intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp ngành Kế toán: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải biển và hợp tác lao động quốc tế

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:87

30
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải biển và hợp tác lao động quốc tế" được hoàn thành với mục tiêu nhằm nghiên cứu và tổng kết đánh giá nội dung lý luận về công tác tổ chức doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh bao gồm ưu điểm và phát hiện những bất cập, hạn chế; Đánh giá tình hình thực tiễn thực hiện tổ chức doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP Vận tải biển và Hợp tác lao động quốc tế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp ngành Kế toán: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải biển và hợp tác lao động quốc tế

  1. BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ----------***---------- NGÔ THỊ NHÀN LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI CÔNG TÁC TỔ CHỨC DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN VÀ HỢP TÁC LAO ĐỘNG QUỐC TẾ Đơn vị thực tập : Công Ty Cổ phần Vận Tải Biển và Hợp Tác Lao Động Quốc Tế ( chi nhánh Hà Nội) Lớp : CQ54/63.01 Họ và tên : NGÔ THỊ NHÀN Giảng viên hướng dẫn : ThS. Đặng Thế Hưng HÀ NỘI – 2020
  2. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Mọi số liệu, kết quả sử dụng trong khóa luận là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Mọi sai sót em xin chịu trách nhiệm. Em xin chân thành cảm ơn ! Người viết luận văn Ngô Thị Nhàn Sv: Ngô Thị Nhàn 2
  3. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................... .2 MỤC LỤC ..................................................................................................... 3 LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................. 10 1.Sự cần thiết của việc nghiên cứu đề tài ...................................................... 10 2.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ............................................................ 11 3.Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................. 12 4.Bố cục của bản khóa luận: ......................................................................... 13 CHƯƠNG 1 ................................................................................................. 14 LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH .......................................................................... 14 I.MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÈ KẾT QUẢ KINH DOANH ........................................................................................................................ 14 1.Doanh thu:................................................................................................. 14 1.1.Khái niệm: .............................................................................................. 14 1.2.Phân loại doanh thu: ............................................................................... 15 1.3.Điều kiện ghi nhận doanh thu: ................................................................ 17 2.Chi phí: ..................................................................................................... 18 2.1.Khái niệm: .............................................................................................. 18 2.2.Phân loại chi phí ..................................................................................... 20 3.Kết quả kinh doanh: .................................................................................. 22 3.1.Khái niệm: .............................................................................................. 22 3.2.Phương pháp xác định kết quả kinh doanh.............................................. 22 Sv: Ngô Thị Nhàn 3
  4. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính II.VAI TRÒ, NHIỆM VỤ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH ............................................................................................................ 23 1.Vai trò: ...................................................................................................... 23 2.Nhiệm vụ: ................................................................................................. 24 III.Kế toán doanh thu, thu nhập: .................................................................................. 25 1.Kế toán doanh thu, thu nhập: ..................................................................... 25 1.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: .................................. 25 1.2.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.................................................... 27 1.3.Kế toán thu nhập khác ............................................................................ 30 IV.Kế toán chi phí......................................................................................................... 34 1.Kế toán giá vốn hàng bán .......................................................................... 34 2.Kế toán chi phí tài chính............................................................................ 35 3.Kế toán chi phí bán hàng ........................................................................... 37 4.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp........................................................ 39 5.Kế toán chi phí khác .................................................................................. 42 6.Kế toán chi phí thuế TNDN....................................................................... 44 V.Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................................... 46 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................. 48 CHƯƠNG 2: ................................................................................................ 49 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN VÀ HỢP TÁC LAO ĐỘNG QUỐC TẾ.................................................................... 49 I.Khái quát tình hình đơn vị thực tập ........................................................................... 49 1.Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của đơn vị thực tập:.................. 49 Sv: Ngô Thị Nhàn 4
  5. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính 2. Đặc điểm bộ máy kế toán tại công ty: ....................................................... 55 II.Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả tại công ty Cổ phần Vận tải biển và Hợp tác lao động quốc tế ................................................................... 62 1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...................................... 62 1.1.Nội dung: ............................................................................................... 62 1.2.Chứng từ sử dụng: .................................................................................. 62 1.3.Kế toán chi tiết: ...................................................................................... 63 1.4.Tài khoản sử dụng: ................................................................................. 64 2.Kế toán doanh thu tài chính: ...................................................................... 64 2.1.Nội dung: ............................................................................................... 64 2.2.Chứng từ sử dụng ................................................................................... 64 2.3.Kế toán chi tiết ....................................................................................... 65 2.4. Tài khoản sử dụng: ................................................................................ 65 3.Kế toán Giá vốn hàng bán ......................................................................... 66 3.1.Nội dung: ............................................................................................... 66 3.2.Chứng từ sử dụng: .................................................................................. 66 3.3.Kế toán chi tiết ....................................................................................... 67 3.4.Tài khoản sử dụng: ................................................................................. 68 4.Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp ........................................................ 68 4.1.Nội dung: ............................................................................................... 68 4.2.Chứng từ sử dụng: .................................................................................. 68 4.3.Kế toán chi tiết: ...................................................................................... 70 4.4.Tài khoản sử dụng: ................................................................................. 71 Sv: Ngô Thị Nhàn 5
  6. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính 5.Kế toán chi phí khác: ................................................................................. 72 5.1.Nội dung: ............................................................................................... 72 5.2.Chứng từ sử dụng: .................................................................................. 72 5.3.Kế toán chi tiết: ...................................................................................... 72 5.4.Tài khoản sử dụng .................................................................................. 73 6.Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp:......................................................... 73 6.1.Nội dung: ............................................................................................... 73 6.2.Chứng từ sử dụng: .................................................................................. 73 6.3.Kế toán chi tiết: ...................................................................................... 74 6.4.Tài khoản sử dụng: ................................................................................. 74 7.Kế toán xác định kết quả kinh doanh: ........................................................ 75 7.1.Nội dung: ............................................................................................... 75 7.2.Chứng từ sử dụng: .................................................................................. 75 7.3.Kế toán chi tiết: ...................................................................................... 75 7.4.Tài khoản sử dụng: ................................................................................. 76 III.Đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh .......................................................................................................................... 79 1.Ưu điểm: ................................................................................................... 79 2.Nhược điểm :............................................................................................. 80 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................. 81 CHƯƠNG 3 ................................................................................................. 82 HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA ................................................................................................................. 82 Sv: Ngô Thị Nhàn 6
  7. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính I.Nguyên tắc hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP Vận tải biển và Hợp tác lao động quốc tế........................................... 82 II.Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP Vận tải biển và Hợp tác lao động quốc tế ....................... 82 1.Giải pháp hoàn thiện phương pháp tính giá xuất kho ................................. 82 2.Giải pháp hoàn thiện việc vận dụng phần mềm kế toán ............................. 83 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................. 85 KẾT LUẬN .................................................................................................. 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 87 Sv: Ngô Thị Nhàn 7
  8. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: sổ chi tiết doanh thu từ tàu vận tải ........................................................ 63 Bảng 3.2: sổ chi tiết tài khoản tiền lãi................................................................... 65 Bảng 3.3: sổ chi tiết tài khoản giá vốn hàng bán ra ngoài ..................................... 67 Bảng 3.4: sổ chi tiết tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp ....................................... 71 Bảng 3.5: sổ chi tiết tài khaorn chi phí khác ......................................................... 72 Bảng 3.6: sổ chi tiết tài khoản chi phí thuế tcdn hiện hành .......................................... 74 Bảng 3.7: sổ chi tiết tài khoản xác định kết quả kinh doanh ........................................ 76 Sv: Ngô Thị Nhàn 8
  9. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính DANH MỤC VIẾT TẮT 1. DN : Doanh nghiệp 2. CP : Cổ phần 3. TNDN : Thu nhập doanh nghiệp 4. LNT : Lợi nhuận thuần 5. HĐKD : Hoạt động kinh doanh 6. GVHB : Giá vốn hàng bán 7. LN : Lợi nhuận 8. DTT : Doanh thu thuần 9. CKTM : Chiết khấu thương mại 10. XK : Xuất khẩu 11. TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt 12. LNK : Lợi nhuận khác 13. DTBH : Doanh thu bán hàng 14. DTTC : Doanh thu tài chính 15. CPBH : Chi phí bán hàng 16. CPQLDN : Chi phí quản lí doanh nghiệp 17. CPTC : Chi phí tài chính 18. TSCĐ : Tài sản cố định Sv: Ngô Thị Nhàn 9
  10. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của việc nghiên cứu đề tài Hiện nay với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế mang tính độc lập, tự chủ trong các lĩnh vực kinh doanh, mỗi doanh nghiệp phải luôn năng động sáng tạo,chịu trách nhiệm trước kết quả kinh doanh của mình, bảo toàn được vốn kinh doanh và quan trọng hơn là kinh doanh có lãi. Với tư cách là công cụ quản lý, hạch toán kế toán gắn liền với hoạt động kinh tế xã hội, hạch toán kế toán đảm nhiệm chức năng cung cấp thông tin một cách chính xác và hữu ích giúp cho các nhà quản trị, nhà đầu tư ra quyết định kinh doanh hợp lý. Các thông tin kế toán về hạch toán doanh thu và chi phí giúp các nhà quản trị có một cái nhìn chính xác về tình hình hoạt động của các doanh nghiệp từ đó đưa ra các quyết định quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kế toán là một trong những công cụ hiệu quả để quản lý tài sản kiểm soát các hoạt động kinh tế - tài chính Để thực hiện được mục tiêu bảo toàn được vốn kinh doanh và quan trọng hơn là mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất vấn đề kinh doanh đạt hiệu quả vô cùng quan trọng, có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng. Việc cung cấp dịch vụ trong doanh nghiệp thương mại dịch vụ là cầu nối giữa nhà cung cấp đến người sử dụng, từ đó đưa ra những hoạch định, quyết sách trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp để có hiệu quả cao nhất, thu được lợi nhuận lớn nhất. Do vậy, hoàn thiện hệ thống công tác kế toán doanh nghiệp phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trường là nhu cầu đặt ra đối với mọi doanh nghiệp trong mọi lĩnh vực trong nền kinh tế quốc dân. Trong mỗi doanh nghiệp, thông tin về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh luôn được nhiều đối tượng sử dụng thông tin quan tâm, đặc biệt là đối với các nhà quản trị doanh nghiệp. Đây là những thông Sv: Ngô Thị Nhàn 10
  11. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính tin quan trọng để nhà quản lý giữ vững và kịp thời điều chỉnh hoạt động kinh doanh đi đúng hướng, đúng với kế hoạch doanh nghiệp đã đề ra. Qua quá trình thực tập và nhận thức được tầm quan trọng, tính cấp thiết của vấn đề nêu trên, em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải biển và hợp tác lao động quốc tế ” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ˗ Đối tượng nghiên cứu: : Đề tài nghiên cứu những vấn đề lý luận chung và đánh giá thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả tại công ty CP Vận tải biển và Hợp tác lao động quốc tế. ˗ Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực trạng của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả tại công ty Cổ phần Vận tải biển và Hợp tác lao động quốc tế trong khoảng thời gian từ năm 2015 tới năm 2019. ˗ Phương pháp nghiên cứu chủ yếu: * Phương pháp tiếp cận thông tin: Luận văn vận dụng cơ sở lý thuyết về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả để phân tích thực trạng của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả tại Công ty TNHH Minh Hải. Đồng thời, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng để thu thập và xử lý thông tin * Phương pháp thu thập dữ liệu: Dữ liệu phục vụ cho đề tài nghiên cứu được thu thập thông qua các nguồn sau: + Nguồn dữ liệu thứ cấp: Các dữ liệu thu thập từ nguồn này bao gồm các văn bản Luật, thông tư.... của Quốc hội, các Bộ, ngành về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả: Tài liệu giới thiệu về doanh nghiệp, đặc điểm, mục tiêu, phương hướng, chính sách phát triển của Công ty; Các sổ Sv: Ngô Thị Nhàn 11
  12. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính sách, chứng từ, báo cáo kế toán liên quan đến công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh… + Nguồn dữ liệu sơ cấp: Trực tiếp khảo sát công kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả tại đơn vị thực tập để thu thập thông tin đảm bảo tính xác thực cho công tác nghiên cứu * Phương pháp xử lý phân tích dữ liệu Các dữ liệu thu thập được sẽ được kiểm tra, sàng lọc, sau đó sẽ tiến hành thống kê, phân tích. Bên cạnh đó, tiến hành xử lý số liệu bằng cách sử dụng sơ đồ, bảng biểu... để phân tích, tổng hợp và đánh giá. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu - Mục đích: Phân tích và làm sáng tỏ cơ sở lý luận kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả tại các doanh nghiệp - .Nhiệm vụ: * Nghiên cứu và tổng kết đánh giá nội dung lý luận về công tác tổ chức doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh bao gồm ưu điểm và phát hiện những bất cập, hạn chế * Đánh giá tình hình thực tiễn thực hiện tổ chức doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP Vận tải biển và Hợp tác lao động quốc tế * Đề xuất các giải pháp hoàn thiện hệ thống kế toán trong công tác tổ chức doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh Sv: Ngô Thị Nhàn 12
  13. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính 4. Bố cục của bản khóa luận: ˗ Chương 1: Lí luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp. ˗ Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải biển và hợp tác lao động quốc tế ˗ Chương 3: Các kết luận và giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Vận tải biển và Hợp tác lao động quốc tế Sv: Ngô Thị Nhàn 13
  14. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính CHƯƠNG 1 LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH I. MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÈ KẾT QUẢ KINH DOANH 1. Doanh thu: 1.1. Khái niệm: Doanh thu là một trong những chỉ tiêu quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh, chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các đối tượng sử dụng thông tin cần thiết làm căn cứ đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định để từ đó ra các quyết định kinh tế đúng đắn. Hiện có rất nhiều quan niệm về doanh thu, có thể xem xét và ghi nhận những khoản được coi là doanh thu của doanh nghiệp dưới dạng sự gia tăng của dòng vốn lưu động, có thể coi doanh thu là lợi tức hay được xác định là các luồng tiền vào hoặc tiết kiệm luồng tiền ra, hoặc là những lợi ích kinh tế tương lai dưới hình thức gia tăng giá trị tài sản. Hiện nay, có rất nhiều quan điểm và cách hiểu về doanh thu: Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “doanh thu và thu nhập khác” (Ban hành kèm theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của BTC về việc ban hành và công bố bốn Chuẩn mực kế toán Việt Nam) “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu” Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 “Chuẩn mực chung” (Ban hành và công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng BTC) thì doanh thu được hiểu là “tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh Sv: Ngô Thị Nhàn 14
  15. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu” Theo quan điểm của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008, trên cơ sở xác định doanh thu chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, quan điểm: “Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ bao gồm cả trợ giá và phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh được hưởng” với điều kiện DN đã phát hành hoá đơn hoặc dịch vụ cung cấp đã hoàn thành. Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của BTC về Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp “Doanh thu được hiểu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ ba”. Như vậy, qua các khái niệm trên, tác giả nhận thấy doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu. Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu. 1.2. Phân loại doanh thu: Hiện nay có rất nhiều cách phân loại doanh thu khác nhau: ˗ Phân loại theo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: + Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu được và sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giờ bán (nếu có). + Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:  Tiền lãi: lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, lãi bán hàng trả chậm, trả góp; Sv: Ngô Thị Nhàn 15
  16. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính  Lãi do bán, chuyển nhượng công cụ tài chính, đầu tư liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, đầu tư liên kết, đầu tư vào công ty con;  Cổ tức và lợi nhuận được chia;  Chênh lệch lãi do mua bán ngoại tệ, lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ;  Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ;  Thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính. + Thu nhập khác: Thu nhập khác là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, nội dung cụ thể bao gồm:  Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;  Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ;  Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;  Thu tiền bảo hiểm được bồi thường;  Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước: Là khoản nợ phải thu khó đòi, xác định là không thu hồi được, đã được xử lý xóa sổ và tính vào chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong các kỳ trước nay thu hồi được;  Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập: là khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ hoặc chủ nợ không còn tồn tại;  Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại;  Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu;  Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp;  Các khoản thu khác. Sv: Ngô Thị Nhàn 16
  17. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Trong ba loại doanh thu trên, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là bộ phận doanh thu lớn nhất và có tính chất quyết định đối với hoạt động của doanh nghiệp thương mại.Phân loại theo phương thức thanh toán tiền hàng gồm: Thứ nhất là: Doanh thu thu tiền ngay Thứ hai là: Doanh thu trả chậm Thứ ba là: Doanh thu nhận trước ˗ Phân loại theo thời gian gồm: + Doanh thu thực hiện: là toán bộ tiền bán sản phẩm, hàng hóa; cung cấp dịch vụ; tiền lãi và các hoạt động khác nhận được trong kỳ. + Doanh thu chưa thực hiện: là nguồn hình thành nên tài sản (tiền, khoản phải thu khách hàng) của các giao dịch tạo ra doanh thu nhưng một phần trong doanh thu đó đơn vị chưa thực hiện được 1.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu: * Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời cả 5 điều kiện sau: ˗ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; ˗ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; ˗ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; ˗ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế tư giao dịch bán hàng; ˗ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. * Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp Sv: Ngô Thị Nhàn 17
  18. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn điều kiện sau: ˗ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; ˗ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; ˗ Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán; ˗ Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 2. Chi phí: 2.1. Khái niệm: Chi phí là một trong những yếu tố trung tâm của công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí được nhìn nhận theo nhiều góc độ khác nhau. Chi phí được hiểu một cách trừu tượng là biểu hiện bằng tiền của những hao phí lao động sống và lao động vật hoá phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh được tính trong một thời kì nhất định. Hoặc chi phí là những phí tổn về nguồn lực, tài sản cun thể và dịch vụ sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 “Chuẩn mực chung” (Ban hành và công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng BTC) định nghĩa về Chi phí như sau: “Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu” Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của BTC về Hướng dẫn chế độ kế toán DN “Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, Sv: Ngô Thị Nhàn 18
  19. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa”. Từ các khái niệm về chi phí, nhận thấy một vài đặc trưng sau: ˗ Chi phí là sự giảm đi của các lợi ích kinh tế thu được trong kỳ kế toán dưới các hình thức khác nhau. Sự giảm lợi ích này thực chất là làm giảm tạm thời nguồn vốn chủ sở hữu nhưng với mong muốn sẽ thu được các lợi ích kinh tế lớn hơn trong tương lai. ˗ Chi phí khi phát sinh làm giảm tương ứng vốn chủ sở hữu của DN nhưng không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. Thực tế hiện nay vẫn còn nhiều quan điểm, cách hiểu còn nhầm lẫn giữa hai khái niệm chi tiêu trong quá trình kinh doanh và chi phí, để đi đến thống nhất thì cần phải phân biệt hai khái niệm trên. Không phải mọi khoản doanh nghiệp chi ra trong kỳ đều là chi phí sản xuất mà chỉ những khoản chi ra để sản xuất sản phẩm hàng hóa thì mới được coi là chi phí. Chi phí và chi tiêu là hai khái niệm khác nhau nhưng có mối quan hệ mật thiết với nhau. Chi phí trong doanh nghiệp sản xuất là những khoản chi có liên quan trực tiếp đến quá trình sản xuất, cung cấp hàng hóa cho các khách hàng trong một kỳ nhất định, trong khi không phải tất cả các khoản chi tiêu đều phục vụ cho việc sản xuất, cung cấp hàng hóa trong kỳ đó. Ví như các khoản chi tiêu của DN sản xuất vật liệu trải đường trong kỳ vào việc nhập khẩu nguyên vật liệu như mua nguyên liệu đá, bao bì, dầu chạy máy sản xuất, phương tiện vận tải …dự trữ trong kho phục vụ cho nhiều kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh của DN và đúng là không đồng nghĩa với các khoản chi phí sản xuất ghi nhận trong kỳ đó. Chi phí luôn là đối tượng đặc biệt quan trọng trong công tác quản lý, điều hành của DN sản xuất. Việc hiểu một cách đúng đắn và đầy đủ về chi phí luôn là một nội dung quan trọng trong công tác kế toán và hoạch định kế hoạch kinh Sv: Ngô Thị Nhàn 19
  20. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính doanh, quyết định quá trình tập hợp, xử lý và cung cấp thông tin kế toán về chi phí kinh doanh cho các đối tượng sử dụng trong và ngoài DN. ˗ Trong nền kinh tế thị trường các chi phí đã nêu ở trên đều biểu hiện bằng tiền, vì vậy có thể nói rằng chi phí của doanh nghiệp thương mại được biểu hiện bằng tiền của toàn bộ những hao phí vật chất sức lao động liên quan đến quá trình hoạt động kinh tế của doanh nghiệp thương mại trong một thời kỳ nhất định, đồng thời được bù đắp thu nhập hoặc doanh thu kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ. 2.2. Phân loại chi phí Chi phí có rất nhiều loại vì vậy cần phải phân loại nhằm phục vụ cho công tác quản lý và hạch toán. Phân loại là việc sắp xếp các loại chi phí khác nhau vào từng nhóm theo đặc trưng nhất định. Tuy nhiên lựa chọn tiêu thức phân loại nào là phải dựa vào yêu cầu của công tác quản lý hạch toán * Phân loại theo nội dung kinh tế, Chi phí bao gồm: ˗ Chi phí vật tư mua ngoài ˗ Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương ˗ Chi phí khấu hao tài sản cố định ˗ Chi phí dịch vụ mua ngoài ˗ Chi phí bằng tiền khác... * Phân loại theo công dụng kinh tế, chi phí bao gồm: ˗ Chi phí vật tư trực tiếp bao gồm chi phí về nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng trực tiếp tạo ra sản phẩm, dịch vụ ˗ Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm chi phí lương, tiền công, các khoản trích nộp của công nhân trực tiếp tạo ra sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp phải nộp theo quy định như bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế của công nhân sản xuất. Sv: Ngô Thị Nhàn 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2