Luận văn “Cấu trúc vốn và hiệu quả sử dụng vốn của công ty cơ điện lạnh Đà Nẵng”
lượt xem 254
download
Trong mỗi doanh nghiệp, cấu trúc vốn và hiệu quả sử dụng vốn là yếu tố rất quan trọng, quyết định đến hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như sự sống còn của doanh nghiệp. Vì thế, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn và tìm ra một cấu trúc vốn tối ưu cho mỗi đơn vị là rất cần thiết và có ý nghĩa trong quản trị tài chính doanh nghiệp. Việc này, đòi hỏi phải đánh giá một cách toàn diện, để từ đó tìm ra những nguyên nhân, các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn “Cấu trúc vốn và hiệu quả sử dụng vốn của công ty cơ điện lạnh Đà Nẵng”
- Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Văn Vang LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Cấu trúc vốn và hiệu quả sử dụng vốn của công ty cơ điện lạnh Đà Nẵng Giáo viên hướng dẫn : Ths Võ Văn Vang S inh viên thực hiện : Phan Thị Diệu Hạnh SVTH: Phan Thị Diệu Hạ nh -1 - Lớp33K15
- Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Văn Vang MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC SƠ ĐỒ LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẤU TRÚC VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP .................................................................. 6 1 .1. CẤU TRÚC VỐN CỦA DOANH NGHIỆP.................................................. 6 1 .1.1. Cấu trúc vốn và các nhân tố cấu thành cấu trúc vốn ................................ 6 1 .1.2 . Phân tích và đánh giá cấu trúc nguồ n vốn củ a doanh nghiệp .................. 7 1 .1.2.1. Tính tự chủ về tài chính củ a doanh nghiệp: ...................................... 7 1 .1.2.2. Tính ổn định của nguồn tài trợ.......................................................... 9 1 .1.3. Cấu trúc vốn tối ưu và các nhân tố ảnh hư ởng đến cấu trúc vốn tối ưu .. 11 1 .1.4. Tác động của cấu trúc vốn đến doanh lợi và rủ i ro của doanh nghiệp : .. 12 1 .1.4.1. Cấu trúc tài chính và hiệu quả tài chính: ................................ ......... 12 1 .1.4.2. Cấu trúc tài chính và rủi ro tài chính củ a doanh nghiệp: ................. 13 1 .2. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP .............................. 15 1 .2.1. Cơ cấu vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ...... 15 1 .2.1.1. Vốn cố đ ịnh................................ .................................................... 15 1 .2.1.2. Vốn lưu động ................................................................................. 16 1 .2.2. Hiệu qu ả sử dụng vốn củ a doanh nghiệp .............................................. 18 1 .2.2.1. Hiệu quả kinh tế của việc sử dụng vốn trong doanh nghiệp ............ 18 1 .2.2.2. Tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong DN 18 1 .2.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ..... 19 1 .2.3.1. Hiệu quả sử dụng vốn cố định ....................................................... 19 1 .2.3.2. Ch ỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ........................... 20 1 .2.3.3. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong Doanh nghiệp: ................. 23 Chỉ tiêu ph ản ánh khả năng thanh toán: .......................................................... 23 1 .2.4. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của DN .................... 25 CHƯƠNG II: THỰ C TRẠNG VỀ CẤU TRÚC VỐ N VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY CƠ ĐIỆN LẠNH ĐÀ NẴNG (SEAREE) ......... 26 SVTH: Phan Thị Diệu Hạ nh -2 - Lớp33K15
- Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Văn Vang 2 .1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CƠ ĐIỆN LẠNH ĐÀ NẴNG ........ 26 2 .1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................ ........................... 26 2 .1.2. Chứ c năng và nhiệm vụ của công ty .................................................... 27 2 .1.3. Tình hình sản xu ất kinh doanh của công ty cơ điện lạnh Đà Nẵng (Searee) .......................................................................................................... 28 2 .1.4. Đặc điểm tổ chức bộ m áy qu ản lý và bộ máy kế toán tại công ty cơ điện lạnh Đà Nẵng ................................ ................................................................. 31 2 .1.4.1. Tổ chức sản xuất .......................................................................... 31 2 .1.4.2. Đặc điểm tổ ch ức qu ản lý ............................................................... 29 2 .2. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ CẤU TRÚC VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY CƠ ĐIỆN LẠNH ĐÀ NẴNG. ....................................... 33 2 .2.1. Cấu trúc vốn của công ty cơ điện lạnh Đà Nẵng.................................... 33 2 .2.1.1. Đánh giá cấu trúc vốn..................................................................... 33 2 .2.1.2. Đánh giá ảnh hư ởng c ủ a c ấu trúc v ố n đ ến hiệu qu ả tài chính và rủ i ro tài chính ................................ ................................ ........................... 36 2 .2.2. Phân tích và đánh giá hiệu qu ả sử dụng vốn cố định của Công ty. ........ 37 2 .2.2.1. Kết cấu vốn cố đ ịnh củ a Công ty .................................................... 37 2 .2.2.2. Tình hình sử dụng tài sản cố định của Công ty ............................... 38 2 .2.2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố đ ịnh củ a Công ty. ..................... 41 2 .2.3. Phân tích và đánh giá hi ệu qu ả sử d ụng vố n lưu động củ a Công ty. .. 43 2 .2.3.1. K ết cấu và tình hình qu ản lý, sử dụng vố n lưu động tại công ty cơ đ iện l ạnh Đà N ẵng. ................................ .................................................... 43 2 .2.3.2. Tình hình vốn lưu đ ộng và hiệu qu ả sử dụng vốn lưu động tại công ty cơ điện lạnh Đà Nẵng ............................................................................. 51 2 .2.4. Hiệu qu ả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp............................. 55 2 .2.4.1. Hệ số q uay vòng vốn của Công ty. ................................................. 55 2 .2.4.2. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở h ữu. ........................................... 56 2 .2.5. Khả năng thanh toán của công ty cơ điện lạnh Đà Nẵng ...................... 57 CHƯƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGH Ị XÂY DỰ NG CẤU TRÚC VỐN TỐI ƯU VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐ N TẠI CÔNG TY SEAREE. ...... 61 3 .1. Thực hiện một cơ trúc vốn hợp lý tại công ty cơ điện lạnh Đà Nẵng ........... 61 3 .2. Giải pháp nh ằm nâng cao hiêu qu ả sử dụng vốn tại công ty Searee ............. 63 3 .2.1. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu qu ả sử dụng vốn cố định ...................... 63 3 .2.2. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu qu ả sử dụng vốn lưu động .................... 64 SVTH: Phan Thị Diệu Hạ nh -3 - Lớp33K15
- Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Văn Vang LỜI K ẾT................................ ................................ .............................................. 67 TÀI LIỆU THAM KHẢO SVTH: Phan Thị Diệu Hạ nh -4 - Lớp33K15
- Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Văn Vang LỜI MỞ ĐẦU Trong mỗi doanh nghiệp, cấu trúc vốn và hiệu quả sử dụng vốn là yếu tố rất quan trọng, quyết đ ịnh đến hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như sự sống còn của doanh nghiệp. Vì thế, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn và tìm ra một cấu trúc vốn tối ưu cho mỗi đơn vị là rất cần thiết và có ý nghĩa trong quản trị tài chính doanh nghiệp. Việc này, đòi hỏi phải đánh giá một cách toàn diện, để từ đó tìm ra những nguyên nhân, các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp. Nước ta đang trong thời k ỳ xây d ựng và mở rộng nền kinh tế th ị trường theo đ ịnh hư ớng xã h ội chủ ngh ĩa, cùng với công cuộc cải cách mậu d ịch, tự do hóa trong thương m ại đòi hỏi nhu cầu về vốn cho nền kinh tế và cho từng doanh nghiệp đ ang là vấn đ ề lớn. Thực tiễn cho thấy, các doanh nghiệp của nước ta hiện đang phải cạnh tranh khốc liệt để có th ể tồn tại và có được chỗ đứng vững ch ắc trên thương trường, mà một trong những yếu tố quyết định cho sự thành công đó là tình h ình sử dụng vốn có hiệu qu ả, làm thế nào đ ể huy động n guồn ngân qu ỹ với chi phí th ấp và phương th ức thanh toán nhanh nhất. Xuất phát từ thực tiễn trên, qua quá trình tìm hiểu, thực tập tại công ty cơ điện lạnh Đà Nẵng. Được sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của các thầy cô giáo trong khoa Tài chính –Ngân hàng cũng như nhân viên trong công ty đã giúp em hoàn thành đề tài tốt nghiệp của mình “Cấu trúc vốn và hiệu quả sử dụng vốn của công ty cơ điện lạnh Đà Nẵng” nhằm tìm ra những mặt mạnh, những mặt hạn chế cần được khắc phục trong việc xây dựng cấu trúc vốn cũng như quản lý và sử dụng vốn của công ty trong những năm gần đây. Bài chuyên đề đã hoàn thành, song do còn nhiều hạn chế về kiến thứ c và tiếp cận tài liệu, thời gian nghiên cứu nên bài làm còn nhiều sai sót. Em rất mong được sự góp ý chân thành của thầy cô giáo, b an lãnh đạo công ty và các bạn đ ể b ài làm của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn thầy Võ Văn Vang đã nhiệt tình hướng dẫn, cùng các anh chị trong phòng kế toán của công ty cơ điện lạnh Đà Nẵng, đặc biệt là anh Hoàng Nguyện-kế toán trưởng công ty đ ã tận tình giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này. SVTH: Phan Thị Diệu Hạ nh -5 - Lớp33K15
- Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Văn Vang CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẤU TRÚC VỐN VÀ H IỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP 1 .1. CẤU TRÚC VỐN CỦA DOANH NGHIỆP 1 .1.1. Cấu trúc vốn và các nhân tố cấu thành cấ u trúc vố n Cấu trúc vốn là sự kết hợp số lượng nợ n gắn hạn thường xuyên, nợ dài hạn, cổ phần ưu đãi và vốn cổ ph ần thường được dùng đ ể tài trợ cho quyết định đầu tư củ a một doanh nghiệp. Việc xác định một cấu trúc vốn đ ể đ ạt hiệu quả cao nhất cho một doanh nghiệp là một vấn đ ề vô cùng quan trọng trong tài chính doanh nghiệp. Nợ: Một trong những ưu điểm lớn nh ất của việc dùng n ợ thay cho vốn chủ sỡ hữu đó là lãi suất mà doanh nghiệp ph ải trả trên nợ được miễn thuế. Trong khi đó thì cổ tức hay các hình thức thưởng khác cho chủ sỡ hữu phải bị đ ánh thu ế. Trên n guyên tắc mà nói, nếu chúng ta thay vốn chủ sở hữu bằng nợ thì sẽ giảm được thu ế doanh nghiệp phải trả, và vì th ế tăng giá trị của doanh nghiệp lên. Ưu điểm thứ h ai của nợ, đó là thông thường nợ rẻ h ơn vốn chủ sỡ hữu. Nói đơn giản là lãi su ất ngân h àng, hay lãi suất trái phiếu thấp hơn nhiều so với lãi su ất k ỳ vọng của nhà đ ầu tư. Do đó khi tăng nợ tức là giảm chi phí chi ra trên mộ t đồng tiền mặt và vì thế tăng cao lợi nhuận, cũng như giá trị của công ty. Vì tính chất này mà tỷ số nợ trên vốn chủ sỡ hữu còn đ ược gọ i là tỷ số đòn bẩy. Tuy vậy doanh nghiệp không thể tăng nợ lên mức quá cao so với ch ủ sỡ hữu. Khi đó công ty sẽ rơi vào tình trạng tài chính không lành mạnh, và dẫn đến những rủi ro không đáng có khác. Vố n ch ủ sở h ữu: Mộ t trong nh ững điểm không thu ận lợi củ a VCSH đ ó là g iá thành (hay chi phí) củ a nó cao hơn chi phí củ a n ợ. Tất nhiên, vì không n gư ời đ ầu tư nào b ỏ tiền đ ầu tư vào công ty gánh ch ịu nhữ ng rủ i ro về h ọ at đ ộ ng và kết qu ả kinh doanh c ủ a công ty mà lại ch ịu nh ận tiền lãi b ằng lãi su ất cho vay n ợ. Vi ệc này cùng vớ i tính ch ất không đư ợ c mi ễn trừ thu ế làm cho chi p hí vốn càng cao hơn. Điều này này d ẫn tới m ộ t điểm không thu ận lợi khác, là k hi VCSH càng cao, s ố n gư ời ch ủ sở h ữ u càng nhiều, thì áp l ự c v ề k ỳ vọ ng c ủ a n hà đ ầu tư cũng nh ư sự qu ản lý, giám sát c ủ a h ọ lên các nhà điều hành công ty SVTH: Phan Thị Diệu Hạ nh -6 - Lớp33K15
- Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Văn Vang càng lớn. Tuy v ậ y VCSH sẽ v ẫn ph ải tăng khi công ty c ần tiền. Tăng đ ể cân b ằng với n ợ và giữ cho công ty ở trong tình trạng tài chính lành m ạnh. 1 .1.2. Phân tích và đánh giá cấ u trúc nguồn vốn của doanh nghiệp Cấu trúc nguồn vốn thể h iện chính sách tài trợ của DN, liên quan đ ến nhiều khía cạnh khác nhau trong công tác qu ản trị tài chính. Việc huy đ ộng vốn vừa đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xu ất kinh doanh, đảm bảo sự an toàn trong tài chính, nhưng mặt khác liên quan đến hiệu qu ả và rộng hơn là rủ i ro của doanh nghiệp. Do vậy, phân tích cấu trúc ngu ồn vốn cần xem đến nhiều m ặt và cả mụ c tiêu củ a doanh n ghiệp để có thể đánh giá đầy đủ nhất về tình hình tài chính doanh nghiệp. 1 .1.2.1. Tính tự chủ về tài chính của doanh nghiệp: Nguồn vốn củ a DN về cơ bản bao gồm hai bộ phận lớn: nguồ n vốn vay nợ và NVCSH. Tính chất củ a hai nguồn vốn này hoàn toàn khác nhau về trách nhiệm pháp lý của DN. Đối với nguồn vốn vay nợ (nợ phải trả), DN ph ải cam kết thanh toán với các chủ nợ số n ợ gố c và các khoản chi phí sử dụng vốn (nếu có) theo thời h ạn đã qui định. Khi DN b ị giải th ể, phải thanh lý tài sản thì các chủ nợ có quyền ưu tiên nhận các khoản thanh toán tài sản thanh lý. Ngược lại, DN không phải cam kết thanh toán đối với người góp vốn với tư cách là CSH. VCSH th ể h iện phần tài trợ của ngư ời chủ sở hữu đố i với toàn bộ tài sản ở DN. Vì vậ y, xét trên khía cạnh tự chủ về tài chính, nguồn vốn này thể hiện năng lực vốn có củ a người CSH trong tài trợ hoạt động kinh doanh. Tính tự chủ về tài chính thể hiện qua các chỉ tiêu sau: Tỷ suất nợ Nợ Tyí phải trả suất = x100% Trong ch ỉ tiêu trên, nợ ph ải trả bao gồm nợ ngắn hạn, n ợ d ài h ạn và nợ khác. Tỷ su ất nợ phản ánh mức độ tài trợ tài sản c ủa DN bởi các khoản nợ. Tỷ suất nợ càng cao thể hiện m ức độ phụ thuộ c của DN vào chủ nợ càng lớn, tính tự chủ càng th ấp và khả năng tiếp nhận các khoản vay nợ càng khó, mộ t khi DN không thanh toán kịp thời các khoản n ợ và hiệu quả hoạt động kém. Đối với các chủ n ợ, tỷ su ất n ày càng cao thì kh ả n ăng thu hồ i vốn cho vay- nợ càng ít vì trên thực tế luôn có sự SVTH: Phan Thị Diệu Hạ nh -7 - Lớp33K15
- Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Văn Vang tách rời giữ a giá lịch sử của tài sản với giá hiện hành. Do vậy, các chủ nợ thường thích những DN có tỷ su ất n ợ th ấp. Đây là m ột trong các chỉ tiêu đ ể các nhà đầu tư đ ánh giá rủi ro và cấp tín dụng cho DN. Tỷ suất tự tài trợ Tỷ suất Nguồn vốn chủ sở hữu tự = x100% tài trợ Tổng tài sản Tỷ suất tự tài trợ thể hiện khả năng tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. T ỷ suất này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp có tính độc lập cao về tài chính và ít bị sức ép củ a các chủ n ợ. Doanh nghiệp có nhiều cơ hội tiếp nhận các khoản tín dụng từ bên ngoài. Ngoài hai tỷ su ất trên, phân tích tính tự chủ về tài chính còn sử dụng chỉ tiêu tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu, thể hiện mức độ đảm b ảo nợ bởi vốn chủ sở hữu: Tỷ suất Nợ phải trả Nợ trên = Nguồn vốn chủ sở VCSH hữu Khi phân tích tính tự chủ về tài chính cần sử dụng số liệu trung bình ngành hoặc các số liệu định mức mà ngân hàng qui định đố i với doanh nghiệp. Những số liệu này là cơ sở để các nhà đầu tư, nhà quản trị có giải pháp thích hợp giải quyết các vấn đ ề nợ của doanh nghiệp: nên gia tăng các kho ản vay n ợ hay vốn ch ủ sở hữu và mứ c gia tăng tố i đa là bao nhiêu. Một khi t ỷ suất nợ đ ã vượt quá an toàn cho phép, doanh nghiệp sẽ rơi vào tình trạng đông cứng và có nhiều kh ả năng không nhận được các khoản tín dụng từ b ên ngoài. Tuy nhiên, giải quyết một cấu trúc n guồn vốn lành m ạnh còn liên quan đến nhiều yếu tố, như thị trường tài chính tại quốc gia mà doanh nghiệp hoạt động có đủ mạnh không đ ể giải quyết vốn cho các DN? Loại hình doanh nghiệp có đủ u yển chuyển để cải thiện quan hệ giữa nợ với vốn chủ sở hữu? SVTH: Phan Thị Diệu Hạ nh -8 - Lớp33K15
- Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Văn Vang 1 .1.2.2. Tính ổn định của nguồn tài trợ Phân tích tính tự chủ về tài chính đã th ể h iện mố i quan hệ giữa VCSH và vốn vay nợ. Sự ổn định về n guồn tài trợ cần được quan tâm khi đánh giá cấu trúc nguồn vốn của doanh nghiệp. Theo yêu cầu đó, nguồn vốn củ a doanh nghiệp chia thành n guồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời. Nguồn vốn thường xuyên là nguồn vốn mà doanh nghiệp được sử dụng thường xuyên, lâu dài vào họ at động kinh doanh, có thời gian sử dụng trên một năm. Theo cách phân lo ại này, NVTX tại m ột thời điểm bao gồm NVCSH và các khoản n ợ vay trung và dài hạn. Khoản nợ vay dài hạn đến hạn trả không được xem là NVTX. NVTT là nguồn vốn mà doanh nghiệp tạm thời sử dụng vào họat động sản xuất kinh doanh trong mộ t kho ản thời gian ngắn, thư ờng là trong một năm hoặc trong một chu k ỳ sản xuất kinh doanh. Thuộc NVTT bao gồm các loại với những đ ặc điểm sau: + Các khoản ph ải trả tạm thời, như: nợ lương, n ợ thuế, nợ BHXH.... Nguồn tài trợ từ các khoản nợ này có qui mô nhỏ và thời gian sử dụ ng rất ngắn, do vậy không đủ để tài trợ cho các nhu cầu lớn về vốn trong họat động sản xu ất kinh doanh. + Các khoản n ợ và tín dụng thương m ại do người bán ch ấp thuận. Kho ản tài trợ này biến đổi cùng với qui mô họat động của doanh nghiệp nhưng có chi phí sử dụng vốn đi kèm, thời hạn gắn liền với chính sách tín dụng từ nhà cung cấp. + Các kho ản vay ngắn hạn ngân hàng và n ợ khác: nguồn vốn này luôn có chi phí sử dụng vốn đi kèm, thời hạn sử dụng gắn liền với hợp đ ồng tín dụng, và thường sử dụng để tài trợ nhu cầu về tài sản lưu động. Phân tích sự ổn định về tài trợ thường sử dụng hai chỉ tiêu sau: Tỷ suất Nguồn vốn thường xuyên nguồn vốn = x 100% thường xuyên Tổng nguồn vốn SVTH: Phan Thị Diệu Hạ nh -9 - Lớp33K15
- Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Văn Vang Tỷ suất Nguồn vốn tạm th ời n guồn vốn = x100% Hai tỷ suất trên phản ánh tính ổ n định về nguồn tài trợ của DN. Tỷ su ất NVTX càng lớn cho th ấy có sự ổn định tương đối trong một thời gian nh ất định (trên 1 năm) đối với nguồn vốn sử dụng và DN chưa chịu áp lự c thanh toán nguồn tài trợ này trong ngắn hạn. Ngược lại, khi tỷ su ất NVTX thấp cho thấy nguồ n tài trợ của DN phần lớn là bằng n ợ ngắn h ạn, áp lực về thanh toán các khoản nợ vay rất lớn. Tuy nhiên, để đ ánh giá chính xác hơn, cần xem xét mối quan hệ giữ a tính tự chủ với tính ổn định củ a nguồn vốn. Mối quan hệ n ày th ể hiện qua tỷ su ất giữa NVCSH với NVTX Tỷ suất nguồn Nguồn vốn chủ sở hữu VCSH trên = Nguồn vốn thường NVTX xuyên Tóm lại, bằng các chỉ tiêu phản ánh tính tự chủ và tính ổn định của nguồn vốn, phân tích cấu trúc nguồn vốn có nhiều ý nghĩa trong việc ra quyết định. Về phía nhà tài trợ, những phân tích trên góp phần đảm bảo tín dụ ng cho khách hàng nhưng vẫn giảm thiểu các rủi ro phát sinh do không thanh toán được nợ. Đối với nhà quản trị doanh nghiệp, việc đối chiếu các tỷ suất liên quan đến nợ củ a doanh nghiệp với các h ạn mức củ a ngân hàng (nếu có) cho phép doanh nghiệp ước tính khả n ăng nợ củ a m ình đ ể có quyết định huy động vốn hợp lý. Qua đó, doanh nghiệp có cơ sở xây dựng một cấu trúc nguồn vốn hợp lý, giảm thiểu đ ến mức thấp nhất có thể chi phí sử dụng vốn, tối đa hóa giá trị của doanh nghiệp. Vấn đề lựa chọn cấu trúc nguồn vốn có thể là: + Lựa chọn một tỷ lệ hợp lý giữa NVTX và NVTT. Mối quan hệ này phụ thuộc rất lớn vào bản chất và lĩnh vực hoạt động của DN. Trong những DN mà yêu cầu về đầu tư TSCĐ rất lớn trong toàn bộ tài sản thì tỷ trọng NVTX so với NVTT cao. SVTH: Phan Thị Diệu Hạ nh -10- Lớp33K15
- Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Văn Vang + Lựa chọn một tỷ lệ h ợp lý giữa NVCSH và nguồn vốn vay nợ nhằm đ ảm bảo chi phí sử dụng vốn là thấp nh ất. Trong mối quan hệ này, chi phí sử dụng VCSH phụ thuộ c vào kết quả ho ạt đ ộng, trong khi đó chi phí sử dụng vốn vay đ ộc lập với kết quả hoạt động. Về nguyên tắc, sử dụng VCSH có chi phí sử dụng vốn cao hơn vốn vay nợ. 1 .1.3 . Cấu trúc vốn tối ưu và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn tối ưu Cấu trúc vốn của doanh nghiệp ảnh hư ởng đến giá trị của doanh nghiệp và thu nhập củ a cổ đông. Vì vậy, việc xây d ựng một cấu trúc vốn tối ưu là một bài toán khó mà những nhà qu ản trị doanh nghiệp quan tâm. Để đ ạt được cấu trúc vốn tối ưu thì cấu trúc vốn khi sử dụng nợ để tài trợ ph ải thoả mãn được 3 mụ c đích cho nhà đ ầu tư : - Tối đa hoá EPS. - Tối thiểu hóa rủ i ro. - Tối thiểu hoá chi phí sử dụ ng vốn . Một công ty có th ể có một cấu trúc vốn tối ưu bằng cách sử dụng đòn b ẩy tài chính phù h ợp. Như vậy công ty có thể hạ thấp chi phí sử dụng vốn thông qua việc gia tăng sử dụng nợ (vì khi sử dụng n ợ công ty sẽ được hưởng lợi ích từ tấm chắn thuế). Tuy nhiên khi tỷ lệ n ợ gia tăng thì rủi ro cũng gia tăng do đó nhà đầu tư sẽ gia tăng tỷ lệ lợi nhu ận đòi hỏi rE. Mặc dù sự gia tăng rE lúc đầu cũng không hoàn toàn xóa sạch lợi ích của việc sử dụng nợ như là một nguồn vốn rẻ h ơn cho đến khi nào nhà đầu tư tiếp tụ c gia tăng lợi nhuận đòi hỏ i khiến cho lợi ích từ việc sử dụng nợ không còn nữa. Khi thiết lập, cấu trúc vốn tối ưu thường chịu ảnh hưởng của một số yếu tố sau: Xu th ế phát triển củ a n ền kinh tế h ay lĩnh vực mà DN đang hoạt động có tác động rất lớn đến chiến lược phát triển của DN. Nền kinh tế đang phát triển ổn định và tích cực sẽ thúc đẩy các DN mở rộng đầu tư, cải tiến công nghệ nhằm tăng cường sức cạnh tranh đòi hỏ i các DN phải huy động các nguồn vốn thích hợp đ ể thực hiện mụ c tiêu đ ề ra. Ngược lại, trường hợp DN thu h ẹp hoặc chuyển lĩnh vực hoạt động, từ đó sẽ làm thay đổi cấu trúc nguồn vốn củ a DN. SVTH: Phan Thị Diệu Hạ nh -11- Lớp33K15
- Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Văn Vang Hình thứ c sở hữu DN: Sự khác nhau về lo ại hình sở hữu DN sẽ bị ràng buộ c b ở các quy đ ịnh pháp lý về tư cách pháp nhân, điều kiện hoạt động. Vì thế, điều kiện và khả năng tiếp nhận các nguồn tài trợ trên thị trư ờng tài chính là khác nhau đối với mỗ i loại hình DN. Từ đó sẽ làm thay đổi chính sách tài trợ hay cấu trúc tài chính DN. Tỷ su ất lãi vay n ợ: T ỷ suất lãi vay càng cao thì chi phí lãi vay càng lớn làm h ạn chế kh ả n ăng vay n ợ. Mặt khác, do quan h ệ giữa lãi suất vay và hiệu quả kinh doanh (RE) quy định chiều hướng tác động củ a đ òn bẩy tài chính. Nếu LSV-RE0 thì doanh nghiệp có xu hướng gia tăng tỷ suất nợ và ngược lại giảm tỷ su ất nợ để gia tăng hay hạn chế tác đ ộng khuyếch đại của đòn b ẩy tài chính đến ROE. Các tiêu chuẩn ngành: Cấu trúc vốn giữa các ngành công nghiệp khác nhau rất nhiều. Các nhà phân tích tài chính, các ngân hàng đầu tư, các nhà đ ầu tư cổ phần thường và các NHTM thường so sánh rủi ro tài chính của DN, đo lường b ởi các t ỷ số khả năng thanh toán lãi vay, kh ả n ăng thanh toán chi phí tài chính cố định và t ỷ lệ đòn b ẩy với các tiêu chuẩn hay định mức của ngành hoạt động. Tóm lại các n ghiên cứu về tác động của ngành ho ạt động đố i với cấu trúc vốn thường đi tới kết lu ận là có mộ t cấu trúc vốn tối ưu cho các DN cụ thể. 1 .1.4. Tác động của cấu trúc vốn đ ến doanh lợi và rủi ro của doanh nghiệp : 1 .1.4.1. Cấ u trúc tài chính và hiệu quả tài chính: Có thể nhận th ấy chỉ tiêu hiệu qu ả tài chính doanh nghiệp (ROE) ch ịu sự tác động củ a nhiều yếu tố: Hiệu quả kinh doanh, cấu trúc nguồn vốn, thuế suất thu ế thu nhập doanh nghiệp, qua công thức sau: Tài sản LNTT Tỷ suất sinh lời VCSH = x(1-T) Tài sản VCSH Hay ROE = ROA x(1 -T)x1/(tỷ suất tự tài trợ). SVTH: Phan Thị Diệu Hạ nh -12- Lớp33K15
- Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Văn Vang Tuy nhiên, mối quan hệ n ày còn được thể hiện qua giá trị đòn bẩy tài chính. Đòn bẩy tài chính được định nghĩa là tỷ lệ nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu. Thực chất nó thể hiện cấu trúc tài chính doanh nghiệp ở thời điểm hiện tại. Liên quan đ ến đòn bẩy tài chính, công thức h iệu quả tài chính đựoc viết lại như sau: ROE = [RE + (RE- r ) x ĐBTC ] x (1-T) Trong đó: r, T là lãi suất vay vốn và thu ế thu nhập doanh nghiệp. RE là tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản Với: LNTT & Lãi vay RE = x100% Tổng tài sản bình quân Qua công thức trên ta có thể thấy tác động của ĐBTC hay cấu trúc tài chính đ ến hiệu quả tài chính như sau: Nếu RE lớn h ơn lãi suất vay vốn thì việc vay nợ làm cho hiệu quả tài chính của doanh nghiệp được tăng lên (tác động khuyếch đại của đòn bẩy tài chính). Trong trường hợp n ày đòn bẩy tài chính gọi là đòn bẩy dương. Doanh nghiệp nên gia tăng vay nợ để tài trợ nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, nếu như doanh nghiệp vẫn giữ được hiệu quả kinh doanh như cũ hoặc cao hơn. Nếu RE nhỏ hơn lãi xu ất vay vốn thì việc vay nợ làm giảm hiệu quả tài chính của doanh nghiệp. Trư ờng hợp này gọi là đòn bẩy tài chính âm. Lúc này, doanh n ghiệp không nên gia tăng vay nợ để tài trợ nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh. Nếu RE bằng với lãi suất vay vốn thì việc dùng n ợ của doanh nghiệp ít có tác động đến hiệu quả tài chính. Trong trường hợp này đ òn b ẩy tài chính không có tác dụng. Doanh nghiệp có thể gia tăng vốn vay hoặc vốn chủ sở hữu để tài trợ cho nhu cầu vốn tuỳ thuộc vào tỷ suất nợ hiện tại của doanh nghiệp. 1 .1.4.2. Cấu trúc tài chính và rủi ro tài chính của doanh nghiệp: Rủi ro tài chính là rủi ro do việc sử dụng nợ mang lại, nó gắn liền với cấu trúc vốn tại doanh nghiệp. Đây là rủi ro xãy ra đối với chủ sở hữu doanh nghiệp. Có th ể dùng các chỉ tiêu đo lư ờng độ biến thiên như: Phương sai, độ lệch chuẩn, hệ số biến thiên để đánh giá rủi ro tài chính của doanh nghiệp. VAR(Htc) = VAR[(Hkd(1-T) +(Hkd -r) N/VCSH(1-T)] (1) Qua phép biến đổi ta được: (Htc) =[1+N/VCSH](1 -T) (Hkd) (1) Trong đó: N/VCSH là đòn bẩy tài chính (Htc), (Hkd) : Độ biến thiên của hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh doanh. SVTH: Phan Thị Diệu Hạ nh -13- Lớp33K15
- Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Văn Vang Trong các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tài chính của DN thì đòn cân nợ th ể h iện rõ nhất sự tác động của chính sách vay nợ đối với sự thay đổi hiệu quả tài chính củ a DN. Sử dụng nợ càng nhiều thì sự biến thiên ROE càng lớn, rủ i ro tài chính càng cao. Độ lớn đ òn bẩy tài chính còn có th ể đ ịnh nghĩa là chỉ tiêu đo lường ảnh hưởng của những thay đ ổi về LNTT và lãi vay đố i với lợi nhu ận trên VCSH của DN. % thay đổ i LNST trên một đồng VCSH Đòn bẩy tài chính (Ktc) = % thay đổ i lợi nhu ận kinh doanh Hay: (2) Lợi nhuận trước thuế và lãi vay Đòn b ẩy tài chính (Ktc) = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay - lãi vay Ý nghĩa ch ỉ tiêu này trong phân tích như sau: Nếu LNTT và lãi vay tăng 1% thì lợi nhu ận trên 1 đồng VCSH tăng k% tại một mức hoạt động nào đó. Theo (1) ta th ấy độ b iến thiên của hiệu quả tài chính phụ thuộc vào độ b iến thiên của hiệu qu ả kinh doanh và ĐBTC. Nếu độ biến thiên của ĐBTC càng lớn hay việc sử dụng nợ của đơn vị càng nhiều thì đ ộ biến thiên củ a hiệu quả tài chính càng lớn (cùng một mức rủi ro kinh doanh). Điều này cũ ng có ngh ĩa rủi ro tài chính có quan hệ chặc ch ẽ với cấu trúc tài chính DN. Đây là m ặt trái của việc sử dụng nợ cao, tuy nhiên nó có tác dụng khuyếch đ ại hiệu qu ả tài chính của DN. Mặt khác, theo (2) thì mối quan h ệ giữa cấu trúc và rủ i ro tài chính được thể h iện như sau: Nếu DN duy trì một cấu trúc vốn với tỷ su ất n ợ cao thì chi phí lãi vay càng lớn. Nếu như trong kì hiệu quả kinh doanh thấp hoặc thua lỗ không đủ thanh toán lãi vay thì b ắt buộc DN phải dùng n guồn VCSH để thanh toán, từ đó làm cho khoản thu nhập trên VCSH th ấp hoặc không có, do đó rủ i ro đối với VCSH là rất lớn. Về mặt lý thuyết thì DN nên sử dụng nợ khi độ lớn ĐBTC>1 vì việc này giúp DN đ ạt tỷ su ất lợi nhu ận trên VCSH cao hơn việc không dùng nợ. Đồng thời với việc dùng nợ cao thì rủi ro xã y ra với VCSH càng lớn. Cho nên, trong những trường h ợp khác nhau cần cân nhắc giữa hiệu quả và rủi ro để duy trì m ột cấu trúc vốn hợp lý. SVTH: Phan Thị Diệu Hạ nh -14- Lớp33K15
- Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Văn Vang 1 .2. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐ N CỦA DOANH NGHIỆP 1 .2.1. Cơ cấu vố n trong hoạ t động sả n xuất kinh doanh của doanh nghiệp Để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ … hay ho ạt động bất cứ ngành nghề nào khác, các DN cần phải có mộ t lượng vốn nhất đ ịnh. Số vốn kinh doanh có được biểu hiện dưới dạng tài sản, trong hoạt động tài chính củ a DN. Qu ản lý và sử dụng vốn kinh doanh hiệu qu ả là yếu tố quan trọng nh ất có tính chất quyết định đ ến mức độ tăng trưởng hay suy thoái củ a DN. Do vậy, để nâng cao h iệu quả sử dụng vốn kinh doanh ta cần nắm rõ về vố n, đ ặc điểm củ a nó ra sao. 1 .2.1.1. Vố n cố định Định nghĩa: Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của to àn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp. Tài sản cố định là những tư liệu lao động đáp ứng hai tiêu chuẩn sau: - Th ời gian sử dụng: Từ một năm trở lên - Tiêu chuẩn về giá trị: Phải có giá trị tối thiểu ở một mức nhất định do Nhà nước quy định phù h ợp với tình hình kinh tế của từng thời kỳ (theo chế độ kế toán b an hành theo quyết định 15/2006/BTC thì TSCĐ có giá từ 10.000.000 trở lên) Theo hình thái biểu hiện, TSCĐ đ ược chia thành 2 loại: TSCĐ hữu h ình và TSCĐ vô hình. * TSCĐ hữu hình: Là những tài sản có hình thái, vật chất, chia thành các nhóm sau: - Nhà cửa, vật kiến trúc. - Máy móc, thiết bị. - Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn. - Thiết bị, dụng cụ quản lý. - Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm. - Các TSCĐ hữu hình khác. * TSCĐ Vô hình: Là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện những lượng giá trị lớn mà doanh nghiệp đã đầu tư, liên quan đến nhiều chu kỳ kinh doanh. Bao gồm các loại sau: - Quyền sử dụng đất. - Chi phí thành lập doanh nghiệp. SVTH: Phan Thị Diệu Hạ nh -15- Lớp33K15
- Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Văn Vang - Chi phí về bằng phát minh sáng chế. - Chi phí nghiên cứu phát triển. - Chi phí về lợi thế thơng m ại. - Quyền đặc nhượng. - Nhãn hiệu thương mại….. Trong quá trình sản xu ất kinh doanh, sự vận động của vốn cố đ ịnh được gắn liền với hình thái biểu hiện vật chất củ a nó là TSCĐ. Vì vậy, khi nghiên cứu về vốn cố định trước hết phải dự a trên cơ sở tìm hiểu về TSCĐ. TSCĐ trong các doanh n ghiệp là những tư liệu lao động có giá trị lớn tham gia một cách trực tiếp vào qu á trình sản xuất của doanh nghiệp qua nhiều chu kỳ sản xu ất. Về mặt giá trị: Giá trị của TSCĐ được chuyển dịch từng phần vào giá trị sản phẩm mà nó tạo ra trong quá trình sản xu ất. Đặc điểm về mặt hiện vật và giá trị của TSCĐ đã quyết định đ ến đặc điểm chu chuyển củ a vốn cố định. Song quy mô củ a vốn cố định lại được quyết định bằng quy mô TSCĐ. Qua mố i liên hệ đó ta có thể khái quát những nét đặc thù về sự vận động củ a vốn cố định trong sản xuất kinh doanh như sau: Vốn cố định tham gia vào nhiều chu k ỳ sản xuất. Vốn cố định luân chuyển dần dần, từng phần khi tham gia vào quá trình sản xuất. Một phần sẽ gia nhập vào chi phí sản xuất sản phẩm (dưới hình thức chi phí khấu hao) tương ứng với giảm dần giá trị sử dụng của TSCĐ. Phần còn lại của vốn cố định được cố định trong các chu kỳ sản xuất kế tiếp, nếu như phần vốn luân chuyển dần dần được tăng lên thì phần vốn cố định giảm tương ứng với mức suy giảm dần về giá trị sử dụng của TSCĐ. Kết thúc sự biến thiên nghịch chiều đó cũng là lúc TSCĐ hết thời hạn sử dụng và vốn cố định cũng hoàn thành một vòng luân chuyển. 1 .2.1.2. Vố n lưu động Vốn lưu động củ a doanh nghiệp là số tiền ứng trước về tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông nh ằm đ ảm bảo cho quá trình tái sản xuất củ a doanh nghiệp được thực hiện một cách thư ờng xuyên, liên tục. SVTH: Phan Thị Diệu Hạ nh -16- Lớp33K15
- Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Văn Vang Như v ậy, dư ới góc đ ộ tài sản thì vố n lưu đ ộ ng đư ợc sử d ụ ng đ ể ch ỉ các tài sản lưu động. Vố n lưu đ ộ ng ch ịu sự chi phố i b ởi tính luân chuyển c ủ a tài sản lưu đ ộng. Vố n lưu độ ng luôn dư ợc chuyển hóa qua nhiều hình thái vật ch ất k hác nhau và chuyển hóa ph ần lớ n vào giá trị sản ph ẩm, ph ần còn lại chuyển h óa trong lưu thông. Quá tr ình sản xu ất kinh doanh củ a doanh nghiệp diễn ra m ộ t cách thư ờng xuyên liên tụ c nên vố n lưu đ ộ ng c ũng tu ần hoàn không ng ừng v à mang tính chu k ỳ. Vố n lưu độ ng hoàn thành mộ t vòng tu ần hoàn sau mộ t chu k ỳ sản xu ất kinh doanh. Vố n lưu động là điều kiện vật ch ất không th ể thiếu c ủ a quá trình tái s ản x u ất. Mu ốn cho quá trình tái s ản xu ất đư ợc liên tụ c thì ph ải có đủ vốn lưu độ ng đ ể đ ầu tư vào các tư liệu lao đ ộ ng khác nhau, đ ảm b ảo cho tư liệu lao đ ộng tồ n tại m ộ t cách h ợp lý, đồ ng b ộ với nhau trong m ộ t cơ cấu. Do đ ặc điểm củ a v ốn lưu đ ộ ng là trong quá trình sản xu ất kinh doanh luân chuyển toàn b ộ giá trị n gay trong m ộ t lần, sự v ận đ ộng tu ần hoàn liên tụ c đ ã qu yế t đ ịnh sự vận đ ộ ng củ a vố n lưu độ ng. Trong DN, việc qu ản lý tố t vố n lưu động có vai trò rất quan trọng. Muốn quản lý tốt vốn lưu đ ộng các DN phải phân biệt được các bộ phận cấu thành củ a vốn lưu động để trên cơ sở đó đ ề ra đư ợc các biện pháp qu ản lý với từng loại: Tiền m ặt và chứng khoán có th ể b án được: Tiền trong qu ỹ của doanh nghiệp, các khoản tiền gửi, chứng khoán… Các kho ản ph ải thu: Trong n ền kinh tế th ị trư ờng việc m ua b án ch ịu là k hông th ể tránh khỏ i, và đây c ũng là mộ t chiến lư ợc trong c ạnh tranh củ a DN. Các hóa đơn chưa được trả tiền th ể h iện qua tín dụng thương m ại và hình thành n ên các kho ản ph ải thu. Tín d ụ ng thương m ại có th ể tạo nên uy tín, v ị th ế củ a DN trên th ị trư ờng đ ồng th ời cũng có th ể d ẫn tới rủ i ro trong ho ạt đ ộ ng kinh d oanh củ a DN. Hàng tồn kho: Việc tồn tại vật tư, hàng hóa dự trữ, tồn kho là bư ớc đệm cần thiết cho quá trình hoạt động thư ờng xuyên của doanh nghiệp. SVTH: Phan Thị Diệu Hạ nh -17- Lớp33K15
- Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Văn Vang 1 .2.2. H iệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp 1 .2.2.1. Hiệu quả kinh tế của việc sử dụng vố n trong doanh nghiệp Hiệu quả tài chính là mối quan hệ kinh tế mà chủ thể nhận được và chi phí kinh tế mà DN bỏ ra để có được lợi ích kinh tế đó. Hiệu quả tài chính là điều đầu tiên các DN quan tâm tới. Thông qua đó DN có thể lập được hiệu quả trước mắt và lâu dài. Hiệu quả sử dụng vốn củ a doanh nghiệp là mộ t phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử dụng và quản lý nguồn vốn làm cho chúng sinh lời tối đa nhằm mục tiêu tối đa hóa khả năng sinh lời của chủ sở hữu. Hiệu qu ả sử dụng vốn được đánh giá thông qua tố c độ quay vòng vốn. Một doanh nghiệp có vốn quay vòng càng nhanh thì doanh nghiệp đư ợc xem là sử dụng vốn có hiệu qu ả. Tuy nhiên, vòng quay vốn phụ thuộ c vào các tiêu thức tiêu thụ h àng hóa, thanh toán… và nhiều yếu tố khách quan như chính sách kinh tế của nhà nước. Một DN muốn đạt hiệu quả thì ph ải đ ạt lợi nhuận cao, vì lợi nhu ận liên quan đ ến sự tồn tại và phát triển của DN. Có thể nói một DN có lợi nhuận cao tức là sử dụng vốn hiệu quả. Để đạt được hiệu quả thì phải làm tố t tất cả các khâu từ chu ẩn bị đ i vào sản xuất đến khâu tiêu thụ sản phẩm. Qua các phân tích trên, ta th ấy kết qu ả thu được càng cao so với chi phí vốn bỏ ra thì hiệu qu ả sử dụng vốn càng cao. Vì vậy, muốn nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ph ải đảm bảo các điều kiện khai thác vốn triệt để tức là vốn ph ải vận động sinh lời không để nhàn rỗ i. Bên cạnh đó việc sử dụng vốn phải tiết kiệm và phù hợp, qu ản lý vốn ch ặc chẽ chống thất thoát, sử dụng vốn sai mụ c đích. 1 .2.2.2. Tầ m quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong DN Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ đ ảm bảo an toàn tài chính cho DN. Việc sử dụng vốn có hiệu quả giúp DN có uy tín để huy động vốn tài trợ dễ dàng hơn. Kh ả n ăng thanh toán cao th ì doanh nghiệp hạn chế được những rủ i ro và phát triển. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn giúp nâng cao u y tín củ a DN trên th ị trường, n âng cao m ức sống của cán bộ công nhân viên. Khi DN làm ăn có lãi thì tác động SVTH: Phan Thị Diệu Hạ nh -18- Lớp33K15
- Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Văn Vang tích cực, không chỉ đóng góp vào ngân sách mà còn cải thiện việc làm cho người lao động, tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân cạnh tranh lành mạnh. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tạo điều kiện giúp các doanh nghiệp tăng kh ả n ăng cạnh tranh củ a mình trên thị trường, nâng cao ch ất lượng sản phẩm, dịch vụ, đ ào tạo độ i ngũ cán bộ ch ất lượng tay nghề cao. Vì vậ y, việc nghiên cứu nâng cao hiêu qu ả sử dụng vốn trong doanh nghiệp không những đem lại hiệu qu ả thiết th ực cho doanh nghiệp và ngư ời lao động mà còn tác động tới cả nền kinh tế xã hội. 1 .2.3. H ệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp Bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng quan tâm đến hiệu quả sử dụng vốn. Đó là nhân tố quyết định cho sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Tính hiệu quả của việc sử dụng vốn nói chung là tạo ra nhiều sản phẩm, tăng thêm lợi nhuận, tăng doanh thu nhưng vẫn đảm bảo yêu cầu tốc độ tăng lợi nhuận lớn hơn tốc độ tăng vốn. 1 .2.3.1. Hiệu quả sử dụng vốn cố định Ch ỉ tiêu này đo lường việc sử dụng vốn cố định đạt hiệu quả như thế nào. Cụ th ể là m ột đồng vốn cố định có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần trong kỳ. Doanh thu thu ần trong k ỳ Hiệu quả sử dụng vốn cố định = Số vốn cố đ ịnh bình quân trong k ỳ Trong đó: Số VCĐ đ ầu kỳ + Số VCĐ cuối kỳ Số vốn cố định BQ trong kỳ = 2 Tỷ lệ sinh lời vốn cố đ ịnh cho biết một đồng vốn cố đ ịnh có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhu ận. Lợi nhu ận Tỷ lệ sinh lời vốn cố định = * 100% Số vốn cố định bình quân trong kỳ Để đánh giá rõ h ơn về hiệu qu ả sử dụng vốn cố định ta tìm hiểu về h iệu qu ả sử dụng TSCĐ. Tỷ trọ ng TSCĐ thay đổi tùy theo quy mô, ngành ngh ề kinh doanh. Hiệu qu ả sử dụng TSCĐ p hần nào phản ánh hiệu quả sử d ụng vốn cố đ ịnh. Lợi nhuận Hiệu qu ả sử dụng TSCĐ = Giá trị tài sản cố định SVTH: Phan Thị Diệu Hạ nh -19- Lớp33K15
- Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Văn Vang Hiệu suất sử dụng tài sản cố định đo lường việc sử dụng tài sản cố định như th ế n ào, càng cao càng tốt. Doanh thu Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Giá trị tài sản cố định. Hệ số hao mòn tài sản cố định: thể hiện mức độ h ao mòn củ a tài sản cố định tại thời điểm đánh giá so với th ời điểm đầu tư ban đ ầu. Số tiền kh ấu hao lũy kế của TSCĐ tính tới th ời điểm đánh giá Hệ số hao mòn TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ ở th ời điểm đánh giá Ngoài ra, để đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ ta còn dùng các chỉ tiêu về kết cấu tài sản cố định: Ph ản ánh tỷ trọng của từng nhóm ho ặc từng loại TSCĐ củ a doanh nghiệp tại thời điểm đánh giá. Chỉ tiêu này cho phép đánh giá mức độ hợp lý trong cơ cấu TSCĐ đư ợc trang b ị ở doanh nghiệp. 1 .2.3 .2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động Trong quá trình sản xuất kinh doanh VLĐ không ngừng vận động. Nó là một bộ ph ận vốn có tốc độ lưu chuyển nhanh so với TSCĐ. Việc quay nhanh VLĐ có ý n ghĩa không ch ỉ tiết kiệm vốn mà còn nâng cao khả n ăng sinh ra tiền, nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp. Hiệu suất sử dụng vốn lưu động được xem xét qua nhiều chỉ tiêu thể hiện tốc độ luân chuyển vốn lưu động như số vòng quay bình quân củ a vốn lưu động ho ặc hệ số đ ảm nhiệm vốn lưu động, số ngày bình quân một vòng quay vố n lưu động. Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ta thường dùng các chỉ tiêu sau: Doanh thu thu ần Số vòng quay = (vòng) b/q của VLĐ VLĐ bình quân Chỉ tiêu này cho thấy số vòng quay của VLĐ trong k ỳ phân tích hay một đồng VLĐ bỏ ra thì đảm nhiệm bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Trị giá của chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ VLĐ quay càng nhanh. Đó là kết quả của việc quản lý vốn hợp lý trong các khâu dự trữ, tiêu thụ và thanh toán, tạo tiền đề cho tình hình tài chính lành SVTH: Phan Thị Diệu Hạ nh -20- Lớp33K15
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài: Phân tích cấu trúc vốn và chi phí sử dụng vốn tại Công ty Cổ Phần Quảng Cáo Sao Thế Giới
68 p | 4454 | 2146
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích cấu trúc vốn và chi phí sử dụng vốn tại Công ty CP Hoàng Anh Gia Lai
111 p | 342 | 62
-
Khóa luận tốt nghiệp: Cấu trúc vốn và chi phí vốn tại Công tyCP Kết cấu thép cơ khí HT-Steel Thực trạng và giải pháp
97 p | 150 | 47
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Hà Nội
26 p | 237 | 45
-
Tiểu luận: Cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
14 p | 276 | 40
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Cấu trúc vốn và vốn luân chuyển tác động đến hiệu quả quản trị tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
29 p | 263 | 36
-
Luận văn: Cấu trúc vốn và ý nghĩa của việc nghiên cứu cấu trúc vốn
20 p | 241 | 28
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Hà Nội
82 p | 15 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các công ty cổ phần ngành nhựa bao bì niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
26 p | 84 | 7
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Cấu trúc vốn và vốn luân chuyển tác động đến hiệu quả quản trị tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
29 p | 74 | 7
-
Tóm tắt Luận án Tiến sỹ Kinh tế: Tái cấu trúc vốn tại Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam
20 p | 42 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nghiên cứu cấu trúc vốn của các công ty niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
125 p | 10 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam - Nguyễn Thị Bắc
66 p | 17 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu thực nghiệm về cấu trúc vốn và chi phí đại diện ở các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
67 p | 31 | 4
-
Đề tài có cấu trúc gồm 3 chương trình bày tổng quan cấu trúc vốn và các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn; cấu trúc vốn và các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của các công ty niêm yết tại Sở GDCK TP. Hồ Chí Minh; những giải pháp xây dựng cấu trúc vốn cho các công ty niêm yết tại Sở GDCK TP. Hồ Chí Minh
79 p | 32 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mối quan hệ nhân quả giữa mức độ nợ sử dụng trong cấu trúc vốn và lượng tiền mặt nắm giữ của các công ty niêm yết Việt Nam
58 p | 27 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
107 p | 40 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn