LUẬN VĂN: Hoàn thiện kế toán nghiệp vụ bán hàng ở Công ty Vật tư & Xuất nhập khẩu Hoá chất
lượt xem 11
download
Trải qua hơn 10 năm thực hiện chính sách đổi mới, chuyển nền kinh tế từ cơ chế kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị tr ường có sự quản lý vĩ mô của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa, cùng với xu thế toàn cầu hoá nh ư hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp phải thích ứng với nhu cầu của xã hội. Hoạt động trong hoàn cảnh mà các doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ đều phải tự chủ trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, từ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: LUẬN VĂN: Hoàn thiện kế toán nghiệp vụ bán hàng ở Công ty Vật tư & Xuất nhập khẩu Hoá chất
- LUẬN VĂN: Hoàn thiện kế toán nghiệp vụ bán hàng ở Công ty Vật tư & Xuất nhập khẩu Hoá chất
- L ời mở đ ầu T r ải qua h ơn 10 năm th ực hiện chính sách đ ổi mới, chuyển nền k in h t ế từ c ơ ch ế kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị tr ư ờng có sự q u ản lý vĩ mô của nhà n ư ớc theo đ ịnh h ư ớng xã hội chủ nghĩa, cùng với xu t h ế toàn cầu hoá nh ư hi ện nay đ òi h ỏi các doanh nghiệp phải thích ứng với n hu c ầu của xã hội. Hoạt đ ộng trong h oàn c ảnh mà các doanh nghiệp dù lớn h ay nh ỏ đ ều phải tự chủ trong các hoạt đ ộng sản xuất kinh doanh của mình, t ừ việc tổ chức vốn, tổ chức kinh doanh đ ến việc tiêu thụ sản phẩm. Có thể n ói th ị tr ư ờng là môi tr ư ờng cạnh tranh, là n ơi luôn di ễn ra sự ganh đ u a c ọ x át gi ữa các thành viên tham gia đ ể dành phần lợi cho mình. Đ ể tồn tại và p hát tri ển các doanh nghiệp phải tập trung mọi cố gắng, nỗ lực vào hai mục t iêu chính : có l ợi nhuận và t ăng th ị phần của doanh nghiệp trên thị tr ư ờng. D oanh nghi ệp nào nắm bắt đ ầy đ ủ và kịp thời các thông tin thì càng có khả n ăng t ạo thời c ơ phát huy th ế chủ đ ộng trong kinh doanh và đ ạt hiệu quả c ao. K ế toán với t ư cách là công c ụ quản lý kinh tế, tài chính, kế toán là một l ĩnh vực gắn liền với hoạt đ ộng kinh tế, tài chính, đ ảm n hi ệm hệ thống tổ c h ức thông tin có ích cho các quyết đ ịnh kinh tế. Do đ ó k ế toán là đ ộng lực t húc đ ẩy doanh nghiệp ngày càng làm ă n có hi ệu quả. C ùng v ới sự phát triển kinh tế, cùng với sự đ ổi mới sâu sắc của c ơ ch ế k inh t ế đ òi h ỏi hệ thống kế toán phải k hông ng ừng đ ư ợc hoàn thiện đ ể đ áp ứ ng đ ư ợc yêu cầu của quản lý. V ới doanh nghiệp th ương m ại - đ óng vai tr ò là m ạch máu trong nền k inh t ế quốc dân - c ó quá trình kinh doanh theo m ột chu kỳ nhất đ ịnh là : M ua - D ự trữ - B án, trong đó khâu bán hàng là khâu c u ối cùng của hoạt đ ộng s ản xuất kinh doanh và có tính quyết đ ịnh đ ến cả quá trình kinh doanh. Có b án đư ợc hàng thì mới lập đ ư ợc kế hoạch mua vào và dự trữ cho kỳ tới, mới c ó thu nh ập đ ể bù đ ắp chi phí kinh doanh và tích luỹ đ ể tiếp tục cho quá t rình kin h doanh. Do đó vi ệc quản lý quá trình bán hàng có ý nghĩa rất lớn đ ối với doanh nghiệp th ương m ại. N h ận thức đ ư ợc tầm quan trọng của công tác bán hàng, kế toán bán
- h àng là ph ần hành chủ yếu trong các doanh nghiệp th ương m ại và với chức n ăng là công c ụ chủ y ếu đ ể nâng cao hiệu quả tiêu thụ thì càng phải đ ư ợc c ủng cố và hoàn thiện nhằm phục vụ đ ắc lực cho quá trình kinh doanh của d oanh nghi ệp. Cho nên, qua quá trình thực tập tại c ông ty V ật t ư & Xu ất n h ập khẩu hoá chất c ùng v ới lý luận kế toán mà em đ ã đ ư ợc h ọc, em đ ã l ựa c h ọn đ ề tài :” H oàn thi ện kế toán nghiệp vụ bán hàng ở C ông ty Vật t ư & X u ất nhập khẩu Hoá chất “ cho lu ận v ăn t ốt nghiệp của mình N ội dung của luận v ăn này đư ợc nghiên cứu dựa theo những kiến thức l ý lu ận đ ư ợc trang bị ở nhà tr ư ờng về kế t oán thương m ại, phân tích hoạt đ ộng kinh tế... và tình hình thực tế tại c ông ty V ật t ư & Xu ất nhập khẩu Hoá chất đ ể tìm hiểu nội dung của từng khâu kế t oán t ừ chứng từ ban đ ầu cho đ ến khi lập báo cáo, bảng biểu kế toán. Từ đ ó t h ấy đ ư ợc những vấn đ ề đ ã làm t ốt và những vấn đ ề còn tồn tại nhằm đ ưa ra b i ện pháp khắc phục đ ể hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty. B ố cục của luận v ăn g ồm 3 ch ương : C hương I : L ý lu ận chung về kế toán nghiệp vụ bán hàng ở các doanh n ghi ệp th ương m ại trong đ i ều kiện kinh tế th ị tr ư ờng. C hương II : Th ực trạng kế toán nghiệp vụ bán hàng ở công ty Vật t ư & X u ất nhập khẩu Hoá chất. C hương III : Hoàn thi ện kế toán nghiệp vụ bán hàng ở công ty Vật t ư & X u ất nhập khẩu Hoá chất. c hương I : l ý lu ận chung về kế toán n ghi ệp vụ bán hàng ở các doanh n ghi ệp th ương m ại trong đ i ều kiện kinh tế thị tr ư ờng. I . đ ặc đ i ểm nghiệp vụ bán hàng và nhiệm vụ kế toán 1 . Đ ặc đ i ểm của nghiệp vụ bán hàng.
- B án hàng là nghi ệp vụ cuối cùng trong quá trình hoạt đ ộng kinh doanh l ưu chuy ển h àng hoá c ủa doanh nghiệp th ương m ại. Thực hiện nghiệp vụ n ày, v ốn của doanh nghiệp chuyển từ hình thái hiện vật là hàng hoá san g h ình thái ti ền tệ. Nghiệp vụ bán hàng của doanh nghiệp th ương m ại có n h ững đ ặc đ i ểm sau: 1 .1. Các phương th ức bán hàng. B án hà ng trong các doanh nghi ệp th ương m ại đ ư ợc tiến hành theo 2 k hâu + Bán buôn + Bán l ẻ 1 .1.1. Bán buôn: B án buôn là vi ệc bán hàng cho các đ ơn v ị các tổ chức kinh tế khác với m ục đ ích đ ể chuyển bán hoặc đ ể tiếp tục sản xuất. Đ ặc đ i ểm của nghiệp vụ b án buôn l à hàng hoá chưa đ ến tay ng ư ời tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng c ủa hàng hoá ch ưa đư ợc thực hiện đ ầy đ ủ. H i ện nay có 2 ph ương th ức bán buôn nh ư sau: + Bán buôn qua kho + Bán buôn chuy ển thẳng. 1 .1.1.1 Bán buôn qua kho: L à bán buôn hàng hoá mà hàng b án đư ợc xuất ra từ kho bảo quản của d oanh nghi ệp. Trong ph ương th ức này có 2 hình thức. a . Bán buôn qua kho b ằng cách giao hàng trực tiếp: T heo hình th ức này, bên mua cử đ ại diện đ ến kho doanh nghiệp đ ể n h ận hàng. Doanh nghiệp xuất kho hàng hoá, giao trực t i ếp cho đ ại diện bên m ua. Sau khi đ ại diện bên mua kí nhận đ ủ hàng, bên mua đ ã thanh toán 1 .1.1.2. Bán buôn chuy ển thẳng : L à các doanh nghi ệp sau khi mua hàng, nhận hàng mua không về nhập k ho mà chuy ển bán thẳng cho bên mua. P hương th ức này có thể thự c hi ện theo các hình thức : a . Bán buôn v ận chuyển thẳng có tham gia thanh toán : D oanh nghi ệp mua hàng của nhà cung cấp và chuyển đ i bán th ẳng cho
- b ên mua b ằng ph ương ti ện vận tải tự có hoặc mua ngoài. Hàng hoá gửi đ i v ẫn còn thuộc quyền sở hữu của doanh n ghi ệp. Khi nào bên mua nhận đ ư ợc h àng và ch ấp nhận thanh toán thì doanh nghiệp mới ghi nhận doanh thu. D oanh nghi ệp th ương m ại vừa thanh toán tiền mua hàng với ng ư ời cung cấp v ừa phải kết toán tiền hàng với ng ư ời mua. C hi phí v ận chuyển do doanh nghiệp c h ịu hay bên mua phải trả tuỳ thuộc v ào h ợp đ ồng đ ã ký gi ữa hai bên. b . Bán buôn v ận chuyển thẳng không có tham gia thanh toán : D oanh nghi ệp th ương m ại là trung gian h ư ởng hoa hồng theo thoả t hu ận còn việc thanh toán tiền hàng, nhận hàng thì do quan hệ g i ữa doanh n ghi ệp mua hàng và doanh nghiệp cung cấp. 1 .1.2. Bán l ẻ : B án l ẻ là việc bán hàng trực tiếp cho ng ư ời tiêu dùng hoặc cho c ơ q uan, xí nghi ệp đ ể tiêu dùng tập thể, không mang tính chất sản xuất. Trong k hâu bán l ẻ, chủ yếu là bán thu bằng tiền mặt v à thư ờng thì hàng hoá xuất g iao cho khách hàng và thu ti ền trong cùng một thời đ i ểm. Vì vậy thời đ i ể m t iêu th ụ đ ối với khâu bán lẻ đ ư ợc xác đ ịnh ngay khi hàng hoá giao cho khách h àng. H i ện nay việc bán lẻ th ư ờng đ ư ợc tiến hành theo các ph ương th ức sau: 1 .1.2.1. Phương th ức bán hàng thu tiền tập trung : P hương th ức này tách rời nghiệp vụ bán hàng và nghiệp vụ thu tiền. N hân viên thu ngân có nhi ệm vụ viết hoá đ ơn thu ti ền và giao cho khách h àng đ ể khách hàng đ ến nhận hàng ở quầy do nhân viên bán hàng gia o . C u ối ca hoặc cuối ngày, nhân viên thu ngân tổng hợp tiền, kiểm tiền và xác đ ịnh doanh số bán. Nhân viên bán hàng c ăn c ứ vào số hàng đ ã giao theo hoá đ ơn l ập báo cáo bán hàng, đ ối chiếu với số hàng hoá hiện còn đ ể xác đ ịnh số h àng th ừa, thiếu. 1 .1.2.2. P hương th ức bán hàng thu tiền trực tiếp : N hân viên bán hàng tr ực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách. Cuối ca ( ho ặc cuối ngày) nhân viên bán hàng kiểm tiền làm giấy nộp tiền, kiêm kê h àng hoá hi ện con ở quầy đ ể xác đ ịnh l ư ợng hàng hoá bán ra trong ca(ng ày).
- S au đó l ập báo cáo bán hàng đ ể xác đ ịnh doanh số bán, đ ối chiếu với số tiền đ ã n ộp theo giấy nộp tiền. N goài hai phương th ức trên, trong bán lẻ còn có các hình thức khác nh ư bán l ẻ tự phục vụ, bán hàng tự đ ộng,... 1 .2. Các phương th ức thanh toá n : S au khi giao hàng cho bên mua và nh ận đ ư ợc chấp nhận thanh toán, b ên bán có th ể nhận tiền hàng theo nhiều ph ương th ức khác nhau tuỳ vào sự t ín nhi ệm, thoả thuận giữa hai bên mà lựa chọn ph ương th ức thanh toán cho p hù h ợp. H i ện nay các doanh nghiệp th ưong m ại áp dụng hai ph ương th ức thanh t oán: • T hanh toán tr ực tiếp • t hanh toán không tr ực tiếp 1 .2.1. Thanh toán tr ực tiếp : L à thanh toán tr ực tiếp bằng tiền mặt, ngân phiếu giữa ng ư ời mua và n gư ời bán. Khi nhận đ ư ợc hàng hoá vật t ư, lao v ụ, dịch vụ th ì bên mua xu ất t i ền ở quỹ đ ể trả trực tiếp cho ng ư ời bán hay ng ư ời cung cấp. 1 .2.2. Thanh toán không tr ực tiếp : L à hình th ức thanh toán đ ư ợc thực hiện bằng cách trích chuyển tiền ở t ài kho ản của công ty hoặc bù trừ giữa cá đ ơn v ị thông qua trung gian là n gân hàng. Ngân hàng là cơ quan thanh toán không dùng ti ền mặt có trách n hi ệm kiểm tra, đ ảm bảo việc thanh toán giữa các đ ơn v ị đ ể tránh những rủi r o trong quá trình thu h ồi vốn đ ồng thời khẳng đ ịnh rõ vai trò của mình t rong các m ối quan hệ kinh tế. T ron g thanh toán không tr ực tiếp có các ph ương th ức thanh toán sau: 1 .2.2.1. Thanh toán ch ấp nhận : H ình th ức này áp dụng đ ối với các c ơ quan doanh nghi ệp tín nhiệm với n hau, buôn bán giao d ịch th ư òng xuyên. Theo ph ương th ức này ng ư ời bán n h ờ ngân hàng thu h ộ tiền bán hàng ở ng ư ời mua. Ng ư ời bán chỉ đ ư ợc thanh t oán khi có s ự đ ồng ý của bên mua. Khi bên bán gửi hàng cho bên mua phải l àm gi ấy tờ nhờ ngân hàng thu hộ tiền bán hàng. Ngân hàng bên mua nhận
- đ ư ợc chứng từ và đ ư ợc sự đ ồng ý của bên mua sẽ trích tiền t ừ tài khoản tiền g ửi của bên mua đ ể thanh toán cho bên bán thông qua ngân hàng phục vụ b ên bán. 1 .2.2.2. Thanh toán theo k ế hoạch : H ình th ức này th ư ờng đ ư ợc áp dụng trong tr ư ờng hợp hai đ ơn v ị có q uan h ệ mua bán th ư ờng xuyên, có tín nhiệm với nh au. Đ ối với hình thức t hanh toán này thì c ăn c ứ vào hợp đ ồng kinh tế bên bán đ ịnh kỳ chuyển cho b ên mua hàng hoá và bên mua đ ịnh kỳ chuyển cho bên b án ti ền hàng theo kế hoạch. Cuối kỳ hai bên sẽ đ i ều chỉnh thanh toán theo s ố thực tế. 1 .2.2.3. Thanh toán b ằng uỷ nhiệm chi : U ỷ nhiệm chi là lệnh chi tiền của chủ tài khoản yêu cầu ngân hàng t rích ti ền từ tài khoản tiền gửi của mình đ ể trả cho ng ư ời cung cấp hàng hoá, d ịch vụ. 1 .2.2.4. Thanh toán b ằng séc : S éc là ch ứng từ thanh toán do chủ tài khoản lập trê n m ẫu in sẵn đ ặc b i ệt của ngân hàng, yêu cầu ngân hàng trích tiền trên tài khoản của mình đ ể t r ả cho ng ư ời đ ư ợc h ư ởng có tên trên tờ séc dó. Đ ơn v ị phát hành séc phải c h ịu trách nhiệm về việc sử dụng séc, séc chỉ đ ư ợc phát hành khi tài khoản ở n gân hàng có s ố d ư. C ó 3 lo ại séc : Séc bảo chi, Séc chuyển khoản, Séc đ ịnh mức. 1 .2.2.5. Thanh toán bù tr ừ : H ình th ức này áp dụng trong tr ư ờng hợp hai bên có quan hệ mua bán h àng hóa v ới nhau. Đ ịnh kỳ hai bên phải tiến hành đ ối chiếu giữa số tiền đ ư ợc thanh toán vớ i s ố tiền phải thanh toán. Các bên tham gia thanh toán bù t r ừ chỉ cần phải trả số chênh lệch sau khi đ ã bù tr ừ. 1 .2.2.6. Thanh toán b ằng th ư tín d ụng và tài khoản đ ặc biệt : T hư tín d ụng là lệch của ngân hàng phục vụ bên mua đ ề nghị ngân h àng ph ục vụ bên b án tr ả tiền cho bên bán về số tiền hàng mà bên bán đ ã c ung c ấp cho bên mua. Hình thức này th ư òng áp d ụng với các đ ơn v ị khác đ ịa ph ương không có s ự tín nhiệm lẫn nhau.
- Vi ệc thanh toán không dùng tiền mặt có ý nghĩa tích cực đ ối với nền kinh tế q u ốc dân c ũng nh ư đ ối với doanh nghiệp. Nó làm giảm d ư ợc l ư ợng tiền t rong lưu thông, gi ảm chi phí có liên quan đ ến việc in ấn và phát hành tiền, g i ảm chi phí liên quan đ ến việc bảo quản, vận chuyển tiền, cho phép kiểm s oát đư ợc dễ dàng tính hợp pháp của các quan hệ t hanh toán trong n ền kinh t ế. Nó đ ảm bảo vốn bằng tiền mặt của các đ ơn v ị kinh tế và làm cho quá t rình thanh toán tr ở nên đ ơn gi ản và thuận lợi h ơn r ất nhiều so với việc t hanh toán dùng ti ền mặt. 1 .3. Ph ạ m vi thời đ i ểm xác đ ịnh hàng bán : T rong doanh nghi ệp th ương m ại, bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt đ ộng kinh doanh và có tính quyết đ ịnh đ ến cả quá trình kinh doanh. Do đ ó, v i ệc xác đ ịnh đ úng hàng bán có ý n gh ĩa rất quan trọng trong việc nghiên cứu n hu c ầu thị tr ư ờng, khả n ăng thanh toán c ủa ng ư ời tiêu d ùng. Nó giúp cho c ác nhà doanh nghi ệp xác đ ịnh đ úng phương hư ớng hoạt đ ộng, xác đ ịnh đ ư ợc lợi nhuận và các khoản nộp ngân sách nhà n ư ớc... Đ ể xác đ ịnh hàng h oá là hàng bán thì c ăn c ứ vào các đ i ều kiện sau đ ây: • P h ải thông qua mua - bán và thanh toán ti ến t i ền hàng theo một ph ương t h ức thanh toán nhất đ ịnh. • D oanh nghi ệp th ương m ại mất quyền sở hữu về hàng hoá và đ ư ợc q uy ền đ òi ti ền hoặc thu đ ư ợc tiền của ng ư ời mua. • H àng hoá bán ra thu ộc diện kinh doanh của doanh nghiệp do doanh n ghi ệp mua vào hoặc sản xu ất, chế biến. N goài ra còn có m ột số tr ư ờng hợp ngoại lệ khác cũng đ ư ợc coi là h àng bán như: • H àng hoá xu ất đ ể đ ổi lấy một hàng hoá khác, còn gọi là hàng đ ối l ưu ( hàng đ ổi hàng). • H àng hoá xu ất đ ể thanh toán tiền l ương cho công nhân viên, thanh t oán thu n h ập, chia cho các bên tham gia liên doanh, thanh toán các khoản c hi ết khấu bán hàng, giảm giá cho bên mua. • H àng hoá hao h ụt tổn thất trong khâu bán theo hợp đ ồng bên mua chịu. T h ời đ i ểm xác đ ịnh bán hàng là thời đ i ểm chuyển quuyền sở hữu về
- h àng hoá, n ó ph ụ thuộc vào ph ương th ức bán hàng và thanh toán tiền hàng. Đ ối với nghiệp vụ bán buôn, việc bán hàng có thể thanh toán ngay h o ặc ch ưa th ì th ời đ i ểm đ ư ợc xác đ ịnh là bán hàng là khi nhận đ ư ợc tiền của b ên mua ho ặc nhận đ ư ợc báo có của ngân hàng hoặc gi ấy chấp nhận thanh t oán c ủa bên mua. Đ ối với ph ương th ức bán lẻ thì thời đ i ểm ghi chép hàng bán là ngay s au khi nh ận đ ư ợc báo cáo bán hàng và giấy nộp tiền. 1 .4. Giá c ả hàng bán: D oanh nghi ệp nào kinh doanh cũng vì mục tiêu lợi nhuận. Do vậy mà k hi kinh d oanh m ột mặt hàng nào thì cũng phải xác đ ịnh đ ư ợc giá bán sao c ho h ợp lý đ ể không ảnh h ư ởng đ én t ình hình kinh doanh c ủa doanh nghiệp. T ức là phải đ ảm bảo bù đ ắp đ ư ợc giá vốn, bù đ ắp đ ư ợc chi phí kinh doanh v à hình thành l ợi nhuận cho doanh nghiệp. D oanh n ghi ệp th ư ờng xác đ ịnh giá bán theo công thức sau: Gía bán = Gía mua thực tế + Thặng số thương mại T h ặng số th ương m ại đ ư ợc dùng đ ể bù đ ắp chi phí kinh doanh và hình thành l ợi nhuận và đ ư ợc tính theo tỷ lệ phần tr ăm trên giá mua th ực tế của hàng h oá tiêu th ụ. C ách tính m ới là : Gía bán = Gía mua thực tế (1+ Tỉ lệ thặng số thương mại ) H i ện nay, Nhà n ư ớc chỉ quy đ ịnh giá ở một số mặt hàng thiết yếu, q uan tr ọng còn các hàng hoá khác giá cả đ ư ợc xác đ ịnh theo cung cầu thị t rư ờng. Gía hàng bán đ ư ợc xem là một công cụ cạnh tranh của doanh nghiệp. M ỗi doanh nghiệp phải tự xác đ ịnh đ ư ợc mức giá bán phù hợp dựa vào nhu c ầu thị tr ư ờng, chu kỳ sản phẩm, uy tín về nhãn mác của sản phẩm,... Trên t h ực tế tình hình kinh doanh luôn biến đ ộng, thị tr ư ờng luôn thay đ ổi đ òi h ỏi c ác nhà qu ản lý phải có tầm nhìn bao quát, khả n ăng nghiên c ứu nắm b ắt kịp t h ời thông tin từ thị tr ư ờng, từ ng ư ời tiêu dùng đ ể đ ưa ra m ức giá bán thích
- h ợp cho từng mặt hàng vào từng thời đ i ểm, đ ịa đ i ểm cụ thể. 2 . Yêu c ầu quản lý nghiệp vụ bán hàng : N ghi ệp vụ tiêu thụ hàng hoá liên quan đ ến từng khách hàng, từng p hươn g th ức thanh toán và từng mặt hàng nhất đ ịnh. Do đ ó, công tác qu ản lý n ghi ệp vụ bán hàng đ òi h ỏi phải quản lý các chỉ tiêu nh ư : Qu ản lý doanh t hu, tình hình thay đ ổi trách nhiệm vật chất ở khâu bán, tình hình thu hồi t i ền, tình hình công nợ và thanh toán c ông n ợ về các khoản phải thu của n gư ời mua, quản lý giá vốn của hàng hoá đ ã tiêu th ụ, ... quản lý nghiệp vụ b án hàng c ần bám sát các yêu cầu sau : • Q u ản lý sự vận đ ộng của từng mặt hàng trong quá trình xuất, nhập, tồn k ho trên các ch ỉ tiêu số l ư ợng, chấ t lư ợng và giá trị. • N ắm bát theo dõi chặt chẽ từng ph ương th ức bán hàng, từng thể thức t hanh toán, t ừng khách hàng và từng loại hàng hoá tiêu thụ. • Đ ôn đ ốc thanh toán, thu hồi đ ầy đ ủ tiền hàng. • T ính toán xác đ ịnh từng loại hoạt đ ộng của doanh nghiệp. • T h ực hiện đ ầy đ ủ nghĩa vụ đ ối với Nhà n ư ớc theo chế đ ộ quy đ ịnh. 3 . Nhi ệm vụ của kế toán bán hàng : H ạch toán kế toán có vai trò quan trọng trong hệ thống quản lý kinh d oanh, nó là công c ụ quan trọng phục vụ cho công tác đ i ều hành và quản lý h o ạt đ ộn g s ản xuất kinh doanh, quản lý vốn của các doanh nghiệp. Đ ồng thời n ó là ngu ồn thông tin số liệu tin cậy đ ể Nhà n ư ớc đ i ều hành vĩ mô nền kinh t ế quốc dân, kiểm tra, kiểm soát hoạt đ ộng của các ngành, các lĩnh vực. D o đó k ế toán bán hàng cần thực hiện các n hi ệm vụ chủ yếu sau: + G hi chép, ph ản ánh chính xác đ ầy đ ủ, kịp thời tình hình bán hàng cả v ề mặt giá trị và hiện vật của từng mặt hàng, nhóm hàng. + Ki ểm tra, giám sát chặt chẽ tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch v ề quá trình bán hàng. Tính toán c hính xác giá v ốn hàng hoá đ ã tiêu th ụ từ đ ó xác đ ịnh đ úng đ ắn kết quả hoạt đ ộng bán hàng. + P h ản ánh và giám đ ốc tình hình thu hồi tiền, tình hình công nợ và
- t hanh toán công n ợ với ng ư ời mua. + C ung c ấp các thông tin tổng hợp và chi tiết cần thiết về hà ng bán k ịp t h ời phục vụ cho công tác quản lý hoạt đ ộng kinh doanh của doanh nghiệp. I I. S ự cần thiết phải hoàn thiện kế toán nghiệp vụ bán hàng trong các doanh n ghi ệp th ương m ại. 1 . S ự cần thiết : K ế toán là một hệ thống thông tin kiểm tra tình hình và s ự biến đ ộn g t ài s ản của đ ơn v ị. Kế toán là một công cụ quản lý quan trọng đ ể đ i ều hành h o ạt đ ộng sản xuất kinh doanh, đ ể tổ chức, phản ánh và giám đ ốc các loại tài s ản vật t ư ti ền vốn.Từ việc phân tích các số liệu kế toán các nhà quản lý đ ề r a bi ện pháp v à hư ớng kinh doanh. T rong các doanh nghi ệp th ương m ại tiêu thụ hàng hoá là khâu vận đ ộng cuối cùng của hàng hoá nó ảnh h ư ởng trực tiếp đ ến lợi nhuận, kết quả h o ạt đ ộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đ ó vi ệc quản lý quá t rình tiêu th ụ là rất quan t r ọng. Một trong các công cụ quản lý quá trình tiêu t h ụ hàng hoá có hiệu quả nhất đ ó chính là k ế toán bán hàng. Kế toán bán h àng qu ản lý chặt chẽ các yếu tố của nghiệp vụ bán hàng nh ư : giá c ả, quá t rình thanh toán, thu h ồi công nợ và các chi phí có liên q uan,... đ ể từ đ ó tính t oán chính xác k ết quả của hoạt đ ộng tiêu thụ hàng hoá, góp phần tiết kiệm c hi phí bán hàng, tăng v òng quay c ủa vốn, t ăng l ợi nhuận, tạo đ i ều kiện cho h o ạt đ ộng kinh doanh đ ạt hiệu quả cao nhất. N gày nay, khi chuy ển sang nền kinh t ế thị tr ư ờng, các doanh nghiệp t hương m ại đ ặc biệt phát triển mạnh.Do đ ó các ho ạt đ ộng mua bán trao đ ổi đ ư ợc mở rộng.Hoạt đ ộng tiêu thụ hàng hoá đ ã có nhi ều thay đ ổi cụ thể là có n hi ều hình thức tiêu thụ h ơn, có nhi ều ph ương th ức thanh toán h ơn,... tóm l ại l à các nghi ệp vụ kinh tế phát sinh nhiều h ơn, đa d ạng h ơn và ph ức tạp h ơn. Lúc này h ệ thống kế toán bán hàng cũ sẽ không kiểm soát đ ư ợc hết các y ếu tố của nghiệp vụ bán hàng. Do đ ó c ần phải hoàn thiện kế toán bán hàn g đ ể đ áp ứ ng yêu cầu quản lý trong đ i ều k i ện mới. Việc hoàn thiện kế toán bán h àng là r ất cần thiết và xuất phát từ nhu cầu thực tế khách quan.
- 2 . N ội dung hoàn thiện kế toán nghiệp vụ bán hàng trong các doanh n ghi ệp th ương m ại : 2 .1. Hoàn thi ện hạch toán ban đ ầu : H ạch toán ban đ ầu là quá tr ình theo dõi, ghi chép, h ệ thống hoá các n ghi ệp vụ kinh tế, các hiện t ư ợng và quá trình kinh tế trên chứng từ làm c ơ s ở cho hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết. Hoàn thiện hạch toán ban đ ầu đ ự ơc th ực hiện trên các nội dung sau : + S ử dụng mẫu chứ ng t ừ + S ố l ư ợng chứng từ lập + T ổ chức luân chuyển chứng từ. K ế toán nghiệp vụ bán buôn bán lẻ sử dụng các mẫu chứng từ sau : + H oá đơn GTGT ( S ử dụng đ ối với doanh nghiệp tính thuế GTGTtheo p hương pháp kh ấu trừ ). Hoá đ ơn GTGT đư ợc lập làm 3 l iên, m ột liên giao c ho khách hàng, hai liên gi ữ lại. Trên hoá đ ơn GTGT ghi r õ giá bán ch ưa t hu ế, thuế GTGT, tổng gia thanh toán. Nếu trên hoá đ ơn ch ỉ ghi tổng giá t hanh toán thì thu ế GTGT đ ư ợc tính trên tổng giá thanh toán theo công thức s au : Thuế GTGT = Tổng giá thanh toán thuế suất thuế GTGT Đ ối với doanh nghiệp áp dụng ph ương pháp tính thu ế GTGT trực tiếp t rên GTGT thì ch ứng từ sử dụng ban đ ầu là hoá đ ơn bán hàng. G ía ghi trên hoá đơn bán hàng là giá đ ã có thu ế. + B iên b ản thừa thiếu hàng hoá : phản ánh số hàng thiếu hoặc thừa t ron g các nghi ệp vụ tiêu thụ hàng hoá. + B iên b ản hàng không đ úng h ợp đ ồng : phản ánh số hàng không đ ún g h ợp đ ồng bị khách hàng trả lại hoặc từ chối thanh toán. + C ác ch ứng từ gốc phản ánh quá trình thu hồi tiền, thu hồi công nợ. C ụ thể : - N ếu thu bằng tiề n m ặt, ngân phiếu nhập quỹ thì c ăn c ứ vào các phiếu t hu, n ếu thu bằng séc thì c ăn c ứ vào bảng kê nộp séc.
- - N ếu thu qua ngân hàng thì là giấy báo có và bản sao kê của ngân h àng. + B áo cáo bán hàng, b ảng kê bán lẻ hàng hoá (với bán lẻ hàng hoá ) + Đ ối vớ i nghi ệp vụ tiêu thụ qua đ ại lý hoặc bán hàng trả góp kế toán s ử dụng các chứng từ : Biên bản giao nhận hàng hoá, hợp đ ồng giao nhận đ ại l ý và các ch ứng từ thanh toán khác... 2 .2. V ận dụng đ úng tài kho ản kế toán vào quá trình hạch toán. 2 .2.1. Tài kho ả n s ử d ụng : ( 1) Tài kho ản 511 - “ d oanh thu bán hàng“ : Tài kho ản này dùng đ ể phản ánh d oanh thu bán hàng th ực tế của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kinh d oanh, Doanh thu ph ản ánh trên tài khoản 511 - đ ối với doanh nghiệp tính t hu ế GTGT theo ph ương pháp k h ấu trừ - l à doanh thu chưa có thu ế, còn đ ối v ới doanh nghiệp tính thuế GTGT theo ph ương pháp tr ực tiếp thì doanh thu n ày là doanh thu đ ã có thu ế. T K 511 đư ợc chi tiết thành các tài khoản cấp 2 sau: + TK 5111 - D oanh thu v ề hàng hoá đ ã đ ư ợc xác đ ịnh là ti êu thụ + TK 5112 - D oanh thu v ề bán thành phẩm. + TK 5113 - D oanh thu v ề dịch vụ, lao vụ. + TK 5114 - D oanh thu tr ợ giá (chỉ sử dụng ở các doanh n ghi ệp bán hàng theo chỉ đ ạo của Nhà n ư ớc ). T K 511 có k ết cấu nh ư sau : Nợ TK 511 Có - P h ản ánh thuế TT ĐB - Phản ánh doanh thu thực tế h o ặc thuế về bán hàng X NK ph ải nộp. - p h ản ánh doanh thu h àng bán b ị t r ả lại, g i ảm giá hàng b án. TK 511không có số dư cuối kỳ
- K hi h ạch toán trên tài khoản 511 cần chú ý : • D oanh thu ph ản ánh trên TK 511 là doanh thu đ ã th ực hiện ( Khi doanh n ghi ệp đ ã giao hàng và ng ư ời mua đ ã thanh toán ho ặc ký nhận nợ ). • T rư ờng hợp đ ơn v ị bán hàng theo ph ương th ức trả góp thì doanh t hu p h ản ánh trên TK511 là doanh thu tính theo giá bán thu tiền một lần(Gía bán t hông thư ờng ). • T rư ờng hợp đ ơn v ị bán hàng nhận đ ại lý thì doanh thu phản ánh trên T K511 là ph ần hoa hồng đ ơn v ị đ ư ợc h ư ởng. C ác trư ờng hợp sau không đ ư ợc phản ánh vào doanh t hu : • C ác kho ản thu về nh ư ợng bán hoặc thanh lý TSC Đ. • C ác kho ản thu về bán cổ phiếu, trái phiếu, thu đ ư ợc phân chia về liên d oanh. • N gư ời mua ứng tr ư ớc tiền cho đ ơn v ị. • T r ị giá vật t ư, thành ph ẩm xuất giao cho bên ngoài gia công chế biến. ( 2) Tài kho ản 512 - “ Doanh thu bán hàng n ội bộ “ : Tài khoản này dùng đ ể p h ản ánh doanh thu nội bộ của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, lao vụ tiêu t h ụ trong nội bộ doanh nghiệp, giữa các đ ơn v ị trực thuộc trong cùng một d oanh nghi ệp. T ài kho ản 512 đ ư ợc mở cho các tài k ho ản cấp 2 sau : + T K5121 - D oanh thu v ề hàng hoá đ ã đ ư ợc xác đ ịnh là tiêu thụ + T K 5122 - D oanh thu v ề bán thành phẩm. + T K 5123 - D oanh thu v ề dịch vụ, lao vụ. + T K 5124 - D oanh thu tr ợ giá (chỉ sử dụng ở các doanh nghiệp b ánhàng theo ch ỉ đ ạ o c ủa Nhà n ư ớc ). ( 3) Tài kho ản 632 - “ Gía v ốn hàng bán “ : Tài khoản này dùng đ ể phản ánh t r ị giá vốn của hàng hoá đ ã tiêu th ụ trong kỳ. T K 632 có k ết cấu nh ư sau : Nợ TK 632 - Ph ản ánh trị giá - Kết chuyển giá vốn v ốn của hàng hoáđã tiêu thụ để hàng hoá đã tiêu xác định kết quả kinh thụ theo từng lần
- ( 4) Tài kho ản 131 - “ P h ải thu của ng ư ời mua “: Tài khoản này dùng đ ể phản á nh tình hình công n ợ phải thu ở ng ư ời mua về trị giá hàng hoá đ ã cung c ấp.
- T ài kho ản 131 có kết cấu nh ư sau: Nợ TK 131 Có S DĐK:Ph ản ánh số tiền còn p h ải thu ở người mua đầu kỳ. - P h ản ánh số tiền đ ã - P h ản ánh số tiền phải thu ở t hu đư ợc ở ng ư ời mua n gư ời t rong k ỳ n gư ời mua t ăng trong k ỳ. - Phản ánh số tiền nhận - P h ản ánh trị giá hàng hoá đặt trước của người đã g iao S DCK : Ph ản ánh số tiền còn p h ải thu K hi s ử dụng tài khoản 131 cần chú ý: • T K 131 cu ối kỳ có thể có số d ư bên có ph ản ánh số tiền đ ã thu l ớn h ơn s ố phải thu hoặc số tiền nhận đ ặt tr ư ớc của ng ư ời mua nh ưng chưa giao h àng. Khi lên b ảng cân đ ối kế toán số d ư n ợ phản ánh bên tài sản, số d ư có p h ản án h bên ngu ồn vốn của bản cân đ ối kế toán. • T K 131 ch ỉ sử dụng dùng đ ể phản ánh giá trị, tình hình biến đ ộng của h àng hoá đ ã g ửi, trị giá lao vụ, dịch vụ đ ã hoàn thành bàn giao cho ng ư ời đ ặt hàng nh ưng chưa ch ấp nhận thanh toán. T rong buôn bán TK 157 ch ỉ s ử dụng trong tr ư ờng hợp áp dụng hình t h ức gửi hàng.
- K ết cấu chung của tài khoản 157 nh ư sau: Nợ TK 157 - T r ị giá thực tế - Trị giá hàng hoá h àng hoá gửi bán đã xác định gửi bán. tiêu thụ S DCK : Ph ản ánh trị g iá h àng hoá g ửi bán c hưa đư ợc x ác đ ịnh tiêu thụ c u ối kỳ. C ụ thể : + H àng hoá g ửi c ho n gư ời m ua, n g ư ời mua c hưa n h ận đư ợc. ( 7) Tài kho ản 532 - " Gi ảm giá hàng bán ": Tài khoản này dùng đ ể phản ánh c ác kho ản giảm giá, bớt giá của việc bán hàng trong khi hạch toán. • G i ảm giá: là khoản giảm trừ cho ng ư ời mua tính trên giá bán vì lí do h àng bán kém ph ẩm chất hoặc không đ úng quy cánh theo qui đ ịnh của hợp đ ồng. • B ớt giá: là khoản giảm trừ vì lí do ng ư ời mua đ ã mua v ới khấu l ư ợn g l ớn, nó đ ư ợc tính theo một tỉ lệ nào đ ó tr ên giá bán. Vi ệc bớt giá đ ư ợc n gư ời bán tiến hành theo từng lần mua hàng. ( 8) Tài kho ản 531 - " Hàng bán b ị trả lại “: tài khoản này dùng đ ể phản ánh t r ị giá của số sản phẩm, hàng hoá dịch vụ đ ã tiêu th ụ bị khách hàng trả lại d o: vi ph ạm hợp đ ồng, hàng khôn g đúng ch ủng loại, quy cách, phẩm chất. T r ị giá của hàng hoá bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ đ i ều chỉnh d oanh thu bán hàng th ực tế đ ư ợc thực hiện trong kỳ đ ể tính doanh thu thuần c ủa khôí l ư ợng hàng hoá đ ã tiêu th ụ trong kỳ. N goài ra k ế toán còn s ử dụng các tài khoản khác có liên quan nh ư TK 1 11, 112, 136, 641, 642, 811, 721... 2 .2.2. V ận dụng các tài khoản vào hạch toán: 2 .2.2.1. K ế toán nghiệp vụ bán hàng ở các doanh nghiệp áp dụng tính thuế G TGT theo phương pháp kh ấu trừ:
- a . Bán buôn : ( *) Bán b uôn qua kho: • B án buôn qua kho b ằng cách giao hàng trực tiếp: ( 1) Ph ản ánh doanh thu bán hàng hoá: N ợ TK 111, 112, 131: T ổng giá thanh toán. C ó TK 511: D oanh thu tính theo giá bán chưa thu ế. C ó TK 33311: T hu ế giá trị gia t ăng đ ầu ra.(2) Phản ánh t r ị giá mua h àng xu ất bán đ ã xác đ ịnh tiêu thụ. N ợ TK 622 C ó TK 1 56 (1561) Giá v ốn hàng xuất bán.• B án buôn qua kho b ằng cách c huy ển hàng:(1) Phản ánh trị giá mua hàng hoá xuất gửi đ i bán: N ợ TK 157 C ó TK 156 Tr ị giá h àng hoá g ửi bán.(2) Khi khách hàng t hanh toán ho ặc chấp nhận thanh toán về số hàng hoá đ ã chuy ển giao : N ợ TK 111, 112, 113 : T ổng giá thanh toán. Có TK 511 : D oanh thu chưa có thu ế. C ó TK 33311 : T hu ế GTGT đ ầu r a.(3) K ết chuyển trị giá vốn hàng mua g ửi bán đ ã xác đ ịnh tiêu thụ : N ợ TK 632 C ó TK 157 G iá v ốn hàng gửi bán.(4) Trị giá b ao bì xu ất gửi đ i kèm và tinh giá riêng : N ợ TK 1388 C ó TK 1 532 - T r ị giá xuất kho. C ó TK 133 - T hu ế GTGT của bao bì xuất k ho ( ph ải c ó ch ứng từ hợp pháp chứng minh ).(5) Các khoản chi hộ cho bên m ua : N ợ TK 1388 C ó TK 111, 112(6) Khi thu đư ợc tiền bao b ì, ti ền chi hộ : N ợ TK 111, 112 C ó TK 1388 • B án buôn v ận c huy ển thẳng : + Bán buôn v ận chuyển thẳng có tham gia thanh toán :(1a) T r ị giá hàng mua đ ư ợc vận chuyển bán thẳng : N ợ TK 157 : Trị giá mua ch ưa c ó thu ế. N ợ TK 133 : Thuế GTGT đ ầu vào. C ó TK 111, 112, 331 : T ổng giá thanh toán.(1b) Tr ư ờng hợp mua bán thẳng giao nhận trực tiếp tay b a v ới nhà cung cấp và khách hàng : N ợ TK 632 : T r ị giá mua ch ưa có t hu ế. N ợ TK 133 : Thuế GTGT đ ầu vào. C ó TK 111, 112, 331 : T ổng g iá thanh toán.(2) Ph ản ánh trị giá vốn hàng vận chuyển bán thẳng đ ã đ ư ợc t iêu th ụ: N ợ TK 632 C ó TK 157(3) Ph ản ánh doanh thu bán hàng : N ợ TK 111,112,131 : T ổng giá th anh toán. Có TK 511 : D oanh thu bán hàng. C ó TK 33311 : T hu ế GTGT đ ầu ra.
- + Bán buôn v ận chuyển thẳng không tham gia thanh toán :(1) Phản ánh d oanh thu : N ợ TK 111, 112, 131 C ó TK 511 H oa h ồng đ ựoc h ư ởng.(2) Nếu phát sinh chi phí môi giới : N ợ TK 641 C ó TK 1 11, 112, 141• T rư ờng hợp phát sinh chiết khấu thanh toán :Theo thông t ư 1 20/ 1999/TT- B TC ngày 7/10/1999 c ủa bộ Tài chính ban hành đ ể h ư ớng dẫn s ửa đ ổi, bổ sung chế đ ộ kế toán doanh nghiệp thì khoản chiết khấu thanh t oán cho ngư ời mua hàng hoá, dị ch v ụ khi thanh toán tiền tr ư ớc hạn đ ư ợc h ạch toán vào chi phí hoạt đ ộng tài chính của doanh nghiệp.C ăn c ứ vào p hi ếu thu tiền mặt, hoặc giấy báo ngân hàng, kế toán phản ánh số tiền thu đ ư ợc do khách hàng trả nợ, đ ồng thời phản ánh khoản chiết khấu thanh to án c ho khách hàng : N ợ TK 811 : C hi ết khấu thanh toán. N ợ TK 1 11,112 : S ố tiền thực thu sau khi đ ã tr ừ lại chiết k h ấu thanh toán. C ó TK 131 : T heo t ổng số tiền phải thu của k hách h àng. • T rư ờng hợp phát sinh h àng bán b ị trả lại :(1) Phản á nh doanh thu hàng b ị trả lại : N ợ TK 531 T heo giá bán chưa có thu ế GTGT C ó TK 111, 112, 131(2) Ph ản ánh số t i ền trả lại cho khách hàng về thuế GTGT của hàng bị trả lại : Nợ TK 3 3311 C ó TK 111, 112, 131(3) Các kho ản chi phí phát sinh liê n q uan đ ến hàng bị trả lại (nếu có) chẳng hạn nh ư chi phí nh ận hàng về,... đ ư ợc hạch toán vào chi phí bán hàng, kế toán ghi : N ợ TK 641 C ó TK 111 : Ti ền mặt. C ó TK 112 : Ti ền gửi ngân hàng. C ó TK 141 : Ti ền tạm ứng.(4) Phản ánh trị giá hàng bị trả lại : N ợ TK 1 56 ( n ếu hàng về nhập kho ) N ợ TK 157 ( nếu hàng ch ưa v ề nhập kho ) T r ị giá xuất kho. C ó TK 632 • T rư ờng hợp giảm g iá hàng bán :Căn c ứ vào chứng từ chấp thuận giảm giá cho khách hàng về s ố l ư ợng hàng đ ã bán, k ế toán phản ánh : N ợ TK 532 Có TK 1 11,112: S ố tiền giảm giá trả lại cho khách hàng ( N ếu lúc mua khách hàng đ ã thanh toán t i ền hàng ). C ó TK 131 : G hi gi ảm nợ phải thu khách hàng ( N ếu l úc mua khách hàng chưa thanh toán ti ền h àng ).Cu ối kỳ, kết chuyển giảm gía, hàng bá n b ị trả
- l ại đ ể xác đ ịnh doanh thuần : N ợ TK 511 : G i ảm trừ doanh thu. C ó TK 532 : Gi ảm giá hàng bán. C ó TK 531 : Doanh thu hàng b án b ị trả lại. b. Bán l ẻ : • B án l ẻ tại quầy : (1) Khi xu ất kho giao hàng b án l ẻ cho cửa hàng, cho quầy.Kế toán ghi chi tiết t ài kho ản kho hàng theo đ ịa diểm luân chuyển nội bộ : N ợ TK 156 - C hi ti ết kho, quầy,cửa hàng n h ận bán. C ó TK 156 - K ho hàng hoá ( kho chính ).(2) Cu ối ngày khi n h ận đ ư ợc báo cáo bán hàng và giấy nộp tiền, kế toán ghi nghận doanh thu b án hàng : N ợ TK 1 11: T ổng số tiền bán hàng thu đ ư ợc nhập quỹ. C ó TK 511 : D oanh thu bán hàng. Có TK 33311 : T hu ế GTGT đ ầu ra. T rư ờng hợp có phát sinh tình hình thừa, thiếu t i ền hàng phải tìm ra nguyên nhân, nếu không tìm đ ư ợc nguyên nhân thì lập b iên b ản chờ xử lý : + N ếu nộp thừa so với doanh thu bán hàng : N ợ TK 1 11: S ố tiền thực nộp. C ó TK 511 : D oanh thu bán hàng. C ó TK 33311 : T hu ế GTGT đ ầu ra. C ó TK 3381 : S ố tiền t h ừa ch ưa r õ nguyên nhân. + N ếu nộp tiền bán hàng thiếu so với doanh thu b án hàng : N ợ TK 1 11 : S ố tiền thực nộp. N ợ TK 1381 : S ố tiền thiếu ch ưa r õ nguyên nhân. C ó TK 511 : D oanh thu b án hàng. C ó TK 33311 : T hu ế GTGT đ ầu ra. • K ế toán bán hàng đ ại lý : (+) Trư ờng hợp gửi bán đ ại lý :(1) Khi xuất kho hàng hoá chuyển g iao cho bên nh ận đ ại lý, kế toán ghi : N ợ TK 157 : H àng g ửi đ i bán. C ó TK 156 : H àng hoá.Khi mua h àng, chuy ển giao thẳng cho bên nhận đ ại lý, kế toán ghi : N ợ TK 157 : H àng g ửi đ i bán. N ợ TK 133 : T hu ế GTGT đ ư ợc khấu t r ừ. C ó TK 331 : P h ải trả cho ng ư ời bá n. C ó TK 111, 1 12... Ti ền mặt, tiền gửi ngân hàng.(2) Khi hàng hoá gửi đ ại lý đ ư ợc xác đ ịnh là tiêu thụ. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá bán, khoản hoa hồng d ành cho bên nh ận đ ại lý ghi vào chi phí bán hàng, kế toán ghi : N ợ TK 111,112,131 : ( Giá bán - hoa h ồng) N ợ TK 641 : C hi phí bán hàng (Hoa h ồng) C ó TK 511 : D oanh thu bán hàng C ó TK 333(1) : T hu ế GTGT phải nộp T rư ờng hợp thanh toán và h ạch toán riêng biệt tiền bán hàng với hoa hồng gửi đ ại lý, Kế toán ghi:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần vật tư tổng hợp Xuân Trường
77 p | 1089 | 679
-
Luận văn: Hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam
79 p | 826 | 274
-
LUẬN VĂN: Hoàn thiện kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận trong công ty cổ phần dịch vụ giải trí Hà nội
92 p | 326 | 108
-
Luận văn: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần vật tư tổng hợp Xuân Trường
76 p | 234 | 106
-
LUẬN VĂN: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh của Công ty TNHH Đầu tư & Thương mại Đức Trung
52 p | 236 | 80
-
LUẬN VĂN: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Đầu tư và Thương Mại Sao Đỏ
50 p | 226 | 77
-
luận văn: Hoàn thiện Kế toán bán hàng & xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH TM Tin học & Thiết bị Văn phòng
73 p | 272 | 62
-
Luận văn Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong công ty cổ phần TM và sản xuất Mai Phương
58 p | 198 | 52
-
Luận văn Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH TM & DV Ngọc Hà
64 p | 214 | 47
-
Luận văn Hoàn thiện kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận trong công ty cổ phần dịch vụ giải trí Hà nội
103 p | 190 | 44
-
LUẬN VĂN: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần in Hàng không
105 p | 149 | 44
-
Luận văn Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hoá tại Công ty cổ phần dược phẩm thiết bị y tế Hà Nội HAPHARCO
154 p | 176 | 42
-
LUẬN VĂN: Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần Dược vật tư y tế Thanh hoá
102 p | 152 | 41
-
LUẬN VĂN: Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH TM & DV Ngọc Hà
61 p | 134 | 26
-
LUẬN VĂN: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Chi nhánh Công ty cổ phần Hưng Đạo container tại Hải phòng
93 p | 116 | 24
-
Luận văn Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Xây dựng Quốc tế
0 p | 126 | 20
-
Luận văn: Luận văn Hoàn thiện kế toán chi phí tại Công ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết Kế Giao Thông Vận Tải Phía Nam
141 p | 97 | 12
-
Luận văn Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cầu I Thăng Long
89 p | 97 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn