Luận văn Kế toán Doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp điện Cà Mau
lượt xem 46
download
Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế thế giới đã mang đến cho các quốc gia có nhiều cơ hội để phát triển, nhưng bên cạnh đó cũng mang lại nhiều thách thức và sự cạnh tranh, vì vậy các DN gặp phải những bài toán khó về hiệu quả kinh doanh, đó là yếu tố quyết định mang ý nghĩa sống còn của một đơn vị kinh doanh. Không ít DN đã đặt ra câu hỏi: “Làm thế nào để đạt được lợi nhuận tối ưu?” vấn đề thật không đơn giản vì để có được lợi...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Kế toán Doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp điện Cà Mau
- Đề tài: Kế toán doanh thu,chi phí,XĐKQKD tại Công ty CP xây lắp điện Cà Mau Phần 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Đặt vấn đề Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế thế giới đã mang đến cho các quốc gia có nhiều cơ hội để phát triển, nhưng bên cạnh đó cũng mang lại nhiều thách thức và sự cạnh tranh, vì vậy các DN gặp phải những bài toán khó về hiệu quả kinh doanh, đó là yếu tố quyết định mang ý nghĩa sống còn của một đơn vị kinh doanh. Không ít DN đã đặt ra câu hỏi: “Làm thế nào để đạt được lợi nhuận tối ưu?” vấn đề thật không đơn giản vì để có được lợi nhuận thì trước tiên cần phải có doanh thu, đồng thời DN cũng phải chi ra một khoản chi phí hợp lý đ ể tổ chức,vận hành bộ máy nhân sự nhằm hoạt động điều hành DN, trong đó phận kế toán làm công tác ghi nhận, sử dụng các phương pháp kế toán một cách chính xác và đầy đủ, nghiên cứu và dùng các phương pháp về quản trị giúp Ban lãnh đạo Công ty làm tăng doanh thu, giảm chi phí một cách có khoa học, phản ánh hiệu quả kinh doanh đúng với thực trạng của DN. Việc xác định kết quả kinh doanh đúng, đầy đủ và trung thực sẽ giúp cho DN xác định một cách chính xác về những mặt mạnh, mặt yếu, rủi ro tiềm ẩn và các cơ hội phát triển, từ đó DN sẽ có những biện pháp tối ưu hơn trong điều hành SXKD của mình. Không chỉ vậy, Việc xác định kết quả kinh doanh đúng, đầy đủ và trung thực còn là động lực để DN khai thác tối đa các nguồn lực bên trong và bên ngoài nhằm đạt hiệu quả cao trong kinh doanh, nâng cao giá trị của DN trên thương trường. Xác định kết quả kinh doanh còn là cơ sở để DN có những quyết đ ịnh đúng đắn trong các chiến lược ngắn, trung và dài hạn của DN trong quá trình kinh doanh. Bên cạnh đó, nó còn là cơ sở để các nhà đầu tư, các tổ chức tín dụng có những quyết định đầu tư, tài trợ đúng đắn, điều này rất có ý nghĩa khi mà hiện nay thị trường chứng khoán của nước ta đang bước vào giai đoạn phát triển là nguồn tài trợ vốn hết sức cần thiết cho DN. Việc xác định kết quả kinh doanh đúng, đầy đủ và trung thực còn cung cấp thông tin cho mọi đối tượng có sự quan tâm đến sản phẩm và hiệu quả kinh doanh của DN. Với ý nghĩa quan trọng như vậy, cùng với mong muốn hiểu biết và s ự vận dụng từ lý thuyết về các phương pháp ghi nhận, tổ chức công tác kế toán xác định lợi nhuận của một DN, trong quá trình thực tập em đã chọn chuyên đề: “Kế toán Doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh” tại Công ty cổ phần xây lắp điện Cà Mau để làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp. 1. Mục tiêu chuyên đề 2.1. Mục tiêu chung Kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp điện Cà Mau. SVTH: Phạm Thanh Mộng Trang 1
- Đề tài: Kế toán doanh thu,chi phí,XĐKQKD tại Công ty CP xây lắp điện Cà Mau 2.2. Mục tiêu cụ thể - Mục tiêu chuyên đề là phân tích cơ sở lý luận về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh từ đó làm cơ sở để hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế của doanh nghiệp. - Hướng đến tình hình kinh doanh thực tế của công ty cụ thể hơn là cách tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh, các phương pháp kế toán được sử dụng để ghi chép, phản ánh doanh thu và chi phí; các chính sách tài chính, các quy định về tài chính đã và đang được áp dụng tại công ty. Từ đó cho thấy giữa lý thuyết và thực tế về nghiệp vụ kế toán có gì khác biệt, rút ra những bài học kinh nghiệm của công tác kế toán đồng thời đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh, góp phần làm cho hoạt động kinh doanh của công ty có hiệu quả hơn. 3. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp điện Cà Mau. 4. Phương pháp nghiên cứu - Đối với cơ sở lý luận về doanh thu, chi phí và xác đ ịnh kết quả kinh doanh sử dụng phương pháp tham khảo tài liệu, nghiên cứu sổ sách, giáo trình kế toán tài chính có liên quan đến đề tài để làm cơ sở nghiên cứu. - Đối với thực tế tình hình kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp sử dụng phương pháp thống kê kinh tế thu thập và trình bày dữ liệu;các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh và thực sự hoàn thành. Phản ánh các đối tượng kế toán ở trạng thái tăng hoặc giảm; nhằm ghi nhận và phản ánh các dữ liệu,số liệu qua các thời kỳ phát sinh thực tế tại công ty. 5. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Công ty cổ phần xây lắp điện Cà Mau - Về thời gian: Sử dụng số liệu kế toán niên độ 2011 (từ 01/01/2011 đến 31/12/2011). - Về thời gian : Khoảng thời gian thực tập tại Công ty cổ phần xây lắp điện Cà Mau (từ 19/03/2012 đến 28/4/2012). - Về qui mô : Đề tài tập trung nghiên cứu công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh ở bộ phận kế toán tổng hợp của công ty cổ phần xây lắp điện Cà Mau. Ngoài ra, em tham khảo Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành, các sách về Chế độ kế toán doanh nghiệp được ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. 6. Giới hạn đề tài - Do đề tài qá rộng nên đề tài không nghiên cứu đi sâu vào phân tích doanh thu, chi phí mà chỉ tập trung vào phân tích xác định kết quả kinh doanh. SVTH: Phạm Thanh Mộng Trang 2
- Đề tài: Kế toán doanh thu,chi phí,XĐKQKD tại Công ty CP xây lắp điện Cà Mau - Mặt khác, do tính chất hoạt động của công ty và thời gian nghiên cứu cũng như hiểu biết thực tế về công tác kế toán còn hạn chế nên đề tài chỉ tập trung các vấn đề phát sinh, các bút toán cuối kỳ tổng hợp, kết chuyển các khoản doanh thu và chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong công ty. - Về phương pháp tính thuế GTGT: Tập trung nghiên cứu tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, không nghiên cứu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. - Về phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Tập trung nghiên cứu phương pháp kê khai thường xuyên, không nghiên cứu phương pháp kiểm kê định kỳ. 7. Bố cục đề tài - Phần 1: Đặt vấn đề - Phần 2: Cơ sở lý luận về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Phần 3: Giới thiệu về Công ty cổ phần xây lắp điện Cà Mau. Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp điện Cà Mau năm 2011. - Phần 4: Nhận xét - kiến nghị SVTH: Phạm Thanh Mộng Trang 3
- Đề tài: Kế toán doanh thu,chi phí,XĐKQKD tại Công ty CP xây lắp điện Cà Mau Phần 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2.1. Kế toán doanh thu 2.1.1Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.1.1.1.Khái niệm - Điều kiện ghi nhận doanh thu -Khái niệm: Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh t ế doanh nghi ệp đã thu được hoặc sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh t ừ ho ạt đ ộng SXKD thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn ch ủ s ở hữu. Nó đ ược th ể hiện từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau: + Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua vào và bán bất động sản đầu tư; + Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã thoả thuận theo h ợp đ ồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung c ấp d ịch vụ vận tải, du l ịch, cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động … - Điều kiện ghi nhận doanh thu: Chỉ ghi nhận doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và d ịch vụ khi th ỏa mãn đồng thời các điều kiện sau: + Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn li ền v ới quy ền s ở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; + Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nh ư ng ười s ở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; + DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; + Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng; + Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; + Xác định phần công việc đã hoàn thành vào ngày l ập B ảng cân đ ối k ế toán; + Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí đ ể hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 2.1.1.2. Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán - Tài khoản sử dụng: TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Tài khoản 511 có 05 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa. + Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm. SVTH: Phạm Thanh Mộng Trang 4
- Đề tài: Kế toán doanh thu,chi phí,XĐKQKD tại Công ty CP xây lắp điện Cà Mau + Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ. + Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ giá trợ cấp. + Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư. + Tài khoản 5118 - Doanh thu khác. - Kết cấu tài khoản: TK 511 (333) Thuế TTĐB, Thuế XK Doanh thu bán SP, HHDV (531) Hàng bán bị trả lại trong kỳ (131) (532) Giảm giá hàng bán (521) Chiết khấu thương mại (911) Kết chuyển doanh thu thuần (Không có số dư) -Nguyên tắc hạch toán: + Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đ ối t ượng ch ịu thu ế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung c ấp d ịch v ụ là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thu ộc đ ối t ượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán trừ thuế GTGT phải nộp tính theo ph ương pháp tr ực tiếp. + Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đ ối t ượng ch ịu thu ế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung c ấp d ịch v ụ là giá bán sản phẩm, hàng hóa, giá cung cấp dịch vụ (bao gồm c ả thu ế tiêu th ụ đ ặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu). +Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo ph ương th ức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung c ấp d ịch v ụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng. 2.1.1.3. Nội dung và phương pháp hạch toán -Bán hàng thu tiền ngay,hàng hóa chịu thuế GTGT theo ph ương pháp kh ấu trừ, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112: Tổng số tiền thu về bằng TM, CK Nợ TK 131: Tổng số tiền phải thu của khách hàng Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp -Bán hàng theo phương thức trả chậm,hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112: Tổng số tiền thu về bằng TM, CK SVTH: Phạm Thanh Mộng Trang 5
- Đề tài: Kế toán doanh thu,chi phí,XĐKQKD tại Công ty CP xây lắp điện Cà Mau Nợ TK 131: Tổng số tiền phải thu của khách hàng Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp - Bán hàng qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng,căn cứ vào bảng kê hóa đơn bán ra của hàng hóa đã tiêu thụ do các đ ại lý hưởng hoa h ồng g ửi v ề, k ế toán phản ánh doanh thu: Nợ TK 111, 112: Tổng số tiền thu về bằng TM, CK Nợ TK 131: Tổng số tiền phải thu của khách hàng Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (nếu có) - Thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế xuất khẩu,thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.Khi xác định số thuế phải nộp, kế toán ghi: Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331: Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp ph ải n ộp (nếu có) Có TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp Có TK 3333: Thuế xuất khẩu phải nộp 2.1.2. Kế toán các khoản điều chỉnh giảm doanh thu 2.1.2.1. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản - Tài khoản sử dụng : + TK 532: Giảm giá hàng bán + TK 521: Chiết khấu thương mại + TK 531: Hàng bán bị trả lại - Kết cấu tài khoản: TK 532/521/531 Các khoản giảm giá đã chấp nhận Kết chuyển giảm giá làm giảm giảm giá cho khách hàng (131). doanh thu (511). Số chiết khấu thương mại đã chấp Kết chuyển chiết khấu làm giảm nhận thanh toán cho khách hàng. doanh thu (511). Giá trị hàng bán bị trả lại (131). Kết chuyển hàng bán bị trả lại làm giảm doanh thu (511). (Không có số dư) SVTH: Phạm Thanh Mộng Trang 6
- Đề tài: Kế toán doanh thu,chi phí,XĐKQKD tại Công ty CP xây lắp điện Cà Mau - Nguyên tắc hạch toán: +Chỉ hạch toán vào tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại” kho ản chiết khấu thương mại người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp đã quy định. + Chỉ hạch toán vào tài khoản 531 trị giá của số hàng bán bị trả l ại tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hóa đơn và số lượng hàng trả lại. + Chỉ hạch toán vào tài khoản 532 các khoản giảm trừ do vi ệc ch ấp thu ận giảm giá ngoài hóa đơn, tức là sau khi đã phát hành hóa đ ơn. Không h ạch toán vào tài khoản này số giảm giá cho phép đã được ghi trên hóa đ ơn và đã đ ược tr ừ vào tổng trị giá hàng bán ghi trên hóa đơn. 2.1.2.2. Nội dung và phương pháp hạch toán Phản ánh số chiết khấu thương mại,hàng bán bị trả lại, kho ản gi ảm giá hàng bán (có chứng từ xác nhận) phát sinh thực tế trong kỳ kế toán: Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại Nợ TK 531: Hàng bán bị trả lại (Giá bán chưa có thuế) Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán (Giá bán chưa có thuế) Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (Nếu có) Có TK 111, 112: Tổng số tiền thanh toán bằng TM, CK Có TK 131: Tổng số tiền thanh toán trừ vào n ợ ph ải thu c ủa khách hàng 2.1.3. Doanh thu thuần Doanh thu thuần là khoản doanh thu bán hàng sau khi tr ừ đi các kho ản giảm doanh thu như: Thuế XK, Thuế TTĐB, các khoản chiết khấu th ương m ại, giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại (tổng bên có trừ cho tổng bên nợ của tài khoản 511). - Kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại vào TK 511 để xác định doanh thu thuần,kế toán ghi: Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521: Chiết khấu thương mại Có TK 531: Hàng bán bị trả lại Có TK 532: Giảm giá hàng bán Sau khi xác định doanh thu thuần, kết chuyển về TK 911 Nợ TK 511: Kết chuyển doanh thu thuần Có TK 911: để xác định kết quả kinh doanh 2.2. Kế toán chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh 2.2.1. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản - Chi phí hoạt động sản xuất bao gồm: SVTH: Phạm Thanh Mộng Trang 7
- Đề tài: Kế toán doanh thu,chi phí,XĐKQKD tại Công ty CP xây lắp điện Cà Mau + Giá vốn hàng bán: là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được, hoặc giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh. + Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm như: lương, các khoảng trích theo lương, chi phí CCDC, chi phí bảo hành sp.......ở bộ phận bán hàng. + Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ CP có liên quan đến hoạt động QLDN, QL hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp như: cp nhân viên QLDN, cp vật liệu phục vụ QLDN, chi phí bằng tiền chi ra để phục vụ QLDN ... - Tài khoản sử dụng: + TK 632: Giá vốn hàng bán + TK 641: Chi phí bán hàng + TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp - Kết cấu tài khoản: TK 632/641/642 TK 632: - Trị giá vốn thành phẩm TKĐK - Trị giá vốn hàng gửi đi bán chưa nhập - Tổng Z thực tế hoàn thành trong kỳ kho - Các khoản được tính vào giá vốn - Kết chuyển giá vốn để xác định KQKD - Kết chuyển về TKCK TK 641: - Tập hợp chi phí bán hàng - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng (nếu có), thực tế phát sinh trong kỳ. - Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 TK 642: - Tập hợp chi phí QLDN - Các khoản được phép ghi giảm thực tế phát sinh trong kỳ. giảm chi phí quản lý (nếu có), - Kết chuyển chi phí QLDN vào TK 911. (Không có số dư) 2.2.2. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 2.2.2.1. Khái niệm: Chi phí thuế TNDN là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. SVTH: Phạm Thanh Mộng Trang 8
- Đề tài: Kế toán doanh thu,chi phí,XĐKQKD tại Công ty CP xây lắp điện Cà Mau 2.2.2.2. Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán - Tài khoản sử dụng: TK 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” - Kết cấu tài khoản: TK 8211 + Thuế TNDN phải nộp tính vào chi + Thuế TNDN thực tế phải nộp trong Phí thuế TNDN hiện hành phát sinh. năm nhỏ hơn số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm. được ghi nhận giảm chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận trong năm. + Thuế TNDN của các năm trước phải + Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm nộp bổ sung do phát hiện có sai sót do phát hiện sai sót không trọng yếu của không trọng yếu của các năm trước được các năm trước, được ghi giảm chi phí được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện thuế TNDN trong năm hiện tại. hành của năm hiện tại. + Kết chuyển chênh lệch bên có> bên + Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện nợ vào TK 911 để xác định KQKD. hành để xác định KQKD. (không có số dư) - Tài khoản 821 có hai TK cấp 2: + TK 8211 “Chi phí thuế TNDN hiện hành” + TK 8212 “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” -Nguyên tắc hạch toán: + Chi phí thuế TNDN được ghi nhận vào TK này là chi phí thu ế TNDN hiện hành, chi phí thuế TNDN hoãn lại khi xác định l ợi nhu ận (ho ặc l ỗ) c ủa m ột năm tài chính. + Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN ph ải n ộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành. + Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh t ừ vi ệc ghi nh ận thu ế thu nh ập hoãn lại phải trả trong năm và hoàn nhập tài s ản thuế thu nh ập hoãn l ại đã đ ược ghi nhận từ các năm trước. + Thu nhập thuế TNDN hoãn lại là kho ản ghi gi ảm chi phí thu ế TNDN hoãn lại phát sinh từ việc ghi nhận tài sản thuế thu nh ập hoãn l ại trong năm và hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước. SVTH: Phạm Thanh Mộng Trang 9
- Đề tài: Kế toán doanh thu,chi phí,XĐKQKD tại Công ty CP xây lắp điện Cà Mau 2.2.2.3. Nội dung và phương pháp hạch toán: - Hàng quý, xác định thuế TNDN tạm nộp theo Luật thuế TNDN: Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành Có TK 3334: Thuế TNDN phải nộp -Cuối năm tài chính, nếu số thuế TNDN thực tế phải n ộp trong năm l ớn hơn số thuế TNDN tạm nộp, ghi: Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành Có TK 3334: Thuế TNDN - Thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải nộp, thì số chênh lệch kế toán ghi giảm chi phí số thuế TNDN hiện hành: Nợ TK 3334: Thuế TNDN Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành - Trường hợp thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải n ộp b ổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước đ ược ghi tăng chi phí thu ế TNDN hiện hành của năm hiện tại: Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành Có TK 3334: Thuế TNDN - Trường hợp số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thu ế TNDN hi ện hành trong năm hiện tại: Nợ TK 3334: Thuế TNDN Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành - Cuối năm tài chính, kế toán kết chuyển chi phí thuế TNDN hi ện hành,nếu TK 8211 có số dư bên Nợ lớn hơn số dư bên Có, thì số chênh lệch ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành - Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, thì s ố chênh lệch kế toán ghi: Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh - Nếu tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm l ớn h ơn tài s ản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm: Nợ TK 243: Tài sản thuế thu nhập hoãn lại Có TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại Nợ TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại Có TK 243: Tài sản thuế thu nhập hoãn lại SVTH: Phạm Thanh Mộng Trang 10
- Đề tài: Kế toán doanh thu,chi phí,XĐKQKD tại Công ty CP xây lắp điện Cà Mau -Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm l ớn h ơn s ố thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm, ghi nh ận s ố chênh lệch tăng: Nợ TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại Có TK 347: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả - Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nh ỏ h ơn s ố thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm, ghi nh ận s ố chênh lệch giảm: Nợ TK 347: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả Có TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại 2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.3.1 Khái niệm và nhiệm vụ kế toán - Khái niệm: Sau một kỳ kế toán, cần xác định kết quả c ủa ho ạt đ ộng kinh doanh trong kỳ với yêu cầu chính xác và kịp thời. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: k ết quả ho ạt đ ộng sản xuất, kinh doanh; kết quả hoạt động tài chính và kết quả ho ạt đ ộng khác. + Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: là số chênh l ệch gi ữa doanh thu thu ần và trị giá vốn hàng bán ( gồm giá cả sản phẩm, hàng hóa, b ất đ ộng sàn đ ầu t ư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đ ến ho ạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí s ửa ch ữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nh ượng bán b ất đ ộng s ản đầu tư), chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp. + Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh l ệch gi ữa thu nh ập c ủa ho ạt đ ộng tài chính và chi phí hoạt động tài chính. + Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các kho ản thu nh ập khác, các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. -Nhiệm vụ kế toán: Cuối kỳ, kế toán xác định: +Doanh thu thuần và kết chuyển vào bên Có TK 911 “Xác đ ịnh k ết qu ả kinh doanh”, +Doanh thu hoạt động tài chính và kết chuyển vào bên Có TK 911, +Thu nhập khác và kết chuyển vào bên Có TK 911, +Giá vốn hàng bán và kết chuyển vào bên Nợ TK 911, +Chi phí bán hàng, chi phí QLDN,chi phí tài chính, chi phí khác và k ết chuyển vào bên Nợ TK 911, 2.3.2. Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán - Tài khoản sử dụng: TK 911”Xác định kết quả kinh doanh”. SVTH: Phạm Thanh Mộng Trang 11
- Đề tài: Kế toán doanh thu,chi phí,XĐKQKD tại Công ty CP xây lắp điện Cà Mau - Kết cấu tài khoản: TK 911 + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, + Doanh thu thuần của sản phẩm, hàng dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ. + Chi phí bán hàng. + Doanh thu hoạt động tài chính. + Chi phí QLDN. + Thu nhập khác. + Chi phí tài chính. + Số lỗ của hoạt động kinh doanh trong kỳ. + Chi phí khác. + Số lãi trước thuế của hoạt động kinh doanh trong kỳ. - Nguyên tắc hạch toán: Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi ti ết theo t ừng lo ại hoạt động như hoạt động sản xuất, chế biến; hoạt động kinh doanh th ương m ại; hoạt động dịch vụ; hoạt động tài chính; hoạt động khác; ... Trong t ừng lo ại ho ạt động kinh doanh, có thể được hạch toán chi tiết cho t ừng lo ại s ản ph ẩm, t ừng ngành hàng, từng loại dịch vụ, ... (nếu có nhu cầu). Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào TK này là s ố doanh thu thuần và thu nhập thuần. 2.3.3. Nội dung và phương pháp hạch toán - Kết chuyển doanh thu thuần; doanh thu hoạt đ ộng tài chính và thu nh ập khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 711: Thu nhập khác Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh - Kết chuyển trị giá vốn hàng bán, dịch vụ đã tiêu th ụ trong kỳ; chi phí bán hàng; chi phí QLDN; chi phí tài chính và chi phí khác phát sinh trong kỳ đ ể xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Nợ TK 911: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh Có TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 641: Chi phí bán hàng Có TK 642: Chí phí QLDN Có TK 635: Chi phí tài chính Có TK 811: Chi phí khác Có TK 821: Chi phí thuế TNDN hiện hành - Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ: SVTH: Phạm Thanh Mộng Trang 12
- Đề tài: Kế toán doanh thu,chi phí,XĐKQKD tại Công ty CP xây lắp điện Cà Mau + Lãi: Nếu DT > CP Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối + Lỗ: Nếu DT < CP Nợ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh. 2.3.4 .Sơ đồ hạch toán Hình 2.1 SƠ ĐỒ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 632 911 511 Kết chuyển giá vốn hàng bán 521 641 Kết chuyển các khoản chiết khấu K / C chi phí bán hàng 531 642 Kết chuyển giá trị hàng bán bị trả lại K / C chi phí QLDN 532 635 Kết chuyển khoản giảm giá hàng bán K / C chi phí tài chính Kết chuyển doanh thu thuần 811 515 K / C doanh thu tài chính K / C chi phí khác 711 K / C thu nhập khác SVTH: Phạm Thanh Mộng Trang 13
- Đề tài: Kế toán doanh thu,chi phí,XĐKQKD tại Công ty CP xây lắp điện Cà Mau 4211 4211 Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ Hình : Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh 2.3.5. Ý nghĩa của tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” trên bảng báo cáo tài chính Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác Tài khoản 911 là kết chuyển từ các loại tài khoản 5, 6, 7, 8 trong đó có doanh thu và chi phí trong kỳ được tổng hợp một cách chính xác và đầy đủ. Tất cả các số liệu được tổng hợp từ tài khoản 911 đều nằm trên bản g báo cáo tài chính của doanh nghiệp SVTH: Phạm Thanh Mộng Trang 14
- Đề tài: Kế toán doanh thu,chi phí,XĐKQKD tại Công ty CP xây lắp điện Cà Mau Phần 3. THỰC TẾ TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁNDOANH THU, CHI PHÍ,XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANHTẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN CÀ MAU 3.1. Lịch sử hình thành 3.1.1. Thông tin chung về Công ty Tên công ty: Công ty cổ phần xây lắp điện Cà Mau Loại hình công ty: Công ty cổ phần Trụ sở chính: số 10, Lý Văn Lâm, Phường 1 Thành phố: Cà Mau. Tỉnh: Cà Mau. Quốc gia: Việt Nam. Điện thoại: (0780) 3831105 Email: nomail@vnth.vn Website: xaylapdiencm.vnth.vn Vốn điều lệ: Năm 2005 đến nay: 4.300.000.000 VNĐ. Mã số thuế: 2000100706 3.1.2. Lịch sử hình thành Công ty cổ phần xây lắp điện Cà Mau trước đây là công ty cung ứng vật tư, dịch vụ chuyên ngành công nghiệp và điện Cà Mau Quyết định số 145/QĐ-UB ngày 13/10/1992 của UBND tỉnh Minh Hải quyết định thành lập DNNN của Công ty xây lắp điện Minh Hải trực thuộc UBND tỉnh Minh Hải trước đây, nay là tỉnh Cà Mau. Năm 2000, Căn cứ Nghị định số 05/CP ngày 28/08/1996 của chính phủ về việc thành lập, tổ chức lại, giải thể và phá sản doanh nghiệp Nhà nước. Trong quá trình thực hiện đường lối đổi mới DNNN và sắp xếp l ại DNNN ở địa bàn tỉnh Cà Mau. Vì vậy Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau ra Quyết SVTH: Phạm Thanh Mộng Trang 15
- Đề tài: Kế toán doanh thu,chi phí,XĐKQKD tại Công ty CP xây lắp điện Cà Mau định số 955/QĐ-CTBU ngày 06/10/2000 về việc xác nhập xí nghiệp cơ khí Cà Mau vào Công ty xây lắp điện Cà Mau. Xí nghiệp cơ khí Cà Mau không còn là một pháp nhân kinh tế. Đến thàng 03/2005, Công ty chuyển thành Công ty Cổ phần xây lắp điện Cà Mau cho đến nay. - Tổng số vốn điều lệ : 3.200.000.000 VNĐ - Đến 06/2010 vốn điều lệ tăng lên 4.300.000.000 VNĐ - Tổng số lao động: 163 người Trong đó: + Lao động trực tiếp : 149 người + Lao động gián tiếp: 14 người Lĩnh vực kinh doanh: Xây dựng các đường dây trạm điện từ 220KV trở xuống, kinh doanh sắt thép, dụng cụ điện, kinh doanh sửa chữa các loại máy móc, xi mạ, sản xuất thi công lắp đặt nhà tiền chế bằng kim loại, đóng mới sửa chữa tàu, thuyền... Phạm vi hoạt động, sản xuất trong và ngoài tỉnh Cà Mau. Trụ sở chính đặt tại số 10, Lý Văn Lâm, Phường 1, Thành Phố Cà Mau. 3.2. Tổ chức bộ máy quản lý Hình 3.1. Tổ chức bộ máy Hội Đồng Quản Trị Ban Giám Đốc Phòng Phòng Phòng Phòng Xí Phân Nghiệp nghiệp xưỡng Kế Toán TCHC Quản lý vụ đóng tàu Cơ khí Thi công Đội thi công Đội thi Đội thi công I công II SVTH: Phạm Thanh Mộng Trang 16
- Đề tài: Kế toán doanh thu,chi phí,XĐKQKD tại Công ty CP xây lắp điện Cà Mau 3.3. Chức năng, nhiệm vụ Hội đồng quản trị: Là người quyết định mọi hoạt động kinh tế của công ty, chịu trách nhiệm trước nhà nước trong việc chấp nhận các chính sách, chế độ và pháp luật hiện hành. Giám đốc: Là người chịu trách nhiệm quản lý và triển khia tất cả các quyết định của Hội Đồng Quản Trị. Phòng kế toán: Tổng hợp số liệu và áp dụng chính sách chế độ kế toán hiện hành theo đúng pháp luật. Phòng TCHC: Chịu trách nhiệm quản lý về nhân sự. Phòng nghiệp vụ: Có nhiệm vụ giúp Ban Giám Đốc về mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh và kỹ thuật. Phòng quản lý thi công: Điều động, giám sát quá trình thi công công trình của các đội thi công. 3.4. Tổ chức công tác kế toán 3.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán Hình 3.2. Tổ chức bộ máy kế toán Kế Toán Trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán Kế toán Kế toán Ngân hàng - Vật tư và Thủ Quỹ Thanh toán Công nợ TSCĐ Kế Toán Kế Toán Đội I Đội II SVTH: Phạm Thanh Mộng Trang 17
- Đề tài: Kế toán doanh thu,chi phí,XĐKQKD tại Công ty CP xây lắp điện Cà Mau 3.4.2. Chức năng và nhiệm vụ Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm chung. Kế toán tổng hợp: Người kiểm tra việc thực hiện ghi chép đối chiếu giữa các phần, tập hợp số liệu tổng hợp dưới sự giám sát của Kế toán trưởng. Kế toán thanh toán: Kiểm tra và lập chứng từ thu chi, lập bảng tổng hợp chứng từ thu chi lên chứng từ ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh của các tài khoản, lên chứng từ ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh của phần hành chính vào sổ chi tiết. Kế toán ngân hàng – Công nợ: Là người chịu trách nhiệm theo dõi, hạch toán các nghiệp vụ khinh tế phát sinh, của các khoản tiền gửi, tiền vay ngân hàng. Đồng thời theo dõi các khoản nợ phải thu và phải trả, lập bảng tổng hợp các khoản tiền vay, tiền gửi, công nợ lên chứng từ ghi sổ của các chứng từ ghi sổ của các chứng từ phát sinh, cập nhật vào sổ chi tiết nơi mình quản lý. Kế toán vật tư – TSCĐ; theo dõi việc xuất – nhập – tồn vật tư, hao mòn của TSCĐ. Đồng thời lập chứng từ, báo cáo tình hình sử dụng vật tư lên chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết. Thủ Quỹ: Là người quản lý tiền và thu – chi theo sự điều tiết của giám đốc, đồng thời phản ánh tình hình thu – chi vào sổ quỹ. 3.4.3. Hình thức kế toán Công ty áp dụng hình thức kế toán là hình thức ghi sổ. Niên độ kế toán 1 năm, đơn vị tiền áp dụng hạch toán là Việt Nam đồng. Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Phương pháp khai thuế GTGT: phương pháp khấu trừ. Phương pháp khấu hao TSCĐ: đường thẳng. Công ty mở tài khoản giao dịch tại Ngân Hàng Công thương Cà Mau. SVTH: Phạm Thanh Mộng Trang 18
- Đề tài: Kế toán doanh thu,chi phí,XĐKQKD tại Công ty CP xây lắp điện Cà Mau Hình 3.3 Sơ đồ hạch toán theo hình thức chứng từ nghi sổ SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ Chứng từ góc Sổ quỹ Sổ thẻ kế Bảng tổng hợp toán chi tiết chứng từ kế toán Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký Bảngtổng chứng từ ghi sổ hợp chi tiết Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo Cáo Tài Chính Ghi chú: : Ghi hàng ngày SVTH: Phạm Thanh Mộng Trang 19
- Đề tài: Kế toán doanh thu,chi phí,XĐKQKD tại Công ty CP xây lắp điện Cà Mau : Đối chiếu, kiểm tra : Ghi cuối tháng Hàng ngày căn cứ vào chứng từ góc kế toán lên bảng tổng hợp chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ sau đó ghi vào sổ cái. Khi phát sinh nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến bộ phận nào thì kế toán bộ phận đó lập chứng từ, như: khách hàng đến thanh toán hợp đồng thì kế toán công nợ lập chứng từ và theo dỏi bảng đối chiếu công nợ, thanh toán hợp đồng mua hàng thì kế toán thanh toán lập chứng từ, thanh lý TSCĐ thì chứng từ s ẽ do kế toán TSCĐ lập… Sau khi kế toán lập chứng từ tại bộ phận có nghiệp vụ kinh tế phát sinh sẽ mang chứng từ trình với kế toán trưởng, kế toán trưởng là người trực tiếp trình chứng từ cho giám đốc hoặc phó giám đốc ký duyệt, sau đó mang chứng từ về giao lại cho kế toán viên đã lập chứng từ để nhập số liệu vào máy. Kế toán trưởng giử lại chứng từ góc và giao cho kế toán tổng hợp đ ể ghi vào sổ đăng ký chứng từ nghi sổ sau đó ghi vào sổ cái và l ưu giữ chứng từ theo trình tự thời gian ngày phát sinh chứng từ. Các chứng từ góc sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dung để ghi vào sổ thẻ kế toán chi tiết của tháng khóa sổ tính ra tổng số tiền các khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có, số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Các chứng từ kế toán được đóng thành tập theo trình tự ngày phát sinh và lưu trử cẩn thận. 3.6. Kế toán doanh thu, thu nhập, các khoản làm giảm doanh thu, doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty cổ phần xây lắp điện Cà Mau - Khi bán sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng thì công ty l ập các chứng từ: + Ký kết Hợp đồng kinh tế hoặc đơn đạt hàng của khách hàng. + Kế toán kho lập biên bản giao nhận sản phẩm, dịch vụ với khách hàng. + Kế toán tổng hợp lập bảng kê chi tiết sản phẩm, dịch vụ hoàn thành. + Kế toán kho viết phiếu xuất kho. + Kế toán thanh toán Lập hóa đơn GTGT (Mẫu 01-GTKT-3LL) do Bộ tài chính phát hành: ghi rõ các chỉ tiêu số lượng, đơn giá, ti ền hàng, t ỷ l ệ thu ế GTGT, thuế GTGT, tổng tiền thanh toán, tên – địa chỉ – mã s ố thuế c ủa khách hàng, hình thức thanh toán, người mua, người bán hàng và th ủ trưởng đ ơn v ị ký, đóng d ấu, ghi rõ họ tên, ngày phát hành hóa đơn. - Hóa đơn GTGT gồm 03 liên: liên 1: lưu tại cuốn hóa đ ơn; liên 2: giao khách hàng, liên 3: dùng làm chứng từ cho kế toán theo dõi doanh thu. - Trình tự luân chuyển chứng từ Hình 3.4. trình tự luân chuyển chứng từ (TK loại 5) Kế toán kho hàng Khách hàng - Hoá đơn GTGT (1) - Phiếu xuất kho hàng hóa, dịch - Lệnh mua ThanhdMộng SVTH: Phạm hàng, ịch Trang 20 vụ Kế toán tổng hợp vụ - Thông báo nhận hàng - Nhật toán thu chi - Sổ chi tiết doanh thu Kế ký chung (4) - Phiếu tài - Báo cáo thuchính
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: "Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng thương mại & vận tải Ngọc Hà"
112 p | 359 | 138
-
LUẬN VĂN: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Du lịch và Thương mại Tổng hợp Thăng Long
100 p | 369 | 137
-
Luận văn: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại Chi Lăng
110 p | 264 | 84
-
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng–thương mại–dịch vụ Đông Phú
31 p | 302 | 67
-
LUẬN VĂN: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp chế biến và kinh doanh than Huy Hoàng
120 p | 210 | 61
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Alpha
100 p | 235 | 31
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Du lịch Công đoàn Việt Nam
126 p | 20 | 15
-
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Lâm Vũ
89 p | 27 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tư phát triển Thanh Xuân
135 p | 38 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Kinh Bắc
143 p | 49 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng giao thông Hà Nội
137 p | 35 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH công nghệ ECO-ENVI
136 p | 32 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thương mại Habeco
142 p | 50 | 9
-
Luận văn tốt nghiệp ngành Kế toán: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải biển và hợp tác lao động quốc tế
87 p | 22 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Hà Phát
0 p | 181 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Cơ khí và Xây lắp An Ngãi
175 p | 22 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Giao thông – Công chính thị xã Quảng Yên
76 p | 11 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Phân Phối Liên Kết Quốc Tế
121 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn