 K38F-KTNT
- bi n... Ngư i ta cũng không b o hi m cho nh ng gì ã x y ra, ví d như b o hi m cho tàu, xe sau khi chúng ã g p tai n n. 4.2. Nguyên t c trung th c tuy t i (utmost good faith) T t c các giao d ch kinh doanh c n ư c th c hi n trên cơ s tin c y l n nhau, trung th c v i nhau. Tuy nhiên, trong b o hi m, i u này ư c th hi n trên m t nguyên t c ch t ch hơn, và ràng bu c cao hơn v m t trách nhi m. Theo nguyên t c này, hai bên trong m i quan h b o hi m (ngư i b o hi m và ngư i ư c b o hi m) ph i tuy t i trung th c v i nhau, tin tu ng l n nhau, không ư c l a d i nhau. Các bên ch u trách nhi m v tính chính xác, trung th c c a thông tin cung c p cho bên kia. Doanh nghi p b o hi m có trách nhi m gi bí m t v thông tin do bên mua b o hi m cung c p. N u m t bên vi ph m thì h p ng b o hi m tr nên không có hi u l c. Nguyên t c này th hi n như sau: - Ngư i b o hi m ph i công khai tuyên b nh ng i u ki n, nguyên t c, th l , giá c b o hi m... cho ngư i ư c b o hi m bi t. Ví d , trong b o hi m hàng h i, m t 1 c a ơn b o hi m bao g m các n i dung như i u ki n b o hi m, giá tr b o hi m, s ti n b o hi m, t l b o hi m..., m t 2 bao g m quy t c, th l b o hi m c a công ty b o hi m có liên quan. Khi giao k t h p ng b o hi m, doanh nghi p b o hi m có trách nhi m cung c p y thông tin liên quan nh p ng b o hi m, gi i thích các i u ki n, i u kho n b o hi m cho bên mua b o hi m. Ngư i b o hi m cũng không ư c nh n b o hi m khi bi t i tư ng b o hi m ã n nơi an toàn. - Ngư i ư c b o hi m ph i khai báo chính xác các chi ti t liên quan n i tư ng b o hi m. H cũng ph i thông báo k p th i nh ng thay iv i tư ng b o hi m, v r i ro, v nh ng m i e d a nguy hi m hay làm tăng thêm r i ro...mà mình bi t ư c ho c áng l ph i bi t. Ngư i ư c b o hi m cũng không ư c mua b o hi m cho i tư ng b o hi m khi bi t i tư ng b o hi m khi bi t i tư ng b o hi m ó ã b t n th t. - 11 - Sinh viên: Bùi H ng Anh - Nh t 3 K38F-KTNT
- S dĩ có nguyên t c này là vì trong giao d ch b o hi m, ch có ngư i ch (ho c ngư i qu n lý, s d ng) m i bi t ư c t t c m i y u t c a i tư ng b o hi m, bi t r i ro mình yêu c u b o hi m, còn ngư i b o hi m thư ng không bi t rõ r i ro mà ch d a vào nh ng thông tin do ngư i yêu c u b o hi m cung c p xét oán m c r i ro và quy t nh thái c a mình i v i r i ro: nh n hay không nh n b o hi m, nh n b o hi m theo i u ki n, i u kho n như th nào và tính t l phí b o hi m bao nhiêu... Do ó, ngư i yêu c u b o hi m ph i có trách nhi m khai báo m i y u t liên quan m t cách y và trung th c và ph i khai báo s phát sinh các y u t quan tr ng, có nh hư ng n i tư ng ư c b o hi m trong su t th i gian h p ng có hi u l c ho c khi tái t c h p ng. Ví d , m t ngư i mua b o hi m thi t h i do ho ho n, l t l i, tr m c p cho m t ngôi nhà và bi t r ng vùng ó thưòng có nguy cơ x y ra bão l t nhưng khi mua b o hi m l i không khai báo gì v i u ó. Khi bão n gây ra thi t h i cho ngôi nhà, ngư i ó cũng không ư c b o hi m b i thư ng. M t ví d khác là khi tàu, xe ã g p tai n n, ch tàu, ch xe m i tham gia b o hi m ư cb i thư ng, b ng cách mua b o hi m ghi lùi l i ngày tháng trư c tai n n, ho c tìm cách có h sơ tai n n ghi ngày tháng x y ra sau ngày mua b o hi m. Trong trư ng h p ó, ngư i b o hi m sau khi bi t ngư i ư c b o hi m không khai báo th t, có quy n hu b h p ng b o hi m ho c không b i thư ng t n th t x y ra. 4.3. Nguyên t c quy n l i có th ư c b o hi m (insurable interest) Quy n l i có th ư c b o hi m, hay l i ích b o hi m, là quy n s h u, quy n chi m h u, quy n s d ng, quy n tài s n; quy n, nghĩa v nuôi dư ng, c p dư ng iv i i tư ng ư c b o hi m. Như v y, quy n l i có th ư c b o hi m là l i ích ho c quy n l i liên quan n, g n li n v i, hay ph thu c vào s an toàn hay không an toàn c a i tư ng b o hi m. Ngư i nào có quy n l i - 12 - Sinh viên: Bùi H ng Anh - Nh t 3 K38F-KTNT
- có th ư c b o hi m m t i tư ng b o hi m nào ó có nghĩa là quy n l i c a ngư i ó s ư c mb on u i tư ng ó ư c an toàn, và ngư c l i, quy n l i c a ngư i ó s b phương h i n u i tư ng b o hi m ó g p r i ro. Nói khác i, ngư i có quy n l i có th ư c b o hi m là ngư i b thi t h i v tài chính khi i tư ng b o hi m g p r i ro. Ngư i có quy n l i có th ư cb o hi m là ngư i có m t s quan h v i i tư ng b o hi m ư c pháp lu t công nh n. ó có th là ngư i ch s h u c a i tư ng b o hi m ó, ngư i ch u trách nhi m qu n lý tài s n ho c ngư i nh n c m c tài s n. Quy n l i có th ư c b o hi m có ý nghĩa r t to l n trong b o hi m, có quy n l i có th ư c b o hi m thì m i ư c ký k t h p ng b o hi m. Khi x y ra t n th t, ngư i ư c b o hi m ã ph i có quy n l i có th ư c b o hi m r i m i ư c b i thư ng. Nguyên t c quy n l i có th ư c b o hi m ch ra r ng, ngư i ư c b o hi m mu n mua b o hi m ph i có l i ích b o hi m. Quy n l i có th ư cb o hi m có th là quy n l i ã có ho c s có trong i tư ng b o hi m. Trong b o hi m hàng h i, quy n l i có th ư c b o hi m không nh t thi t ph i có khi ký k th p ng b o hi m, nhưng nh t thi t ph i có khi x y ra t n th t. 4.4. Nguyên t c b i thư ng (indemnity) “B i thư ng” có th ư c hi u là “s b o v ho c m b o cho thi t h i ho c t n th t phát sinh t trách nhi m pháp lý”. ây, “ m b o” và “b o v ” r t phù h p v i ý nghĩa c a b o hi m. M c ích c a b o hi m chính là nh m khôi ph c v trí tài chính như ban u cho ngư i ư c b o hi m ngay sau khi t n th t x y ra. Tuy nhiên, th c t cho th y, có r t nhi u trư ng h p các công ty b o hi m không th khôi ph c ư c hoàn toàn v trí tài chính ban u cho ngư i ư c b o hi m mà ch có th c g ng khôi ph c ư c g n như th . Theo nguyên t c b i thư ng, khi có t n th t x y ra, ngư i b o hi m ph i b i thư ng như th nào ó m b o cho ngư i ư c b o hi m có v trí tài chính như trư c khi có t n th t x y ra, không hơn không kém. Các bên không ư c l i d ng b o hi m tr c l i. Trong b o hi m, s ti n b i thư ng mà m t - 13 - Sinh viên: Bùi H ng Anh - Nh t 3 K38F-KTNT
- công ty b o hi m tr cho ngư i ư c b o hi m trong m t r i ro ư c b o hi m không vư t quá s ti n b o hi m, không ư c l n hơn thi t h i th c t . Ngư i ư c b o hi m cũng không th ư c b i thư ng nhi u hơn thi t h i do t n th t, không ư c ki m l i b ng con ư ng b o hi m, t i a ngư i ư c b o hi m cũng ch ư c b i thư ng y , ch không th nhi u hơn thi t h i. ây, ta th y có m i liên h gi a b i thư ng và quy n l i ư c b o hi m. Khi x y ra trư ng h p ph i b i thư ng, s ti n tr cho ngư i ư c b o hi m không ư c vư t quá m c quy n l i c a ngư i ó. Tuy nhiên, ôi khi, ngư i ư c b o hi m ch ư c nh n s ti n ít hơn giá tr l i ích c a h . Cùng v i quy n l i ư c b o hi m, nguyên t c b i thư ng ph thu c ch y u vào vi c ánh giá tài chính, và như v y, khi xem xét giá tr sinh m ng, ho c b i thư ng thương t t con ngư i, chúng ta không th ưa ra ư c s ti n chính xác. 4.5. Nguyên t c th quy n (subrogation) Theo nguyên t c th quy n, ngư i b o hi m sau khi b i thư ng cho ngư i ư c b o hi m, có quy n thay m t ngư i ư c b o hi m òi ngư i th ba có trách nhi m b i thư ng cho mình. T t c các kho n ti n nào có th thu h i ư c gi m b t thi t h i u thu c quy n s h u c a ngư i b o hi m, t c là ngư i ã tr ti n b i thư ng t n th t. Khi s ti n ph i b i thư ng càng l n thì vi c áp d ng nguyên t c th quy n càng quan tr ng và có ý nghĩa. Th quy n có th ư c th c hi n trư c ho c sau khi b i thư ng t n th t. Trong trư ng h p này, ngư i b o hi m ư c thay m t ngư i ư c b o hi m làm vi c v i các bên liên quan. th c hi n ư c nguyên t c này, ngư i ư c b o hi m ph i cung c p các biên b n, gi y t , ch ng t , thư t ... c n thi t cho ngư i b o hi m. i u c n chú ý là, ngư i ư c b o hi m cũng có th ư c b i thư ng t m t ngu n khác ngoài ngu n b i thư ng t công ty b o hi m, nhưng trong trư ng h p ó, b t c s ti n nào mà ngư i ư c b o hi m thu ư c cũng ph i t dư i danh nghĩa c a công ty b o hi m ã th c hi n b i thư ng. Do m i quan h ch t ch gi a th quy n và b i thư ng, m t công ty b o hi m không ư c - 14 - Sinh viên: Bùi H ng Anh - Nh t 3 K38F-KTNT
- phép thu nhi u hơn s ti n h ã b i thư ng. Ngư i b o hi m ch ư c th c hi n th quy n m c tương ương v i s ti n ã tr ho c s tr . i u này cũng có nghĩa là không ch ngư i ư c b o hi m mà c công ty b o hi m u không ư c phép thu l i t vi c th c hi n quy n c a mình. 5. Các lo i hình b o hi m Tr i qua quá trình phát tri n lâu dài, b o hi m ngày nay ã bao g m nhi u hình th c h t s c a d ng, phong phú. Tuy nhiên, d a trên cơ s các tiêu chí khác nhau, chúng ta l i có ư c các lo i hình khác nhau c a b o hi m. Ngư i ta có th phân lo i d a trên cơ ch ho t ng, tính ch t, i tư ng c a b o hi m, cũng như có th d a theo quy nh c a pháp lu t. 5.1. Căn c vào cơ ch ho t ng c a b o hi m Theo tiêu chí này, b o hi m có th phân ra thành: * B o hi m xã h i (social insurance): là ch b o hi m c a nhà nư c, c a oàn th xã h i ho c c a các công ty nh m tr c p cho các viên ch c nhà nư c, ngư i làm công... trong trư ng h p m au, b nh t t, b ch t ho c tai n n trong khi làm vi c, v hưu. B o hi m xã h i (BHXH) là m t trong nh ng lo i hình b o hi m ra i khá s m và n nay ã ư c th c hi n t t c các nư c trên th gi i. So v i các lo i hình b o hi m khác, i tư ng, ch c năng và tính ch t c a BHXH có nh ng i m khác bi t. BHXH có m t s c i m: có tính ch t b t bu c; ho t ng theo nh ng lu t l quy nh chung; không tính n nh ng r i ro c th ; không nh m m c ích kinh doanh... Qu BHXH là qu tài chính c l p, t p trung n m ngoài ngân sách Nhà nư c, hình thành ch y u t các ngu n óng góp hay ng h c a ngư i lao ng, ngư i s d ng lao ng, nhà nư c, các t ch c, cá nhân t thi n... Theo khuy n ngh c a T ch c lao ng qu c t (ILO) trong công ư c 102 tháng 6/1952 t i Giơnevơ, qu BHXH ư c s d ng tr c p cho: - Chăm sóc y t - Tr c p m au - 15 - Sinh viên: Bùi H ng Anh - Nh t 3 K38F-KTNT
- - Tr c p th t nghi p - Tr c p tu i già - Tr c p tai n n lao ng và b nh ngh nghi p - Tr c p gia ình - Tr c p sinh - Tr c p khi tàn ph - Tr c p cho ngư i còn s ng (tr c p m t ngư i nuôi dư ng) Còn theo i u 2 i u l BHXH Vi t Nam, BHXH nư c ta hi n nay bao g m 5 ch : - Tr c p m au - Tr c p thai s n - Tr c p tai n n lao ng và b nh ngh nghi p - Tr c p hưu trí - Tr c p t tu t * B o hi m thương m i (commercial insurance): là lo i hình b o hi m mang tính ch t kinh doanh, ki m l i. Khác v i BHXH, lo i hình b o hi m này có nh ng c i m: không b t bu c, có tính n t ng i tư ng, t ng r i ro c th ; nh m m c ích kinh doanh. B o hi m thương m i hi n nay cũng có r t nhi u lo i nghi p v : - B o hi m hàng hoá xu t nh p kh u - B o hi m thân tàu - B o hi m trách nhi m dân s ch tàu - B o hi m v t ch t xe cơ gi i - B o hi m hàng không - B o hi m ho ho n và các r i ro c bi t - B o hi m gián o n kinh doanh - B o hi m r i ro xây d ng và l p t - B o hi m thi t h i máy móc - B o hi m trách nhi m ngh nghi p - B o hi m tai n n con ngư i - 16 - Sinh viên: Bùi H ng Anh - Nh t 3 K38F-KTNT
- - B o hi m sinh m ng cá nhân - B o hi m cây tr ng - B o hi m chăn nuôi - B o hi m s c p ............ 5.2. Căn c vào tính ch t c a b o hi m Theo tiêu chí phân lo i này, chúng ta l i có hai lo i b o hi m: * B o hi m nhân th (life insurance): là lo i nghi p v b o hi m cho trư ng h p ngư i ư c b o hi m s ng ho c ch t. Th c ch t ây là b o hi m tính m ng ho c tu i th c a con ngư i nh m bù p cho ngư i ư c b o hi m m t kho n ti n khi h t th i h n b o hi m ho c khi ngư i ư c b o hi m b ch t ho c b thương t t toàn b vĩnh vi n. Nói cách khác, b o hi m nhân th là vi c b o hi m các r i ro có liên quan n sinh m ng, cu c s ng và tu i th c a con ngư i. i tư ng tham gia b o hi m nhân th r t r ng, bao g m nhi u ngư i các l a tu i khác nhau. B o hi m nhân th ngày nay phát tri n v i t c ngày càng nhanh, v i doanh thu phí b o hi m ngày càng l n, có l b i vai trò to l n c a nó. iv i m i cá nhân, m i gia ình, b o hi m nhân th gi m b t khó khăn v tài chính khi g p r i ro, góp ph n n nh cu c s ng. Trên ph m vi r ng, nó góp ph n huy ng v n u tư t các ngu n nhàn r i, góp ph n th c hành ti t ki m, ch ng l m phát và t o thêm công ăn vi c làm cho ngư i lao ng. B o hi m nhân th bao g m các nghi p v : - B o hi m tr n i - B o hi m sinh kỳ - B o hi m t kỳ - B o hi m h n h p - B o hi m tr ti n nh kỳ ............ - 17 - Sinh viên: Bùi H ng Anh - Nh t 3 K38F-KTNT
- * B o hi m phi nhân th (non-life insurance): là lo i nghi p v b o hi m tài s n, trách nhi m dân s và các nghi p v b o hi m khác không thu c b o hi m nhân th . B o hi m phi nhân th ngày càng óng vai trò quan tr ng trong cu c s ng cũng như trong kinh doanh. Các nghi p v c a b o hi m phi nhân th cũng h t s c phong phú. Theo Lu t kinh doanh b o hi m Vi t Nam (ban hành 09/12/2000) thì b o hi m phi nhân th g m: - B o hi m s c kho và b o hi m tai n n con ngư i - B o hi m tài s n và b o hi m thi t h i - B o hi m hàng hoá v n chuy n ư ng b , ư ng bi n, ư ng sông, ư ng s t và ư ng không - B o hi m hàng không - B o hi m xe cơ gi i - B o hi m cháy, n - B o hi m thân tàu và trách nhi m dân s c a ch tàu - B o hi m trách nhi m chung - B o hi m tín d ng và r i ro tài chính - B o hi m thi t h i kinh doanh - B o hi m nông nghi p ........... Ngoài ra, b o hi m phi nhân th cũng còn m t s lo i nghi p v khác như: b o hi m xây d ng và l p t, b o hi m d u khí, b o hi m du l ch, b o hi m trách nhi m c a ngư i s d ng lao ng... 5.3. Căn c vào i tư ng b o hi m N u xem xét theo i tư ng b o hi m, có th phân chia như sau: * B o hi m con ngư i (insurance of the person): là lo i b o hi m mà i tư ng b o hi m là tu i th , tính m ng, s c kh e và tai n n c a con ngư i. B o hi m con ngư i bao g m các lo i s n ph m b o hi m nhân th , b o hi m - 18 - Sinh viên: Bùi H ng Anh - Nh t 3 K38F-KTNT
- s c kho và tai n n con ngư i bao g m các lo i như b o hi m an sinh giáo d c, b o hi m tr ti n nh kỳ, b o hi m ti t ki m và u tư, b o hi m chi phí khám ch a b nh và chăm sóc s c kho , b o hi m tai n n h c sinh, lao ng... Bên mua b o hi m có th mua b o hi m cho chính b n thân mình ho c v , ch ng, con, cha, m ; anh, ch , em ru t; ngư i có quan h nuôi dư ng và c p dư ng; và ngư i khác n u bên mua b o hi m có quy n l i có th ư c b o hi m. Trong b o hi m tai n n con ngư i, ngư i th hư ng nh n ư c s ti n trong ph m vi s ti n b o hi m, căn c vào thương t t th c t c a ngư i ư c b o hi m và tho thu n trong h p ng b o hi m. Còn trong b o hi m s c kh e con ngư i, ngư i ư c b o hi m ư c nh n s ti n trong ph m vi s ti n b o hi m, căn c vào chi phí khám b nh, ch a b nh, ph c h i s c kh e c a ngư i ó do b nh t t ho c tai n n gây ra và tho thu n trong h p ng b o hi m. * B o hi m tài s n (property insurance): là lo i b o hi m mà i tư ng b o hi m là tài s n (c nh hay lưu ng) c a ngư i ư c b o hi m (t p th hay cá nhân) bao g m v t có th c, ti n, gi y t tr giá ư c b ng ti n và các quy n tài s n. Nhóm các lo i s n ph m b o hi m tài s n bao g m b o hi m xe cơ gi i, b o hi m cháy, b o hi m hàng hoá, b o hi m nhà, b o hi m công trình... Có 3 lo i h p ng b o hi m tài s n là h p ng b o hi m tài s n trên giá tr , h p ng b o hi m tài s n dư i giá tr và h p ng b o hi m trùng. 5.4. Căn c vào quy nh c a pháp lu t N u xét trên cơ s quy nh c a pháp lu t, các lo i hình b o hi m l i có th ư c phân chia thành b o hi m b t bu c và b o hi m t nguy n. * B o hi m b t bu c: là lo i b o hi m do pháp lu t quy nh v i u ki n b o hi m, s ti n b o hi m t i thi u mà t ch c, cá nhân tham gia b o hi m và doanh nghi p b o hi m có nghĩa v th c hi n. Lo i b o hi m này ch áp d ng v i m t s lo i b o hi m nh m m c ích b o v l i ích công c ng và an toàn xã h i. Các nư c có nh ng quy nh khác nhau v các lo i hình b o hi m b t bu c. Theo Lu t kinh doanh B o hi m Vi t Nam ư c ban hành ngày 09/12/2000, các lo i hình b o hi m sau là b t bu c: - 19 - Sinh viên: Bùi H ng Anh - Nh t 3 K38F-KTNT
- - B o hi m trách nhi m dân s c a ch xe cơ gi i, b o hi m trách nhi m dân s c a ngư i b o hi m hàng không i v i hành khách - B o hi m trách nhi m ngh nghi p i v i ho t ng tư v n pháp lu t - B o hi m trách nhi m ngh nghi p c a doanh nghi p môi gi i b o hi m - B o hi m cháy, n Tuy nhiên, căn c vào nhu c u phát tri n kinh t - xã h i c a t ng th i kỳ, Chính ph trình U ban thưòng v Qu c h i quy nh lo i b o hi m b t bu c khác. * B o hi m không b t bu c: là nh ng lo i b o hi m khác, không thu c b o hi m b t bu c. II. S C N THI T C A B O HI M IV I S PHÁT TRI N KINH T - XÃ H I 1. S c n thi t c a b o hi m Ngày nay, b o hi m ã tr thành m t ngành kinh doanh h t s c phát tri n và d n tr nên m t khái ni m quen thu c v i h u h t m i ngư i. nhi u qu c gia, mua b o hi m t lâu ã là m t vi c làm không th thi u i v i ngư i dân. B o hi m tr nên th c s c n thi t như v y cũng b i r t nhi u lý do. 1.1. S t n t i c a các lo i r i ro Trong cu c s ng sinh ho t nói chung cũng như trong nh ng ho t ng s n xu t - kinh doanh ph c v cu c s ng, con ngư i luôn g p ph i nh ng tai ho , tai n n, s c b t ng , ng u nhiên x y ra, gây thi t h i v tài s n và con ngư i. Nh ng tai h a, tai n n, s c b t ng , ng u nhiên y g i là r i ro. T th i nguyên thu xa xưa n th i i khoa h c k thu t phát tri n ngày nay, con ngư i v n luôn ph i i m t v i nh ng r i ro t n t i trong cu c s ng. Chúng di n ra thư ng xuyên, liên t c và thư ng t con ngư i vào th b ng. H u qu l i thư ng là nh ng thi t h i v v t ch t và tinh th n khó kh c ph c, th m chí có khi không th kh c ph c n i. Có nhi u lo i r i ro xu t hi n, chi ph i cu c - 20 - Sinh viên: Bùi H ng Anh - Nh t 3 K38F-KTNT
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn “Bảo hiểm Việt Nam - thực trạng và giải pháp phát triển”
81 p | 2508 | 776
-
Luận văn tốt nghiệp “Bảo hiểm Việt Nam - thực trạng và giải pháp phát triển”
105 p | 545 | 184
-
Báo cáo tốt nghiệp : Bảo hiểm Việt Nam - Thực trạng và giải pháp phát triển
105 p | 577 | 169
-
Luận văn thạc sỹ thương mại: Vận dụng mô hình Bancassurance vào thị trường bảo hiểm Việt Nam: thực trạng và giải pháp phát triển
97 p | 417 | 109
-
Khóa luận tốt nghiệp: Xu hướng phát triển của thị trường bảo hiểm thế giới và sự ảnh hưởng của nó đến sự phát triển của thị trường bảo hiểm Việt Nam
115 p | 360 | 69
-
Luận văn Bảo hiểm gián đoạn kinh doanh tại Bảo Việt Hà Nội giai đoạn 1998 - 2001
52 p | 236 | 62
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thị trường bảo hiểm Việt Nam và vấn đề mở cửa trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
94 p | 156 | 41
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng vận dụng mô hình Bancassurane vào thị trường bảo hiểm Việt Nam
108 p | 284 | 37
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Dịch vụ bảo hiểm và phát triển dịch vụ bảo hiểm Việt Nam đáp ứng nhu cầu hội nhập
117 p | 155 | 37
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp phát triển thị trường bảo hiểm Việt Nam trước các cam kết về dịch vụ bảo hiểm trong quá trình hội nhập
95 p | 178 | 34
-
Luận văn: Bảo hiểm Việt Nam và các công ty bảo hiểm khách trong khai thác các đối tượng bảo hiểm ngành giáo dục
94 p | 152 | 25
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Một số giải pháp phát triển thị trường bảo hiểm Việt Nam nhằm đáp ứng các cam kết về dịch vụ bảo hiểm trong Hiệp định thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ
113 p | 120 | 23
-
Khóa luận tốt nghiệp: Cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa kinh tế đối với ngành bảo hiểm Việt Nam
94 p | 156 | 20
-
Khóa luận tốt nghiệp: Tăng cường năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp bảo hiểm Việt Nam
94 p | 96 | 20
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp bảo hiểm Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
100 p | 170 | 20
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hội nhập kinh tế quốc tế thời cơ và thách thức đối với sự phát triển của ngành bảo hiểm Việt Nam
114 p | 127 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả hai năm gia nhập WTO trong lĩnh vực bảo hiểm Việt Nam
88 p | 115 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp: Cơ hội và thách thức của các doanh nghiệp bảo hiểm Việt Nam trong việc thực hiện các cam kết về bảo hiểm của Việt Nam trong hiệp định thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ
107 p | 116 | 15
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn