intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Định hướng phát triển và các giải pháp đối với sản phẩm “xây dựng” của Công ty Xây Dựng trong giai đoạn tới

Chia sẻ: Nguyen Bao Ngoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:34

122
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việt nam là một nước đang phát triển, lạc hậu và nghèo làn do hậu quả triển tranh kéo dài hơn 35 năm. Để khôi phục đất nước, phải khôi phục tiềm năng mọi ngành nghề, mọi tiềm lực mọi sức lao động để đưa đất nước phát triển, trong đó ngành xây dựng đã đóng góp rất lớn vào sự phát triển kinh tế xã hội. Từ một nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp đã chuyển sang nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Từ khi thực hiện chính sách mở, việt...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Định hướng phát triển và các giải pháp đối với sản phẩm “xây dựng” của Công ty Xây Dựng trong giai đoạn tới

  1. Luận văn Định hướng phát triển và các giải pháp đối với sản phẩm “xây dựng” của Công ty Xây Dựng trong giai đoạn tới 0
  2. MỤC LỤC PHẦN THỨ NHẤT VÀI NÉT VỀ SẢN PHẨM XÂY DỰNG I. Lịch sử phát triển Công ty Xây Dựng II. Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật của Công ty III. ý nghĩa kinh tế xã hội của sản phẩm xây dựng PHẦN THỨ II: TÌNH HÌNH VÀ KINH DOANH SẢN PHẨM XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY I. Công nghệ và thiết bị trình độ, uy tín, chất lượng lao động số lượng trình độ II. Đặc điểm tổ chức quản lý, mô hình quản lý, phân cấp nhiệm vụ, .quyền hạn lực lượng cán bộ III. Nguồn nhiên liệu chủ yếu trong nước hay nước ngoài. IV. Kết quả hoạt động trong những năm gần đây PHẦN THỨ BA: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ CÁC GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI SẢN PHẨM TRONG GIAI ĐOẠN TỚI I. Giải pháp và khả năng cạnh tranh. II. Bước hội nhập của công ty để hội nhập khu vực và Quốc Tế III. Một số kiến nghị để phát triển sản phẩm “xây dựng” KẾT KUẬN 1
  3. LỜI MỞ ĐẦU Việt nam là một nước đang phát triển, lạc hậu và nghèo làn do hậu quả triển tranh kéo dài hơn 35 năm. Để khôi phục đất nước, phải khôi phục tiềm năng mọi ngành nghề, mọi tiềm lực mọi sức lao động để đưa đất nước phát triển, trong đó ngành xây dựng đã đóng góp rất lớn vào sự phát triển kinh tế xã hội. Từ một nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp đã chuyển sang nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Từ khi thực hiện chính sách mở, việt nam đã thiết lập quan hệ với nhiều nước. Trong quá trình hoà nhập xu thế phát triển chung của kinh tế thế giới, nghành xây dựnh trở thành môt lĩnh vực kinh tế quan trọng. Nó là nền móng, nền tảng của cơ sở hạ tầng như đường xá, giao thông, cầu cảng, khu công nghiệp chế suất... Nó tạo điều kiện thu hút các đối tác nước ngoài vào việt nam. Báo cáo gồm ba phần như sau: I. Vài nét về sản phẩm xây dựng. II. tình hình kinh doanh sản phẩm “xây dựng” của công ty. III. định hướng phát triển và các giải pháp đối với sản phẩm “xây dựng” của công ty trong giai đoạn tới. 2
  4. PHẦN THỨ NHẤT VÀI NÉT VỀ SẢN PHẨM XÂY DỰNG I. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CÔNG TY XÂY DỰNG: Công ty xây dựng số I - VINACONCOI là một doanh nghiệp nhà nước loại I, thành viên của Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam - VINACONEX, có trụ sở tại nhà D9, phường Thanh Xuân Bắc - Quận Thanh Xuân - Hà Nội. Công ty được thành lập năm 1973 với tên gọi ban đầu công ty Mộc Châu - trực thuộc Bộ xây dựng có nhiệm vụ xây dựng toàn bộ khu công nghiệp Mộc Châu tỉnh Sơn La. Từ năm 1977 đến 1981 được đổi tên là Công ty xây dựng số 11 trực thuộc Bộ xây dựng, trụ sở đóng tại Xuân Mai - Hà Sơn Bình có nhiệm vụ xây dựng nhà máy bê tông Xuân Mai và tham gia xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. Từ năm 1981 đến năm 1984 Công ty được Bộ xây dựng cho chuyển trụ sở về Hà Nội được Bộ xây dựng và nhà nước giao nhiệm vụ xây dựng khu nhà lắp ghép tấm lớn Thanh Xuân - Hà Nội. Năm 1984 chủ tịch hội đồng bộ trưởng đã ký quyết định: 196/CT đổi tên Công ty xây dựng số 11 thành Liên hợp xây dựng nhà ở tấm lớn số I - trực thuộc Bộ xây dựng với nhiệm vụ chính là xây dựng nhà ở cho thủ đô Hà Nội. Năm 1991 công ty đổi tên thành liên hiệp xây dựng số I, trực thuộc Bộ xây dựng. 3
  5. Theo chủ trương đổi mới các doanh nghiệp nhà nước ngày 15.4.1995 Bộ xây dựng quyết định sát nhập Liên hiệp xây dưng số I vào Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng việt nam - VINACONEX và mang tên là: CÔNG TY XÂY DỰNG SỐ I - VINACONCOI. 1.1.VỐN PHÁP ĐỊNH CỦA CÔNG TY: 14.070.000.000 vnd Trong đó: vốn cố định : 13.230.000.000vnd vốn lưu động: 840.000.000vnd số vốn lưu động bổ xung đến thời điểm 31.12.1997là: 3.517.443.879vnd 1.2.CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ VÀ CÁC LĨNH VỰC KINH DOANH CỦA CÔNG TY. - Xây dựng các công trình công nghiệp, công cộng, nhà ở và xây dựng khác. - Trang trí nội thất, sân vườn. - Sản xuất ống cấp thoát nước, phụ tùng phụ kiện - Kinh doanh nhà. - Kinh doanh vật liệu xây dựng. - Xây dựng đường bộ tới cấp III: cầu cảng, sân bay loại vừa loại nhỏ. - Xây dựng, kênh mương đê kè, trạm bơm thuỷ lợi loại vừa loại nhỏ. Các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu công nghiệp. - Xây dựng các công trình xử lý chất thải loại vừa và nhỏ. 4
  6. II. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA SẢN PHẨM “XÂY DỰNG”: Sản phẩm kinh tế “xây dựng” là các công trình ( hay Liên hiệp công trình, Hạng mục công trình).Được tổ hợp từ sản phẩm của các nhiều nghành sản xuất tạo ra công trình xây dựng, được phân theo lĩnh vực hoạt động gồm: công trình văn hoá kinh tế, văn hoá xã hội, công trình an ninh quốc phòng. Theo đó các công trình còn được phân chia chi tiết hơn thành nhóm: công nghiệp, nông nghiệp, nông nghiệp, giao thông... Theo mức độ hoàn thành công trình, người ta chia thành, sản phẩm trung gian (ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư, ở giai đoạn khảo sát thiết kế, ở giai đoạ xây lắp, và sản phẩm hoàn chỉnh cuối cùng của doanh nghiệp xây dựng để bàn giao cho chủ đầu tư. + Sản phẩm xây dựng thường mang tính đơn chiếc, thường được sản xuất theo đơn đặt hàng của từng chủ đầu tư. + Sản phẩm xây dựng rất đa dạng. Có kết cấu phức tạp, khó chế tạo khó sửa chữa, yêu cầu chất lượng cao. +Sản phẩm xây dựng thường có kích thước quy mô lớn, chi phí nhiều thời gian tạo ra sản phẩm dài và thời gian khai thác cung kéo dài. +Sản phẩm xây dựng là công trình bị cố định tại nơi xây dựng phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, điều kiện địa phương và thường đặt ngoài trời. III. Ý NGHĨA KINH TẾ XÃ HỘI CỦA SẢN XUẤT XÂY DƯNG TRONG NỀN KINH TẾ QUỐC DÂN. Là một bộ phận hợp thành quan trọng trong nền kinh tế quốc dân hoạt đông xây dựng đã đóng góp rất lớn vào sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. 5
  7. +Nó là một trong ngành sản xuất vật chất lớn nhất thế trong kinh tế quốc dân, điều ` đó hoạt động thông qua quy mô và phạm vi hoạt động của ngành, cơ sở vật chất kỹ thuật và đội ngũ lao động. Đóng góp của ngành vào giá trị tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân. + Nó là một trong những lĩnh vực quan trọng tạo ra sản phẩm cố định cho nền kinh tế quốc dân. Tài sản cố định của các ngành trong kinh tế được tạo ra bởi con đường nhập khẩu hoặc tự phát triển sản xuất công nghiệp và sau đó, qua hoạt động xây dựng sản phẩm này tổ hợp thành công trình phục vụ cho mọi nhu cầu của xã hội bằng các phương thức xây dựng mới , cải tạo mới, mở rộng và hiện đại hoá tài sản cố định. +Nó góp phần giải quyết hài hoà các mối quan hệ trong nền sản xuất xã hội, như mối liên hệ giữa cac ngành kinh tế: công nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp giao thông vận tải, ngành dịch vụ cũng như mối liên hệ qua lại giữa các nghành kinh tế và ngành văn hoá, giáo dục công nghệ an ninh quốc phòng. + Nó tạo thêm công ăn việc làm cho người nông dân và các lao động nông nhàn + Đôí với nước ta, hoạt động xây dựng còn có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc thực hiện các mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, tạo ra một nền tảng cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại vào năm 2020, từng bước hoà nhập nền kinh tế khu vực và quốc tế, thực tế qua 10 năm đổi mới với những gì đạt được, đặc biệt là công trình quy mô lớn, kỹ thuật hiện đại đã chứng minh điều đó. 6
  8. 7
  9. PHẦN THỨ HAI:TÌNH HÌNH KINH DOANH SẢN PHẨM “XÂY DỰNG” CỦA CÔNG TY. I.CÔNG NGHỆVÀ THIẾT BỊ TRÌNH ĐỘ, UY TÍN,CHẤT LƯƠNG, SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG. Với đội ngũ cán bộ kỹ sư. Công nhân kỹ thuật có trình độ cao, lanhg nghề giầu kinh nghiệmvà luôn được đào tạo, bồi dưỡng cập nhật các kiến thức mới nhất về kinh tế kỹ thuật và quản lý, cùng trang thiết bị hiện đại. Công ty xây dựng số I luôn mang lại cho các đối tác sự hài lòng nhát với các công trinhchất lượng caonhất và thời gian thi công nhanh nhất, thể hiện qua các bảng dưới đây: THIẾT BỊ XÂY DỰNG VÀ MÁY THI CÔNG CÔNG TY XÂY DỰNG SỐ 1 - VINACONCO1 sốtt TÊN THIẾT BỊ nước sản xuất công xuất sốlượng công xuất máy thiết bị MÁY LÀM ĐẤT Máy ủi 1 15,7 tấn T130 Nga 130cv 01 Nhật 10,5 tấn KOMATSU D60P 170cv 01 2 máy xúc Nhật Kobelco sk-200w 138hp 0,7m3 02 8
  10. Nhật Kobelco sk-100w 100hp 0,4m3 01 Hàn quốc Samsung MX8 w-2 132cv 0,7-1m3 02 Máy xúc bánh xích Nga 130cv 1m3 01 704121 Nhật HITACHI EX 300 207cv 1,2m3 01 3 Máy lu 8 tấn DU48BT Nga 110cv 01 Trung quốc 12 tấn R12 110cv 02 CHLB Đức 17 tấn Lurung 30 MAX 160cv 01 BW154 phương tiện vận tải II ô tô tự đổ 1 9 tấn maz 5549 Nga 180cv 10 12 tấn kamaz Nga 210cv 03 5 tấn zil 130G Nga 150cv 02 10 tấn Maz 5551 Nga 180hp 02 Ô tô vận tải thùng 2 Đức 5,5 tấn IFA W150 115cv 05 19 tấn KAMAZ55112 Nga 210cv 02 Hàn quốc 2,5 tấn HYUNDAI 02 Xe vận chuyển bê 3 tông Xe trộn bê tông Nga 210cv 6m3 04 KAMAZ UB214 9
  11. Hàn quốc SSANYONG AU 340cv 10m3 04 745L Hàn quốc SSANYONG 340cv 6m3 03 Xe vận tải chuyên 4 dùng ô tô Zil téc dầu Zil Nga 150cv 01 130 THIẾT BỊ SỬ LÝ NỀN III MÓNG Máy đóng cọc Diezen 1 Nhật 5 tấn HITACHI KH 180-3 180cv 01 Nhật 3,5 tấn HITACHI KH 100 150cv 02 Nhật 1,5 tấn Búa MITSHUBISHI 02 MH Máy khoan cọc nhồi 2 Nhật HITACHI KH 125-3 150cv D=1,7 02 H=55m MÁY XÂY DỰNG IV Xe bơm bê tông 1 Nhật MITSHUBISHI-A 155cv Q=1000m3 1000B /h H=60 B=245m Trạm trộn bê tông 2 10
  12. Đức TEKA TRANSMIX 150cv 30m3/h 01 750 Trạm trộn CB 70 Nga 150cv 20m3/h 01 Máy trộn bê tông 3 Loại 250 lít Nga 2,8KW 500 lít 10 Loại 500 lít Nga 4,5KW 500 lít 02 Loại 350 lít Trung quốc 4,5 KW 350 lít 02 Cẩu tháp 4 KB 401 Nga Qmax=8t 01 Hmax=41, 6m L=25m KB 403 Nga Qmax=8t 03 Hmax=41, 6 L=30 POTAIN MC Pháp Qmax=5t 01 80/P12A Hmax=80 L=48 Cẩu bánh lốp bánh 5 xích ô tô cần trục MAZKC 10 tấn Nga 180cv 02 3561 ô tô cần trục ZIN KC 5 tấn Nga 150cv 02 11
  13. 2535 Nhật 20 tấn KATO NK 200EV 230cv 01 Cẩu xích DEK 251 25 tấn Nga 108cv 01 6 Máy nén khí CB 305-30/8 Nga 195KW P=10at 02 Q=30m3/p hút Nhật SP 105-75-47 150cv P=10at 01 Q=10m3/p hút FIAC AB500/1700 í 15hp P=10at 01 Đài Loan YAMA 500/2900 15hp P=8at 01 C110-500 Nga 175cv P=10at Q=25m3/p hút Máy phát điện 7 DG-500 Nga 125KVA 125KVA 01 DG-100 Nga 75KVA 75KVA 01 Nhật DENZO DCA-125PK 153KVA 125KVA 01 Máy vân thăng 8 Máy elevator Nga 3,2KWA Q=500Kg 06 H=27m Máy xoa mặt bê tông Nhật 9 2,5KW 20-30m2/h 02 12
  14. Và các loại máy : Máy uốn thép , máy cắt , các loại máy khoan cầm tay , máy chuyên dụng ... CÁN BỘ VÀ CÔNG NHÂN Tổng số nhân lực: 1.016 người Trong đó : Số thứ tự Nghề nghiệp Tổng số Kỹ sư 177người 1 Trung học 70 người 2 Công nhân kỹ thuật 769 người 3 Trong đó Tay nghề bậc 5,6,7 383 người Tay nghề bậc 4 261 người Tay nghề bậc
  15. - Thông tin báo cáo chuyển tin các số liệu kế toán cho giám đốc công ty biết tình hình tài chính cuả công ty và đơn vị . -theo dõi quá trình vận động và luân chuyển vốn sản xuất kinh doanh . -theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty và của đơn vị -phát hiện và ngăn chặn kịp thời những hành động tham ô lãng phí , vi phạm chế độ quản lý tài chính của nhà nước - cung cấp các số liệu cho giám đốc công ty về mặt tài chính phục vụ cho sản xuất kinh doanh - mở sổ theo dõi tài sản của công ty và của đơn vị - theo dõi kế hoạch và thực hiện kế hoạch tài chính của công ty - theo dõi giá thành của từng công trình - kiểm tra kiểm soát nội bộ về mặt tài chính - cung cấp số liệu về mặt tài chính cho giám đốc công ty và cơ quan chức năng - phối hợp với các phòng ban , đơn vị để lập baó cáo tài chính - phân tích hoạt động tài chính để đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh . CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA PHÒNG KINH DOANH TIẾP THỊ 1- CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ -Nghiên cứu , xây dựng thực hiện và quản lý thống nhất chiến lược marketing của công ty các mặt hoạt động của công tác tiếp thị trong toàn công ty nhằm đảm bảo giữ gìn tốt các mối quan hệ với các đối tác , không ngừng mở rộng phát triển thị phần của công ty trên thương trường -Tìm hiểu , điều tra thị trường , nắm bắt các nguồn vật tư đảm bảo chất lượng có giá hợp lý nhất để quản lý và cung ứng cho các công trình theo quy chế hiện hành của công ty . 14
  16. - Đề xuất các giải pháp quản lý và khai thác có hiệu quả năng lực toàn bộ xe máy, thiết bị,... của công ty theo các quy định của công ty và nhà nước - Quản lý tài sản, con người trong phạm vi công việc của phòng, phối hợp với các phòng ban, đơn vị trong công ty trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty . CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA PHÒNG KINH TẾ KỸ THUẬT i- CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ : 1- công tác quản lý kinh tế : - Dự thảo, trình giám đốc công ty ký kết các hợp đồng kinh tế với bên A hoặc với B chính xây dựng các định mức, chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật phục vụ cho công tác đấu thầu, nhận thầu, giao khoá, thanh quyết toán công trình . - Tham gia và quản lý khối lượng thực hiện và giá trị thanh quyết toán công trình . - Xây dựng giá các công việc xây lắp phù hợp với quy chuẩn Việt Nam, các định mức nhà nước, các định mức, đơn giá của các địa phương để phục vụ công tác đấu thầu, nhận thầu, giao khoán và thanh quyết toán công trình . - Theo dõi và quản lý việc thanh quyết toán các công trình, thanh lý các hợp đồng với bên A và trong nội bộ công ty . - Theo dõi các thông tin về đầu tư trong cả nước, tổ chức theo dõi cập nhật các thông tin về giá cả vật tư, hàng hoá cần thiết . CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA PHÒNG ĐẦU TƯ I- CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ : 15
  17. - Phòng đầu tư công ty xây dựng số 1 được lập theo quyết định số 1233/QĐ-CV- TCLĐ ngày 22 tháng 12 năm 2000 của Tổng giám đốc công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam, có các chức năng nhiệm vụ sau : 1.1-Phòng đầu tư thực hiện chức năng tham mưu cho giám đốc công ty để quản lý công tác đầu tư của công ty 1.2- Lập kế hoạch đầu tư các vụ án đầu tư của công ty bao gồm : các dự án đầu tư sản xuất công nghiệp, các dự án xây dựng nhà, các dự án kinh doanh nhà dự án đầu tư mua sắm tài sản cố định, dự án cải tạo, mở rộng, làm mới cơ sở vật chất của công ty và dự án khác có tính chất kinh doanh, sinh lợi, các dự án liên doanh với các đối tác trong và nước ngoài 1.3- Lập các báo cáo nghiên cứu khả thi cho các dự án đầu tư 1.4- Thực hiện và quản lý các dự án đầu tư của công ty 1.5- Thực hiện các quy định của công ty trong các lĩnh vực có liên quan thường xuyên báo cáo lãnh đạo công ty tình hình thực hiện các dự án đầu tư và kiến nghị các biện pháp cần thiết để thực hiện tốt các dự án đầu tư . 1.6- Thực hiện các nhiệm vụ khác mà giám đốc công ty giao . SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY XÂY DỰNG SỐ 1 GIÁM ĐỐC CÔNG TY 16
  18. PHÒ GD KỸ THUẬT PHÓ GIÁM ĐỐC KINH DOANH Phòng Phòng tài Phòng Phòng Phòng đầu kinh doanh tổ chức chính kế kinh tế kỹ tư tiếp thị hành chính toán thuật Xí nghiệp xây dựng số 1 Đội xd 101 Đội xác định 102 Xí nghiệp số 2 Đội xd105 Xí nghiệp xd số3 Đội xd106 Xí nghiệp xd số5 Đội xd108 Xí nghiệp cơ giươí & xd Đội Điện nước Đỗi XD& ttnội thất Trạm bt tại hà nội Đội xe may thi công Trạm Bt tại Quảng Bình Các CBN công trình thuộc công ty Khách sạn đá nháy- QBình 17
  19. BIỂU 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH ĐV : Triệu đồng CHỈ TIÊU 1998 1999 2000 2001 DT 86688 80743 71342 75430 CP 84688 78905 69927 73815 LN 1900 1838 1415 1615 -1999: doanh thu giảm so với 1998 là : 5.945tr (6,8%)lợi nhuận giảm 62 tr (3,2%) Mức doanh lợi /doanh thu của năm 1999=0,022 Năm 1998=0,021. Như vậy là năm 1999 tuy doanh thu và lợi nhuận giảm so với 1998 . Nhưng hiệu quả kinh doanh lại tốt hơn, việc giảm doanh thu và lợi nhuận của năm 1999 do công ty đầu tư tập trung xây dựng cơ sở hạ tâng, xây dựng trụ sở và mua sắm trang thiết bị máy móc phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh . - 2000: Doanh thu giảm so với 1999 là: 9.401 tr(1,16%). Lợi nhuận giảm 432tr (2,3%). Mức lợi nhuận /doanh thu năm 2000 là : 0,019) năm 1999 là 0,022. Như vậy là năm 2000 doanh thu lợi nhuận , hiệu quả sản xuất kinh doanh đều kém 1999. Việc giảm doanh thu lợi nhuận và kém hiệu quả của năm 2000so với 1999 là do công ty vừa tiếp tục sắp xếp lại cơ cấu tổ chức hoàn thiện hoạt động sản xuất kinh doanh , tiếp tục đầu tư xây dựng thêm một nhà máy sản xuất gạch cao cấp 18
  20. - 2001 : Doanh thu tăng so với 2000 là 4.088 tr (5,7%) - Mức doanh lợi /doanh thu là 0,021 tăng so với năm 2000 - việc doanh thu lợi nhuận , hiệu quả kinh doanh năm 2001 đều tăng là do công ty vừa tiếp tục ổ định giữ vững sản xuất kinh doanh vừa đa dạng hoá ngành nghề kinh doanh, liên doanh liên kết làm đại lý máy móc thiết bị cho các hãng trong nước và ngoài nước . - Với đội ngũ cán bộ kỹ sư công nhân kỹ thuật có trình độ cao, lành nghề giàu kinh nghiệmvà luôn được đào tạo, bồi dưỡng cập nhật kiến thức mới nhất về kinh tế kỹ thuật và quản lý cùng trang thiết bị hiện đại. NHỮNG CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU ĐÃ VÀ ĐANG THI CÔNG SỐ TT ĐỊA ĐIỂM TÊN CÔNG TRÌNH (QUY MÔ) CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP CÔNG TRÌNH CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC : xây dựng nhà máy bê Bộ xây dựng 1 Xuân Mai - Hà Tây tông Xuân Mai khu công nghiệp Mộc Châu - Mộc Châu - Sơn La Bộ nông 2 Sơn La nghiệp và phát triển nông thôn nhà cơ khí thuỷ lực ,bến cảng Bộ nông 3 Hoà Bình Sông Đà nhà máy thuỷ điện Hoà nghiệp Bình 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2