intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp ngành Kiểm toán: Hoàn thiện quy trình kiểm toán tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM thực hiện

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:137

15
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận cung cấp những lý luận cơ bản về quy trình kiểm toán phần hành TSCĐ trong kiểm toán BCTC, từ đó phân tích thực trạng quy trình kiểm toán phần hành TSCĐ do Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM thực hiện. Thông qua đó, khóa luận đưa ra một số đề xuất, giải pháp và kiến nghị hợp lý nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán phần hành TSCĐ do Công ty thực hiện.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp ngành Kiểm toán: Hoàn thiện quy trình kiểm toán tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM thực hiện

  1. BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH  TÔ LAN PHƯƠNG CQ54/22.05 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN CPA VIETNAM THỰC HIỆN Chuyên ngành : Kiểm toán Mã số : 22 Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS.Thịnh Văn Vinh Hà Nội – 2020
  2. Luận văn tốt nghiệp i Học viện Tài chính LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả luận văn Tô Lan Phương SV: Tô Lan Phương Lớp CQ54/22.05
  3. Luận văn tốt nghiệp ii Học viện Tài chính MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i MỤC LỤC ..................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. v DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vi GIẤY TỜ LÀM VIỆC CỦA KIỂM TOÁN VIÊN ....................................... vii MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ........................................................................................................... 4 1.1. Khái quát về tài sản cố định trong doanh nghiệp ................................... 4 1.1.1. Khái niệm về tài sản cố định ........................................................... 4 1.1.2. Đặc điểm, vai trò trong doanh nghiệp, hệ thống chứng từ- sổ kế toán và các thông tin về TSCĐ trong BCTC ..................................................... 5 1.2. Khái quát về kiểm toán tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính ........................................................................................................... 7 1.2.1. Đặc điểm kiểm toán đối với TSCĐ ................................................. 7 1.2.2. Mục đích và nhiệm vụ của kiểm toán TSCĐ ................................... 8 1.2.3. Căn cứ kiểm toán tài sản cố định................................................... 10 1.2.4. Kiểm soát nội bộ và khảo sát kiểm soát nội bộ tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính..................................................................... 11 1.2.5. Những sai phạm thường xảy ra trong kiểm toán đối với TSCĐ ..... 15 1.3. Quy trình kiểm toán TSCĐ trong kiểm toán báo cáo tài chính ............ 16 1.3.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán ........................................................ 16 1.3.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán...................................................... 20 1.3.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán ......................................................... 29 SV: Tô Lan Phương Lớp CQ54/22.05
  4. Luận văn tốt nghiệp iii Học viện Tài chính Kết luận chương 1 ........................................................................................ 31 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN CPA VIETNAM ........................................................ 32 2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM. ...... 32 2.1.1. Thông tin chung về Công ty .......................................................... 32 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................... 32 2.1.3. Cơ cấu tổ chức, điều hành và đội ngũ nhân sự............................... 34 2.2. Thực trạng quy trình kiểm toán tài sản cố định trong kiểm toán BCTC của Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM ....................................... 40 2.2.1.Thực trạng giai đoạn chuẩn bị kiểm toán........................................ 40 2.2.2. Thực trạng giai đoạn thực hiện kiểm toán ..................................... 51 2.2.3. Thực trạng giai đoạn hoàn thành kiểm toán ................................. 100 Kết luận Chương 2 ..................................................................................... 101 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN CPA VIETNAM ............................................................................. 102 3.1. Nhận xét, đánh giá về thực trạng quy trình kiểm toán TSCĐ tại Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM ......................................................... 102 3.1.1. Ưu điểm ...................................................................................... 102 3.1.2. Hạn chế ....................................................................................... 103 3.1.3. Nguyên nhân của thực trạng ........................................................ 106 3.2. Định hướng phát triển và sự cần thiết phải hoàn chỉnh quy trình kiểm toán TSCĐ trong kiểm toán BCTC của Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM .............................................................................................. 107 3.2.1. Định hướng phát triển của Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM ........................................................................................... 107 SV: Tô Lan Phương Lớp CQ54/22.05
  5. Luận văn tốt nghiệp iv Học viện Tài chính 3.2.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện quy trình kiểm toán TSCĐ trong kiểm toán BCTC của Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM ............... 108 3.3. Những nguyên tắc và yêu cầu hoàn thiện quy trình kiểm toán TSCĐ trong kiểm toán BCTC của Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM 108 3.3.1. Nguyên tắc hoàn thiện quy trình kiểm toán TSCĐ trong kiểm toán BCTC của Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM ....................... 108 3.3.2.Yêu cầu hoàn thiện....................................................................... 109 3.4. Giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán TSCĐ trong kiểm toán BCTC của công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM ...................................... 109 3.4.1. Giải pháp hoàn thiện giai đoạn chuẩn bị kiểm toán ..................... 109 3.4.2. Giải pháp hoàn thiện giai đoạn thực hiện kiểm toán.................... 111 3.4.3. Giải pháp hoàn thiện giai đoạn kết thúc kiểm toán ...................... 117 3.5. Điều kiện thực hiện các giải pháp ..................................................... 118 3.5.1.Đối với Nhà nước......................................................................... 118 3.5.2 Đối với hiệp hội nghề nghiệp ....................................................... 118 3.5.3. Đối với Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM và Kiểm toán viên ....................................................................................................... 119 3.5.4.Đối với khách hàng ...................................................................... 120 Kết luận chương 3 ...................................................................................... 121 KẾT LUẬN ................................................................................................ 122 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 123 PHỤ LỤC .................................................................................................. 124 SV: Tô Lan Phương Lớp CQ54/22.05
  6. Luận văn tốt nghiệp v Học viện Tài chính DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCKT Báo Cáo Kiểm Toán. BCTC Báo Cáo Tài Chính. BĐS Bất Động Sản. CPA VIETNAM Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM DN Doanh nghiệp. KSNB Kiểm soát nội bộ. KTV Kiểm toán viên. PP Phương pháp. PTVT Phương tiện vận tải. TGKH Thời gian khấu hao. TNCB Thử nghiệm cơ bản. TNDN Thu nhập doanh nghiệp. TNHH Trách nhiệm hữu hạn. TNKS Thử nghiệm kiểm soát. TGKH Thời gian khấu hao. TSCĐ Tài sản cố định. TSCĐHH Tài sản cố định hữu hình. TSCĐVH Tài sản cố định vô hình. VSA Các chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam. WPS Working papers- Giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên. XDCB Xây dựng cơ bản. SV: Tô Lan Phương Lớp CQ54/22.05
  7. Luận văn tốt nghiệp vi Học viện Tài chính DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Bảng câu hỏi khảo sát về hệ thống KSNB TSCĐ ........................ 13 Bảng 1.2. Các thủ tục khảo sát kiểm soát nội bộ TSCĐ ............................... 14 Bảng 1.3. Bảng ma trận mối quan hệ giữa các loại rủi ro.............................. 19 Bảng 1.4. Các thử nghiệm kiểm soát TSCĐ ................................................. 22 Bảng 1.5. Bảng tỷ lệ sai phạm có thể bỏ qua ................................................ 23 Bảng 1.6. Bảng khảo sát chi tiết đối với trường hợp tăng TSCĐ ................. 26 Bảng 2.1. Bảng các ngành nghề dịch vụ của Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM ................................................................................................... 38 Bảng 2.2. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM năm 2016-2018.......................................................................... 38 Bảng 2.3. Bảng tham chiếu các giấy tờ......................................................... 46 Bảng 2.4. Bảng câu hỏi kiểm soát nội bộ...................................................... 49 Bảng 2.5. Ma trận rủi ro .............................................................................. 49 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của CPA VIETNAM ........................................... 35 SV: Tô Lan Phương Lớp CQ54/22.05
  8. Luận văn tốt nghiệp vii Học viện Tài chính GIẤY TỜ LÀM VIỆC CỦA KIỂM TOÁN VIÊN WPS 2.1. Kiểm tra hệ thống KSNB – D720 ................................................ 60 WPS 2.2. Chương trình kiểm toán khoản mục TSCĐ - D730 ...................... 62 WPS 2.3. Phân tích biến động TSCĐ - D741 .............................................. 69 WPS 2.4. Biên bản kiểm kê TSCĐ .............................................................. 73 WPS 2.5. Kiểm tra tình hình tăng giảm TSCĐ - D754 ................................ 74 WPS 2.6. Kiểm tra chi tiết khấu hao TSCĐ - D761 ..................................... 81 SV: Tô Lan Phương Lớp CQ54/22.05
  9. Luận văn tốt nghiệp 1 Học viện Tài chính MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Những năm gần đây, thích ứng với yêu cầu của nền kinh tế chuyển đổi theo cơ chế thị trường và hội nhập quốc tế, hệ thống kế toán, kiểm toán Việt Nam đã được cải cách căn bản trên cơ sở vận dụng một cách chọn lọc các nguyên tắc, các chuẩn mực và thông lệ kế toán, kiểm toán quốc tế phù hợp với đặc điểm và trình độ phát triển của nền kinh tế Việt Nam. Từng bước, Việt Nam thừa nhận, áp dụng các chuẩn mực kế toán, kiểm toán quốc tế và thế giới cũng đã biết đến và thừa nhận kế toán, kiểm toán Việt Nam. Ở bất kỳ doanh nghiệp sản xuất nào, dù hoạt động trong những lĩnh vực khác nhau thì tài sản cố định luôn là khoản mục cần được chú trọng do đây là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn trên Bảng cân đối kế toán, dễ xảy ra các gian lận và sai sót. Vì vậy khi kiểm toán khoản mục tài sản cố định cần những kiểm toán viên có kinh nghiệm thực hiện và tiến hành cũng mất nhiều thời gian. Trong quá trình học tập tại trường và thời gian thực tập tại công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM, hiểu được tầm quan trọng của kiểm toán tài sản cố định trong kiểm toán BCTC và thực trạng quy trình kiểm toán tài sản cố định của Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM còn nhiều hạn chế nên tôi đã chọn đề tài: “Hoàn thiện quy trình kiểm toán tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM thực hiện” làm đề tài nghiên cứu của mình. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Khóa luận cung cấp những lý luận cơ bản về quy trình kiểm toán phần hành TSCĐ trong kiểm toán BCTC, từ đó phân tích thực trạng quy trình kiểm toán phần hành TSCĐ do Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM thực hiện. Thông qua đó, khóa luận đưa ra một số đề xuất, giải pháp và kiến nghị hợp lý nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán phần hành TSCĐ do Công ty thực hiện. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài - Đối tượng nghiên cứu SV: Tô Lan Phương Lớp CQ54/22.05
  10. Luận văn tốt nghiệp 2 Học viện Tài chính Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính. - Phạm vi nghiên cứu Không gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu quy trình kiểm toán phần hành TSCĐ tại Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM. Thời gian: Các dữ liệu, các tài liệu nội bộ tại Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM và các tài liệu khác có liên quan sử dụng trong luận văn được thu thập trong thời gian năm 2019 đến hết quý 1 năm 2020. Nội dung: luận văn tập trung nghiên cứu hoàn thiện quy trình kiểm toán phần hành tài sản cố định là một khoản mục trong kiểm toán báo cáo tài chính: Khái quát về TSCĐ, Kiểm soát nội bộ đối với TSCĐ, Quy trình Kiểm toán TSCĐ, thực trạng chương trình kiểm toán TSCĐ và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán phần hành TSCĐ tại Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp luận: luận văn dựa trên phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử. Ngoài ra, luận văn còn sử dụng các phương pháp nghiên cứu cụ thể sau: - Phương pháp đối chiếu so sánh: Đối chiếu so sánh hai sự vật có liên quan chặt chẽ với nhau. So sánh đối chiếu là phương pháp lấy hai hay nhiều đối tượng để làm sang tỏ những nét giống và khác nhau (hoặc chỉ làm rõ những nét khác nhau), từ đó làm nổi bật các vấn đề tác giả đang nghiên cứu. - Phương pháp Thống kê: được sử dụng để chỉ ra những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập được từ nghiên cứu nhằm cung cấp những thông tin về hệ thống hoạt động của doanh nghiệp. - Phương pháp Phân tích và tổng hợp số liệu: phân tích số liệu nhằm hiểu bản chất vấn đề nghiên cứu. Trên cơ sở số liệu đã phân tích tác giả tổng hợp lại thành một hệ thống để thấy được mối quan hệ của chúng trong hệ thống đánh giá thực hiện công việc để từ đó hiểu sâu hơn về vấn đề tác giả đang nghiên cứu. SV: Tô Lan Phương Lớp CQ54/22.05
  11. Luận văn tốt nghiệp 3 Học viện Tài chính 5. Nội dung kết cấu của luận văn tốt nghiệp Ngoài phần mở đầu, kết luận, các danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung chính của luận văn được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Những lý luận cơ bản về quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính. Chương 2 : Thực trạng quy trình kiểm toán tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM. Chương 3 : Giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM. Do thời gian thực tập có hạn cùng với những kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên bài viết này của em khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em kính mong các thầy cô trong khoa kế toán cùng các anh chị trong Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM đóng góp ý kiến để luận văn của em được hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn PGS.TS.Thịnh Văn Vinh - Giảng viên học viện tài chính, Ban giám đốc cùng các anh chị kiểm toán viên, các anh chị phòng nghiệp vụ 1 Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM đã giúp đỡ em trong giai đoạn thực tập vừa qua và trong quá trình hoàn thành luận văn. Em xin chân thành cảm ơn! SV: Tô Lan Phương Lớp CQ54/22.05
  12. Luận văn tốt nghiệp 4 Học viện Tài chính Chương 1 NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.1. Khái quát về tài sản cố định trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm về tài sản cố định Đối với bất cứ một doanh nghiệp nào, tài sản đều đóng vai trò lớn trong việc thực hiện mục tiêu mà trong đó TSCĐ có ý nghĩa quan trọng, góp phần đáng kể đem lại những lợi ích cho doanh nghiệp.TSCĐ là một khoản mục có giá trị lớn, thường chiếm tỷ trọng đáng kể so với tổng tài sản trên bảng cân đối kế toán. Đặc biệt ... giá trị khoản mục này thường chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng tài sản đối với các doanh nghiệp sản xuất thuộc lĩnh vực công nghiệp nặng, dầu khí... Khái niệm TSCĐ: TSCĐ trong các doanh nghiệp là những tư liệu lao động chủ yếu và các tài sản khác có giá trị lớn, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh (SXKD) và giá trị của nó được dịch chuyển dần dần, từng phần vào giá trị sản phẩm, dịch vụ được sản xuất ra trong các chu kỳ sản xuất. Những tư liệu lao động chủ yếu trong doanh nghiệp bao gồm nhà xưởng, máy móc, thiết bị và dụng cụ quản lý... Tuy nhiên, không phải mọi tư liệu đều là TSCĐ mà chỉ có những tài sản thỏa mãn điều kiện theo quy định của chuẩn mực kế toán và chế độ tài chính kế toán của nhà nước quy định theo từng thời kỳ. Phân loại TSCĐ: bao gồm TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình và TSCĐ cho thuê tài chính. Theo Thông tư 45/2013/TT-BTC ban hành ngày 25/04/2013 của Bộ Tài Chính.  Khái niệm TSCĐ hữu hình: là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải...  Khái niệm TSCĐ vô hình: những tài sản không có hình thái vật chất, thể SV: Tô Lan Phương Lớp CQ54/22.05
  13. Luận văn tốt nghiệp 5 Học viện Tài chính hiện một lượng giá trị đã được đầu tư thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định vô hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, như một số chi phí liên quan trực tiếp tới đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả...  Khái niệm TSCĐ thuê tài chính: là những TSCĐ mà doanh nghiệp thuê của Công ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng. Mọi TSCĐ đi thuê nếu không thoả mãn các quy định nêu trên được coi là tài sản cố định thuê hoạt động. Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ :Các tài sản được ghi nhận là tài sản cố định hữu hình phải thỏa mãn đồng thời ba điều kiện sau: - Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó - Nguyên giá tài sản cố định phải được xác định một cách đáng tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên.; - Thời gian sử dụng ước tính trên một năm. 1.1.2. Đặc điểm, vai trò trong doanh nghiệp, hệ thống chứng từ- sổ kế toán và các thông tin về TSCĐ trong BCTC 1.1.2.1. Đặc điểm của TSCĐ - Tham gia trực tiếp, gián tiếp vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. - Tài sản cố định hữu hình khi tham gia vào sản xuất kinh doanh, mặc dù bị hao mòn về giá trị song vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến khi hư hỏng phải loại bỏ. - Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, tài sản cố định bị hao mòn dần và giá trị của chúng được chuyển dịch từng phần vào giá thành của sản phẩm làm ra dưới hình thức khấu hao. SV: Tô Lan Phương Lớp CQ54/22.05
  14. Luận văn tốt nghiệp 6 Học viện Tài chính 1.1.2.2. Vai trò của TSCĐ trong doanh nghiệp TSCĐ là tư liệu lao động chủ yếu, do đó nó có vai trò rất quan trọng tới hoạt động sản xuất, quyết định hoạt động sản xuất, khối lượng và chất lượng sản phẩm, từ đó ảnh hưởng tới sự hoạt động và phát triển của doanh nghiệp.  Trên góc nhìn vi mô, máy móc thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất phù hợp chính là yếu tố để xác định quy mô và năng lực sản xuất của doanh nghiệp.  Từ góc nhìn vĩ mô, đánh giá về thực lực của toàn bộ nền kinh tế quốc dân trong cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật vững mạnh hay không? Chính vì vậy, trong sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp nói riêng cũng như của toàn bộ nền kinh tế nói chung, TSCĐ là một bộ phận then chốt, có vai trò quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp. TSCĐ thể hiện chính xác nhất năng lực, trình độ trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp và sự phát triển của nền kinh tế quốc dân. 1.1.2.3. Hệ thống chứng từ, sổ kế toán - Về chứng từ: Tổ chức chứng từ kế toán là thiết kế khối lượng công tác hạch toán ban đầu trên hệ thống các văn bản chứng từ hợp lý, hợp pháp theo một quy trình luôn chuyển chứng từ nhất định. Các chứng từ liên quan đến TSCĐ sau : + Hợp đồng mua Tài sản cố định. + Hoá đơn bán hàng, hoá đơn kiêm phiếu xuất kho của người bán. + Biên bản đánh giá lại Tài sản cố định. + Biên bản kiểm kê Tài sản cố định. + Biên bản nghiệm thu khối lượng sửa chữa lớn hoàn thành. + Biên bản bàn giao Tài sản cố định. + Biên bản thanh lý Tài sản cố định. + Biên bản quyết toán, thanh lý hợp đồng mua tài sản. + Bảng tính và phân bổ khấu hao Tài sản cố định. - Về sổ sách: Để theo dõi kịp thời và đầy đủ các thông tin về Tài sản cố định, các doanh nghiệp thường sử dụng hệ thống chứng từ sổ sách như: + Thẻ Tài sản cố định. SV: Tô Lan Phương Lớp CQ54/22.05
  15. Luận văn tốt nghiệp 7 Học viện Tài chính + Sổ chi tiết Tài sản cố định theo từng bộ phận sử dụng và theo loại TSCĐ theo dõi. + Sổ cái các tài khoản 211, 212, 213, 214, 241. 1.1.2.4. Các thông tin về TSCĐ trong BCTC Trong BCTC của doanh nghiệp có rất nhiều thông tin liên quan đến TSCĐ bao gồm: các thông tin về nguyên giá, giá trị hao mòn, các khoản chi phí có liên quan đến TSCĐ như: chi phí khấu hao trong chi phí sản xuất kinh doanh từ đó tác động đến các chỉ tiêu lợi nhuận, chi phí và kết quả kinh doanh được tổng hợp và trình bày trong các BCTC hàng năm của đơn vị. - Nguyên giá: là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được TSCĐ tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. - Khấu hao: là sự phân bổ có hệ thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó. - Giá trị phải khấu hao: là nguyên giá của TSCĐ ghi trên BCTC, trừ (-) giá trị thanh lý ước tính của tài sản đó. - Giá trị thanh lý: là giá trị ước tính thu được khi hết thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó sau khi trừ chi phí thanh lý ước tính. - Giá trị còn lại: là nguyên giá TSCĐ sau khi trừ số khấu hao lũy kế của tài sản đó. 1.2. Khái quát về kiểm toán tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính 1.2.1. Đặc điểm kiểm toán đối với TSCĐ Tuy nhiên việc kiểm toán TSCĐ thường không chiếm nhiều thời gian vì: - Số lượng TSCĐ thường không nhiều và từng đối tượng thường có giá trị lớn; - Số lượng nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ trong năm thường không nhiều; - Vấn đề khóa sổ cuối năm không phức tạp như tài sản ngắn hạn. Đối với chi phí khấu hao, khác với các chi phí thông thường khác, việc kiểm toán có hai đặc điểm riêng như sau: SV: Tô Lan Phương Lớp CQ54/22.05
  16. Luận văn tốt nghiệp 8 Học viện Tài chính - Chi phí khấu hao là một khoản ước tính kế toán chứ không phải là chi phí thực tế phát sinh. Vì vậy, việc kiểm toán chi phí khấu hao mang tính chất kiểm tra một khoản ước tính kế toán hơn là một khoản chi phí phát sinh thực tế; - Do chi phí khấu hao là một sự phân bổ có hệ thống của nguyên giá sau khi trừ giá trị thanh lý ước tính nên sự hợp lý của nó còn phụ thuộc vào phương pháp khấu hao được sử dụng. Do vậy, việc kiểm toán chi phí khấu hao còn mang tính chất của sự kiểm tra về việc áp dụng phương pháp kế toán. 1.2.2. Mục đích và nhiệm vụ của kiểm toán TSCĐ Theo chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 200: “Mục tiêu của kiểm toán BCTC là giúp cho KTV và Công ty kiểm toán đưa ra ý kiến xác nhận rằng BCTC có được lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành ( hoặc được chấp nhận), có tuân thủ pháp luật liên quan và có phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay không?”. TSCĐ là khoản mục có giá trị lớn, thường chiếm tỷ trọng đáng kể với tổng tài sản trên BCĐKT , tùy thuộc vào từng ngành nghề, từng loại hình, lĩnh vực kinh doanh của đơn vị, đặc biệt trong các DN sản xuất thuộc lĩnh vực công nghiệp nặng, dầu khí… giá trị khoản mục này chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng tài sản. Vì thế, trong mọi trường hợp, khoản mục TSCĐ phản ánh tình trạng trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp. Điều này khiến cho khoản mục TSCĐ trở thành một khoản mục quan trọng khi tiến hành Kiểm toán BCTC. Mặt khác do chi phí hình thành TSCĐ rất lớn và khả năng quay vòng vốn chậm nên việc kiểm toán TSCĐ sẽ giúp đánh giá được tính kinh tế và tính hiệu quả của việc đầu tư cho TSCĐ từ đó đưa ra định hướng đầu tư và nguồn sử dụng để đầu tư vào TSCĐ một cách hiệu quả nhất. Bên cạnh đó, kiểm toán BCTC còn giúp cho đơn vị được kiểm toán thấy rõ những tồn tại, sai sót trong việc xác định chi phí cấu thành nguyên giá TSCĐ, chi phí sửa chữa, chi phí khấu hao tài sản. Từ đó khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thông tin tài chính của đơn vị. SV: Tô Lan Phương Lớp CQ54/22.05
  17. Luận văn tốt nghiệp 9 Học viện Tài chính Tóm lại, Kiểm toán TSCĐ là một khoản mục quan trọng trong Kiểm toán BCTC qua đó giúp KTV thu thập bằng chứng hợp lý và đầy đủ tạo cơ sở đưa ra ý kiến của mình về việc trình bày BTCT có trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay không. Trên cơ sở mục đích kiểm toán TSCĐ như trên ta có thể xác định mục tiêu kiểm toán chi tiết đối với các nghiệp vụ về TSCĐ và đối với số dư các tài khoản TSCĐ.  Đối với TSCĐ: - Sự phát sinh: Tất cả các nghiệp vụ TSCĐ được ghi sổ trong kỳ là phát sinh thực tế, không có các nghiệp vụ ghi khống; - Tính toán, đánh giá: Đảm bảo các nghiệp vụ TSCĐ được xác định theo đúng các nguyên tắc và chế độ kế toán hiện hành và được tính đúng đắn không sai sót; - Đầy đủ: Các nghiệp vụ TSCĐ phát sinh trong kỳ đều được phản ánh và theo dõi đầy đủ trên các sổ kế toán; - Đúng đắn: Các nghiệp vụ TSCĐ phát sinh trong kỳ đều được phân loại đúng đắn theo quy định của của các Chuẩn mực, chế độ kế toán liên quan và quy định đặc thù của doanh nghiệp; Các nghiệp vụ này được hạch toán đúng trình tự và phương pháp kế toán. - Đúng kỳ: Các nghiệp vụ TSCĐ đều được hạch toán đúng kỳ phát sinh theo nguyên tắc kế toán dồn tích….  Đối với số dư các tài khoản TSCĐ: - Sự hiện hữu: Tất cả TSCĐ được doanh nghiệp trình bày trên BCTC là tồn tại thực tế tại thời điểm báo cáo. Số liệu trên các báo cáo phải khớp đúng với số liệu kiểm kê thực tế của doanh nghiệp; - Quyền và nghĩa vụ: Toàn bộ TSCĐ được báo cáo phải thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, đối với các TSCĐ thuê tài chính phải thuộc quyền kiểm soát lâu dài của doanh nghiệp trên cơ sở các hợp đồng thuê đã ký; - Đánh giá: Số dư các tài khoản TSCĐ được đánh giá theo đúng quy định của Chuẩn mực, chế độ kế toán và quy định cụ thể của doanh nghiệp; SV: Tô Lan Phương Lớp CQ54/22.05
  18. Luận văn tốt nghiệp 10 Học viện Tài chính Trong trường hợp, trị giá gốc của các khoản đầu tư dài hạn cuối kỳ thấp hơn giá thị trường tại thời điểm lập báo cáo thì các khoản dự phòng phải được xác định một cách hợp lý dựa trên các căn cứ phù hợp; - Tính toán: Việc tính toán xác định số dư TSCĐ là đúng đắn không sai sót; - Đầy đủ, đúng đắn: Toàn bộ TSCĐ cuối kỳ được trình bày đầy đủ trên các báo cáo tài chính; - Cộng dồn, báo cáo: số liệu lũy kế tính dồn trên các Sổ chi tiết TSCĐ được xác định đúng đắn để trình bày trên các Báo cáo tài chính, liên quan đến TSCĐ trên các BCTC được xác định đúng theo các quy định của Chuẩn mực, chế độ kế toán và không có sai sót. Dựa vào tầm quan trọng của khoản mục TSCĐ trên BCTC của doanh nghiệp nên khi thực hiện Kiểm toán khoản mục TSCĐ phải thực hiện những nhiệm vụ sau: Thứ nhất: Cần hiểu được HTKSNB đối với việc quản lý, bảo quản, hạch toán các biến động về TSCĐ của doanh nghiệp để từ đó xác định được nội dung, phạm vi và các thủ tục Kiểm toán áp dụng để tìm ra các bằng chứng và đưa ra ý kiến về sự trung thực hợp lý của các giá trị TSCĐ phản ánh trên Báo cáo; Thứ hai: Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ TSCĐ dựa trên kế hoạch đã lập sau khi đánh giá về HTKSNB; Thứ ba: KTV cần phải lập Bảng phân tích về tình hình biến động TSCĐ tại doanh nghiệp. 1.2.3. Căn cứ kiểm toán tài sản cố định - Các nội quy, quy chế nội bộ của đơn vị liên quan đến việc mua sắm quản lý, sử dụng, thanh lý nhượng bán TSCĐ - Các tài liệu là căn cứ pháp lý cho các nghiệp vụ tăng, giảm, mua, bán, sửa chữa TSCĐ : như các hợp đồng mua bán, các bản thanh lý hợp đồng… - Các chứng từ phát sinh liên quan đến TSCĐ như: Hóa đơn mua, các chứng từ liên quan đến vận chuyển, lắp đặt, sửa chữa các chứng từ có liên quan như phiếu chi, giấy báo nợ, các biên bản thanh lý nhượng bán TSCĐ… SV: Tô Lan Phương Lớp CQ54/22.05
  19. Luận văn tốt nghiệp 11 Học viện Tài chính - Các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của các tài khoản có liên quan: sổ chi tiết TSCĐ, sổ cái và sổ tổng hợp các tài khoản liên quan… - Các báo cáo tổng hợp và chi tiết của các tài khoản có liên quan: như báo cáo tăng, giảm TSCĐ; báo cáo sửa chữa, báo cáo thanh toán…. và các báo cáo có liên quan 1.2.4. Kiểm soát nội bộ và khảo sát kiểm soát nội bộ tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính 1.2.4.1. Khái niệm, nội dung, vai trò của kiểm soát nội bộ tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính  Khái niệm KSNB: là những chính sách, thủ tục được thiết lập nhằm đảm bảo đạt các mục tiêu cụ thể sau: Bảo vệ tài sản của đơn vị, ngăn ngừa và phát hiện các hành vi lãng phí, gian lận hoặc sử dụng tài sản không hiệu quả, cung cấp thong tin chính xác và đáng tin cậy, đánh giá hiệu quả hoạt động của đơn vị, đánh giá việc chấp hành các chính sách quy định tại đơn vị  Nội dung KSNB TSCĐ: Giúp hạch toán đúng đắn các chi phí cấu thành nên nguyên giá TSCĐ, chi phí sửa chữa, chi phí khấu hao.Do các chi phí này đều quan trọng nên nếu sai sót có thể dẫn đến sai lệch trọng yếu trên BCTC.Các doanh nghiệp cần thiết kế các thủ tục kiểm soát chặt chẽ đối với khoản mục TSCĐ để ngăn ngừa và phát hiện xử lý những gian lận, sai sót có thể xảy ra đồng thời mọi bộ phận của đơn vị đều phải tôn trọng và thực hiện một cách nghiêm túc, đồng bộ các quy định vì như thế HTKSNB của đơn vị mới phát huy hết tác dụng.  Vai trò của KSNB TSCĐ: TSCĐ là khoản mục vô cùng quan trọng trên BCĐKT ảnh hưởng trược tiếp đến kết quả kinh doanh vì vây đơn vị cần xây dựng một hệ thông KSNB có hiệu quả để sủ dụng TSCĐ một cách tối ưu nhất. Dưới đây là một số vai trò của HTKSNB trong doanh nghiệp: - Bảo vệ tài sản khỏi bị hư hỏng, mất mát bởi hao hụt, gian lận, lừa gạt, trộm cắp, ngăn ngừa và phát hiện các hành vi lãng phí, gian lận hoặc sử dụng tài sản không hiệu quả. SV: Tô Lan Phương Lớp CQ54/22.05
  20. Luận văn tốt nghiệp 12 Học viện Tài chính - Đảm bảo cung cấp thông tin chính xác và đáng tin cậy, đánh giá hiệu quả hoạt động của đơn vị, đánh giá việc chấp hành các chính sách quy định tại đơn vị. - Giúp hạch toán đúng đắn các chi phí cầu thành nên nguyên giá TSCĐ, chi phí sửa chữa, chi phí khấu hao. Do các chi phí này đều quan trọng nên nếu sai sót có thể dẫn đến sai lệch trọng yếu trên BCTC. 1.2.4.2. Khảo sát kiểm soát nội bộ TSCĐ trong kiểm toán báo cáo tài chính Mục tiêu khảo sát: Đánh giá tính hiệu quả, hiệu lực của các thủ tục kiểm soát nội bộ với Tài sản cố định. Nội dung khảo sát: Khảo sát hệ thống kiểm soát nội bộ đối với TSCĐ có hai nội dung chính: - Khảo sát về mặt thiết kế: Đánh giá về sự đầy đủ, tính chặt chẽ và phù hợp của quy chế KSNB đối với TSCĐ - Khảo sát về mặt vận hành: Đánh giá về sự hiện hữu, tính thường xuyên, liên tục trong vận hành các quy chế và các bước kiểm soát Các nguồn tài liệu sử dụng: - Các chính sách, quy chế hay quy định về KSNB đối với hoạt động bán hàng và thu tiền đã xây dựng ban hành và áp dụng như: - Quy định về chức năng, quyền hạn và trách nhiệm của người hay bộ phận kiểm tra phê duyệt đơn đặt hàng - Quy định về trình tự thủ tục, kiểm tra, phê duyệt đơn đặt hàng - Quy định về tổ chức hoạt động kiểm soát nội bộ đảm bảo nguyên tắc cơ bản về kiểm soát nội bộ: bất kiêm nhiệm, phân công phân nhiệm, phê chuẩn ủy quyền…. Phương pháp khảo sát: Kiểm toán viên phần hành TSCĐ sẽ thực hiện kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ trên phương diện tập trung vào việc đánh giá các thủ tục, quy định, quy chế liên quan tới việc quản lý và sử dụng TSCĐ.  Thiết lập bảng câu hỏi khảo sát về hệ thống KSNB đối với Tài sản cố định: SV: Tô Lan Phương Lớp CQ54/22.05
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0