![](images/graphics/blank.gif)
Luận văn tốt nghiệp ngành Môi trường: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Kim Huy – Bình Dương, công suất 2.000 m3/ngày đêm
lượt xem 16
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Nội dung của luận văn tốt nghiệp tính toán thiết kế chi tiết trạm xử lý nước thải cho khu công nghiệp Kim Huy đạt tiêu chuẩn xả thải loại A (QCVN 24:2009/BTNMT) trước khi xả ra nguồn tiếp nhận để bảo vệ môi trường sinh thái và sức khỏe cộng đồng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp ngành Môi trường: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Kim Huy – Bình Dương, công suất 2.000 m3/ngày đêm
- BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO ÑAÏI HOÏC KYÕ THUAÄT COÂNG NGHEÄ THAØNH PHOÁ HOÀ CHÍ MINH KHOA MOÂI TRÖÔØNG & COÂNG NGHEÄ SINH HOÏC ------------o0o----------- LUẬN VĂN TOÁT NGHIEÄP ÑEÀ TAØI: TÍNH TOAÙN THIEÁT KEÁ HEÄ THOÁNG XÖÛ LYÙ NÖÔÙC THAÛI KHU COÂNG NGHIEÄP KIM HUY – BÌNH DUÔNG, COÂNG SUAÁT 2.000 M3/NGAØY ÑEÂM Chuyeân Ngaønh : Moâi Tröôøng Maõ ngaønh : 108 GVHD : Th.S Laâm Vónh Sôn SVTH : Voõ Chính Minh MSSV : 104108031 Tp.Hoà Chí Minh, thaùng 02, naêm2011
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU – HÌNH ẢNH HÌNH ẢNH Hình 2.1: Song chắn rác tinh Hình 2.2: Song chắn rác thô Hình 2.3: Sơ ñồ bể lắng cát có sục khí và dòng chảy trong bể Hình 2.4: Bể tách dầu mỡ Hình 2.5: Bể tuyển nổi Hình 2.6: Bể aeroten ñang sục khí Hình 2.7: Hệ sục khí trong bể Aeroten Hình 2.8: Chu trình hoạt ñộng của bể SBR Hình 2.9: Bể lọc sinh học Hình 3.1: Sơ ñồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp ðồng An 2 Hình 3.2: Sơ ñồ công nghệ HTXLNT khu công nghiệp Việt Nam - Singapore Hình 3.3: Sơ ñồ công nghệ HTXLNT khu công nghiệp Linh Trung 1 Hình 3.4: Sơ ñồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải KCX Tân Thuận Baûng bieåu Sơ ñồ 4.1: Lưu lượng nước thải KCN Kim Huy Bảng 4.2 : Thành phần tính chất nước thải KCN Kim Huy trước xử lý Bảng 4.3: Bảng tiêu chuẩn nước thải Việt Nam QCVN 24:2009/BTNMT Hình 4.4 : Sơ ñồ quy trình công nghệ Bảng 5.1 : Tổng hợp tính toán bể thu gom Bảng 5.2 : Tổng hợp tính toán bể ñiều hoà Bảng 5.3 : Tổng hợp tính toán bể keo tụ Bảng 5.4 : Tổng hợp tính toán bể tạo bông Bảng 5.5 : Các thông số cơ bản thiết kế cho bể lắng I Bảng 5.6 : Tổng hợp tính toán bể lắng I Bảng 5.7 : Tổng hợp tính toán bể Aerotank Bảng 5.8 : Thông số cơ bản thiết kế bể lắng ñợt II Bảng 5.9 : Tổng hợp tính toán bể lắng ñợt II Bảng 5.10 Kích thước vật liệu lọc
- Bảng 5.11 Tốc ñộ rửa ngược bằng nước và khí ñối với bể lọc cát một lớp và lọc Anthracite Bảng 5.12 Các thông số thiết kế bể lọc áp lực Bảng 5.13 : Tổng hợp tính toán bể tiếp xúc Bảng 5.14 : Tổng hợp tính toán bể nén bùn Bảng 6.1 : Bảng chi phí xây dựng Bảng 6.2 : Bảng chi phí thiết bị Bảng 6.3 : Bảng tiêu thụ ñiện
- TRÖÔØNG ÑH KYÕ THUAÄT – COÂNG NGHEÄ COÄNG HOØA XAÕ HOÄI CHUÕ NGHÓA VIEÄT NAM TP. HOÀ CHÍ MINH ÑOÄC LAÄP – TÖÏ DO – HAÏNH PHUÙC KHOA: MOÂI TRÖÔØNG & CNSH NHIEÄM VUÏ LUẬN VĂN TOÁT NGHIEÄP Hoï vaø Teân: VOÕ CHÍNH MINH MSSV: 104108031 Ngaønh hoïc: MOÂI TRÖÔØNG Lôùp: 04DMT 1/ Teân ñeà taøi luận văn toát nghieäp: “Tính toaùn, thieát heä thoáng xöû lyù nöôùc thaûi KCN Kim Huy – Bình Döông 2000 m3/ngaøy.ñeâm” 2/ Nhieäm vuï luận văn toát nghieäp: ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ 3/ Ngaøy giao luận văn toát nghiệp: ................................................... 4/ Ngaøy hoaøn thaønh nhieäm vuï: ................................................... 5/ Hoï teân giaùo vieân höôùng daãn Th.S Laâm Vónh Sôn Noäi dung vaø yeâu caàu luận văn toát nghieäp ñaõ ñöôïc thoâng qua Ngaøy thaùng naêm 2011 CHUÛ NHIEÄM KHOA GIAÙO VIEÂN HÖÔÙNG DAÃN PHAÀN DAØNH CHO KHOA Ngöôøi duyeät ( chaám sô boä ): ................................... Ñôn vò:....................................................................... Ngaøy baûo veä: ............................................................ Ñieåm toång keát:......................................................... Nôi löu tröõ Ñoà aùn toát nghieäp: ................................
- MỤC LỤC Chương 1 MỞ ðẦU 1.1 ðặt vấn ñề ……………………………………………………………. 1 1.2 Mục tiêu …………………………………………………………….. 2 1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu …………………………………... 2 1.3.1 ðối tượng nghiên cứu ………………………………………… 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu …………………………………………… 1.4 Nội dung ……………………………………………………………. 3 1.5 Phương pháp thực hiện ……………………………………………… 3 1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ………………………………………. 3 Chương 2 TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP KIM HUY 2.1 Giới thiệu chung về khu công nghiệp ……………………………… 4 2.1.1 Vị trí ñịa lý …………………………………………………… 4 2.1.2 ðiều kiện tự nhiên của KCN …………………………………. 4 2.2 Cơ sở hạ tầng của KCN ……………………………………………. 6 2.2.1 Hệ thống giao thông ………………………………………….. 6 2.2.2 Hệ thống cấp thoát nước ……………………………………... 6 2.2.3 Hệ thống cấp ñiện và phân phối ñiện …………………………. 8 2.2.4 Hệ thống thông tin liên lạc ……………………………………. 8 2.2.5 Hệ thống cây xanh – Mặt nước ……………………………….. 8 2.2.6 Vấn ñề môi trường …………………………………………… 9 Chương 3 TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP 3.1 Các thông số ñặc trưng của nước thải …………………………….. 11 3.1.1 Các thông số vật lý ……………………………………………. 11 3.1.2 Các thông số hóa học ………………………………………… 11 3.1.3 Các thông số vi sinh vật học ………………………………….. 15 3.2 Tổng quan về các phương pháp xử lý nước thải ………………….. 16 3.2.1 Phương pháp cơ học ………………………………………….. 16 3.2.2 Phương pháp hóa lý ………………………………………….. 20 3.2.3 Phương pháp hóa học ………………………………………… 25 3.2.4 Phương pháp sinh học ………………………………………... 26 3.2.5 Xử lý bùn cặn …………………………………………………. 35 3.4 Một số HTXL nước thải ñang hoạt ñộng …………………………. 36 3.4.1 Khu công nghiệp ðồng An II …………………………………. 36 3.4.2 Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore (VSIP) ……………... 38 3.4.3 Khu công nghiệp Linh Trung 1 ……………………………….. 39 3.4.4 Khu công nghiệp Tân Thuận ………………………………….. 41
- Chương 4 PHÂN TÍCH LỰA CHỌN VÀ ðỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ PHÙ HỢP CHO KCN KIM HUY 4.1 Cơ sở lựa chọn công nghệ …………………………………………… 42 4.2 Thành phần tính chất nước thải tại KCN Kim Huy ………………….. 42 4.3 ðề xuất quy trình xử lý phù hợp …………………………………….. 45 4.3.1 Phương án …………………………………………………… 45 4.3.2 Thuyết minh quy trình công nghệ lựa chọn ………………….. 46 Chương 5 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH ðƠN VỊ 5.1 Mức ñộ cần thiết xử lý và các thông số tính toán ………………….. 49 5.1.1 Mức ñộ cần thiết xử lý ………………………………………... 49 5.1.2 Xác ñịnh các thông số tính toán ……………………………… 49 5.2 Tính toán các công trình ñơn vị ……………………………………... 50 5.2.1 Song chắn rác ………………………………………………... 50 5.2.2 Bể thu gom ………………………………………………….... 53 5.2.3 Lọc rác tinh …………………………………………………… 55 5.2.4 Bể ñiều hòa …………………………………………………... 55 5.2.5 Bể keo tụ …………………………………………………….. 60 5.2.6 Bể tạo bông …………………………………………………... 62 5.2.7 Bể lắng I ……………………………………………………… 66 5.2.8 Bể Aeroten ……………………………………………………. 71 5.2.9 Bể lắng II …………………………………………………….. 79 5.2.10 Bể trung gian ………………………………………………… 84 5.2.11 Bể lọc ña lớp vật liệu và than hoạt tính ……………………… 87 5.2.12 Bể khử trùng …………………………………………………. 92 5.2.13 Bể nén bùn ……………………………………………………. 94 5.2.14 Máy ép bùn …………………………………………………... 97 5.2.15 Tính toán hóa chất …………………………………………… 98 Chương 6 TÍNH KINH TẾ 6.1 Dự toán chi phí xây dựng …………………………………………… 100 6.2 Dự toán chi phí vận hành hệ thống ………………………………….. 105 Chương 7 KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ 7.1 Kết luận ……………………………………………………………… 108 7.2 Kiến nghị ……………………………………………………………. 108 TÀI LIỆU THAM KHẢO
- ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn CHƯƠNG 1 MỞ ðẦU 1.1 ðẶT VẤN ðỀ Tỉnh Bình Dương nằm trong vùng kinh tế trọng ñiểm phía Nam, trong thời gian qua luôn là một trong những tỉnh có tốc ñộ phát triển kinh tế cao, thu hút vốn ñầu tư trong và ngoài nước ngày càng tăng. Tuy nhiên, phần lớn các nhà ñầu tư chỉ tập trung vào các KCN ở phía Nam của tỉnh, hiện tại nhu cầu thuê ñất còn rất lớn nhưng dẫn ñến quỹ ñất công nghiệp cho thuê còn rất ít và chưa tận dụng ñược tiềm lực của tỉnh Bình Dương hiện hữu. Do vậy, chủ trương của tỉnh là cần ñẩy mạnh hướng phát triển của các KCN về các vùng nằm phía Bắc của tỉnh nơi cộng ñồng dân cư còn khó khăn, thiếu thốn. Trong tương lai ñể giữ vững tốc ñộ phát triển, không thể duy trì tình trạng trước ñây mà phải ñổi mới tinh thần phát triển tìm tòi những kinh nghiệm tốt và loại dần những bất hợp lý của quá trình phát triển kinh tế xã hội. Với quan ñiểm ñó, Bình Dương cần thiết kế xây dựng Khu Liên Hợp Công Nghiệp – Dịch Vụ – ðô Thị Bình Dương. Theo quyết ñịnh số 295/CP-CN ngày 19/03/2003 của Thủ Tướng Chính Phủ về việc giao cho Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Bình Dương theo ñề án “ðề án phát triển khu Liên Hợp Công Nghiệp – Dịch Vụ – ðô Thị Bình Dương”. Mục tiêu ñể xây dựng KCN Kim Huy là xây dựng một KCN hoàn thiện, ñồng bộ các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, thay ñổi chức năng sử dụng ñất từ một khu sản xuất nông nghiệp kém hiệu quả thành khu vực sản xuất sản xuất Công Nghiệp có hiệu quả cao. Sự ra ñời của KCN Kim Huy thu hút hàng vạn lao ñộng trực tiếp trong các nhà máy và tạo thêm công ăn việc làm cho hàng vạn lao ñộng trên công trường xây dựng và lao ñộng gián tiếp cho các dịch vụ khác, ñồng thời giải quyết công ăn việc làm cho người lao ñộng tại chỗ trong huyện, tỉnh và cả nước, là nơi thu hút các nhà ñầu tư sử dụng các công nghệ sạch và giảm tối ña các tác ñộng gây ô nhiễm môi trường cho người dân và môi trường xung quanh. Trong tương lai SVTH: Voõ Chính Minh - 104108031 Trang 1
- ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn KCN sẽ không ngừng lớn mạnh kéo theo sự gia tăng các vấn ñề môi trường. Hoạt ñộng theo tôn chỉ: “Tôn trọng và bảo vệ môt trường” các vấn ñề môi trường của KCN ñều ñược Ban quản lý KCN quan tâm. ðối với vấn ñề nước thải các doanh nghiệp hoạt ñộng trong KCN phải xử lý sơ bộ ñạt tiêu chuẩn loại B (QCVN 24:2009/BTNMT) .Tuy nhiên lượng nước thải sản xuất, sinh hoạt nếu chỉ xử lý sơ bộ sẽ tác ñộng xấu ñến con người, môi trường nước và cảnh quan của khu vực xung quanh. 2 Do ñó, việc ñầu tư xây dựng một trạm xử lý nước thải tập trung cho KCN Kim Huy ñể làm sạch trước khi xả vào hệ thống kênh, rạch thoát nước tự nhiên là một yêu cầu cấp thiết, và phải tiến hành ñồng thời với quá trình hình thành và hoạt ñộng của KCN nhằm mục tiêu phát triển bền vững cho KCN trong tương lai và bảo vệ sức khỏe cộng ñồng. 3 Chính vì lý do ñó em ñã chọn và tiến hành thực hiện ñề tài “Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Kim Huy – Bình Dương, công suất 2000 m3/ngày ñêm” ñể thực hiện ñồ án tốt nghiệp này. 1.2 MỤC TIÊU Tính toán thiết kế chi tiết trạm xử lý nước thải cho khu công nghiệp Kim Huy ñạt tiêu chuẩn xả thải loại A (QCVN 24:2009/BTNMT) trước khi xả ra nguồn tiếp nhận ñể bảo vệ môi trường sinh thái và sức khỏe cộng ñồng. 1.3 ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 ðối tượng nghiên cứu Công nghệ xử lý nước thải cho loại hình Khu Công nghiệp 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ðề tài giới hạn trong việc tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Khu Công nghiệp Kim Huy Nước thải ñầu vào của hệ thống ñã ñược xử lý sơ bộ ñạt loại B (QCVN 24:2009/BTNMT) và ñược tập trung tại 1 (1 số) họng thu qua hệ thống cống dẫn từ các nhà máy trong khu công nghiệp ñến bể tiếp nhận của khu xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Kim Huy. SVTH: Voõ Chính Minh - 104108031 Trang 2
- ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn Nước thải phát sinh từ hoạt ñộng sản xuất của các cơ sở sản xuất thuộc khu công nghiệp Kim Huy, chưa tính toán ñến lượng nước mưa phát sinh. 1.4 NỘI DUNG Tìm hiểu về hoạt ñộng của khu công nghiệp Kim Huy: Cơ sở hạ tầng của khu công nghiệp. Xác ñịnh ñặc tính nước thải: Lưu lượng, thành phần, tính chất nước thải, khả năng gây ô nhiễm, nguồn xả thải. ðề xuất dây chuyền công nghệ xử lý nước thải phù hợp với mức ñộ ô nhiễm của nước thải ñầu vào. Tính toán thiết kế các công trình ñơn vị trong hệ thống xử lý nước thải. Dự toán chi phí xây dựng, thiết bị, hóa chất, chi phí vận hành trạm xử lý nước thải. 1.5 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN • Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các tài liệu về khu công nghiệp, tìm hiểu thành phần, tính chất nước thải và các số liệu cần thiết khác. • Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Tìm hiểu những công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệp qua các tài liệu chuyên ngành. • Phương pháp so sánh: So sánh ưu, nhược ñiểm của công nghệ xử lý hiện có và ñề xuất công nghệ xử lý nước thải phù hợp. • Phương pháp toán: Sử dụng công thức toán học ñể tính toán các công trình ñơn vị trong hệ thống xử lý nước thải, dự toán chi phí xây dựng. • Phương pháp ñồ họa: Dùng phần mềm AutoCad ñể mô tả kiến trúc các công trình ñơn vị trong hệ thống xử lý nước thải. 1.6 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN Xây dựng trạm xử lý nước thải ñạt tiêu chuẩn môi trường giải quyết ñược vấn ñề ô nhiễm môi trường do nước thải Khu Công nghiệp. Góp phần nâng cao ý thức về môi trường cho nhân viên cũng như Ban quản lý Khu Công nghiệp. Khi trạm xử lý hoàn thành và ñi vào hoạt ñộng sẽ là nơi ñể các doanh nghiệp, sinh viên tham quan, học tập. SVTH: Voõ Chính Minh - 104108031 Trang 3
- ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP KIM HUY 2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KHU CÔNG NGHIỆP 2.1.1 Vị trí ñịa lý KCN Kim Huy tọa lạc tại xã Bình Chuẩn, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương, ñược kết nối với các khu liên hợp bằng tuyến ñường Tạo Lực số 2B dẫn ñến các trục giao thông chính của Quốc gia ñi về các cảng sông. Các hướng tiếp giáp Phía Nam giáp với vườn cao su hiện hữu Phía Tây giáp với ñường N6 Phía ðông giáp với vườn cao su hiện hữu Phía Bắc giáp ñất trống 2.1.2 ðiều kiện tự nhiên của KCN a. Khí hậu Khu vực xây dựng KCN Kim Huy thuộc xã Bình Chuẩn , huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương mang ñặc trưng khí hậu nhiệt ñới gió mùa. Mỗi năm có hai mùa rõ rệt: mùa khô và mùa mưa. Mùa mưa từ tháng 5 ñến tháng 11 chiếm 90% lượng mưa cả năm, số ngày mưa khoảng 112 – 150 ngày, và mùa khô từ tháng 12 ñến tháng 4 năm sau, số ngày nắng 7 – 9 giờ/ngày, lượng bốc hơi cao. Số giờ nắng trong năm : 2.500 giờ Nhiệt ñộ trung bình : 25oC – 28oCðộ ẩm tương ñối trung bình : 80% Lượng mưa trung bình : 2100 mm Hướng gió chủ ñạo : gió ðông Nam từ tháng 2 ñến tháng 8, gió Bắc từ tháng 12 ñến tháng giêng. ðộ ẩm không khí SVTH: Voõ Chính Minh - 104108031 Trang 4
- ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn ðộ ẩm không khí cũng như nhiệt ñộ không khí là một trong những yếu tố tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp ñến các quá trình chuyển hóa và phát tán các chất ô nhiễm trong khí quyển, ñến quá trình trao ñổi nhiệt của cơ thể và sức khỏe người lao ñộng. ðộ ẩm trung bình năm: 82%mm Mùa mưa: 85 – 90% Mùa khô: 65 – 80% ðộ ẩm thấp nhất: 35% Gió Mỗi năm có 2 mùa gió rõ rệt: mùa khô và mùa mưa Mùa mưa có gió chủ ñạo Tây Nam Mùa khô có gió chủ ñạo ðông Bắc Tốc ñộ gió trung bình ñạt 1,8 m/s Chuyển tiếp giữa 2 mùa có gió ðông và ðông Nam Khu vực này không chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió bão. Chế ñộ nắng Mùa khô là mùa có số giờ nắng nhiều nhất, 7,8 – 8,5 giờ/ngày vào các tháng 2, 3, 4.Trong các tháng mưa, tháng 9 là tháng có giờ nắng ít nhất: 4 – 6 giờ/ngày. Số giờ nắng trung bình trong năm là 2.526 giờ. b. ðịa hình, ñịa chất công trình ðịa hình Khu vực dự kiến khu qui hoạch KCN Kim Huy có ñịa hình tương ñối bằng phẳng cốt tự nhiên cao nhất 35,02m cốt thấp nhất 24,04m ðịa chất công trình Khu ñất quy hoạch KCN Kim Huy thuộc dạng ñất xám trên phù sa cổ, cường ñộ chịu nén trên 1,5kg/cm2, tính chất cơ lý của ñất tốt, thuận lợi cho việc xây dựng KCN và các tiện ích công cộng khác SVTH: Voõ Chính Minh - 104108031 Trang 5
- ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn 2.2 CƠ SỞ HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP 2.2.1 Hệ thống giao thông Giao thông ñường bộ Hệ thống giao thông ñường bộ: các tuyến ñường chính và ñường phụ của KCN liên kết với nhau bằng tuyến ñường Tạo lực số 1 Hệ thống ñường chính của KCN ñược bố trí vào khu trung tâm từng khu nhỏ và kết nối với hệ thống ñường giao thông ñối ngoại. Do khu ñất xây dựng có tuyến ñường tạo lực số 1 và ñường 2B ñi ngang qua, nên việc tổ chức các tuyến ñường ñảm bảo tính liên tục, thuận tiện cho mạng lưới giao thông nội bộ. Bên cạnh ñó, dải cây xanh dọc các tuyến ñường ñảm bảo an toàn và tạo nên sức hút về mặt mỹ quan cho KCN. Mạng lưới ñường nội bộ ñược thiết kế xây dựng dựa vào hình dáng, ñịa hình khu ñất và mạng lưới giao thông ñối ngoại, dựa vào tuyến ñiện cao thế ñi qua khu ñất. 2.2.2 Hệ thống cấp thoát nước Nguồn cung cấp nước sạch Hệ thống cấp nước do công ty cấp nước tỉnh Bình Dương thiết kế sắp ñặt nằm trên ñường Tạo Lực số 2B có ñường kính 300mm cung cấp nước ñến trung tâm Khu Liên Hợp Công Nghiệp – Dịch Vụ – ðô Thị Bình Dương ñể phục vụ cho các nhà ñầu tư trong KCN và khu nhà ở công nhân. Bố trí các ñường ống 300mm dọc theo tuyến ñường N1 và N3, từ ñó cấp ñến cho khu trung tâm A, B, C, trung tâm… Tạo mạch vòng từ lô A1 – A3, B1 – B3, C1 – C3 và các khu vực phụ trợ khác bằng ống 200 – 150. Ngoài ra, trên mạng còn bố trí các trụ cứu hỏa (100) với khoảng cách 150m/trụ. Ống cấp nước dùng ống gang dẻo hay hay ống uPVC, chôn sâu 0,9 – 1,1 so với cốt san nền (tính từ ñỉnh ống ) ñộ dốc thoát nước bám theo ñộ dốc san nền. Trên mạng lưới bố trí ñầy ñủ các van xả khí và xả bùn, các van xả cần thiết khác cũng như các van chờ sẵn ñể cấp nước cho từng xí nghiệp. Khi có cháy, ô tô cứu hỏa của thành phố sẽ chữa cháy trực tiếp từ các họng cứu hỏa này. SVTH: Voõ Chính Minh - 104108031 Trang 6
- ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn Tiêu chuẩn dùng nước trong gia ñoạn quy hoạch cho KCN chưa thể phân loại theo từng ngành công nghiệp cụ thể nên tiêu biểu cấp nước cho toàn khu là 40 – 50m3/ha. Hệ thống thoát nước Nhằm ñảm bảo thoát nước dễ dàng, tách riêng nước sau khi sử dụng (bao gồm nước sinh hoạt và nước sử dụng trong sản xuất) và nước mưa ứ ñọng gây ảnh hưởng ñến môi trường, dân sinh và cảnh quan KCN, hệ thống thoát nước khu ðồng An II là hệ thống thoát nước riêng, bao gồm hệ thống thoát nước mưa hay hệ thống thoát nước thải công nghiệp – sinh hoạt. Hệ thống thoát nước mưa Hệ thống thoát nước mưa của khu Kim Huy hướng thoát nước chính tập chung về ñường N4, sau ñó thoát về ñường 2B, sau ñó thoát về ñường Tạo Lực số 2 và thoát kênh Hòa Lợi. Hệ thống thoát nước mưa của KCN là hệ thống kín, bằng ống tròn bê tông cốt thép. Các tuyến thoát nước mưa bố trí trong phần hành lang cho hạ tầng kỹ thuật và thải trực tiếp qua kênh gần ñường Tạo Lực số 2B. Các ống thoát nước ñược ñặt ngầm dưới mặt ñường từ 1 – 1,5m bằng ống BTCT ñúc sẵn D800mm – D1500mm và bố trí các giếng thu nước dọc theo lề ñường có khoảng cách từ 30 – 60m. Hệ thống thoát nước bẩn sinh hoạt và công nghiệp Hệ thống thoát nước của KCN Kim Huy hướng thoát nước tập trung về ñường 2B, sau ñó thoát về khu xử lý nước thải về ñường N6 và ñường D1. Sau ñó ñược thải ra kênh thoát nước ñô thị nối với suối cái ra sông ðồng Nai. Hệ thống cấp thoát nước từ KCN tập trung về khu xử lý thải tập trung. Các nhà máy trước khi thoát nước vào mạng lưới thoát nước chung của KCN phải có hệ thống xử lý nước thải cục bộ và nước thải phải ñạt nguồn loại B. Tiêu chuẩn thải nước trong khu xây dựng của KCN lấy tiêu chuẩn tương ñương 70 – 80% lưu lượng nước cấp. Xử lý nước thải KCN sẽ xây dựng hệ thống thoát nước thải tách riêng khỏi hệ thống thoát nước mưa. Nước thải ñược xử lý theo 2 cấp: SVTH: Voõ Chính Minh - 104108031 Trang 7
- ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn Cấp thứ I: Xử lý tại mỗi nhà máy ñạt (QCVN 24:2009/BTNMT), Cột B tiêu chuẩn của Ban quản lý Khu Công nghiệp ñề ra nhằm loại bỏ các chất ñặc biệt (dầu mỡ, kim loại, hóa chất) ñể không ảnh hưởng ñến quá trình làm việc của trạm xử lý nước thải chung trước khi xả vào mạng lưới thoát nước bẩn của KCN. Cấp thứ II: Sau khi xử lý sơ bộ tại từng nhà máy, nước thải sẽ ñược thu gom bằng hệ thống thoát nước thải của KCN và sẽ ñược xử lý tại trạm xử lý tập trung của KCN, ñạt (QCVN 24:2009/BTNMT), loại A trước khi thải ra nguồn tiếp nhận kênh Hòa Lợi. 2.2.3 Hệ thống cấp ñiện và phân phối ñiện Hệ thống cung cấp ñiện cho KCN Kim Huy là trạm trung gian 110/22 (15) KV sau ñó cho ra 2 lộ 22(15) KV ñi dọc theo các trục ñường ñể cung cấp ñiện cho các nhà máy, xí nghiệp… 2.2.4 Hệ thống thông tin liên lạc Hệ thống cáp quang thông tin liên lạc ñược chủ ñầu tư và Bưu ñiện tỉnh Bình Dương hợp tác ñầu tư. Toàn khu vực quy hoạch dự kiến sẽ có 01 từ cáp chính ñặt trên kệ ximăng do bưu ñiện tỉnh Bình Dương lắp ñặt cung cấp từ trạm Phú Chánh. Từng hạng mục cụ thể ñược cung cấp tín hiệu từ hệ thống cáp quang ñi ngầm, ñược cho mương cáp dọc các tuyến ñường nội bộ trong KCN và ñược ñấu nối với bưu ñiện Phú Chánh, ñưa tín hiệu ñến các tủ cáp nhánh cho từng khu vực của dự án. ðể ñảm bảo cho hệ thống ñiện thoại và ñường truyền Internet tốc ñộ cao, ñầu tư mới hệ thống cáp quang cho toàn khu dân cư do chủ ñầu tư và bưu ñiện tỉnh Bình Dương hợp tác ñầu tư. 2.2.5 Hệ thống cây xanh – Mặt nước Cây xanh Diện tích 17.637 ha, bao gồm cây xanh tập trung và cây xanh cách ly - ðảm bảo cách ly giữa KCN và khu tái ñịnh cư - Tạo cây xanh cho bóng mát và ñường phố và môi trường sạch trong KCN - Cây xanh trong dải phân cách tuyến ñường ñôi và ven kênh ( dọc theo tuyến ñường Tạo Lực số 1) SVTH: Voõ Chính Minh - 104108031 Trang 8
- ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn - Cây xanh dọc theo các tuyến ñường chính trong KCN - Cây xanh trong công viên - Cây xanh dưới ñường ñiện cao thế sẽ trồng những cây thấp. 2.2.6 Vấn ñề môi trường a. Chất thải rắn Chất thải phát sinh từ các doanh nghiệp hoạt ñộng sản xuất trong KCN Kim Huy ñược chia làm 3 loại chính, bao gồm: chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp và chất thải nguy hại. Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh chủ yếu từ các hoạt ñộng sinh hoạt của công nhân viên và nhà ăn như: giấy, nylon, lon nhựa, kim loại ñựng ñồ hộp, vỏ thức uống, thực phẩm dư thừa, ngoài ra còn có lá cây, cỏ trong khuôn viên KCN. Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại phát sinh từ hoạt ñộng sản xuất của các doanh nghiệp như: gỗ, giấy, bao bì nhựa, vải vụn, sắt và thép vụn, sợi phế liệu,… Chất thải nguy hại bao gồm dầu cặn, nhớt thải, hóa chất thải, bao bì ñựng hoá chất, giẻ lau dính dầu nhớt và hóa chất, xỉ hàn, phôi máy khoan, … Chất thải rắn ñược thu gom và phân loại ngay tại nguồn, tại các khu vực ñều ñặt các thùng rác với các màu sắc khác nhau (màu xanh ñựng rác hữu cơ, màu nâu ñựng rác vô cơ, màu cam ñựng rác nguy hại) ñể thuận tiện cho việc phân loại, thu gom, thải bỏ. b. Khí thải Bụi và khí thải phát sinh tại KCN Kim Huy chủ yếu từ các nguồn: Phát sinh từ các doanh nghiệp hoạt ñộng trong KCN có sử dụng lò hơi, lò dầu, lò nung, lò truyền nhiệt với nguồn nguyên liệu chính là dầu FO, DO và gas gây ô nhiễm chủ yếu bụi, NOx, CO và SO2. Bên cạnh ñó, hoạt ñộng của các phương tiện giao thông ra và vào KCN làm phát sinh bụi, SO2, NOx và CO. Các nhà máy trong KCN ñều phải có các biện pháp giảm thiểu khí thải trước khi xả thải. c. Nước thải Nước thải phát sinh trong KCN từ các nguồn: Nước thải sinh hoạt của công – SVTH: Voõ Chính Minh - 104108031 Trang 9
- ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn nhân viên; nước thải trong quá trình sản xuất. Trong ñó lượng nước thải gây ô nhiễm chủ yếu là nước thải phát sinh trong sản xuất với các ngành nghề như cơ khí, chế biến thực phẩm, ñiện tử vì vậy các chất ô nhiễm chủ yếu là các chất hữu cơ, cặn lơ lửng, ñộ màu, dầu khoáng, dầu ñộng thực vật. Tuy nhiên các nhà máy ñều phải xử lý ñạt (QCVN 24:2009/BTNMT), Cột B tiêu chuẩn của Ban quản lý Khu Công nghiệp ñề ra trước khi xả vào mạng lưới thoát nước bẩn của Khu Công nghiệp SVTH: Voõ Chính Minh - 104108031 Trang 10
- ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn CHƯƠNG 3 TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP 3.1 CÁC THÔNG SỐ ðẶC TRƯNG CỦA NƯỚC THẢI 3.1.1 Các thông số vật lý Hàm lượng chất rắn lơ lửng Các chất rắn lơ lửng trong nước ((Total) Suspended Solids – (T)SS - SS) có thể có bản chất là: - Các chất vô cơ không tan ở dạng huyền phù (Phù sa, gỉ sét, bùn, hạt sét) - Các chất hữu cơ không tan. - Các vi sinh vật (vi khuẩn, tảo, vi nấm, ñộng vật nguyên sinh…). Sự có mặt của các chất rắn lơ lửng cản trở hay tiêu tốn thêm nhiều hóa chất trong quá trình xử lý. Mùi : Hợp chất gây mùi ñặc trưng nhất là H2S _ mùi trứng thối. Các hợp chất khác, chẳng hạn như indol, skatol, cadaverin và cercaptan ñược tạo thành dưới ñiều kiện yếm khí có thể gây ra những mùi khó chịu hơn cả H2S. ðộ màu : Màu của nước thải là do các chất thải sinh hoạt, công nghiệp, thuốc nhuộm hoặc do các sản phẩm ñược tao ra từ các quá trình phân hủy các chất hữu cơ. ðơn vị ño ñộ màu thông dụng là mgPt/L (thang ño Pt _Co). ðộ màu là một thông số thường mang tính chất cảm quan, có thể ñược sử dụng ñể ñánh giá trạng thái chung của nước thải. 3.1.2 Các thông số hóa học ðộ pH của nước pH là chỉ số ñặc trưng cho nồng ñộ ion H+ có trong dung dịch, thường ñược dùng ñể biểu thị tính axit và tính kiềm của nước. SVTH: Voõ Chính Minh - 104108031 Trang 11
- ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn ðộ pH của nước có liên quan dạng tồn tại của kim loại và khí hoà tan trong nước. pH có ảnh hưởng ñến hiệu quả tất cả quá trình xử lý nước. ðộ pH có ảnh hưởng ñến các quá trình trao chất diễn ra bên trong cơ thể sinh vật nước. Do vậy rất có ý nghĩa về khía cạnh sinh thái môi trường Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand - COD) Theo ñịnh nghĩa, nhu cầu oxy hóa học là lượng oxy cần thiết ñể oxy hóa các chất hữu cơ trong nước bằng phương pháp hóa học (sử dụng tác nhân oxy hóa mạnh). Về bản chất, ñây là thông số ñược sử dụng ñể xác ñịnh tổng hàm lượng các chất hữu cơ có trong nước, bao gồm cả nguồn gốc sinh vật và phi sinh vật. Trong môi trường nước tự nhiên, ở ñiều kiện thuận lợi nhất cũng cần ñến 20 ngày ñể quá trình oxy hóa chất hữu cơ ñược hoàn tất. Tuy nhiên, nếu tiến hành oxy hóa chất hữu cơ bằng chất oxy hóa mạnh (mạnh hơn hẳn oxy) ñồng thời lại thực hiện phản ứng oxy hóa ở nhiệt ñộ cao thì quá trình oxy hóa có thể hoàn tất trong thời gian rút ngắn hơn nhiều. ðây là ưu ñiểm nổi bật của thông số này nhằm có ñược số liệu tương ñối về mức ñộ ô nhiễm hữu cơ trong thời gian rất ngắn. COD là một thông số quan trọng ñể ñánh giá mức ñộ ô nhiễm chất hữu cơ nói chung và cùng với thông số BOD, giúp ñánh giá phần ô nhiễm không phân hủy sinh học của nước từ ñó có thể lựa chọn phương pháp xử lý phù hợp. Nhu cầu oxy sinh học (Biochemical Oxygen Demand - BOD) Về ñịnh nghĩa, thông số BOD của nước là lượng oxy cần thiết ñể vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ trong ñiều kiện chuẩn: 20oC, ủ mẫu 5 ngày ñêm, trong bóng tối, giàu oxy và vi khuẩn hiếu khí. Nói cách khác, BOD biểu thị lượng giảm oxy hòa tan sau 5 ngày. Thông số BOD5 sẽ càng lớn nếu mẫu nước càng chứa nhiều chất hữu cơ có thể dùng làm thức ăn cho vi khuẩn, hay là các chất hữu cơ dễ bị phân hủy sinh học (Carbonhydrat, protein, lipid..) BOD là một thông số quan trọng: - Là chỉ tiêu duy nhất ñể xác ñịnh lượng chất hữu cơ có khả năng phân huỷ sinh học trong nước và nước thải. - Là tiêu chuẩn kiểm soát chất lượng các dòng thải chảy vào các thuỷ vực thiên nhiên. SVTH: Voõ Chính Minh - 104108031 Trang 12
- ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn - Là thông số bắt buộc ñể tính toán mức ñộ tự làm sạch của nguồn nước phục vụ công tác quản lý môi trường. Oxy hòa tan (Dissolved Oxygen - DO) Tất cả các sinh vật sống ñều phụ thuộc vào oxy dưới dạng này hay dạng khác ñể duy trì các tiến trình trao ñổi chất nhằm sinh ra năng lượng phục vụ cho quá trình phát triển và sinh sản của mình. Oxy là yếu tố quan trọng ñối với con người cũng như các thủy sinh vật khác. Oxy là chất khí hoạt ñộng hóa học mạnh, tham gia mạnh mẽ vào các quá trình hóa sinh học trong nước: - Oxy hóa các chất khử vô cơ: Fe2+, Mn2+, S2-, NH3.. - Oxy hóa các chất hữu cơ trong nước, và kết quả của quá trình này là nước nhiễm bẩn trở nên sạch hơn. Quá trình này ñược gọi là quá trình tự làm sạch của nước tự nhiên, ñược thực hiện nhờ vai trò quan trọng của một số vi sinh vật hiếu khí trong nước. - Oxy là chất oxy hóa quan trọng giúp các sinh vật nước tồn tại và phát triển. Các quá trình trên ñều tiêu thụ oxy hòa tan. Như ñã ñề cập, khả năng hòa tan của Oxy vào nước tương ñối thấp, do vậy cần phải hiểu rằng khả năng tự làm sạch của các nguồn nước tự nhiên là rất có giới hạn. Cũng vì lý do trên, hàm lượng oxy hòa tan là thông số ñặc trưng cho mức ñộ nhiễm bẩn chất hữu cơ của nước mặt. Nitơ và các hợp chất chứa nitơ Nito là nguyên tố quan trọng trong sự hình thành sự sống trên bề mặt Trái ðất. Nito là thành phần cấu thành nên protein có trong tế bào chất cũng như các acid amin trong nhân tế bào. Xác sinh vật và các bã thải trong quá trình sống của chúng là những tàn tích hữu cơ chứa các protein liên tục ñược thải vào môi trường với lượng rất lớn. Các protein này dần dần bị vi sinh vật dị dưỡng phân hủy, khoáng hóa trở thành các hợp chất Nito vô cơ như NH4+, NO2-, NO3- và có thể cuối cùng trả lại N2 cho không khí. Như vậy, trong môi trường ñất và nước, luôn tồn tại các thành phần chứa Nito: từ các protein có cấu trúc phức tạp ñến các acid amin ñơn giản, cũng như các ion Nito vô cơ là sản phẩm quá trình khoáng hóa các chất kể trên: SVTH: Voõ Chính Minh - 104108031 Trang 13
- ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn - Các hợp chất hữu cơ thô ñang phân hủy thường tồn tại ở dạng lơ lửng trong nước, có thể hiện diện với nồng ñộ ñáng kể trong các loại nước thải và nước tự nhiên giàu protein. - Các hợp chất chứa Nito ở dạng hòa tan bao gồm cả Nito hữu cơ và Nito vô cơ (NH4+, NO2-, NO3-). Thuật ngữ “Nito tổng” là tổng Nito tồn tại ở tất cả các dạng trên. Nito là một chất dinh dưỡng ña lượng cần thiết ñối với sự phát triển của sinh vật. Phospho và các hợp chất chứa phospho Nguồn gốc các hợp chất chứa Phospho có liên quan ñến sự chuyển hóa các chất thải của người và ñộng vật và sau này là lượng khổng lồ phân lân sử dụng trong nông nghiệp và các chất tẩy rửa tổng hợp có chứa phosphate sử dụng trong sinh hoạt và một số ngành công nghiệp trôi theo dòng nước. Trong các loại nước thải, Phospho hiện diện chủ yếu dưới các dạng phosphate. Các hợp chất Phosphat ñược chia thành Phosphat vô cơ và phosphat hữu cơ. Phospho là một chất dinh dưỡng ña lượng cần thiết ñối với sự phát triển của sinh vật. Việc xác ñịnh P tổng là một thông số ñóng vai trò quan trọng ñể ñảm bảo quá trình phát triển bình thường của các vi sinh vật trong các hệ thống xử lý chất thải bằng phương pháp sinh học (tỉ lệ BOD:N:P = 100:5:1). Phospho và các hợp chất chứa Phospho có liên quan chặt chẽ ñến hiện tượng phú dưỡng hóa nguồn nước, do sự có mặt quá nhiều các chất này kích thích sự phát triển mạnh của tảo và vi khuẩn lam. Chất hoạt ñộng bề mặt Các chất hoạt ñộng bề mặt là những chất hữu cơ gồm 2 phần: kị nước và ưa nước tạo nên sự phân tán của các chất ñó trong dầu và trong nước. Nguồn tạo ra các chất hoạt ñộng bề mặt là do việc sử dụng các chất tẩy rửa trong sinh hoạt và trong một số ngành công nghiệp. SVTH: Voõ Chính Minh - 104108031 Trang 14
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp: Xây dựng hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp theo tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007 tại công ty cổ phần chế biến gỗ Đức Long Gia Lai
345 p |
741 |
223
-
Luận văn tốt nghiệp: Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden
67 p |
617 |
221
-
Luận văn tốt nghiệp cử nhân điều dưỡng: Tìm hiểu kiến thức và thực hành sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp của bệnh nhân bị tăng huyết áp tại khoa nội bệnh viện trường Đại học Y dược Huế
59 p |
837 |
142
-
Luận văn tốt nghiệp: Nghiên cứu mô hình xử lý nước thải thủy hải sản của Xí nghiệp chế biến hàng xuất khẩu Cầu Tre bằng công nghệ bùn hoạt tính - Trịnh Ngọc Quỳnh
144 p |
320 |
80
-
Luận văn Tốt nghiệp: Giải pháp tài chính nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của CTCP Gạch ngói Thạch Bàn
58 p |
304 |
66
-
Luận văn tốt nghiệp Kỹ sư ngành Công nghệ thông tin: Xây dựng chương trình sắp xếp thời khóa biểu trường Trung học cơ sở
69 p |
197 |
61
-
Luận văn tốt nghiệp: Điều chế và khảo sát ứng dụng của vật liệu hấp phụ từ vỏ chuối
60 p |
393 |
52
-
Luận văn tốt nghiệp Đại học: Hoàn thiện chương trình đào tạo và bồi dưỡng nhân lực tại khách sạn Dream Hotel - Vĩnh Phúc
60 p |
267 |
41
-
Luận văn tốt nghiệp đại học: Nghiên cứu và đề xuất các công nghệ tái chế khả thi chất thải rắn plastic trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
99 p |
207 |
41
-
Luận văn tốt nghiệp: Ứng dụng phương pháp PRC phát hiện vi khuẩn aeromonas hydrophila phân lập từ cá tra (pangasianodon hypophthmus) bị bệnh xuất huyết - ĐH Cần Thơ
46 p |
184 |
30
-
Luận văn tốt nghiệp đại học ngành Công nghệ thực phẩm: Chế biến trà túi lọc chùm Ngây và cỏ ngọt
59 p |
130 |
29
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược: Khảo sát tình hình sử dụng và đánh giá hiệu quả của thuốc ức chế bơm proton trên bệnh nhân viêm loét dạ dày - tá tràng tại Bệnh viện Đại học Võ Trường Toản năm 2020
68 p |
38 |
21
-
Luận văn tốt nghiệp: Cổng báo cáo tổng hợp trực tuyến phục vụ HTTT chỉ đạo ngành Y tế cộng đồng
0 p |
190 |
15
-
Luận văn tốt nghiệp Vật lý: Khảo sát đặc tính OPAMP - Ứng dụng lắp ráp máy phát sóng đơn giản
73 p |
100 |
14
-
Luận văn tốt nghiệp ĐHSP: Gia đình ở thành phố Hồ Chí Minh trong thời kì đổi mới hiện nay
44 p |
91 |
13
-
Luận văn tốt nghiệp đại học ngành Công nghệ thực phẩm: Nghiên cứu chiết xuất và tinh chế steviosid từ cây cỏ ngọt (stevia rebaudiana) làm chất tạo ngọt trong thực phẩm
56 p |
53 |
11
-
Luận văn tốt nghiệp Văn học: Đặc điểm tiểu thuyết Jane Eyre của Charlotte Bronte
75 p |
24 |
8
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)