Luận văn tốt nghiệp ngành Kiểm toán: Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH Kiểm toán Châu Á thực hiện
lượt xem 4
download
Luận văn "Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH Kiểm toán Châu Á thực hiện" được hoàn thành với mục tiêu nhằm làm rõ thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán Châu Á thực hiện để nhận thức rõ ràng và chính xác hơn các kiến thức đã học trên lý thuyết; đưa ra các giải pháp để hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH Kiểm toán Châu Á thực hiên.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp ngành Kiểm toán: Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH Kiểm toán Châu Á thực hiện
- BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ----------------------- LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: “HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN CHÂU Á THỰC HIỆN” Chuyên ngành : Kiểm Toán Mã Số : 22 Giáo viên hướng dẫn :TS. Vũ Thị Phương Liên Họ và tên : Phùng Thị Hằng Lớp : CQ53/22.07 HÀ NỘI - 2019
- Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp LỜI CAM ĐOAN “Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu đã nêu trong luận văn, đồ án tốt nghiệp là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế tại đơn vị thực tập” Sinh viên Phùng Thị Hằng i
- Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i MỤC LỤC ..................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ v DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ ........................................................ vi LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1 NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TOÁNBÁO CÁO TÀI CHÍNH DO TỔ CHỨC KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN ... 6 1.1. hái quát chung về khoản mục nợ phải trả người bán .............................. 6 K 1.1.1. Khái niệm nợ phải trả người bán ........................................................ 6 1.1.2. Nguyên tắc, yêu cầu hạch toán khoản mục nợ phải trả người bán ....... 7 1.1.3. Đặc điểm kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán BCTC 11 1.1.4. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục nợ phải trả người bán .............. 12 1.2. hái quát về kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán K báo cáo tài chính .......................................................................................... 15 1.2.1. Mục tiêu kiểm toán: .......................................................................... 15 1.2.2. Căn cứ kiểm toán: ............................................................................ 16 . 1.2.3. Các sai sót thường gặp trong kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán 18 1.3. uy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán Q báo cáo tài chính .......................................................................................... 20 1.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán .................................................................... 21 1.3.2. Chuẩn bị kiểm toán .......................................................................... 28 . 1.3.3. Thực hiện kiểm toán ......................................................................... 29 1.3.4. Tổng hợp kết quả kiểm toán ............................................................. 44 ii
- Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................. 46 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN CHÂU Á THỰC HIỆN........................................ 47 2.1. Tổng quan về công ty TNHH kiểm toán Châu Á (ASA) ........................ 47 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ....................................... 47 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty: ...................................... 48 . 2.2. Quy trình chung kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty: ...................... 54 2.2.1. Kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính chung tại công ty. .................... 55 2.2.2. Kiểm soát chất lượng cuộc kiểm toán: ................................................ 58 2.2.3. Hồ sơ kiểm toán.................................................................................. 62 2.3. Thực trạng kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán do công ty TNHH Kiểm toán Châu Á thực hiện ........................................................................ 69 2.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán: ................ 71 2.3.2.Thực hiện kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán: ...................... 91 2.3.3. Tổng hợp kết quả kiểm toán: ............................................................ 106 2.4.Đánh giá chung về quy trình kiểm toán ................................................ 108 2.4.1. Những kết quả đạt được trong việc thực hiện kiểm toán .................. 108 2.4.2. Một số hạn chế trong việc thực hiện kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán ................................................................................................ 113 . KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................... 116 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KIỂM TOÁN NỢ PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN CHẤU Á (ASA) THỰC HIỆN 117 3.1. Sự cần thiết, yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán báo cáo tài chính .............................................. 117 iii
- Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp 3.1.1. Sự cần thiết hoàn thiện khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán báo cáo tài chính ................................................................................. 117 3.1.2. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện: ................................................... 119 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán báo cáo tài chính ................................. 121 3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp ........................................................ 125 3.3.1. Về phía các cơ quan Nhà nước ......................................................... 126 3.3.2. Về phía KTV và các công ty kiểm toán .......................................... 126 3.3.3. Về phía Hội nghề nghiệp .................................................................. 127 3.3.4. Về phía các trường đào tạo ............................................................... 127 3.3.5. Về phía công ty khách hàng. ............................................................. 128 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................... 129 KẾT LUẬN ............................................................................................... 130 . DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................... 131 iv
- Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nội dung NPTNB Nợ phải trả người bán BCTC Báo cáo Tài chính BCKT Báo cáo kiểm toán KTV Kiểm toán viên TNHH Trách nhiệm hữu hạn KSNB Kiểm soát nội bộ CTKT Chương trình kiểm toán CSDL Cơ sở dẫn liệu CĐPS Cân đối phát sinh CĐKT Cân đối kế toán v
- Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ BẢNG: Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán khoản phải trả người bán: ......................... 10 Bảng 1.1: Thủ tục Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục NPTNB: .... 14 Sơ đồ 1.2: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán : 21 Bảng 1.2: Ma trận rủi ro: ................................................................... 26 Bảng 1.3: Bảng phân tích các khoản nợ phải trả người bán: ........... 34 Bảng 1.4: Các thủ tục kiểm toán: ...................................................... 38 . Bảng 1.5: Các thủ tục kiểm tra chi tiết số dư tài khoản:................... 41 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy:..................................................... 48 Bảng 2.3:Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty: ....... 53 (ĐVT:VND) ......................................................................................... 53 Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Kiểm toán Châu Á ..................... 54 Hiện tại, công ty ASA có 40 cán bộ công nhân viên. Trong đó, có 8 KTV đăng ký hành nghề kiểm toán ............................................................... 54 Sơ đồ 2.2: Quy trình kiểm toán BCTC tại công ty TNHH kiểm toán ............................................................................................................. 56 Châu Á ................................................................................................ 56 Các nội dung được kiểm toán đã thực hiện trong giai đoạn này được trình bày qua giấy làm việc sau: .................................................................... 60 Bảng 2.4: Đánh giá các công việc đã thực hiện trong quá trình kiểm soát chất lượng cuộc kiểm toán, phê duyệt phát hành BCTC và thư quản lí: ................................................................................................ 61 ............................................................................................................. 61 Bảng 2.5: Các chỉ mục hồ sơ kiểm toán: ........................................... 63 . Bảng 2.6: Đánh giá và chấp nhận khách hàng (A110, 120)(phụ lục 01) ....................................................................................................... 71 . Bảng 2.7: Hợp đồng kiểm toán (Chi tiết phụ lục 02) ........................ 71 . Sơ đồ 2.4: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ..................... 73 Bảng 2.8:Danh sách các tài liệu cần thu thập phục vụ quá trình ..... 76 kiểm toán: ........................................................................................... 76 Bảng 2.9: Đánh giá hệ thống KSNB của công ty ............................... 78 Bảng 2.9: Ước lượng mức trọng yếu tại Công ty ABC ...................... 86 ............................................................................................................. 86 Bảng2.10: Phân công công việc và dự kiến thời gian thực hiện kiểm toán: .................................................................................................... 87 vi
- Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Bảng 2.11 Chương trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán ............................................................................................................. 89 ............................................................................................................. 89 ............................................................................................................. 90 ............................................................................................................. 90 Bảng 2.12: Bảng câu hỏi tìm hiểu hệ thống KSNB đối với khoản mục NPTNBtại công ty ABC: .................................................................... 93 Bảng 2.13: Tổng hợp số dư nợ phải trả người bán............................ 95 Bảng 2.14 : Thủ tục phân tích ............................................................ 97 Bảng 2.15: Phân tích biến động theo tháng: ...................................... 99 Bảng 2.16: Kiểm tra các đối ứng bất thường: ................................. 100 Bảng 2.17: Đối chiếu công nợ phải trả:............................................ 102 Bảng 2.18: Tổng hợp gửi thư xác nhận: .......................................... 103 Bảng 2.19: Mẫu thư xác nhận: ......................................................... 104 Bảng 2.20: Kiểm tra chi tiết nợ phải trả: ........................................ 106 . vii
- Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SƠ ĐỒ: Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán khoản phải trả người bán: ......................... 10 Bảng 1.1: Thủ tục Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục NPTNB: .... 14 Sơ đồ 1.2: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán : 21 Bảng 1.2: Ma trận rủi ro: ................................................................... 26 Bảng 1.3: Bảng phân tích các khoản nợ phải trả người bán: ........... 34 Bảng 1.4: Các thủ tục kiểm toán: ...................................................... 38 . Bảng 1.5: Các thủ tục kiểm tra chi tiết số dư tài khoản:................... 41 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy:..................................................... 48 Bảng 2.3:Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty: ....... 53 (ĐVT:VND) ......................................................................................... 53 Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Kiểm toán Châu Á ..................... 54 Hiện tại, công ty ASA có 40 cán bộ công nhân viên. Trong đó, có 8 KTV đăng ký hành nghề kiểm toán ............................................................... 54 Sơ đồ 2.2: Quy trình kiểm toán BCTC tại công ty TNHH kiểm toán ............................................................................................................. 56 Châu Á ................................................................................................ 56 Các nội dung được kiểm toán đã thực hiện trong giai đoạn này được trình bày qua giấy làm việc sau: .................................................................... 60 Bảng 2.4: Đánh giá các công việc đã thực hiện trong quá trình kiểm soát chất lượng cuộc kiểm toán, phê duyệt phát hành BCTC và thư quản lí: ................................................................................................ 61 viii
- Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp ............................................................................................................. 61 Bảng 2.5: Các chỉ mục hồ sơ kiểm toán: ........................................... 63 . Bảng 2.6: Đánh giá và chấp nhận khách hàng (A110, 120)(phụ lục 01) ....................................................................................................... 71 . Bảng 2.7: Hợp đồng kiểm toán (Chi tiết phụ lục 02) ........................ 71 . Sơ đồ 2.4: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ..................... 73 Bảng 2.8:Danh sách các tài liệu cần thu thập phục vụ quá trình ..... 76 kiểm toán: ........................................................................................... 76 Bảng 2.9: Đánh giá hệ thống KSNB của công ty ............................... 78 Bảng 2.9: Ước lượng mức trọng yếu tại Công ty ABC ...................... 86 ix
- Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp ............................................................................................................. 86 Bảng2.10: Phân công công việc và dự kiến thời gian thực hiện kiểm toán: .................................................................................................... 87 Bảng 2.11 Chương trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán ............................................................................................................. 89 x
- Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp ............................................................................................................. 89 xi
- Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp ............................................................................................................. 90 ............................................................................................................. 90 xii
- Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Bảng 2.12: Bảng câu hỏi tìm hiểu hệ thống KSNB đối với khoản mục NPTNBtại công ty ABC: .................................................................... 93 Bảng 2.13: Tổng hợp số dư nợ phải trả người bán............................ 95 Bảng 2.14 : Thủ tục phân tích ............................................................ 97 Bảng 2.15: Phân tích biến động theo tháng: ...................................... 99 Bảng 2.16: Kiểm tra các đối ứng bất thường: ................................. 100 Bảng 2.17: Đối chiếu công nợ phải trả:............................................ 102 Bảng 2.18: Tổng hợp gửi thư xác nhận: .......................................... 103 Bảng 2.19: Mẫu thư xác nhận: ......................................................... 104 Bảng 2.20: Kiểm tra chi tiết nợ phải trả: ........................................ 106 . xiii
- Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, kiểm toán được xem như là một công cụ quản lí hữu hiệu của nền kinh tế quốc dân. Các tổ chức kiểm toán độc lập ra đời và hoạt động mạnh mẽ đã góp phần tạo lập một môi trường kinh doanh minh bạch và hiệu quả. Thu hút đầu tư và thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Các tổ chức kiểm toán ra đời cung cấp các dịch vụ ngày càng phong phú, đa dạng, tuy nhiên kiểm toán BCTC vẫn là hoạt động kiểm toán chủ yếu của các tổ chức kiểm toán độc lập. Mặt khác, báo cáo tài chính được coi là tấm gương phản ánh kết quả hoạt động cũng như mọi khía cạnh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi các thông tin đưa ra trên BCTC phải luôn đảm bảo tính trung thực, hợp lý. Một trong các chỉ tiêu mà nhà đầu tư căn cứ để đánh giá một doanh nghiệp là khả năng sinh lời, khả năng thanh toán, vòng quay vốn,…Trong đó, nợ phải trả có ảnh hưởng đáng kể đến chỉ tiêu khả năng thanh toán. Chỉ tiêu này chỉ đúng khi nợ phải trả được phản ánh một cách trung thực, hợp lí. Trong quá trình hoạt động sản xuất, doanh nghiệp không ngừng đáp ứng các yếu tố đầu vào từ đó phát sinh các khoản phải trả người bán. Với ý nghĩa giúp DN duy trì và phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh, nên khoản phải trả người bán cần được phản ánh một cách chính xác, đầy đủ, và được theo dõi kịp thời. Việc hình thành khoản mục này liên quan trực tiếp đến quá trình mua bán hàng hóa của DN và có ảnh hưởng đến nhiều khoản mục khác như hàng tồn kho, tiền và tương đương tiền, tạm ứng,.. Do đó, nó phải được xem xét, theo dõi và đánh giá một cách chặt chẽ. Nếu khoản mục này bị đánh giá sai, kéo theo nhiều khoản mục bị sai, ảnh hưởng nghiêm trọng đến các chỉ tiêu trên BCTC , gây ra cách hiểu sai về tình hình tài chính của DN đối với SV: Phùng Thị Hằng –CQ53/22.07 1 GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên
- Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp người sử dụng BCTC. Chính vì vậy, việc kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán cũng được các KTV rất quan tâm, giúp KTV đưa ra ý kiến xác thực hơn về BCTC được kiểm toán. Bên cạnh những kết quả đạt được, công việc kiểm toán khoản mục NPTNB do công ty ASA thực hiện vẫn còn một số hạn chế nhất định: Việc đánh giá hệ thống KSNB của khách hàng chưa thực sự hiệu quả, chưa thu thập được đầy đủ thông tin cần thiết phục vụ cho việc đánh giá. Mặt khác, do mỗi khách hàng có đặc điểm hoạt động kinh doanh khác nhau, sử dụng mẫu bảng thiết kế sẵn còn nhiều hạn chế, chưa linh hoạt. Thủ tục phân tích được sử dụng xuyên suốt quá trình kiểm toán nhưng chưa thực sự hiệu quả. Đối với công tác chọn mẫu, thường chọn mẫu lớn và dựa theo phán đoán của KTV. Tuy nhiên việc sử dụng phương pháp này còn nhiều hạn chế, do chỉ những KTV có kinh nghiệm và óc xét đoán nghề nghiệp chính xác mới áp dụng được, còn đối với những trợ lí thiếu kinh nghiệm, sử dụng phương pháp này sẽ tiềm ẩn những rủi ro sai phạm cao. Nhận thức được những hạn chế này và dựa trên quá trình thực tập, em xin lựa chọn đề tài luận văn là: “ Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH Kiểm toán Châu Á thực hiện ” 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài: Mục đích chính của đề tài là hoàn thiện kiểm toán khoản mục NPTNB trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán Châu Á thực hiện. Mục tiêu cụ thể: - Thứ nhất, hệ thống hóa những lý luận cơ bản về quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán báo cáo tài chính. SV: Phùng Thị Hằng –CQ53/22.07 2 GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên
- Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp - Thứ hai, làm rõ thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán Châu Á thực hiện để nhận thức rõ ràng và chính xác hơn các kiến thức đã học trên lý thuyết. - Thứ ba, đưa ra các giải pháp để hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH Kiểm toán Châu Á thực hiên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu : Đối tượng nghiên cứu: Quy trình kiểm toán khoản mục NPTNB trong kiểm toán BCTC Phạm vi nghiên cứu: Về mặt không gian: Tại công ty TNHH Kiểm toán Châu Á Về mặt thời gian: Kiểm toán cho các báo cáo tài chính từ ngày 1/1/2018 đến ngày 31/12/2018 của các doanh nghiệp do công ty TNHH Kiểm toán Châu Á thực hiện từ ngày 1/1/2019 đến ngày 15/4/2019. 4. Phương pháp nghiên cứu Về phương pháp luận: Luận văn được nghiên cứu và thực hiện dựa trên phép duy vật biện chứng, duy vật lịch sử kết hợp với tư duy khoa học logic. Về phương pháp kỹ thuật: Luận văn đã sử dụng kết hợp các phương pháp như: khảo sát trực tiếp thực tế tại đơn vị khách hàng, so sánh, đối chiếu, tổng hợp kết quả,….Vận dụng kiến thức và tự tìm hiểu tích lũy được ở trường.kết hợp giữa phân tích, tổng hợp, văn viết, sơ đồ; đi từ lí luận đến thực tiễn, kết hợp lấy thực tiễn để kiểm tra lí luận. Các phương pháp thực hiện kiểm toán của cụ thể như: Trao đổi với ban giám đốc công ty, bộ phận kế toán và các bộ phận liên quan. SV: Phùng Thị Hằng –CQ53/22.07 3 GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên
- Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Tiến hành kiểm toán từ tổng hợp đến chi tiết: tính toán, phân tích, rà soát, đối chiếu. Phỏng vấn ban giám đốc và các bộ phận liên quan trước và trong suốt cuộc kiểm toán. Thực hiện các thủ tục soát xét hệ thống và kiểm tra số liệu Thảo luận với ban giám đốc về những tồn tại dựa trên kết quả kiểm toán sơ bộ Thu thập các bằng chứng kiểm toán bổ sung, xem xét và đánh giá các bằng chứng thu thập được Áp dụng các thủ tục kiểm toán khác nếu xét thấy cần thiết trong từng trường hợp cụ thể. Phát hành báo cáo dự thảo, phát hành báo cáo kiểm toán chính thức. Khi bắt đầu cuộc kiểm toán, KTV sẽ thảo luận với ban lãnh đạo công ty khách hàng để xác định và thống nhất những vấn đề được coi là đặc biệt quan trọng. Việc này rất quan trọng vì nó giúp KTV đưa ra được ý kiến nhận xét đúng đắn về báo cáo tài chính của công ty khách hàng. Cuộc kiểm toán sẽ được tiến hành theo các Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam và các chuẩn mực kiểm toán quốc tế được chấp nhận tại Việt Nam. Công tác kiểm toán của KTV luôn tập trung vào những lĩnh vực có tính rủi ro cao hơn, những lĩnh vực mà sẽ được xác định trong quá trình kiểm toán cùng với ban lãnh đạo của công ty khách hàng. Việc đánh giá đúng những yếu tố rủi ro của từng lĩnh vực hoạt động, cũng như việc áp dụng chính sách kiểm soát nội bộ thích hợp sẽ làm giảm bớt những rủi ro này và sẽ được nêu ra trong bản thiết kế kế hoạch kiểm toán. Bằng cách tập trung vào lĩnh vực có tính rủi ro cao hơn, KTV có thể thực hiện một cuộc kiểm toán hữu hiệu và có kết quả trong phạm vi đảm bảo hợp lý các yêu cầu của Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam và các nguyên tắc kiểm toán được chấp nhận chung ở Việt Nam. SV: Phùng Thị Hằng –CQ53/22.07 4 GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên
- Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp 5. Nội dung kết cấu của luận văn tốt nghiệp: Ngoài phần mở đầu và kết luận, Nội dung luận văn tốt nghiệp được trình bày trong 3 chương như sau: Chương 1: Những lý luận cơ bản về kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán báo cáo tài chính do tổ chức kiểm toán độc lập thực hiện. Chương 2: Thực trạng kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH Kiểm toán Châu Á thực hiện. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH Kiểm toán Châu Á thực hiện. Để hoàn thành bản luận văn này, em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của cô giáo TS. Vũ Thị Phương Liên và các anh, chị trong công ty TNHH Kiểm toán Châu Á (ASA). Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô giáo và các anh chị trong công ty. Do hạn chế về thời gian cũng như trình độ, bản luận văn không thể tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong sẽ nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo, các anh chị trong công ty và các bạn để hoàn thiện đề tài được tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn! SV: Phùng Thị Hằng –CQ53/22.07 5 GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên
- Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp CHƯƠNG 1 NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TOÁNBÁO CÁO TÀI CHÍNH DO TỔ CHỨC KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN 1.1. Khái quát chung về khoản mục nợ phải trả người bán 1.1.1. Khái niệm nợ phải trả người bán Theo giáo trình Nguyên lý kế toán (xuất bản năm 2014), nhà xuất bản Tài chính: “Nợ phải trả là nghĩa vụ tài chính hiện tại mà đơn vị kế toán thanh toán bằng nguồn lực của mình.” Nợ phải trả là phần vốn doanh nghiệp đi chiếm dụng từ bên ngoài để hình thành nên một phần vốn của mình, bao gồm các khoản mua nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ, máy móc, thiết bị,… trước ngày kết thúc năm. DN có nghĩa vụ phải trả đúng hạn đối với các người bán. Trong thực tế, không có một doanh nghiệp nào sử dụng hoàn toàn vốn của mình để hoạt động kinh doanh, do hoạt động sản xuất kinh doanh rất đa dạng và phong phú, phần nguồn vốn của DN không thể đáp ứng yêu cầu thanh toán của DN. Do đó, việc kết hợp đúng giữa vốn chủ sở hữu và vốn đi chiếm dụng sẽ mang lại hiệu quả cao cho DN. Đòi hỏi phải được quản lí chặt chẽ. Nợ phải trả của doanh nghiệp gồm: Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. Nợ ngắn hạn: Là khoản tiền mà doanh nghiệp có trách nhiệm trả trong vòng một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh bình thường. Nợ ngắn hạn gồm các khoản: Vay ngắn hạn; khoản nợ dài hạn đến hạn trả; các khoản tiền phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu; thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước; tiền lương, phụ cấp, tiền thưởng phải trả cho người lao động; các khoản chi phí phải trả; các khoản nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn; các khoản phải trả ngắn hạn khác. SV: Phùng Thị Hằng –CQ53/22.07 6 GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp: Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden
67 p | 610 | 221
-
Luận văn tốt nghiệp: Thiết lập các quy trình kiểm soát nội bộ trong hệ thống kiểm soát nội bộ cho các công ty ngành dệt may địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
134 p | 311 | 126
-
Luận văn: “Đổi mới việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập lịch sử của học sinh trong dạy học Lịch sử Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975 ở lớp 12 trung học phổ thông (chương trình chuẩn)”
113 p | 349 | 60
-
Luận văn tốt nghiệp: Lắp ráp bài thí nghiệm kiểm chứng định luật Malus về phân cực ánh sáng
66 p | 178 | 18
-
Luận văn tốt nghiệp: Xây dựng chế độ dinh dưỡng tại trường mầm non bằng logic mờ kết hợp mạng neural và máy học
0 p | 124 | 15
-
Luận văn tốt nghiệp ngành Kinh tế xây dựng: Quản lý chi phí dự án Hồng Thịnh Residence project bằng hệ thống PMS - ERP
154 p | 19 | 12
-
Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ
138 p | 38 | 11
-
Luận văn tốt nghiệp ngành Kinh tế xây dựng: Lập báo cáo kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành dự án: Khối phụ trợ eBB4(Kho vũ khí và 02 hạng mục c24QY)
70 p | 21 | 11
-
Luận văn tốt nghiệp ngành Kiểm toán: Hoàn thiện quy trình kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH Kiểm toán quốc tế Unistars thực hiện
150 p | 23 | 10
-
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt Nam
140 p | 15 | 10
-
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần An Bình - Chi nhánh Hoàng Quốc Việt
123 p | 22 | 9
-
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Đại Việt
124 p | 19 | 8
-
Luận văn tốt nghiệp ngành Kiểm toán: Hoàn thiện quy trình kiểm toán tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM thực hiện
137 p | 14 | 7
-
Luận văn tốt nghiệp ngành Kiểm toán: Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM thực hiện
112 p | 11 | 6
-
Luận văn tốt nghiệp: Kiểm tra sau thông quan về xuất xứ đối với hàng hoá nhập khẩu tại Chi cục Kiểm tra sau thông quan - Cục Hải quan Hà Nội
95 p | 18 | 6
-
Luận văn tốt nghiệp ngành Kiểm toán: Hoàn thiện quy trình kiểm toán Tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Đất Việt tại Hà Nội
122 p | 17 | 6
-
Luận văn tốt nghiệp ngành Tài chính Doanh nghiệp: Quản trị nợ phải thu tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Icommerce Việt Nam
101 p | 16 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn