intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty liên doanh khách sạn Renaissance Riverside

Chia sẻ: Loaken_1 Loaken_1 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:50

183
lượt xem
72
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ngày nay, cùng với sự đổi mới cơ chế quản lý của Nhà nước từ cơ chế quản lý tập trung bao cấp sang cơ chế thị trường. Để có thể tồn tại và phát triển trong cơ chế mới này đòi hỏi các doanh nghiệp phải năng động, sáng tạo và phải đặt vấn đề hiệu quả kinh doanh lên hàng đầu, bởi vì hạch toán kinh tế có nghĩa là lấy thu bù chi và phải đảm bảo có lãi. Quản lý kinh tế là đảm bảo tạo ra kết quả và hiệu quả cao nhất của một...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty liên doanh khách sạn Renaissance Riverside

  1. Luận văn Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty liên doanh khách sạn Renaissance Riverside
  2. lời nói đầu N gày nay, cùng v ới sự đổi mới cơ ch ế quản lý của Nhà nước từ c ơ ch ế quản lý tập trung bao cấp sang c ơ ch ế thị tr ườn g. Đ ể có thể t ồn tại và phát tri ển trong c ơ chế mới này đ òi h ỏi các doanh nghiệp p hải năng động, sáng tạo và ph ải đặt vấn đề hiệu quả kinh doanh l ên h àng đ ầu, bởi v ì h ạch toán kinh tế có nghĩa l à lấy thu b ù chi và ph ải đ ảm bảo có l ãi. Qu ản lý kinh tế l à đ ả m b ảo tạo ra kết quả v à hi ệu quả c ao nh ất của một quá tr ình, m ột giai đoạn v à m ột hoạt động kinh d oanh. Trong đi ều kiện kinh tế thị tr ư ờng cạnh tranh ng ày càng gay g ắt, doanh nghiệp muốn tồn tại, v ươn lên th ì trước hết đ òi hỏi kinh d oanh phải có hiệu quả. H i ệu quả kinh doanh c àng cao thì doanh n ghiệp càng có đi ều kiện phát triển, cải thiện v à nâng cao đ ời sống n gười lao động thực hiện tốt nghĩa vụ với ngân sách Nh à nư ớc. V ới xu thế phát triển của x ã hội v à c ủa nền kinh tế, việc quan t âm đ ến chi phí, doanh thu là v ấn đề hàng đ ầu trong việc đảm bảo h i ệu quả v à nâng cao hi ệu quả kinh doanh. Để có thể tồn tại v à phát t ri ển đ ược tr ên th ị trư ờng, doanh nghiệp cần phải tính toán l àm sao g i ảm đ ược chi phí đến mức thấp nhất từ đó sẽ nâng cao đ ược lợi n hu ận tối đa cho d oanh nghi ệp m ình. Trong cơ chế thị tr ường hiện nay, công tác hạch toán chi phí, d oanh thu là công tác vô cùng quan tr ọng đây là ho ạt động kinh d oanh chính, luôn g ắn liền với sự tồn tại v à phát triển của doanh n ghiệp. Nhằm ho àn thiện vấn đề về chi phí kinh doanh, doanh thu và x ác đ ịnh kết quả kinh doanh, em đ ã chọn đề t ài: “K ế toán chi phí, 1
  3. doanh thu và xác đ ịnh kết quả kinh doanh tại Công ty li ên doanh khách sạn Renaissance Riverside ”. Đ ề t ài bao gồm 3 phần chính: Chương I : Lý lu ận chung về công tác kế t oán chi phí, doanh t hu và xác đ ịnh kết quả kinh doanh trong đ ơn vị k inh doanh d ịch vụ. Chương II : Th ực trạng công tác kế toán chi phí, doanh thu v à x ác đ ịnh kết quả kinh doanh tại khách sạn R enaissance Riverside”. Chương III: Một số ý kiến ho àn thiện công t ác kế toán chi phí, d oanh thu và xác đ ịnh kết quả kinh doanh tại Công t y liên doanh khách s ạn. 2
  4. Chương I: Lý luận chung về công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong đơn vị kinh doanh dịch vụ. I. Đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ ảnh hưởng đến công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. N ền kinh tế nư ớc ta đang chuyển hoá từ nền kinh tế c òn nhiều t ính ch ất tự cung, tự cấp sang nền kinh tế h àng hoá nhiều th ành phần. C ơ ch ế quản lý kinh tế cũng ch uy ển hoá từ c ơ ch ế quản lý h ành c hính bao c ấp sang c ơ ch ế thị trư ờng có sự quản lý của Nhà nước. Đ ặc điểm c ơ b ản của nền kinh tế thị tr ư ờng l à có nhi ều th ành p hần kinh tế tham gia, đ ư ợc tự do kinh doanh trong khuôn khổ của p háp lu ật, đ ược sự hợp tác v à c ạnh tranh v ới nhau. Sự chuyển hoá n ền kinh tế ở n ước ta không chỉ l à m ột tất yếu khách quan m à còn đ em l ại nhiều lợi ích kinh tế. Nó có tác động thúc đẩy tăng tr ưởng k inh tế, tạo điều kiện nâng cao hiệu quả kinh doanh, nâng cao hiệu q uả kinh tế trong to àn b ộ nền kinh tế quốc dân, cho phép khai thác v à s ử dụng có hiệu quả sức mạnh về vốn, khoa học công nghiệp mới t rên th ế giới. Trong th ời kỳ chuyển hoá này, ho ạt động kinh doanh đ ư ợc mở r ộng và phát triển mạnh mẽ, các doanh nghiệp phải phát huy quyền t ự chủ và c h ịu trách nhiệm quyết định các vấn đề ph ương thức kinh d oanh, phương án tổ chức kinh doanh sao cho ph ù h ợp với định h ư ớng v à ch ỉ đạo của Nhà nư ớc về chiến l ược, kế hoạch v à chương t rình dài h ạn cùng chính sách và pháp lu ật đ ã ban hành. Trong cơ ch ế thị trường, các doanh nghiệp đ ư ợc quyền tự chủ, l ấy thu b ù chi và kinh doanh có l ợi. Doanh nghiệp phải lấy lợi nhuận 3
  5. làm m ục đích tồn tại v à ho ạt động của m ình, do đ ó ph ải xác định c hính xác các chi phí phát sinh trong k ỳ. Đ ặc điểm của hoạt động kinh doanh dịch v ụ l à nh ững sản phẩm m à khách hàng không đư ợc kiểm tra trước khi mua. Ho ạt động kinh doanh khách sạn l à tổng hợp các dịch vụ c ơ b ản v à d ịch vụ bổ sung khác nhau nhằm cung cấp cho khách sự h ài l òng. D ịch vụ c ơ b ản của khách sạn l à d ịch vụ l ưu trú, d ịch vụ b ổ s ung cơ b ản phục vụ cho dịch vụ l ưu trú là d ịch vụ ăn uống, đặt chỗ t rư ớc v à d ịch vụ làm cho sự nghỉ ng ơi c ủa khách h àng thêm phong p hú. K inh doanh khách s ạn l à m ột hoạt động dịch vụ cao cấp mang t ính tổng hợp nhất. Nó phục vụ việc l ưu trú, đáp ứ ng những d ịch vụ g ắn liền với việc l ưu trú c ủa khách nh ư: ph ục vụ ăn uống, phục vụ s inh ho ạt v à các d ịch vụ khác. Ngo ài ra, khách s ạn còn đ ồng thời p hục vụ nhu cầu ăn uống của khách v ãng lai và khách đ ịa ph ương. K hách mua m ột sản phẩm khách sạn phải đ ược thông tin v ề q uy cách, phẩm chất của các dịch vụ đó (nh ư lo ại phông, c ơ cấu bữa ă n). K hách hàng lưu trú ở x a n ơi khách hàng thư ờng trú n ên c ần đ ến một hệ thống phân phối thông qua việc sử dụng các đ ơn v ị trung g ian. N hư v ậy, hoạt động kinh doanh dịch vụ khách sạn p h ục vụ việc l ưu trú đ ối với mọi du khách, l à nơi sản xuất v à bán, ph ục vụ các h àng hoá d ịch vụ nhằm đáp ứng các nhu cầu của du khách về ngủ, 4
  6. ngh ỉ ng ơi, ăn uống, vui ch ơi gi ải trí v à các nhu c ầu cần thiết khác p hù h ợp với mục đích v à chuy ến đi của họ. Ho ạt đ ộng kinh doanh khách sạn so với ng ành kinh doanh khác có nh ững đặc điểm đặc trưng v ì kinh doanh khách s ạn l à nơi diễn ra c ác ho ạt động mua bán các dịch vụ v à hàng hoá nh ằm đáp ứng nhu c ầu lưu trú, ăn uống và hàng hoá, các d ịch vụ bổ sung phù hợp với k h ả năng thanh toán c ủa khách, hoạt động kinh doanh chính l à buồng ở. Ho ạt động kinh doanh dịch vụ l à một trong những ng ành kinh d oanh chuyên cung c ấp những lao vụ, dịch vụ phục vụ nhu cầu sinh h o ạt v à tho ả m ãn nhu c ầu tinh thần của con người. Ho ạt động kinh do anh d ịch vụ là ngành kinh tế có hiệu quả c ao, t ỷ lệ lợi nhuận trên vốn đầu t ư l ớn, thời gian thu hồi vốn nhanh, s ong đ òi h ỏi vốn đầu tư ban đ ầu phải nhiều. Ho ạt động kinh doanh dịch vụ mang tính thời vụ, phụ thuộc n hi ều v ào các đi ều kiện tự nhi ên, điều kiệ n kinh t ế văn hoá, x ã hội, đ iều kiện di sản lịch sử văn hoá, phong cảnh, ch ùa chiền độc đáo, h ấp dẫn. Đ ối tư ợng phục vụ của ng ành kinh doanh d ịch vụ (nh ư du l ịch, k hách s ạn) luôn luôn di động v à rất phức tạp. Số lư ợng khách du lịch c ũng nh ư số ngày lưu l ại của khách luôn luôn biến động. Trong c ùng một đợt nghỉ, nhu cầu của từng nhóm khách về ăn, ở, tham quan c ũng rất khác nhau. Tổ chức hoạt động kinh doanh khá phân tán v à k hông ổ n định. K inh doanh d ịch vụ, du lịch l à ngành kinh t ế tổng hợp, bao g ồm nhiều ngành h ợp đồng khác nhau nh ư kinh doanh hư ớng dẫn du 5
  7. l ịch, kinh doanh hàng hoá, kinh doanh v ận tải, kinh doanh ăn uống, n gh ỉ ng ơi, khách sạn, kinh doanh xây lắp... các hoạt động n ày có quy t rình công ngh ệ khác nhau, chi phí kinh doanh cũng không giống n hau. S ản phẩm của hoạt động kinh doanh dịch vụ không có h ình t hái v ật chất không co quá tr ình nh ập, xuất kho, chất lư ợng sản phẩm n hi ều khi không ổn định. Quá tr ình s ản xuất, tiêu th ụ sản phẩm kinh d oanh d ịch vụ đ ư ợc tiến h ành đ ồng thời ngay c ùng đ ịa điểm. Ho ạt đ ộng kinh doanh dịch vụ rất đa dạng, phong phú không c h ỉ về nghiệp vụ kinh doanh, m à còn c ả về chất lư ợng phục vụ của t ừng nghiệp vụ kinh doanh. N h ững đặc điểm hoạt động kinh doanh sản phẩm nói tr ên phần n ào chi phối công tác kế toán dẫn đến những khác bi ệt nhất định. T ừ những đặc điểm của sản phẩm kinh doanh dịch vụ những n hà qu ản lý phải biết tổ chức công tác hạch toán trong doanh nghiệp s ao cho phù hợp với đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp để đảm b ảo chất l ượng công tác hạch toán, cung cấp kịp thời th ông tin cho q uản lý. II. Sự cần thiết và nhiệm vụ của công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. 1. Sự cần thiết của công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Đ ối với nh à quản lý th ì các chi phí là m ối qu an tâm hàng đ ầu b ởi v ì l ợi nhuận thu đ ược nhiều hay ít đều chịu ảnh h ư ởng trực tiếp c ủa những chi phí đ ã chi ra. Do đ ó đ ể kiểm soát đ ược các khoản chi p hí là rất khó khăn v à vô cùng quan trọng. Có th ể phân ra th ành nhi ều loại chi phí nh ư: 6
  8. - Chi phí thành lập doanh nghiệp - Chi phí ho ạt động - Chi phí cơ hội C hi phí có th ể chia l àm 2 lo ại: Chi phí bất biến và chi phí kh ả b iến (hay biến phí và đ ịnh phí). B i ến phí: Là nh ững chi phí m à giá trị của nó tăng hay giảm theo sự tăng g i ảm về mức độ hoạt động. Tổng số b iến phí tăng khi mức độ hoạt đ ộng tăng tuy nhi ên n ếu tính trên m ột đ ơn v ị của mức độ hoạt động t hì biến phí lại không đổi. Chi phí khả biến phát sinh khi nó hoạt đ ộng. B i ến phí bao gồm l ương tr ực tiếp, chi phí nguyên v ật liệu, hoa h ồng bán h àng, chi phí đ i ện n ước, l ãi vay ng ắn hạn, thuế doanh thu, x uất nhập khẩu. Đ ịnh phí: Là nh ững chi phí m à tổng số của nó không đổi khi mức độ hoạt đ ộng thay đổi. Mức độ hoạt động tăng th ì phần chi phí bất biến tính t rên m ột đ ơn v ị hoạt động sẽ giảm đi. Đ ịnh phí bao gồm: k h ấu hao tài s ản cố định, chi phí thu ê mướn n hà c ửa, công cụ, chi phí duy tr ì b ảo quản, chi phí lãi nợ vay d ài h ạn... C ũng giống như các doanh nghi ệp khác, chi phí kinh doanh t rong kinh doanh d ịch vụ du lịch, khách sạn bao gồm các khoản sau: - C hi phí v ật li ệu trực tiếp: l à nh ững chi phí vật liệu kinh d oanh phát sinh liên quan tr ực tiếp đến kinh doanh du lịch, khách 7
  9. s ạn. Trong từng hoạt động kinh doanh, chi phí vật liệu trực tiếp k hông giống nhau. - Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm tiền công, tiền l ương v à ph ụ cấp lương phải trả cùng các kho ản trích cho các quỹ bảo hiểm x ã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đo àn theo t ỷ lệ với tiền lương p hát sinh tính vào chi phí. - Chi phí s ản xuất chung: Là những chi phí còn lại chi ra trong p hạm vi bộ phận kinh doanh (bu ồng, bếp, bar, vận chuyển...) Đây là toàn b ộ các khoản chi phí m à doanh nghiệp bỏ ra có l iên quan đ ến việc tiêu th ụ hay tổ chức, quản lý, điều h ành toàn b ộ h o ạt động của Công ty. Trong ch ỉ ti êu doanh thu c ủa hoạt động kinh doanh dịch vụ có t h ể bao gồm cả thu ế VAT đầu ra (nếu tính theo ph ương pháp trực t i ếp) hay không bao gồm thuế VAT đầu ra (nếu tính theo ph ương p háp khấu trừ). Còn kết quả kinh doanh dịch vụ đ ược tính bằng cách l ấy doanh thu thuần trừ đi các khoản giá vốn dịnh vụ ti êu th ụ, chi phí b án hàng và chi phí qu ản lý doanh nghiệp. Trong công tác qu ản lý, kế toán chi phí, doanh thu l à nh ững c h ỉ tiêu quan trọng luôn đ ược các nhà doanh nghi ệp quan tâm, vì c húng gắn liền với kết quả hoạt động kinh doanh. T ổ chức kế toán đúng, hợp lý, chính xác chi phí, d oanh thu có ý n gh ĩa vô cùng quan trọng trong công tác quản lý chi phí. Thông q ua số liệu do bộ phận kế toán tập hợp chi phí, nh à qu ản lý biết đ ược c hi phí ho ạt động kinh doanh. Qua đó ng ư ời quản lý có thể phân tích đ ánh giá t ình hình kinh doanh c ủa doanh n ghiệp. 8
  10. M ục tiêu lợi nhuận l à m ục ti êu hàng đ ầu của tất cả các hoạt đ ộng kinh doanh. Cũng như các ngành khác, trong kinh doanh d ịch v ụ khách sạn th ì m ục ti êu đ ề ra là phải thu đ ược lãi. Muốn vậy, các d oanh nghi ệp phải tăng c ường công tác quản lý kinh tế v à trư ớc hết l à qu ản lý chi phí v à xác đ ịnh đ ược doanh thu, kết qủa kinh doanh. 2. Nhiệm vụ của công tác quản lý hạch toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Hiện nay, trong ngành du lịch có các hoạt động kinh doanh chủ yếu: - K inh doanh hàn g ăn, uống - K inh doanh buồng ngủ - K inh doanh hư ớng dẫn du lịch - K inh doanh v ận chuyển - K inh doanh các d ịch vụ khác: giặt là, tắm hơi, điện thoại, đ iện tín... - K inh doanh hàng hoá - K inh doanh xây l ắp xây dựng cơ b ản V ì vậy, hạch toán chủ yếu của đ ơn vị kinh doanh dịch vụ l à h ạch toán các nghiệp vụ kinh doanh h àng hoá và cung cấp dịch vụ c ho khách du l ịch. Đ ể đáp ứng y êu cầu quản lý chi phí, xác định doanh thu v à k ết q uả kinh doanh, kế toán kinh doanh dịch vụ khách sạn phải đáp ứng đ ư ợc các nhiệm vụ sau : - Ph ản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời to àn b ộ chi phí thực tế p hát sinh. - Đ ảm trách việc thu, chi trong khách sạn 9
  11. - P hân tích tài chính, l ập báo cáo kế toán, doanh thu... - Theo dõi hàng hoá, v ật tư làm báo cáo c ụ thể trình ban Giám đ ốc khách sạn. Ho ạt đ ộng kinh doanh dịch vụ t ương đ ối phức tạp, không ổn đ ịnh đ òi hỏi nhu cầu thông tin mới và c ũng l àm phát sinh tính ph ức t ạp chi phí, nhu cầu thông tin phải nhanh, chính xác, thích hợp cho c ác quy ết định quản trị, công bố t ình hình tài chính c ủa doanh n ghiệp. III. Nội dung công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. 1. Kế toán chi phí tại đơn vị kinh doanh du lịch Đ ối với hoạt động kinh doanh du lịch, chi phí trực tiếp đ ược x ác đ ịnh là những chi phí phục vụ trực tiếp cho khách du lịc h gồm: - Ti ền trả cho các khoản: ăn, uống, ngủ, tiền thu ê phương ti ện đ i lại, vé v ào tham quan... - Ti ền lương và các kho ản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) c ủa cán bộ hướng dẫn du lịch. * T ổ chức hạch toán chi phí nguy ên v ật liệu trực tiếp: C hi phí nguyên vật liệu trực tiếp đ ư ợc sử dụng cho việc sản x uất sản phẩm v à thực hiện lao vụ, dịch vụ của ng ành kinh doanh k hách s ạn du lịch và d ịch vụ. Trong từng hoạt động kinh doanh, chi p hí vật liệu trực tiếp không giống nhau. Đối với những vật liệu khi x uất d ùn g có liên quan trực tiếp đến từng đối tư ợng tập hợp chi phí r iêng biệt (kinh doanh hàng ăn, kinh doanh v ận chuyển, buồng ngủ, k inh doanh d ịch vụ...) th ì đ ư ợc hạch toán trực tiếp cho đối t ư ợng đó. Trư ờng hợp vật liệu xuất d ùng có liên quan đ ến nhiều đối tư ợ ng tập 10
  12. h ợp chi phí không thể tách ri êng đư ợc th ì ph ải áp dụng ph ương pháp p hân b ổ gián tiếp để phân bổ cho các đối t ư ợng có li ên quan. - Tài kho ản sử dụng; TK 621 “Chi phí NVLTT” - P hương pháp h ạch toán + Xu ất kho NVL sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất sả n ph ẩm h ay thực hiện các lao vụ, dịch vụ. N ợ TK 621: Chi tiết cho từng hoạt động Có TK 152: Giá thực tế VL xuất d ùng + Trường hợp nhận vật liệu về không nhập kho m à xuất dùng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ. N ợ TK 62 1: Chi tiết cho từng hoạt động N ợ TK 133: Thuế GTGT đ ược khấu trừ Có TK 111, 112, 331... v ật liệu mua ngo ài. + C uối kỳ, vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho N ợ TK 152 Có TK 621 + Cuối kỳ hạch toán, kết chuyển CP NVLTT theo đối t ượng t ập hợp chi phí: N ợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Có TK 621: Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp * T ổ chức hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 11
  13. Chi phí nhân công tr ực tiếp l à nh ững khoản chi phí lao động t r ực tiếp phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản p h ẩm, trực t i ếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ (nhân vi ên hư ớng dẫn dịch vụ, lái p hụ xe, nhân vi ên ph ục vụ buồng ngủ, nhân vi ên b ếp, bar, b àn...) g ồm các khoản lương chính, lương ph ụ phải trả v à các kho ản phụ cấp có tính ch ất lương, các kho ản trích theo l ư ơng, trích cho các qu ỹ BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn theo t ỷ lệ với tiền lương phát s inh tính vào chi phí. - Tài kho ản sử dụng: Toàn b ộ chi phí tr ên đư ợc tập hợp v ào tài kho ản 622 “chi phí n hân công trực tiếp”. K ết cấu của tài kho ản n ày như sau: + Bên nợ: P hản ánh tổng số tiền lương phải trả cho công nhân t r ực tiếp. + Bên có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản 154. - P hương pháp h ạch toán: + Tính ra tổng số tiền lương và các kho ản phụ cấp phải trả công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hay th ực hiện lao vụ dịch vụ trong kỳ. N ợ TK 622: Chi tiết theo từng hoạt động Có TK 334: Phải trả CNV + Trích BHXH, BHYT, KPCĐ c ủa công nhân theo tỷ lệ quy đ ịnh phần tính v ào chi phí. N ợ TK 622: Chi tiết theo từng hoạt động Có TK 338 12
  14. + Cuối kỳ kết chuyển C P NCTT vào tài kho ản tính giá thành t heo từng đối tư ợng tập hợp chi phí. N ợ TK 154 hoặc 631 Có TK 622 * T ổ chức hạch toán chi phí sản xuất chung C hi phí s ản xuất cung l à nh ững chi phí phục vụ sản xuất kinh d oanh phát sinh trong quá trình s ản xuất sản phẩm , thực hiện các lao v ụ, dịch vụ, là những chi phí c òn lại chi ra trong phạm vi bộ phận k inh doanh (bu ồng, bếp, bar, vận chuyển...) - Tài kho ản sử dụng TK 627 ‘chi phí s ản xuất chung” - P hương pháp h ạch toán: + T ập hợp chi phí sản xuất chung N ợ TK 627 Có TK 334, 338, 152, 153... + C ác kho ản làm gi ảm chi phí sản xuất chung N ợ TK 111, 112, 138 Có TK 627 + Cu ối kỳ, tính phân bổ chi phí sản xuất chung v à k ết chuyển v ào các tài kho ản có liên quan cho t ừng loại sản phẩm, lao vụ, dịch v ụ theo ti êu th ức thích hợp . N ợ TK 154 hoặc 631 Có TK 627 13
  15. Các kho ản chi phí nói tr ên tạo th ành ch ỉ ti êu giá thành thực tế c ủa sản phẩm và d ịch vụ du lịch. B ên c ạnh đó, hoạt động kinh doanh d u l ịch v à d ịch vụ khác c òn phát sinh chi phí bán hàng và chi phí q uản lý doanh nghiệp. Đây l à toàn b ộ các khoản chi phí m à doanh n ghiệp bỏ ra có li ên quan đ ến việc tiêu th ụ hay tổ chức, quản lý, điều h ành toàn b ộ hoạt động của Công ty Tài kho ản hạch toán. TK 621: Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp TK 627: Chi ph í sản xuất chung TK 154: Chi phí kinh doanh d ở dang C ác TK trên đư ợc mở chi tiết theo từng bộ phận, từng hoạt đ ộng kinh doanh (kinh doanh h ư ớng dẫn du lịch kinh doanh vận tải d u lịch, kinh doanh khách sạn, kinh doanh h àng ăn uống, kinh doanh b uồng ngủ, ki nh doanh d ịch vụ...) 2. Kế toán doanh thu trong đơn vị kinh doanh du lịch Doanh thu là tổng giá trị m à doanh nghi ệp đạt đ ược trong kỳ d o việc bán sản phẩm, h àng hoá hay cung cấp lao vụ, dịch vụ cho k hách hàng. G hi nhận doanh thu bán h àng đ ối với khối lư ợng sản phẩm, h àng hoá, lao v ụ, dịch vụ đ ã đ ược xác định là tiêu th ụ nghĩa l à ph ải đ ủ hai điều kiện: đ ã giao hay đ ã thực hiện dịch vụ đối với khách h àng, đ ã đ ư ợc thanh toán hay cam kết thanh toán. Tu ỳ theo ph ương pháp tính thuế VAT m à doanh nghi ệp áp d ụng, trong ch ỉ tiêu doanh thu c ủa hoạt động kinh doanh du lịch v à 14
  16. d ịch vụ khác có thể bao gồm cả thuế VAT đầu ra (nếu tính theo p hương pháp trực tiếp) hay không bao gồm thuế VAT đầu ra (nếu t ính theo phương pháp kh ấu trừ). Còn kết quả kinh doanh du lịch, dịch vụ đ ược tính bằng cách l ấy doanh thu thuần trừ đi các khoản giá vốn dịch vụ ti êu thụ, chi phí b án hàng và chi phí qu ản lý doanh nghiệp. Bên nợ: Số thuế phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá , lao vụ, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác đ ịnh là tiêu thụ. Bên có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Doanh thu của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm), hàng hoá , dịch vụ, lao vụ đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ hạch toán. N ợ TK111: Tiền mặt N ợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng. N ợ TK131: Phải thu của khách hàng. Có TK 511: Doanh thu bán hàng. - Xác đ ịnh thuế doanh thu: N ợ TK511: Doanh thu bán hàng. Có TK333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. - Cuối kỳ hạch toán kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh. 15
  17. N ợ TK 511: Doanh thu bán hàng. Có TK911: Xác định kết quả kinh doanh. 16
  18. Sơ đ ồ hạch toán doanh thu TK 511 TK 333 TK 111, 112 Thuế 131 doanh Số chênh thu phải lệch giữa giá bán Doanh TK 333 phải thu đã thanh trừ thuế toán với chuyển người có vào tài khoản TK 331 Số tiền phải thanh toán cho 3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh K ết quả kinh doanh l à k ết quả cuối c ùng c ủa hoạt động kinh d oanh và các ho ạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất đ ịnh biểu hiện bằng số tiền l ãi hay lỗ. K ết quả hoạt động tài chính là chênh l ệch giữa thu nhập từ hoạt đ ộng t ài chính v ới chi phí hoạt động tài chính. K ết quả bất thường là số ch ênh lệch giữa các khoản thu nhập b ất th ư ờng với các khoản chi phí bất th ường. 17
  19. K ết quả kinh doanh của doanh nghiệp có thể l ãi ho ặc lỗ. Nếu l ãi, doanh nghiệp phải phân phối sử d ụng cho những mục đích nhất đ ịnh theo quy định của c ơ chế t ài chính như: làm ngh ĩa vụ với Nh à n ư ớc như nộp thuế, chia lãi cho các bên góp vốn v à b ổ xung các quỹ. - Tài kho ản sử dụng; K ế toán sử dụng t ài kho ản 911: Xác định kết quả kinh doanh. N ội dung của TK911 ph ản ánh việc xác định kết quả kinh d oanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Tài kho ản 911 không có số d ư cuối kỳ. - K ết chuyển trị giá vốn hàng tiêu th ụ trong kỳ: N ợ TK 911 Có TK 632 - K ết chuyển doanh thu bán hàng trong kỳ: N ợ TK 511, 512 Có TK 911 - K ết chuyển chi phí bán h àng, chi phí qu ản lý DN N ợ TK 911 Có TK641, 642 - K ết chuyển doanh thu hoạt động t ài chính, doanh thu b ất t hường: N ợ TK 711, 721 Có TK 911 - K ết chuyển chi phí hoạt động t ài chính, chi phí b ất thư ờng 18
  20. N ợ TK 911 Có TK 811 , 821 - K ết chuyển chi phí quản lý DN c òn l ại của kỳ trư ớc N ợ TK 911 Có TK 142 (1422) - K ết chuyển l ãi: N ợ TK 911 Có TK 421 - N ếu lỗ, kết chuyển lỗ N ợ TK 421 Có TK 911 K ết quả kinh doanh l à k ết quả cuối c ùng c ủa hoạt động kinh d oanh và các ho ạt động khá c c ủa doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất đ ịnh biểu hiện bằng số tiền l ãi hay lỗ. 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2