intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khẩu mặt hàng gia dụng cao cấp của công ty TNHH thương mại dịch vụ và đầu tư Biển Xanh

Chia sẻ: Nguyen Bao Ngoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:73

116
lượt xem
30
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, chủ trương của đảng và nhà nước ta là đưa nền kinh tế không những hội nhập theo chiều rông mà còn phải theo chiều sâu. Ngày nay, Thương mại quốc tế ngày càng phát triển đóng vai trò mũi nhọn thúc đẩy nền kinh tế hội nhập sâu rông hơn vào nền kinh tế thế giới, giúp phát huy và tận dụng triệt để hơn lợi thế so sánh của quốc gia. Là một hoạt động thuộc lĩnh vực thương mại quốc tế, Nhập khẩu hàng hóa giúp người tiêu dùng trong nước tiếp cận được...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khẩu mặt hàng gia dụng cao cấp của công ty TNHH thương mại dịch vụ và đầu tư Biển Xanh

  1. Luận văn Giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khẩu mặt hàng gia dụng cao cấp của công ty TNHH thương mại dịch vụ và đầu tư Biển Xanh
  2. MỤC LỤC BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ BIỂN XANH VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY .............................. 3 1.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ BIỂN XANH ..................................................................................... 3 1.1.1. Thông tin khái quát chung về công ty ...................................................... 3 1.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty ........................................................... 5 1.1.3.Tình hình công ty hiện nay ........................................................................ 10 1.2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY ............................................................................. 15 1.2.1. Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp ........................................................ 15 1.2.2. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp ........................................................ 21 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU HÀNG GIA DỤNG CAO CẤP TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ BIỂN XANH ........................................................................23 2.1.KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU HÀNG GIA DỤNG CAO CẤP CỦA CÔNG TY ...................................................................... 23 2.1.2.Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu hàng gia dụng cao cấp của công ty. ............................................................................. 28 2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ NHẬP KHẨU HÀNG GIA DỤNG CAO CẤP CỦA CÔNG TY ...................................................................... 30 2.2.1. Các chỉ tiêu phản ảnh hiệu quả nhập khẩu của công ty ...................... 30 2.2.1.1. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả nhập khẩu tổng hợp ........................30 2.2.1.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả nhập khẩu bộ phận. .........................33
  3. 2.2.2. Các biện pháp công ty áp dụng thời gian qua nhằm nâng cao hiệu quả nhập khẩu hàng gia dụng cao cấp. ............................................................ 36 2.3.ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY ....................................................................................................... 38 2.3.1 Đánh giá về các biện pháp công ty áp dụng thời gian qua. .......................... 38 2.3.2.Kết quả đạt được......................................................................................... 38 2.3.3.Tồn tại và hạn chế ....................................................................................... 40 2.3.4.Nguyên nhân của nhũng tồn tại và hạn chế............................................ 41 CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU HÀNG GIA DỤNG CAO CẤP CỦA CÔNG TY..........................................................................................................................48 3.1.ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU HÀNG GIA DỤNG CAO CẤP CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN TỚI ................................... 48 3.2.1.Định hướng chung ...................................................................................... 48 3.2.2. Định hướng cho việc nâng cao hiệu quả nhập khẩu các mặt hàng gia dụng cao cấp của công ty. ............................................................................. 49 3.2.GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ NHẬP KHẨU HÀNG GIA DỤNG CAO CẤP CỦA CÔNG TY ...................................................................... 50 3.2.1. Giải pháp đối với công ty .......................................................................... 50 3.2.1.1.Giải pháp về nguồn hàng nhập khẩu .................................................50 3.2.1.2.Giải pháp về vốn ..............................................................................52 3.2.1.3.Giải pháp về nguồn nhân lực ............................................................55 3.2.1.4.Đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ hàng ở trong nước ..............................56 3.2.1.5.Tăng cường ứng dụng thương mại điện tử ........................................59 3.2.2. Một số kiến nghị với nhà nước. ............................................................... 60 KẾT LUẬN ...........................................................................................................64 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................65
  4. BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT NK Nhập khẩu EU Liên minh châu âu ASEAN Hiệp hội các quốc gia thuộc khu vực đông nam á AFTA Khu vực mậu dịch tự do ASEAN APEC Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á- Thái Bình Dương WTO Tổ chức thương mại thế giới VNĐ Việt Nam đồng USD đô la mỹ FOB Giao hàng trên boong tàu CIF Cước phí và phí bảo hiểm trả tới
  5. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty ............................................................ 6 Sơ đồ 2.1: Quy trinh nhập khẩu hàng hóa của công ty TNHH thương mại dịch vụ và đầu tư Biển Xanh. ..............................................................................27 Biểu đồ 1.1: Tình hình lao động của công ty qua 4 năm 2006 – 2009 .....................11 Biểu đồ 2.1: Kim ngạch NK đồ gia dụng của công ty giai đoạn 2006-2009 ............23 Bảng 1.1: Tình hình tài chính của công ty trong 4 năm 2006-2009 .........................12 Bảng 1.2: Kết quả kinh doanh của công ty trong 4 năm (2006-2009) ......................14 Bảng 2.1: Các loại mặt hàng gia dụng cao cấp và kinh ngạch nhập khẩu của công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Biển Xanh(2006 -2009)............25 Bảng 2.2: Bảng cơ cấu thị trường nhập khẩu của công ty TNHH thương mại dịch vụ và đầu tư Biển Xanh. .........................................................................26 Bảng 2.3: Chỉ tiêu lợi nhuận kinh doanh nhập khẩu hàng gia dụng cao cấp của công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Biển Xanh.(2006-2009) ...31 Bảng 2.4: Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận kinh doanh nhập khẩu hàng gia dụng cao cấp của công ty TNHH thương mại dịch vụ và đầu tư Biển Xanh.. ...............32 Bảng 2.5: Các chỉ tiêu Bộ Phận phản ánh hiệu quả nhập khẩu hàng gia dụng cao cấp của công ty TNHH thương mại dịch vụ và đầu tư Biển Xanh. ..........34
  6. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1.Tính tất yếu của đề tài Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, chủ trương của đảng và nhà nước ta là đưa nền kinh tế không những hội nhập theo chiều rông mà còn phải theo chiều sâu. Ngày nay, Thương mại quốc tế ngày càng phát triển đóng vai trò mũi nhọn thúc đẩy nền kinh tế hội nhập sâu rông hơn vào nền kinh tế thế giới, giúp phát huy và tận dụng triệt để hơn lợi thế so sánh của quốc gia. Là một hoạt động thuộc lĩnh vực thương mại quốc tế, Nhập khẩu hàng hóa giúp người tiêu dùng trong nước tiếp cận được với những loại mặt hàng đa dạng về chủng loại, mẫu mã, giá cả, những sản phẩm hiện đại, chất lượng cao…Bên cạnh đó, hoạt động nhập khẩu còn làm tăng hiệu quả sử dụng các nguồn lực sản xuất trong nước. Do đó việc nâng cao hiệu quả xuất nhập khẩu nói chung và nhập khẩu hàng hóa nói riêng mang một ý nghĩa hết sức quan trọng không chỉ đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế Việt Nam. Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ Biển Xanh hoạt động trong lĩnh vực nhập khẩu hàng hóa với những mặt hàng nhập khẩu chủ lực là hàng gia dụng cao cấp. Công ty được thành lập chính thức từ năm 2006, đến nay đã thu được những thành tựu đáng kể, tạo dựng được chỗ đứng trên thị trường trong nước, trở thành bạn hàng tin cậy với nhiều đối tác nước ngoài…. Tuy nhiên hiện nay với việc mọc lên hàng loạt các đối thủ cạnh tranh, cùng với những thay đổi trong chính sách của chính phủ, sự biến động của nền kinh tế thế giới…công ty cũng đang phải đối đầu với nhiều khó khăn thử thách trong việc nhập khẩu hàng hóa. Với việc nhận thức được vấn đề khó khăn của công ty hiện nay, em đã lựa chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khẩu mặt hàng gia
  7. 2 dụng cao cấp của công ty TNHH thương mại dịch vụ và đầu tư Biển Xanh”. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Thông qua việc nghiên cứu và phân tích thực trạng nhập khẩu hàng gia dụng cao cấp của công ty trong thời gian qua từ đó tìm ra giải pháp và hướng đi tiếp theo nhằm nâng cao hiệu quả nhập khẩu hàng gia dụng cao cấp cũng như vị thế của công ty trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Hiệu quả hoạt động Nhập khẩu hàng gia dụng cao cấp của công ty TNHH thương mại và dịch vụ Biển Xanh trong thời gian từ năm 2006 đến năm 2009. 4.Phương pháp nghiên cứu. Bài nghiên cứu đã sử dụng kết hợp nhiều phương pháp như : Phương pháp tổng hợp, phương pháp phân tích số liệu, phương pháp so sánh, Phương pháp thống kê,… 5.Kết cấu đề tài. Ngoài lời mởi đầu, kết luận và một số phần trích dẫn đề tài được nghiên cứu gồm ba phần chính sau đây: Chương 1: : Tổng quan về công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Biển Xanh và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động nhập khẩu của công ty. Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động nhập khẩu hàng gia dụng cao cấp tại công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ biển xanh. Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu hàng gia dụng cao cấp của công ty.
  8. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ BIỂN XANH VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY 1.1. Tổng quan về công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Biển Xanh 1.1.1. Thông tin khái quát chung về công ty Một số thông tin khái quát a. Tên công ty Công ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Dịch Vụ Biển Xanh Tên giao dịch: Blue Sea Commerce Investment and Service Company Limited. Tên viết tắt: BLUE SEA CIS CO.,LTD b. Địa chỉ trụ sở chính Số 1, phố Hồ Đắc Di, phường Nam Đồng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. Điện thoại: (84 4)3 5334315/16 Fax:(84 4)3 5334314 Email: info@nonan.com.vn Website:http://www.nonan.com.vn c. Ngành nghề kinh doanh  Kinh doanh vật liệu xây dựng  Dịch vụ trang trí nội ngoại thất.  Mua bán các thiết bị vật tư máy móc ngành xây dựng.  Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hà, giao thông, thuỷ lợi, hàng hoá.
  9. 4  Kinh doanh sắt, thép, hạt nhựa, hàng thủ công mỹ nghệ, hàng thuỷ sản, máy móc thiết bị xây dựng, giao thông, thuỷ lợi, hàng điện tử gia dụng, hàng hoá tiêu dùng.  Kinh doanh, khai thác, chế biến các mặt hàng rau quả, nông sản, rượư, bia, nước giải khát (không bao gồm kinh doanh quán bar), hàng may mặc, bông, vải, sợi, hàng mỹ phẩm (trừ những mỹ phẩm có hại cho sức khoẻ con người), hàng văn phòng phẩm, hàng mây tre đan, hàng thủ công mỹ nghệ.  Kinh doanh các sản phẩm cơ khí, thiết bị phụ tùng, máy móc công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, các thiệt bị dụng cụ học sinh, ôtô, xe máy, thiết bị xây dựng.  Kinh doanh chế tạo lắp ráp máy móc, thiết bị điện tử.  Khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản và các loại kim loại màu (trừ các khoáng sản Nhà nước cấm)  Kinh doanh dịch vụ vận tải hành khách trong nước và hàng hoá bằng ô tô. d.Vốn điều lệ:5.000.000.000 đồng (Năm tỷ VN đồng ) e. Tên chủ sở hữu: Phan Văn Cường f. Người đại diện theo pháp luật của công ty Họ và tên: Phan Văn Cường Chức danh: Chủ tịch công ty g. Văn phòng đại diện Số 5 tổ 111 hoàng cầu, Đống Đa, Hà Nội Quá trình hình thành và phát triển của công ty a. Giai đoạn trước năm 2006 Xuất phát điểm của công ty Biển Xanh là từ Phòng Phát triển thị trường của Công ty Cổ phần Phát triển Xây dựng và Xuất nhập khẩu Sông Hồng, 245
  10. 5 Tam Trinh, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội. Phòng được hình thành tháng 10 năm 2005 với 3 nhân viên và một sản phẩm kinh doanh duy nhất của công ty là máy sấy khô quần áo diệt khuẩn gia đình. Khi đó, hoạt động dưới với quy mô một phòng trực thuộc một công ty Nhà nước, lại bị hạn chế về nhiều mặt, quyền hạn, về các nguồn lực tài chính, về số lượng nhân lực và chỉ kinh doanh một sản phẩm. Hệ thống kênh phân phối tiêu thụ lúc bấy giờ rất hạn chế. Sản phẩm cũng tiêu thụ qua hai con đường là bán buôn cho một số siêu thị, cửa hàng lớn và bán lẻ trực tiếp cho các khách hàng nhưng doanh số và doanh thu rất ít, chỉ tập trung ở Hà Nội. Lợi nhuận thu được không cao, hoạt động nhập khẩu không mang lại nhiều hiệu quả cho công ty. b. Giai đoạn từ năm 2006 đến nay Tháng 1 năm 2006, Trưởng phòng Phát triển thị trường của công ty Sông Hồng đã xin tách ra và cùng với những thành viên trong phòng thành lập công ty TNHH Đầu tư Thương Mại và Dịch Vụ Biển Xanh, Nhà Phân phối độc quyền của hãng Nonan, hãng sản phẩm gia dụng nổi tiếng thế giới. Cho đến nay, công ty đã phát triển rất nhanh với hai trụ sở chính tại Số 1 Hồ Đắc Di, quận Đống Đa Hà Nội và Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh, với rất nhiều các sản phẩm gia dụng. Hiện nay sản phẩm của công ty đã có mặt trên khắp cả nước với 116 đại lý bán lẻ trên 34 tỉnh, thành phố trong cả nước. Đến nay công ty đã tạo được vị thế nhất định trên thị trường trong nước, có nhiều đối tác bạn hàng nước ngoài, lợi nhuận thu được từ hoạt động nhập khẩu ngày càng tăng. 1.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty Mô hình tổ chức bộ máy của công ty Để phù hợp với đặc thù về loại hình kinh doanh và đặc biệt để quản lý
  11. 6 tốt hoạt động kinh doanh, Công ty sử dụng hình thức quản lý kết hợp (trực tuyến và chức năng). Hình thức quản lý này đã tận dụng được ưu điểm và khắc phục được những nhược điểm của cả hai phương thức trực tuyến và chức năng. Do đó bộ máy quản lý cũng được tổ chức theo một cơ cấu ổn định, khoa học, phù hợp nhất, đảm bảo sự quản lý thống nhất, hiệu quả. Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Giám đốc Ra quyết định Phó giám đốc Điều hành, kiểm tra Hỗ trợ Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Xuất quản lý chất Lễ Tân và Kế toán Kinh doanh nhập khẩu lượng bán hàng Trưởng chi nhánh Điều hành, kiểm tra TP Hồ Hỗ trợ Chí Minh Phòng Phòng Phòng quản lý Phòng Kế toán Kinh Lễ tân và chất doanh lượng bán hàng Nguồn sinh viên tự thu thập qua báo cáo các phòng Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy tổ chức của công ty a. Giám đốc
  12. 7 - Đại diện cho công ty trước pháp luật và nhà chức trách. - Ra quyết định cho mọi hoạt động của công ty. - Cung cấp đủ nguồn lực để duy trì hoạt động của công ty cùng các hệ thống phân phối. - Tổ chức bộ máy quản lý, xây dựng chiến lược phát triển doanh nghiệp. - Quản lý, phân công chỉ đạo trực tiếp nhân sự trong doanh nghiệp - Quyết định kế hoạch kinh doanh của công ty. - Tổ chức điều hành, kiểm tra các hoạt động trong công ty và các hệ thống kinh doanh phân phối. - Định kỳ cùng đại diện lãnh đạo tổ chức cuộc họp xem xét của lãnh đạo. - Giao tiếp, quan hệ, đàm phán và ký hợp đồng với các bạn hàng, các đối tác b.Phó giám đốc và trưởng chi nhánh tại TP Hồ Chí Minh - Chịu trách nhiệm về mảng kinh doanh của công ty - Cùng giám đốc xem xét kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty. - Liên hệ và nắm bắt các thông tin của các bạn hàng, đại lý và các cơ quan liên quan khác. - Tổ chức điều hành, kiểm tra các hoạt động trong công ty. -Tuyển chọn các đại lý. - Tuyển dụng nhân viên - Liên hệ với các cơ quan quản lý Nhà nước để giải quyết những công việc liên quan đến hoạt động của công ty c. Các phòng, ban
  13. 8 Phòng kế toán - Tổ chức chỉ đạo mọi mặt công tác kế toán, thống kê thông tin kinh tế. - Đề xuất, tham gia với ban giám đốc để xây dựng các quyết định phù hợp với hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. - Phân tích đánh giá tình hình, kết quả hoạt động của doanh nghiệp. - Đào tạo, bồi dưỡng trình độ năng lực nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ kế toán viên. - Phân công chỉ đạo trực tiếp tất cả nhân viên kế toán trong công ty - Ký các chứng từ, báo cáo kế toán và thống kê. - Có quyền yêu cầu các bộ phận trong doanh nghiệp cung cấp đầy đủ kịp thời các tài liệu cần thiết cho công tác kế toán và kiểm tra kế toán. - Lưu trữ những giấy tờ liên quan đến thành lập công ty. - Lưu hồ sơ của cán bộ công nhân viên. - Tư vấn, đóng góp ý kiến cho ban giám đốc về tình hình hoạt động của công ty. Phòng kinh doanh - Quản lý nhân viên và mọi công việc của phòng kinh doanh của công ty - Ký xác nhận bán hàng vào đơn hàng của khách hàng gửi tới. - Quản lý chất lượng hàng hóa. - Nhận đặt hàng và giao hàng cho các đại lý, khách hàng - Trực tiếp chỉ đạo liên hệ và chăm sóc hệ thống các đại lý, các kênh phân phối của công ty - Tìm kiếm thị trường mới và phát triển hệ thống bán lẻ
  14. 9 Phòng xuất nhập khẩu - Đảm bảo nhập khẩu các thiết bị và sản phẩm đầy đủ kịp thời cho hoạt động kinh doanh của công ty. - Xin giấy phép xuất nhập khẩu. - Liên hệ và xử lý các công việc liên quan đến Hải quan và các thủ túc xuất nhập khẩu. - Tiến hành khấu trừ thuế tại các Cục Hải quan, theo dõi việc áp dụng chính sách thuế mới của chính phủ. - Tổ chức việc nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài về, liên hệ hợp đồng vận chuyển hàng hóa. - Thường xuyên liên hệ, trao đổi và nắm bắt các thông tin của đối tác nước ngoài. Phòng quản lý chất lượng - Kiểm soát chất lượng hàng hóa nhập kho, xuất kho. - Tổ chức kiểm tra, thử nghiệm chất lượng sản phẩm. - Kiểm soát các thiết bị đo, thiết bị kiểm tra. - Kiểm soát và lưu trữ các hồ sơ về chất lượng sản phẩm, thiết bị, dụng cụ đo. - Giải quyết các khiếu nại của khách hàng. - Phối hợp với các bộ phận khác để giải quyết các vấn đề về chất lượng sản phẩm. - Báo cáo với ban giám đốc về tình hình chất lượng sản phẩm. - Sửa chữa và bảo hành máy theo yêu cầu của khách hàng Phòng lễ tân và bán hàng
  15. 10 - Đón tiếp khách tại công ty. - Nhận và trả lời các cuộc điện thoại gọi tới công ty. - Giải đáp các thắc mắc của khách hàng. - Tư vấn cho khách hàng về các thông tin về sản phẩm và công ty. - Hỗ trợ cho bộ phận bán hàng tại công ty - Bán hàng tại công ty và một số siêu thị lớn: giới thiệu hướng dẫn cách sử dụng sản phẩm, các chính sách hậu mãi, bảo trì, bảo hành cho khách hàng. - Đón tiếp và luôn làm khách hàng vừa lòng nhấtt, “ vui lòng khách đến vừa lòng khách đi ” - Ghi chép các số liệu và báo cáo tình hình thường xuyên cho Ban giám đốc và Trưởng phòng kinh doanh. - Phải trực tiếp làm việc với siêu thị và chịu sự quản lý về thời gian và các quy định của siêu thị. - Tiếp nhận và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng về sản phẩm 1.1.3.Tình hình công ty hiện nay a. Đặc điểm về sản phẩm Hiện nay công ty kinh doanh nhiều mặt hàng, đa dạng về chủng loại và mẫu mã, mang đến cho người tiêu dùng nhiều sự lựa chọn. Các mặt hàng kinh doanh của công ty hiện nay bao gồm -Hàng gia dụng cao cấp: lò sưởi, máy xay sinh tố, bình lọc nước, ấm đun nước siêu tốc, máy sấy khô quần áo,.... -Các hàng điện tử: quạt, tivi, máy điều hòa, máy giặt.... - Các loại mặt hàng khác: gỗ, các sản phẩm từ gỗ,... Hàng hóa của công ty được nhập khẩu từ nhiều nước tiên tiến, công nghệ
  16. 11 hiện đại như Nhật Bản, Trung quốc, Hàn quốc, các nước Asean, EU, Hoa kỳ,...Mỗi thị trường cung cấp các sản phẩm khác nhau với những thương hiệu và nhãn hiệu khác nhau như: Nonan, Media, Sony,... b. Lao động của công ty Biểu đồ 1.1 Tình hình lao động của công ty qua 4 năm 2006 – 2009 Lao động của công ty 100% 0 7 13 6 6 Trình độ khác 8 26 32 Cao đẳng 50% Đại học % 7 16 21 30 0% 2006 2007 2008 2009 năm (Nguồn: phòng kế toán) Qua 4 năm xây dựng và phát triển đội ngũ nhân viên của công ty không ngừng tăng. Năm 2006 với 13 nhân viên đến cuối năm 2009 con số này đã lên đến 75 nhân viên. Như vậy trong vòng 4 năm số nhân viên của công ty tăng gần 6 lần. Trong đó những nhân viên có trình độ tốt nghiệp đại học ngày càng tăng. Năm 2009 số nhân viên tốt nghiệp đại học chiếm 40% tổng số nhân viên và tăng hơn 4 lần so với năm 2006. Nhân viên tốt nghiệp cao đẳng và TNCN năm 2009 chiếm 42,67% tăng hơn 5 lần so với năm 2006. Những lao động ở trình độ khác chủ yếu tham gia vào bán hàng cho công ty Như vậy ta có thể thấy nhu cầu tuyển dụng của công ty ngày càng tăng, công ty luôn có những chính sách khuyến khích và thu hút những lao động có
  17. 12 trình độ nhằm nhu cầu mở rộng trong tương lai.
  18. 12 c. Tình hình vốn và tài sản Bảng 1.1: Tình hình tài chính của công ty trong 4 năm 2006-2009 2007 2008 2009 2006 Chỉ tiêu Số lượng Thay Số lượng Thay Số lượng Thay (Trđ) (Trđ) đổi(%) (Trđ) đổi(%) (Trđ) đổi(%) 1. Nguồn vốn - Vốn chủ sở hữu 3.600 4.260 18,33 6.048 41,97 9.024 49,21 -Nợ phải trả 10.000 15.000 50 18.000 20 20.000 0,11 Tổng nguồn vốn 13.600 19.260 41,62 24048 24,86 29.024 20,69 2. Tài sản -Tài sản cố định 137,5 314,8 128,9 386,6 22,8 512,7 32,62 -Tài sản lưu động 13.462,5 18945,2 40,73 23.661,4 24,89 28.511,3 20,50 Tổng tài sản 13.600 19.260 41,62 24.048 24,86 29.024 20,69 Tài sản ngắn hạn 13.434,2 18.932,5 40,92 2.3631,2 24,81 28.432,64 20,31 Tài sản dài hạn 165,8 327,5 97,53 416,8 27,26 591,36 24,61 (Nguồn: phòng kế toán)
  19. 13 Vốn điều lệ ban đầu của công ty là 5 tỉ đồng nhưng trên thực tế công ty chỉ có 3,6 tỉ đồng vốn chủ sở hữu, ngoài ra vốn đi vay là 10 tỉ đồng, tổng vốn tài sản là 13,6 tỉ. Sau 4 năm hoạt động và phát triển, tổng tài sản của công ty liên tục tăng và tăng đều đặn qua các năm. Năm 2007, tổng số vốn là 19,26 tỉ đồng, trong đó, nhờ hoạt động kinh doanh tốt, lợi nhuận tiếp tục được đầu tư, vốn chủ sở hữu tăng lên là 4,26 tỉ đồng. Tính đến thời điểm cuối năm 2008, tổng tài sản của công ty có khoảng 24,048 tỉ đồng, tăng gần gấp đôi so với năm 2006. Trong đó, vốn chủ sở hữu tăng từ 3,6 tỉ ban đầu đã tăng lên là 6,048 tỉ. Năm 2009 tổng vốn và tài sản của công ty là 29,024 tỷ, con số này gấp hơn 2 lần năm 2006 và tăng 20,69 % so với năm 2008. Những con số ấn tượng ở trên cho ta thấy quá trình hoạt động và phát triển ổn định của công ty. Công ty ngày có xu hướng mở rộng tài sản và nguồn vốn luôn tăng. Chính điều này tạo tiền đề cho vấn đề mở rộng sau này của công ty. d. Tinh hình kinh doanh của công ty Qua 4 năm thành lập và phát triển, Biển Xanh đã có được những kết quả kinh doanh rất tốt về cả doanh thu, lợi nhuận và các chỉ tiêu hiệu quả như tỷ suất lợi nhuận, tỷ suất sinh lời. Đây là kết quả của rất nhiều những sự nỗ lực cố gắng của đội ngũ nhân viên trong công ty và đặc biệt là Ban giám đốc với những chiến lược kinh doanh rất táo bạo và hiệu quả. Năm 2008 vào thời điểm nạn ngộ độc thực phẩm hoành hành, những chương trình quảng cáo sản phẩm máy khử độc hoa quả bằng ozone của Nonan được tung ra hàng loạt vì vậy khách hàng tìm đến với các sản phẩm của công ty nhiều hơn.
  20. 14 Bảng 1.2: Kết quả kinh doanh của công ty trong 4 năm (2006-2009) 2007 2008 2009 Các chỉ tiêu 2006 Giá trị Thay Giá trị Thay Giá trị Thay (trđ) đổi(%) (trđ) đổi(%) (trđ) đổi(%) Doanh thu 33134,69 69477,56 109,68 86584,36 24,62 102283,72 18,13 Chi phí 32780,47 68508,29 108,99 83609,79 22,04 98108,4 17,34 LN trước thuế 354,22 969,28 173,64 2974,57 206,88 4175,32 40,37 LN sau thuế 265,665 726,96 173,64 2230,9275 206,88 3131,49 40,37 Tỷ suất sinh lời (%) 0,8 1,05 31,25 2,58 145,71 3,06 18,6 Tỷ suất lợi nhuận (%) 0,81 1,06 30,86 2,66 150,94 3,19 19,92 Nguồn: Phòng kế toán
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2