Luận văn tốt nghiệp ngành Kiểm toán: Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM thực hiện
lượt xem 6
download
Luận văn "Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM thực hiện" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích làm rõ thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục PTKH do Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM thực hiện; đánh giá những ưu, nhược điểm trong quá trình kiểm toán khoản mục PTKH, đưa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục này trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp ngành Kiểm toán: Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM thực hiện
- BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH -------------- ĐÀO THỊ HỒNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN CPA VIETNAM THỰC HIỆN Chuyên ngành : Kiểm toán Mã số : 22 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. VŨ THÙY LINH HÀ NỘI - 2020
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả luận văn tốt nghiệp Đào Thị Hồng SV: Đào Thị Hồng i Lớp: CQ54/22.10
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ v DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vi DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .......................................................................... vii MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ........................................................................................................... 5 1.1. Khái quát chung về khoản mục Phải thu khách hàng ........................... 5 1.1.1. Khái niệm, phân loại về khoản mục Phải thu khách hàng .............. 5 1.1.2. Đặc điểm của khoản mục Phải thu khách hàng ảnh hưởng tới cuộc kiểm toán Báo cáo tài chính ..................................................................... 7 1.1.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục Phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính .................................................................... 8 1.2. Khái quát kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính ...................................................................................... 12 1.2.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong báo cáo tài chính ................................................................................................ 12 1.2.2. Căn cứ kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng ...................... 14 1.2.3. Những sai phạm thường gặp khi kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính ...................................... 15 1.3. Nội dung quy trình kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính ...................................................................... 16 1.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán............................................................... 16 1.3.2. Thực hiện kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng ................. 25 1.3.3. Kết thúc kiểm toán ...................................................................... 30 SV: Đào Thị Hồng ii Lớp: CQ54/22.10
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Tiểu kết Chương 1........................................................................................ 32 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG CUỘC KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN CPA VIETNAM THỰC HIỆN ..................................................................................................................... 33 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM ............... 33 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ............................... 33 2.1.2. Khái quát tổ chức kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM .................................................................. 35 2.2. Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng do Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM thực hiện ............................. 39 2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán............................................................... 39 2.2.2. Thực hiện kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng ................. 53 Tiểu kết Chương 2........................................................................................ 80 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN CPA VIETNAM .................................................................... 81 3.1. Nhận xét đánh giá về quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM ............................... 81 3.1.1. Ưu điểm ...................................................................................... 81 3.1.2. Những tồn tại và nguyên nhân ..................................................... 83 3.1.3. Những bài học kinh nghiệm được rút ra từ thực trạng ................. 87 3.2. Định hướng phát triển của công ty kiểm toán CPA VIETNAM và sự cần thiết phải hoàn thiện quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng ...... 87 3.2.1. Định hướng phát triển của công ty CPA VIETNAM trong thời gian tới.......................................................................................................... 87 SV: Đào Thị Hồng iii Lớp: CQ54/22.10
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính 3.2.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện......................................................... 88 3.2.3. Yêu cầu hoàn thiện ...................................................................... 89 3.4. Một số kiến nghị hoàn thiện ............................................................... 90 3.4.1. Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán ...................................... 90 3.4.2. Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán ........................................... 91 3.4.3. Trong giai đoạn kết thúc kiểm toán. ............................................ 94 3.5. Điều kiện để thực hiện những kiến nghị trên ..................................... 94 3.5.1. Từ phía Cơ quan quản lý nhà nước .............................................. 94 3.5.2. Từ phía hiệp hội nghề nghiệp ...................................................... 95 3.5.3. Từ phía công ty kiểm toán và các Kiểm toán viên ....................... 96 3.5.4. Từ phía nhà trường ...................................................................... 96 Tiểu kết Chương 3........................................................................................ 97 KẾT LUẬN .................................................................................................. 98 DANH MỤC THAM KHẢO ....................................................................... 99 PHỤ LỤC .................................................................................................. 100 SV: Đào Thị Hồng iv Lớp: CQ54/22.10
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CPA VIETNAM Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM TNHH Trách nhiệm hữu hạn BCKT Báo cáo kiểm toán BBKT Biên bản kiểm toán BCTC Báo cáo tài chính BCĐKT Bảng cân đối kế toán BCĐPS Bảng cân đối phát sinh BĐS Bất động sản TSCĐ Tài sản cố định XDCB Xây dựng cơ bản CSDL Cơ sở dẫn liệu HĐTV Hội đồng thành viên HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ KSNB Kiểm soát nội bộ KTV Kiểm toán viên PTKH Phải thu khách hàng TXN Thư xác nhận DPPTKĐ Dự phòng phải thu khó đòi SV: Đào Thị Hồng v Lớp: CQ54/22.10
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Xác định mức trọng yếu ............................................................... 22 Bảng 2.2. Một số thông tin tài chính của CPA VIETNAM giai đoạn 2017 – 2019 ............................................................................................................. 38 Bảng 2.3. GTLV của KTV tìm hiểu về khách hàng và môi trường hoạt động ..................................................................................................................... 40 Bảng 2.4. GTLV của KTV thu thập thông tin về hoat động liên tục ............. 41 Bảng 2.5. Bảng câu hỏi đánh giá rủi ro kiểm soát và môi trường kiểm soát.. 42 Bảng 2.6. Phân tích sơ bộ BCTC của Công ty TNHH ABC ......................... 44 Bảng 2.7. Bảng ước lượng mức độ trọng yếu ............................................... 48 Bảng 2.8. Bảng xác định phương pháp chọn mẫu-cỡ mẫu (kế hoạch/thực hiện) ..................................................................................................................... 50 Bảng 2.9. Chương trình kiểm toán chi tiết khoản mục phải thu khách hàng. 51 Bảng 2.10. GTLV về trình bày các chính sách ghi nhận các khoản phải thu . 53 Bảng 2.11. GTLV của KTV về số liệu tổng hợp và phân tích....................... 54 Bảng 2.12. GTLV kiểm tra phân tích và đánh giá hợp lý số dư cuối năm ..... 55 Bảng 2.13. Bảng phân tích tuổi nợ các khoản phải thu ................................. 56 Bảng 2.14. GTLV của KTV đối chiếu sổ chi tiết và tổng hợp của khoản PTKH theo đối tượng tại thời điểm 31/12/2019 ........................................... 58 Bảng 2.15. Gửi thư xác nhận và theo dõi thư xác nhận công nợ đã gửi ........ 61 Bảng 2.16. Giấy tờ làm việc của KTV về đối chiếu số liệu chi tiết và tổng hợp công nợ phải thu khách hàng qua thủ tục thay thế kiểm tra các giao dịch phát sinh sau ngày khóa sổ 31/12/2019 ................................................................ 65 Bảng 2.17. Giấy tờ làm việc của KTV kiểm tra các nghiệp vụ bất thường... 69 Bảng 2.18. Kiểm tra chi tiết Phải thu khách hàng ........................................ 70 Bảng 2.19. Kiểm tra chi tiết dự phòng nợ phải thu khó đòi........................... 73 SV: Đào Thị Hồng vi Lớp: CQ54/22.10
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Bảng 2.20. GTLV của KTV về kiểm tra chi tiết khoản Người mua trả tiền trước ............................................................................................................. 76 Bảng 2.21. Giấy tờ làm việc của KTV về việc kiểm tra đánh giá chênh lệch tỷ giá ................................................................................................................ 77 Bảng 2.22. GTLV của KTV về việc soát xét các sự kiện sau ngày kết thúc năm tài chính. ............................................................................................... 78 Bảng 2.23. Kết luận kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng .................. 79 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM ................................................................................... 35 SV: Đào Thị Hồng vii Lớp: CQ54/22.10
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Với bối cảnh nền kinh tế đang trong tiến trình hội nhập, các cam kết thương mại được ký kết, các chính sách thương mại được thực hiện. Là một trong sáu ngành nghề được ASEAN thừa nhận và cam kết hội nhập, kế toán kiểm toán có cơ hội việc làm, phát triển không chỉ ở Việt Nam mà còn trong khu vực Đông Nam Á. Để nắm bắt cơ hội này thì công ty kiểm toán và bản thân kiểm toán viên cần phải tuân thủ cũng như trau dồi cập nhật kiến thức để hoàn thiện quy trình kiểm toán của mình sao cho phù hợp đảm bảo chất lượng dịch vụ tốt nhất, đáp ứng được các nhu cầu, thông lệ, quy định chung. Trong báo cáo tài chính, chỉ tiêu Phải thu khách hàng là một chỉ tiêu quan trọng, thường ảnh hưởng trọng yếu trên Báo cáo tài chính. Mọi sai phạm tồn tại trong chỉ tiêu này đều có thể dẫn đến sai phạm trong các chỉ tiêu khác trên báo cáo tài chính như: Tiền và tương đương tiền, Doanh thu, Lợi nhuận, Thuế phải nộp Nhà nước,… do đó có thể ảnh hưởng tới tính khách quan, hợp lí khi đưa ra quyết định của các đối tượng sử dụng thông tin bên trong và bên ngoài đơn vị. Với vai trò quan trọng của chỉ tiêu Phải thu khách hàng, quy trình kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng phải luôn được quan tâm. Là một trong những tổ chức kiểm toán độc lập đầu tiên của Việt Nam, Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM được thành lập bởi những người có kinh nghiệm trong lĩnh vực kiểm toán, luôn xác định hướng đi đúng đắn để có thể đáp ứng được những đòi hỏi của thị trường. Qua thời gian thực tập tại công ty, em được tìm hiểu quy trình kiểm toán BCTC của công ty nói chung quy trình kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng nói riêng, em thấy quy trình kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng của công ty còn gặp phải một số khó khăn và hạn chế nhất định. Nhận thức được tầm quan trọng của khoản mục Phải thu khách hàng cũng như quy trình kiểm toán khoản mục này, em đã quyết định lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM thực hiện”. SV: Đào Thị Hồng 1 Lớp: CQ54/22.10
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Đề tài được nghiên cứu nhằm đạt những mục tiêu cụ thể như sau: Một là, hệ thống hóa những lý luận cơ bản về quy trình kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC do kiểm toán độc lập thực hiện; Hai là, phân tích làm rõ thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục PTKH do Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM thực hiện; Ba là, đánh giá những ưu, nhược điểm trong quá trình kiểm toán khoản mục PTKH, đưa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục này trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu: Quy trình kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Kiểm toán độc lập thực hiện. Phạm vi nghiên cứu: Quy trình kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM thực hiện. Phạm vi thời gian: Để luận văn nghiên cứu có tính sát với thực tế cao nhất, các quy định văn bản pháp luật, chuẩn mực kế toán hiện hành đều được đơn vị khách hàng áp dụng, do đó số liệu được chọn nghiên cứu là số liệu tại thời điểm 31/12/2019 nhằm đảm bảo phản ánh đúng, kịp thời quy trình kiểm toán khoản mục PTKH trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM ở thời điểm hiện tại. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: Một là, phương pháp luận chung: Luận văn được nghiên cứu dựa trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử để tổng hợp nhận thức về quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính nói chung và quy trình kiểm toán Nợ phải thu khách hàng nói riêng đảm bảo tính hệ thống, phù hợp với hoàn cảnh cụ thể. Hai là, phương pháp kỹ thuật cụ thể gồm: SV: Đào Thị Hồng 2 Lớp: CQ54/22.10
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Phương pháp thu thập thông tin: Dữ liệu sơ cấp: nghiên cứu các văn bản pháp luật, các quyết định liên quan về Chế độ kế toán doanh nghiệp, Chuẩn mực Kiểm toán Quốc tế, Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam, Chương trình kiểm toán mẫu của Hiệp hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (Vacpa), Chương trình kiểm toán mẫu tại Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM, các chuyên đề nghiên cứu liên quan. Dữ liệu thứ cấp: quan sát thực tế cách tiến hành quy trình kiểm toán để nắm bắt được công việc của quy trình; phỏng vấn Đơn vị khách hàng kiểm toán, Trưởng nhóm kiểm toán để thu thập một số thông tin, tài liệu cần thiết như hồ sơ kiểm toán, tài liệu liên quan đến quy trình kiểm toán … Phương pháp xử lý số liệu: tổng hợp, phân loại, phân tích thông tin liên quan đến đề tài bằng phần mềm Excel. Dựa trên kết quả thu được để phân tích, đánh giá thực trạng và có cơ sở đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM thực hiện. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và các danh mục liên quan, kết cấu khóa luận tốt nghiệp gồm 3 phần chính như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về quy trình kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM Chương 3: Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM Để hoàn thành khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn tới Ban Giám đốc cùng toàn thể các anh chị làm việc tại Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM đã giúp đỡ, hướng dẫn tận tình và tạo mọi điều kiện cung cấp các tài liệu của Công ty cho em trong quá trình thực tập. Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô giảng viên SV: Đào Thị Hồng 3 Lớp: CQ54/22.10
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính trong khoa và đặc biệt là giảng viên hướng dẫn TS. Vũ Thùy Linh đã tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành bài khoá luận này. Tuy vậy do thời gian thực tập và kiến thức thực tế của em còn hạn chế nên bài luận văn này khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến góp ý của các thầy cô cũng như các anh chị trong Công ty để luận văn của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! SV: Đào Thị Hồng 4 Lớp: CQ54/22.10
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.1. Khái quát chung về khoản mục Phải thu khách hàng 1.1.1. Khái niệm, phân loại về khoản mục Phải thu khách hàng Phải thu khách hàng là một loại tài sản của doanh nghiệp thể hiện mối quan hệ thanh toán giữa nhà cung cấp và khách hàng dựa trên tất cả các khoản nợ, các giao dịch phát sinh trong giao dịch mua bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà khách hàng chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Phải thu khách hàng phát sinh khi doanh nghiệp bán theo phương thức trả chậm hoặc trong nghiêp vụ bán này người mua được yêu cầu phải trả trước tiền hàng. Khi doanh nghiệp bán chịu thì phát sinh Phải thu khách hàng và khi doanh nghiệp nhận trước tiền hàng sẽ xuất hiện một khoản Người mua trả tiền trước. Những nguyên tắc trong ghi nhận khoản Phải thu khách hàng như sau: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này còn dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ thu tiền ngay. Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính. Bên giao ủy thác xuất khẩu ghi nhận trong tài khoản này đối với các khoản phải thu từ bên nhận ủy thác xuất khẩu về tiền bán hàng xuất khẩu như các giao dịch bán hàng, cung cấp dịch vụ thông thường. SV: Đào Thị Hồng 5 Lớp: CQ54/22.10
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được. Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo thoả thuận giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư đã giao, dịch vụ đã cung cấp không đúng theo thoả thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao. Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thu của khách hàng theo từng loại nguyên tệ. Đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ thì thực hiện theo nguyên tắc: Khi phát sinh các khoản nợ phải thu của khách hàng, kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi chỉ định khách hàng thanh toán). Riêng trường hợp nhận trước của người mua, khi đủ điều kiện ghi nhận doanh thu thì bên Nợ tài khoản 131 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh đối với số tiền đã nhận trước; Khi thu hồi nợ phải thu của khách hàng kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng khách nợ (Trường hợp khách nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích danh được xác định là tỷ giá bình quân gia quyền di động các giao dịch của khách nợ đó). Riêng trường hợp phát sinh giao dịch nhận trước tiền của người mua thì áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế (là tỷ giá ghi vào bên Nợ tài khoản tiền) tại thời điểm nhận trước; Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại khoản phải thu của khách hàng là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp chỉ định khách hàng thanh toán tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Trường hợp doanh nghiệp có nhiều khoản phải thu và giao dịch tại nhiều ngân hàng thì được chủ động lựa chọn tỷ giá mua của một trong những ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch. Các đơn vị trong tập đoàn được áp dụng chung một tỷ giá do Công ty mẹ quy định (phải đảm bảo sát với tỷ giá giao dịch thực tế) để đánh giá lại các khoản SV: Đào Thị Hồng 6 Lớp: CQ54/22.10
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ phát sinh từ các giao dịch trong nội bộ tập đoàn. Phương pháp kế toán một số giao dịch chủ yếu của khoản mục Phải thu khách hàng (Phụ lục số 01) Khoản mục Phải thu khách hàng được trình bày trên Báo cáo tài chính như sau: Đối với khoản nợ ngắn hạn khi trình bày trên báo cáo tài chính: Là tổng giá trị các khoản nợ còn phải trả có thời hạn thanh toán không quá 12 tháng hoặc dưới một chu kỳ sản xuất kinh doanh thông thường như các khoản phải trả người bán, phải trả nội bộ, các khoản phải trả dài hạn khác, vay và nợ thuê tài chính tại thời điểm báo cáo; Đối với khoản nợ dài hạn khi trình bày trên báo cáo tài chính: Là tổng giá trị các khoản nợ dài hạn của doanh nghiệp bao gồm những khoản nợ có thời hạn thanh toán còn lại từ 12 tháng trở lên hoặc trên một chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường tại thời điểm báo cáo như: khoản phải trả người bán, phải trả nội bộ, các khoản phải trả dài hạn khác, vay và nợ thuê tài chính dài hạn tại thời điểm báo cáo. 1.1.2. Đặc điểm của khoản mục Phải thu khách hàng ảnh hưởng tới cuộc kiểm toán Báo cáo tài chính Trong bối cảnh nền kinh tế phát triển không ngừng, các doanh nghiệp bắt đầu mở rộng quy mô, chất lượng và không ngừng cạnh tranh với nhau. Chính vì vậy để thu hút khách hàng, doanh nghiệp thường nới lỏng chính sách bán chịu cũng như tăng hoạt động hỗ trợ thu chi giữa các chi nhánh trong cùng doanh nghiệp để tạo thuận lợi cho việc thanh toán. Từ đó, các khoản PTKH cũng mở rộng cả về số lượng các đối tượng phải thu và quy mô các khoản nợ. Tính phức tạp và tầm quan trọng của khoản phải thu tất yếu sẽ tăng lên đối với các doanh nghiệp và đồng thời việc kiểm toán khoản PTKH đối với các doanh nghiệp cũng gặp khó khăn hơn. Phải thu khách hàng là một trong những khoản mục quan trọng trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp, chiếm tỉ trọng lớn trong tổng tài sản của doanh nghiệp. PTKH liên quan chặt chẽ tới việc tiêu thụ sản phẩm, thể hiện phần tài sản của doanh nghiệp đang bị chiếm dụng. Chính vì vậy, PTKH ảnh hưởng không nhỏ tới tình hình tài chính, thanh toán cũng như khả năng xoay vòng vốn của doanh nghiệp. Nếu số SV: Đào Thị Hồng 7 Lớp: CQ54/22.10
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính tiền của khoản PTKH tăng lên tương đương với đó là khoản tiền thu được từ bán hàng sẽ giảm xuống và ngược lại. Bên cạnh sự tăng lên của khoản PTKH là sự giảm đi của hàng tồn kho, nguyên vật liệu... Ngoài ra, PTKH cũng có quan hệ gián tiếp với thuế thu nhập doanh nghiệp khi nó là cơ sở để lập dự phòng phải thu khó đòi, do đó ảnh hưởng tới chi phí và thuế giá trị gia tăng đầu ra... Không chỉ ảnh hưởng tới các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán mà nó còn ảnh hưởng tới Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh với các chỉ tiêu như doanh thu, giá vốn. Do vậy, PTKH đơn vị thường có xu hướng muốn đánh giá tăng để tăng tính thanh khoản cho đơn vị, việc này có thể xuất hiện rủi ro tiềm tàng và rủi ro có sai sót trọng yếu. Khi kiểm toán, KTV thường tập trung vào một số mục tiêu kiểm toán phản ánh sai tăng như ghi khống nghiệp vụ PTKH, ghi sai tăng giá trị PTKH, hạch toán trùng nghiệp vụ... Đồng thời KTV thường thiết lập mức trọng yếu đủ thấp để phát hiện các sai phạm trọng yếu liên quan tới PTKH. Khi thực hiện kế toán khoản mục PTKH cần tuân thủ các nguyên tắc như trọng yếu, thận trọng, nhất quán... Các nguyên tắc kế toán này nếu không tuân thủ sẽ tạo ra nhiều sai phạm, ảnh hưởng tới mục tiêu kiểm toán như tính đầy đủ bỏ sót nghiệp vụ, đánh giá các khoản nợ đến hạn, quá hạn và không có khả năng thanh toán để trích lập DPPTKĐ... Nắm được tầm quan trọng của khoản mục này, KTV thường xác định mức độ trọng yếu của khoản mục này thấp để đảm bảo tính thận trọng có thể soát xét được hết các rủi ro, từ đó đưa ra các thủ tục kiểm toán thích hợp để nhanh chóng phát hiện ra những điểm bất hợp lý, hợp lí và xác định trọng tâm của cuộc kiểm toán khi kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC. 1.1.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục Phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính Kiểm soát nội bộ là toàn bộ chính sách, thủ tục kiểm soát do đơn vị thiết lập và thực hiện nhằm đảm bảo đạt được các mục tiêu như bảo vệ tài sản, thông tin của doanh nghiệp; các hoạt động trong quá trình kiểm soát cần phải tuân thủ mọi nội quy và luật doanh nghiệp; các hoạt động phải có hiệu quả; cung cấp thông tin đáng tin cậy cho các đối tượng sử dụng thông tin bên trong và bên ngoài đơn vị thông qua hoạt động kiểm toán. SV: Đào Thị Hồng 8 Lớp: CQ54/22.10
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Việc xây dựng một hệ thống KSNB hữu hiệu đối với nợ phải thu khách hàng là một điều hết sức quan trọng của mỗi đơn vị với quá trình sản xuất kinh doanh. Vì nó giúp đơn vị xác định khoản nợ phải thu đối với từng khách hàng là bao nhiêu, các khoản nợ phải thu khó đòi cũng như không thể thu hồi. Nợ phải thu khách hàng có liên hệ chặt chẽ với chu kì bán hàng thu tiền. Nếu đơn vị không xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu đối với chu kì bán hàng thu tiền thì việc xuất hiện các sai phạm và rủi ro là không thể tránh khỏi. Các bước kiểm soát nội bộ đối với nợ phải thu khách hàng gồm: Xử lý yêu cầu mua hàng của khách hàng Đơn đặt hàng hợp lệ phải có đầy đủ chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của doanh nghiệp mua. Bộ phận có thẩm quyền xét duyệt đơn đặt hàng về số lượng, chủng loại, quy cách, mẫu mã… để xác định khả năng cung ứng đúng hạn của đơn vị và lập lệnh bán hàng. Trong trường hợp nhận đơn đặt hàng qua điện thoại, email, fax cần có những thủ tục đảm bảo tính pháp lý về việc đặt hàng của khách hàng. Việc chấp thuận đơn đặt hàng cần được hồi báo cho khách hàng biết để tránh các tranh chấp trong tương lai. Xét duyệt bán chịu Mỗi doanh nghiệp cần phải thiết lập chính sách bán chịu rõ ràng, xác định quyền lợi và trách nhiệm giữa các bên. Bộ phận xét duyệt bán chịu căn cứ vào đơn đặt hàng và các nguồn thông tin khác nhau trong và ngoài doanh nghiệp để đánh giá khả năng thanh toán của khách hàng. Đây là thủ tục kiểm soát quan trọng để đảm bảo khả năng thu hồi các khoản nợ phải thu. Một số thủ tục khác cũng được áp dụng như lập danh sách khách hàng thường giao dịch và luôn cập nhật tình hình tài chính, khả năng thanh toán và uy tín trong thanh toán… của khách hàng. Đối với một số khách hàng mới, môi trường kinh doanh được đánh giá là có rủi ro cao, một thủ tục khá hữu hiệu là yêu cầu khách hàng thế chấp tài sản hay kí quỹ. Xuất kho hàng hóa Thủ kho phải căn cứ vào lệnh bán hàng đã được phê duyệt và phiếu xuất kho mới xuất hàng cho bộ phận gửi hàng. Trên phiếu xuất kho phải có chữ kí của người lập, người kiểm tra, thủ kho và người nhận. Phiếu xuất kho thường được lập theo 3 SV: Đào Thị Hồng 9 Lớp: CQ54/22.10
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính liên: 1 liên gốc lưu tại bộ phận bán hàng, 1 liên thủ kho giữ để ghi thẻ kho, 1 liên chuyển cho bộ phận kế toán để theo dõi hàng tồn kho. Chuyển hàng cho người mua Bộ phận gửi hàng lập chứng từ vận chuyển hàng và gửi cho khách hàng. Chứng từ vận chuyển hàng là cơ sở để lập hóa đơn, thường bao gồm các thông tin về quy cách và chủng loại hàng hóa, số lượng và các dữ liệu liên quan. Doanh nghiệp cần thành lập một bộ phận gửi hàng độc lập để hạn chế sai sót trong khâu xuất hàng và gian lận xảy ra do sự thông đồng giữa thủ kho và người nhận hàng. Lập và kiểm tra hóa đơn Hóa đơn được lập bởi một bộ phận độc lập với phòng kế toán và bộ phận bán hàng có chữ kí của người lập, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp và khách hàng. Có thể thay chữ ký của người đại diện theo pháp luật bằng cách đóng dấu treo, trường hợp bán hàng qua điện thoại có thể không cần chữ kí. Ngoài ra, khi lập hóa đơn cần phải: - Kiểm tra các chứng từ liên quan: đơn đặt hàng, lệnh bán hàng, phiếu xuất kho, chứng từ vận chuyển… - Ghi giá vào hóa đơn dựa vào bảng giá hiện hành của đơn vị. Giá bán phải được duyệt bao gồm cả phí vận chuyển, giảm giá và điều kiện thanh toán. Việc duyệt giá nhằm tránh thất thu, kích thích thỏa đáng tăng thu, giải quyết hợp pháp và hiệu quả các quan hệ lợi ích giữa các bên trong quan hệ mua bán - Tính ra số tiền cho từng loại và cho cả hóa đơn - Các hóa đơn có đánh số thứ tự liên tục có tác dụng vừa đề phòng bỏ sót, vừa tránh trùng lặp các khoản phải thu, các khoản ghi sổ bán hàng - Hóa đơn gồm 3 liên: liên gốc lưu tại phòng kế toán, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 chuyển cho bộ phận bán hàng - Hóa đơn cần được kiểm tra trước khi gửi cho khách hàng. Các hóa đơn có giá trị lớn cần được một người độc lập kiểm tra Theo dõi thanh toán Để theo dõi chặt chẽ thu tiền, cần có bộ phận xét duyệt bán chịu định kì lập báo cáo nợ phải thu theo từng nhóm tuổi để có biện pháp thu hồi nợ, xử lý nợ khi không có khả năng thu hồi được nợ. Định kì gửi thư thông báo nợ cho khách hàng SV: Đào Thị Hồng 10 Lớp: CQ54/22.10
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính nhằm đôn đốc khách hàng trả nợ mặt khác còn là cơ sở đối chiếu công nợ với khách hàng giúp đơn vị xác minh và điều chỉnh kịp thời chênh lệch (nếu có). Xét duyệt các khoản chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại và giảm giá Doanh nghiệp cần quy định chính sách chiết khấu thương mại, xét duyệt hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán rõ ràng. Doanh nghiệp cần có một bộ phận độc lập chịu trách nhiệm tiếp nhận, xét duyệt, khấu trừ nợ phải thu có liên quan đến khoản trên. Lập dự phòng phải thu khó đòi và cho phép xóa sổ các khoản nợ không thu hồi được Bộ phận có thẩm quyền cần chú ý phân loại nợ phải thu quá hạn theo độ tuổi và trích lập dự phòng theo tỷ lệ quy định. Quy định chặt chẽ thủ tục xét duyệt xóa sổ các khoản nợ không thu hồi được. Nội dung công việc KSNB nợ phải thu khách hàng cụ thể ở mỗi đơn vị là không thể giống nhau nhưng có thể khái quát những việc chính sau: - Đơn vị xây dựng và ban hành các quy định về quản lý nói chung và KSNB nói riêng cho nợ phải thu khách hàng. Những quy định này có thể chia làm 2 loại: Quy định về chức năng, trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ của người hay bộ phận có liên quan đến xử lý công việc. Những quy định này vừa thể hiện trách nhiệm công việc chuyên môn nhưng đồng thời cũng thể hiện trách nhiệm về góc độ kiểm soát: kiểm soát khi chấp nhận đơn đặt hàng, cho phép xuất kho hàng đem bán... Quy định về trình tự, thủ tục kiểm soát nội bộ thông qua trình tự thủ tục thực hiện xử lí công việc - Đơn vị tổ chức triển khai thực hiện các quy định về quản lí và kiểm soát nói trên gắn với từng công việc: tổ chức phân công, bố trí nhân sự, phổ biến quán triệt về chức năng, nhiệm vụ, kiểm tra đôn đốc thực hiện các quy định KSNB nợ phải thu khách hàng Thực hiện quy tắc phân công, phân nhiệm trong hoạt động bán hàng và thu tiền: phải quy định phân chia trách nhiệm rõ ràng của từng bộ phận để có thể theo dõi và thu hồi các khoản nợ phải thu khách hàng hiệu quả. SV: Đào Thị Hồng 11 Lớp: CQ54/22.10
- Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Thực hiện nguyên tắc bất kiêm nhiệm đối với hệ thống: Nguyên tắc này đòi hỏi phải tách biệt giữa các công việc có kiên quan có khả năng chi phối làm sai lệch thông tin tài chính như: giữa khâu phê duyệt với khâu thực hiện bán hàng, giữa khâu bán hàng với giữ hàng, giữa khâu kế toán thu tiền với khâu giữ quỹ,.... Thực hiện nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn: Đơn vị phải có các quy định rõ ràng về thẩm quyền của từng cấp đối với việc phê chuẩn, quản lí đối với hoạt động thu tiền của khách hàng. Hệ thống KSNB của doanh nghiệp nếu hoạt động hiệu quả sẽ giúp cho thông tin doanh nghiệp cung cấp có tính trung thực hợp lí cao, ít chứa đựng rủi ro và ngược lại. Việc tìm hiểu hệ thống kiểm soát hết sức quan trọng, nó giúp KTV xác định được độ tin cậy của các thông tin doanh nghiệp cung cấp từ đó xác định mức độ rủi ro, là căn cứ thiết lập mức trọng yếu cho cuộc kiểm toán, khối lượng công việc kiểm toán cần thực hiện. 1.2. Khái quát kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính 1.2.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong báo cáo tài chính Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200 “Mục tiêu tổng thể của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam” có đưa ra rằng: “ Mục tiêu của kiểm toán tài chính là giúp cho KTV và công ty kiểm toán đưa ra ý kiến xác nhận rằng BCTC có được lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, có tuân thủ pháp luật liên quan và có phản ánh trung thực và hợp lý trên khía cạnh trọng yếu hay không.” Kiểm toán khoản mục PTKH là một phần của cuộc kiểm toán, KTV cũng cần xác định được mục tiêu kiểm toán và phạm vị công việc phải thực hiện để từ đó thu thập các bằng chứng kiểm toán và đưa ra ý kiến của mình về khoản mục này của đơn vị được kiểm toán. Có thể khái quát mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục PTKH như sau: SV: Đào Thị Hồng 12 Lớp: CQ54/22.10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp: Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden
67 p | 612 | 221
-
Luận văn tốt nghiệp: Thiết lập các quy trình kiểm soát nội bộ trong hệ thống kiểm soát nội bộ cho các công ty ngành dệt may địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
134 p | 313 | 126
-
Luận văn: “Đổi mới việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập lịch sử của học sinh trong dạy học Lịch sử Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975 ở lớp 12 trung học phổ thông (chương trình chuẩn)”
113 p | 350 | 60
-
Luận văn tốt nghiệp: Lắp ráp bài thí nghiệm kiểm chứng định luật Malus về phân cực ánh sáng
66 p | 186 | 18
-
Luận văn tốt nghiệp: Xây dựng chế độ dinh dưỡng tại trường mầm non bằng logic mờ kết hợp mạng neural và máy học
0 p | 126 | 15
-
Luận văn tốt nghiệp ngành Kinh tế xây dựng: Quản lý chi phí dự án Hồng Thịnh Residence project bằng hệ thống PMS - ERP
154 p | 22 | 12
-
Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ
138 p | 39 | 11
-
Luận văn tốt nghiệp ngành Kinh tế xây dựng: Lập báo cáo kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành dự án: Khối phụ trợ eBB4(Kho vũ khí và 02 hạng mục c24QY)
70 p | 23 | 11
-
Luận văn tốt nghiệp ngành Kiểm toán: Hoàn thiện quy trình kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH Kiểm toán quốc tế Unistars thực hiện
150 p | 36 | 11
-
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt Nam
140 p | 17 | 10
-
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần An Bình - Chi nhánh Hoàng Quốc Việt
123 p | 24 | 9
-
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Đại Việt
124 p | 19 | 8
-
Luận văn tốt nghiệp ngành Kiểm toán: Hoàn thiện quy trình kiểm toán tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM thực hiện
137 p | 18 | 7
-
Luận văn tốt nghiệp: Kiểm tra sau thông quan về xuất xứ đối với hàng hoá nhập khẩu tại Chi cục Kiểm tra sau thông quan - Cục Hải quan Hà Nội
95 p | 19 | 6
-
Luận văn tốt nghiệp ngành Kiểm toán: Hoàn thiện quy trình kiểm toán Tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Đất Việt tại Hà Nội
122 p | 17 | 6
-
Luận văn tốt nghiệp ngành Tài chính Doanh nghiệp: Quản trị nợ phải thu tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Icommerce Việt Nam
101 p | 17 | 5
-
Luận văn tốt nghiệp ngành Kiểm toán: Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH Kiểm toán Châu Á thực hiện
159 p | 22 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn