Luận văn tốt nghiệp: Kiểm tra sau thông quan về xuất xứ đối với hàng hoá nhập khẩu tại Chi cục Kiểm tra sau thông quan - Cục Hải quan Hà Nội
lượt xem 6
download
Luận văn "Kiểm tra sau thông quan về xuất xứ đối với hàng hoá nhập khẩu tại Chi cục Kiểm tra sau thông quan - Cục Hải quan Hà Nội" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích đánh giá về thực trạng kiểm tra sau thông quan về xuất xứ đối với hàng hoá nhập khẩu tại chi cục kiểm tra sau thông quan – cục hải quan Hà Nội thời gian qua, luận văn đề xuất các giải pháp tăng cường hiệu quả của việc kiểm tra sau thông quan về xuất xứ hàng hoá trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp: Kiểm tra sau thông quan về xuất xứ đối với hàng hoá nhập khẩu tại Chi cục Kiểm tra sau thông quan - Cục Hải quan Hà Nội
- Formatted: Font color: Text 1 Formatted: Justified, Indent: First line: 0 cm BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ------------------------- ĐỖ THỊ THUÝ VÂN LỚP: CQ54/05.04 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN VỀ XUẤT XỨ HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN TP HÀ NỘI Chuyên ngành : Hải quan Mã số : 05 Người hướng dẫn:TS Nguyễn Thị Lan Hương Hà Nội - 2020 i
- BỘ TÀI CHÍNH Formatted: Tab stops: 6.09 cm, Right,Leader: --- + Not at 8.5 cm + 11.93 cm HỌC VIỆN TÀI CHÍNH Formatted: Header distance from edge: 2 cm, Footer distance from edge: 2 cm ------------------------- Formatted: Centered ĐỖ THỊ THUÝ VÂN LỚP: CQ54/05.04 Formatted: Font: 32 pt LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Formatted: Font: 16 pt ĐỀ TÀI: KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN VỀ XUẤT XỨ HÀNG HOÁ Formatted: Font: 15 pt Formatted: Indent: Left: 0.75 cm NHẬP KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN TP HÀ NỘI Formatted: Font: 16 pt Chuyên ngành : Hải quan Formatted: Indent: Left: 2.54 cm, Space After: 0 pt Mã số : 05 Người hướng dẫn : TS Nguyễn Thị Lan Hương Formatted: Indent: Left: 2.54 cm Formatted: Font: 19 pt Hà Nội - 2020
- Luận văn tốt nghiệp ii Học viện Tài chính Formatted: Font: 14 pt, Italic Formatted: Header, Border: Bottom: (Double solid lines, Auto, 0.5 pt Line width), Tab stops: 15.5 cm, Right LỜI CAM ĐOAN Formatted: 1, Tab stops: Not at 6.09 cm Formatted: Space Before: 0 pt Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong khóa luận tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Formatted: Justified, Space Before: 0 pt, After: 0 pt Tác giả khóa luận tốt nghiệp Formatted: Indent: Left: 7.62 cm, Space Before: 0 pt, After: 0 pt (Ký và ghi rõ họ tên) Formatted: Nội dung A, Left, Indent: Left: 7.62 cm, Space Before: 0 pt, Line spacing: single Formatted: Indent: Left: 7.62 cm, Space Before: 0 pt, After: 0 pt Formatted: Centered, Indent: Left: 7.62 cm, Space Before: 0 pt Formatted: Indent: Left: 7.62 cm, Space Before: 0 pt Đỗ Thị Thuý Vân Formatted: Nội dung A, Left, Indent: Left: 7.62 cm, Space Before: 0 pt, Line spacing: single Formatted: Justified, Space Before: 0 pt Formatted: Justified, Line spacing: 1.5 lines Formatted: Font: 14 pt, Italic Formatted: Border: Top: (Double solid lines, Accent 2, 0.5 pt Line width), Tab stops: 15.5 cm, Right + Not at 16.51 cm SV: Đỗ Thị Thúy Vân Lớp: CQ54/05.04
- Luận văn tốt nghiệp iii Học viện Tài chính Formatted: Font: 14 pt, Italic Formatted: Header, Border: Bottom: (Double solid lines, Auto, 0.5 pt Line width), Tab stops: 15.5 cm, Right ii MỤC LỤC Formatted: Font: 14 pt Formatted: 1, Left, Line spacing: single LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... ii Formatted: Font: 14 pt Formatted: Justified, Space After: 0 pt, Line spacing: 1.5 MỤC LỤC .................................................................................................... iii lines DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... ixvi MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 ................................................................................................... 4 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN VỀ XUẤT XỨ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU ........................................ 4 1.1. Một số lý luận chung về xuất xứ hàng hóa nhập khẩu .......................... 4 1.1.1. Khái niệm về xuất xứ hàng hóa và quy tắc xuất xứ ........................ 4 1.1.2. Khái niệm về chứng từ chứng nhận xuất xứ ................................... 6 1.2. Kiểm tra sau thông quan về xuất xứ đối với hàng hóa nhập khẩu ....... 10 1.2.1. Khái niệm kiểm tra sau thông quan về xuất xứ hàng hóa ............. 10 1.2.4. Nội dung kiểm tra sau thông quan về xuất xứ đối với hàng hóa nhập khẩu .............................................................................................. 15 1.2.5. Vai trò của kiểm tra sau thông quan về xuất xứ hàng hóa ............ 22 CHƯƠNG 2 ................................................................................................. 25 THỰC TRẠNG KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN VỀ XUẤT XỨ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN HÀ NỘI...................... 25 Formatted: Font: 14 pt, Italic Formatted: Border: Top: (Double solid lines, Accent 2, 0.5 pt Line width), Tab stops: 15.5 cm, Right + Not at 16.51 cm SV: Đỗ Thị Thúy Vân Lớp: CQ54/05.04
- Luận văn tốt nghiệp iv Học viện Tài chính Formatted: Font: 14 pt, Italic Formatted: Header, Border: Bottom: (Double solid lines, Auto, 0.5 pt Line width), Tab stops: 15.5 cm, Right 2.1. Giới thiệu về Cục Hải quan Hà Nội và Chi cục Kiểm tra sau thông quan .......................................................................................................... 25 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ................................................. 25 2.1.2 Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ............................................ 27 2.1.3 Khái quát Chi cục Kiểm tra sau thông quan .................................. 30 2.2 Cơ sở pháp lý về kiểm tra sau thông quan đối với xuất xứ hàng hoá nhập khẩu.................................................................................................. 32 2.2.1 Cơ sở pháp lý quốc tế ................................................................... 32 2.3 Thực trạng công tác kiểm tra sau thông quan về xuất xứ hàng hoá nhập khẩu tại Chi cục kiểm tra sau thông quan , Cục Hải quan Hà Nội ............. 34 2.3.1 Tình kiểm tra sau thông quan về xuất xứ đối với hàng hoá nhập khẩu ....................................................................................................... 34 2.3.2 Thực trạng sử dụng phương pháp, kỹ thuật nghiệp vụ, kiểm tra sau thông quan về xuất xứ đối với hàng hoá nhập khẩu ............................... 42 2.2.3 Thực trạng về cơ cấu tổ chức và đội ngũ cán bộ kiểm tra sau thông quan về xuất xứ hàng hoá ...................................................................... 43 2.2.4 Một số vi phạm, sai sót về xuất xứ hàng hoá đã phát hiện thông qua công tác kiểm tra sau thông quan trong thời gian qua ............................ 43 2.4 Đánh giá thực trạng kiểm tra sau thông quan về xuất xứ đối với hàng hoá nhập khẩu tại Chi cục kiểm tra sau thông quan - Cục Hải quan Hà Nội .................................................................................................................. 48 2.4.1 Những kết quả đạt được trong 3 năm (2017-2019) của Chi cục kiểm tra sau thông quan - Cục Hải quan Hà Nội............................................. 48 2.4.3 Nguyên nhân ................................................................................. 53 CHƯƠNG 3 ................................................................................................. 55 Formatted: Font: 14 pt, Italic Formatted: Border: Top: (Double solid lines, Accent 2, 0.5 pt Line width), Tab stops: 15.5 cm, Right + Not at 16.51 cm SV: Đỗ Thị Thúy Vân Lớp: CQ54/05.04
- Luận văn tốt nghiệp v Học viện Tài chính Formatted: Font: 14 pt, Italic Formatted: Header, Border: Bottom: (Double solid lines, Auto, 0.5 pt Line width), Tab stops: 15.5 cm, Right MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN VỀ XUẤT XỨ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN TP HÀ NỘI ...................................................................................... 55 3.1 Quan điểm và phương hướng thực hiện kiểm tra sau thông quan về xuất xứ đối với hàng hoá nhập khẩu trong thời gian tới tại Chi cục kiểm tra sau thông quan -Cục Hải quan TP Hà Nội ....................................................... 55 3.1.1 Quan điểm .................................................................................... 55 3.1.2 Phương hướng .............................................................................. 55 3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra sau thông quan về xuất xứ đối với hàng hoá nhập khẩu tại chi cục kiểm tra sau thông quan - Cục Hải quan Hà Nội ....................................................................................... 56 3.2.1 Nhóm giải pháp về cơ cấu tổ chức, nguồn nhân lực, cách thức quản lý và nâng cao năng lực, trình độ đội ngũ cán bộ ................................... 56 3.2.2 Giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm tra sau thông quan về xuất xứ đối với hàng hoá nhập khẩu ................................................................... 58 3.2.3. Nhóm giải pháp về công cụ hỗ trợ công tác kiểm tra sau thông quan về xuất xứ hàng hóa xuất nhập khẩu ...................................................... 68 3.2.4. Nhóm giải pháp về hoàn thiện cơ sở pháp lý cho công tác kiểm tra sau thông quan về xuất xứ ..................................................................... 72 KẾT LUẬN .............................................................................................. 7877 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................. 7978 Formatted: 1, Justified, Line spacing: single Formatted: Justified, Line spacing: 1.5 lines Trang bìa………………………………………………………………………..i Formatted: Justified, Right: 0 cm, Space After: 0 pt, Line spacing: 1.5 lines Lời cam đoan………………………………….…………………………….…ii Formatted: Justified, Right: 0 cm, Line spacing: 1.5 lines Mục lục…………………………………………….……………………….…iii Formatted: Font: 14 pt, Italic Formatted: Border: Top: (Double solid lines, Accent 2, 0.5 pt Line width), Tab stops: 15.5 cm, Right + Not at 16.51 cm SV: Đỗ Thị Thúy Vân Lớp: CQ54/05.04
- Luận văn tốt nghiệp vi Học viện Tài chính Formatted: Font: 14 pt, Italic Formatted: Header, Border: Bottom: (Double solid lines, Auto, 0.5 pt Line width), Tab stops: 15.5 cm, Right Danh mục các chữ viết tắt…..…………………………………………………vi MỞ ĐẦU……………………………………….………………………………1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu………………….…………..………….1 2. Mục tiêu nghiên cứu ……………………………………………..………….2 Formatted: Justified, Line spacing: 1.5 lines 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ………………………………………..…2 Formatted: Justified, Right: 0 cm, Line spacing: 1.5 lines 3.1. Đối tượng…………………………………………………….…………2 Formatted: Justified, Right: 0 cm, Space After: 0 pt, Line spacing: 1.5 lines 3.2. Phạm vi nghiên cứu về không gian và thời gian……….………………2 4. Phương pháp nghiên cứu …………………….……………….……………..2 5. Kết cấu luận văn ………………………………….……………..………….3 CHƯƠNG I:Những vấn đề lý luận về kiểm tra sau thông quan về xuất xứ đối với hàng hoá nhập khẩu ………………………………………………………..4 1.1. Một số lý luận chung về xuất xứ hàng hóa nhập khẩu ……………………4 1.1.1. Khái niệm về xuất xứ hàng hóa và quy tắc xuất xứ…………………..4 1.1.2. Khái niệm về chứng từ chứng nhận xuất xứ………………………….6 1.2. Kiểm tra sau thông quan về xuất xứ đối với hàng hóa nhập khẩu………10 1.2.1. Khái niệm kiểm tra sau thông quan về xuất xứ hàng hóa nhập khẩu…………………………………………………….……………………..11 1.2.2. Đối tượng kiểm tra sau thông quan về xuất xứ hàng hóa …………..12 1.2.3. Quy trình kiểm tra sau thông quan về xuất xứ hàng hóa …………..13 1.2.4. Nội dung kiểm tra sau thông quan về xuất xứ đối với hàng hóa nhập khẩu …………………………………………………………………………..16 1.2.5. Vai trò của kiểm tra sau thông quan về xuất xứ hàng hóa………… 24 CHƯƠNG 2 Thực trạng kiểm tra sau thông quan về xuất xứ đối với hàng hoá nhập khẩu tại Cục Hải quan TP Hà Nội………………………………………27 2.1 Giới thiệu về Cục Hải quan Hà Nội và Chi cục Kiểm tra sau thông quan…………………………………………………………………………..27 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển…………………………….……..27 Formatted: Font: 14 pt, Italic 2.1.2 Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ………………………….……30 Formatted: Border: Top: (Double solid lines, Accent 2, 0.5 pt Line width), Tab stops: 15.5 cm, Right + Not at 16.51 cm SV: Đỗ Thị Thúy Vân Lớp: CQ54/05.04
- Luận văn tốt nghiệp vii Học viện Tài chính Formatted: Font: 14 pt, Italic Formatted: Header, Border: Bottom: (Double solid lines, Auto, 0.5 pt Line width), Tab stops: 15.5 cm, Right 2.1.3 Khái quát các hoạt động chính của Chi cục Kiểm tra sau thông quan…………………………….……………………………………………..34 2.2 Cơ sở pháp lý về kiểm tra sau thông quan về xuất xứ đối với hàng hóa nhập khẩu…………………………………………………………………………..35 2.3 Thực trạng công tác kiểm tra sau thông quan về xuất xứ đối với hàng hoá nhập khẩu tại Chi cục Kiểm tra sau thông quan, Cục Hải quan Hà Nội……………………………………………………………………………38 2.3.1 Tình hình kiểm tra sau thông quan về xuất xứ đối với hàng hoá nhập khẩu…………………………………………………………………………..38 2.3.2 Thực trạng sử dụng phương pháp, kỹ thuật nghiệp vụ kiểm tra sau thông quan về xuất xứ hàng hoá nhập khẩu………………………………….46 2.3.3 Thực trạng về cơ cấu tổ chức và đội ngũ cán bộ kiểm tra sau thông quan về xuất xứ hàng hoá ……………………………………………………47 2.3.4 Một số vi phạm, sai sót về xuất xứ hàng hoá đã phát hiện thông qua công tác kiểm tra sau thông quan trong thời gian qua ……………………….47 2.4 Đánh giá thực trạng kiểm tra sau thông quan về xuất xứ đối với hàng hoá nhập khẩu tại Chi cục Kiểm tra sau thông quan, Cục Hải quan Hà Nội……………………………………………………………………………51 2.4.1. Những kết quả đạt được trong 3 năm (2017-2019) của Chi cục KTSTQ - Cục Hải quan HN………………………………………………….51 2.4.2. Một số hạn chế…………………………………………………….52 2.4.3. Nguyên nhân……………………………………………………….55 CHƯƠNG 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kiểm tra sau thông quan về xuất xứ đối vớ hàng hoá nhập khẩu tại Cục Hải quan Hà Nội………………..56 3.1. Quan điểm và phương hướng thực hiện kiểm tra sau thông quan về xuất xứ đối với hàng hóa nhập khẩu trong thời gian tới tại chi cục kiểm tra sau thông quan, Cục Hải quan Hà nội…………………………………………………..56 3.2. Giải pháp tăng cường công tác kiểm tra sau thông quan về xuất xứ đối với hàng hóa nhập khẩu tại chi cục kiểm tra sau thông quan – Cục Hải quan TP Hà Nội……………………………………………………………………………57 3.2.1. Nhóm giải pháp về cơ cấu tổ chức, nguồn nhân lực, cách thức quản lý và nâng Formatted: Font: 14 pt, Italic Formatted: Border: Top: (Double solid lines, Accent 2, 0.5 pt cao năng lực, trình độ đội ngũ cán bộ………………………………..57 Line width), Tab stops: 15.5 cm, Right + Not at 16.51 cm SV: Đỗ Thị Thúy Vân Lớp: CQ54/05.04
- Luận văn tốt nghiệp viii Học viện Tài chính Formatted: Font: 14 pt, Italic Formatted: Header, Border: Bottom: (Double solid lines, Auto, 0.5 pt Line width), Tab stops: 15.5 cm, Right 3.2.2. Giải pháp về hoàn thiện quy trình kiểm tra sau thông quan về xuất xứ đối với hàng hóa nhập khẩu…………………………………………………..58 3.2.3. Nhóm giải pháp về công cụ hỗ trợ công tác kiểm tra sau thông quan về xuất xứ hàng hóa xuất nhập khẩu………………………………………….67 3.2.4. Nhóm giải pháp về hoàn thiện cơ sở pháp lý cho công tác kiểm tra sau thông quan về xuất xứ nói riêng và xuất xứ nói chung…………………..70 3.2.5. Giải pháp khác………………………………………………………71 KẾT LUẬN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO v Formatted: Font: 14 pt, Italic Formatted: Border: Top: (Double solid lines, Accent 2, 0.5 pt Line width), Tab stops: 15.5 cm, Right + Not at 16.51 cm SV: Đỗ Thị Thúy Vân Lớp: CQ54/05.04
- Formatted ... [2] Formatted ... [1] Formatted ... [6] Formatted ... [5] Luận văn tốt nghiệp ix Học viện Tài chính Formatted ... [7] Formatted ... [9] DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Formatted ... [8] Formatted ... [10] Formatted Table ... [11] Formatted ... [12] Formatted TỪ VIẾT ... [14] TỪ NGUYÊN NGHĨA Formatted ... [16] TẮT Formatted ... [13] Formatted ... [15] Formatted ... [18] AANZFTA Hiệp định thương mại giữa ASEAN - Úc&Newzealand Formatted ... [20] Formatted ... [17] ACFTA Hiệp định thương mại hàng hóa giữa ASEAN - Trung Quốc Formatted ... [19] Formatted ... [23] Formatted ... [22] Hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện giữa ASEAN - Formatted ... [21] AIFTA Formatted ... [24] Ấn Độ Formatted ... [26] Formatted ... [28] AJCEP Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện giữa ASEAN - Nhật Bản Formatted ... [25] Formatted ... [27] Formatted ... [29] AKFTA Hiệp định thương mại hàng hóa giữa ASEAN - Hàn Quốc Formatted ... [30] Formatted ... [31] Formatted ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ... [32] Formatted ... [34] Formatted ... [36] ATIGA Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN Formatted ... [33] Formatted ... [35] C/O Giấy chứng nhận xuất xứ Formatted ... [38] Formatted ... [40] CC Chuyển đổi chương Formatted ... [37] Formatted ... [39] CTC Chuyển đổi mã số hàng hóa Formatted ... [42] Formatted ... [44] Formatted CTCNXX Chứng từ chứng nhận xuất xứ ... [41] Formatted ... [43] Formatted ... [48] CTH Chuyển đổi nhóm Formatted ... [47] Formatted ... [46] CTSH Chuyển đổi phân nhóm Formatted ... [45] Formatted ... [50] DN Doanh nghiệp Formatted ... [52] Formatted ... [49] Formatted ... [51] Formatted ... [54] SV: Đỗ Thị Thúy Vân Lớp: CQ54/05.04 Formatted ... [53] Formatted ... [56] Formatted ... [55] Formatted ... [57] Formatted ... [58] Formatted ... [59] Formatted ... [60] Formatted ... [62] Formatted ... [61] Formatted ... [4] Formatted ... [3]
- Luận văn tốt nghiệp x Học viện Tài chính Formatted: Font: 14 pt, Italic Formatted: Header, Border: Bottom: (Double solid lines, Auto, 0.5 pt Line width), Tab stops: 15.5 cm, Right KTSTQ Kiểm tra sau thông quan Formatted: Centered Formatted: Font: (Default) Times New Roman NK Nhập khẩu Formatted: Justified, Space After: 0 pt, Line spacing: 1.5 lines Formatted: Centered NSNN Ngân sách nhà nước Formatted: Centered QLRR Quản lý rủi ro Formatted: Centered TCHQ Tổng cục Hải quan Formatted: Centered Vietnam Customs Intelligence Information System VCIS Formatted: Centered Hệ thống thông tin tình báo Hải quan. Vietnam Automated Cargo And Port Consolidated System Hệ VNACCS Formatted: Centered thống thông quan hàng hóa tự động XK Xuất khẩu Formatted: Centered XNK Xuất nhập khẩu Formatted: Centered Formatted: Justified, Right: 0 cm, Space After: 0 pt, Line spacing: 1.5 lines Formatted: Font: 14 pt, Italic Formatted: Border: Top: (Double solid lines, Accent 2, 0.5 pt Line width), Tab stops: 15.5 cm, Right + Not at 16.51 cm SV: Đỗ Thị Thúy Vân Lớp: CQ54/05.04
- Luận văn tốt nghiệp 1 Học viện Tài chính Formatted: Font: 14 pt, Italic Formatted: Header, Border: Bottom: (Double solid lines, Auto, 0.5 pt Line width), Tab stops: 15.5 cm, Right MỞ ĐẦU Formatted: 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu. Formatted: Justified, Right: 0 cm, Space Before: 0 pt, After: 0 pt Trong xu thế quốc tế hóa, toàn cầu hóa kinh tế, Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới. Quá trình hội nhập kinh tế đem lại cho Việt nam rất nhiều cơ hội to lớn, tạo động lực thúc đẩy thương mại phát triển nhưng cũng đặt ra những thách thức không nhỏ cho các cơ quan quản lý Nhà nước đối với hoạt động xuất nhập khẩu, trong đó có ngành Hải quan. Hải quan Việt Nam vừa phải thực hiện các cam kết tạo thuận lợi cho thương mại, vừa phải đảm bảo hoàn thành chức năng, nhiệm vụ của mình trong bối cảnh kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa gia tăng nhanh chóng. Trong bối cảnh hàng hóa đa dạng được sản xuất qua nhiều công đoạn tại nhiều quốc gia khác nhau qua chuỗi cung ứng toàn cầu, gian lận trong hoạt động xuất nhập khẩu ngày càng gia tăng, với các thủ đoạn phức tạp và tinh vi hơn, trong đó có gian lận về xuất xứ hàng hóa nhằm lợi dụng chính sách ưu đãi thuế quan của nước nhập khẩu dành cho nước xuất khẩu. Để ngăn chặn, phát hiện gian lận về xuất xứ hàng hóa, một trong các phương pháp hữu hiệu là kiểm tra sau thông quan. Vì vậy, em thấy rất cần thiết triển khai nghiên cứu đề tài “Kiểm tra sau thông quan về xuất xứ đối với hàng hoá nhập khẩu tại Chi cục Kiểm tra sau thông quan - Cục Hải quan Hà Nội ” để đánh giá hoạt động kiểm tra sau thông quan xuất xứ hàng hóa hiện nay từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao năng lực kiểm tra sau thông quan về xuất xứ đối với hàng hóa nhập khẩu. 2. Mục tiêu nghiên cứu Làm rõ những cơ sở lý luận về kiểm tra sau thông quan về xuất xứ đối với hàng hoá nhập khẩu. SV: Đỗ Thị Thúy Vân Lớp: CQ54/05.04
- Luận văn tốt nghiệp 2 Học viện Tài chính Formatted: Font: 14 pt, Italic Formatted: Header, Border: Bottom: (Double solid lines, Auto, 0.5 pt Line width), Tab stops: 15.5 cm, Right Đánh giá về tình hình kiểm tra sau thông quan về xuất xứ đối với hàng hoá nhập khẩu tại chi cục kiểm tra sau thông quan – cục hải quan Hà Nội thời gian qua, chỉ ra những hạn chế, tồn tại và phân tích làm rõ các nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại đó. Trên cơ sở phân tích đánh giá về thực trạng kiểm tra sau thông quan về xuất xứ đối với hàng hoá nhập khẩu tại chi cục kiểm tra sau thông quan – cục hải quan Hà Nội thời gian qua, luận văn đề xuất các giải pháp tăng cường hiệu quả của việc kiểm tra sau thông quan về xuất xứ hàng hoá trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng: Đối tượng nghiên cứu là các quy định kiểm tra sau thông quan về xuất xứ, các kết quả kiểm tra về xuất xứ, cách thức xử lý kết quả kiểm tra. 3.2. Phạm vi nghiên cứu về không gian và thời gian : Phạm vi nghiên cứu là việc kiểm tra sau thông quan về xuất xứ đối với hàng hoá nhập khẩu Cục hải quan TP Hà Nội giai đoạn 2017 - 2019 4. Phương pháp nghiên cứu Trên cơ sở phương pháp luận của Chủ nghĩa Mác- Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, các quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về phát triển kinh tế, cải 2 SV: Đỗ Thị Thúy Vân Lớp: CQ54/05.04
- Luận văn tốt nghiệp 3 Học viện Tài chính Formatted: Font: 14 pt, Italic Formatted: Header, Border: Bottom: (Double solid lines, Auto, 0.5 pt Line width), Tab stops: 15.5 cm, Right cách hành chính và hiện đại hóa ngành Hải quan, đề tài nghiên cứu sử dụng các phương pháp chủ yếu sau: phương pháp phân tích, tổng hợp; phương pháp khảo sát thực tiễn; các phương pháp đối chiếu so sánh, thống kê, quy nạp… để rút ra bản chất của các sự vật, hiện tượng thuộc đối tượng nghiên cứu. 5. Kết cấu luận văn Ngoài lời mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, đề tài nghiên cứu được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Những vấn đề lý luận về kiểm tra sau thông quan về xuất xứ đối với hàng hoá nhập khẩu Chương 2: Thực trạng kiểm tra sau thông quan về xuất xứ đối với hàng hoá nhập khẩu tại Cục Hải quan TP Hà Nội Chương 3: : Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kiểm tra sau thông quan về xuất xứ đối với hàng hoá nhập khẩu tại Cục Hải quan Hà Nội Formatted: Font: (Default) Times New Roman 3 SV: Đỗ Thị Thúy Vân Lớp: CQ54/05.04
- Luận văn tốt nghiệp 4 Học viện Tài chính Formatted: Font: 14 pt, Italic Formatted: Header, Border: Bottom: (Double solid lines, Auto, 0.5 pt Line width), Tab stops: 15.5 cm, Right CHƯƠNG 1 Formatted: 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN VỀ XUẤT XỨ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU Formatted: Right: 0 cm, Space After: 0 pt, Line spacing: 1.5 lines 1.1. Một số lý luận chung về xuất xứ hàng hóa nhập khẩu Formatted: 2 1.1.1. Khái niệm về xuất xứ hàng hóa và quy tắc xuất xứ 1.1.1.1. Khái niệm về xuất xứ hàng hóa Formatted: Justified, Right: 0 cm, Space After: 0 pt, Line spacing: 1.5 lines Xuất xứ hàng hoá là một khái niệm tương đối, dùng để chỉ quốc gia, vùng, lãnh thổ nguồn gốc nơi hàng hoá được tạo ra. Theo Phụ lục chuyên đề K của Công ước quốc tế về hài hoà và đơn giản hoá thủ tục hải quan KYOTO (sửa đổi và bổ sung), xuất xứ hàng hoá “là nước tại đó hàng hoá được chế biến hoặc sản xuất, phù hợp với tiêu chuẩn được áp dụng trong biểu thuế hải quan, giới hạn về số lượng hoặc các biện pháp khác liên quan đến thương mại”. Theo khoản 4 Điều 13 Luật Thương mại năm 2005 của Việt Nam, xuất xứ hàng hoá được định nghĩa như sau: “Là nước hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn bộ hàng hoá hoặc nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng đối với hàng hoá trong trường hợp có nhiều nước hoặc vùng lãnh thổ tham gia vào quá trình sản xuất ra hàng hoá đó” Như vậy, tuy có khác nhau trong việc sử dụng từ ngữ, nhưng hai định nghĩa của quốc tế và quốc gia có cùng nghĩa với nhau. Đó là, xuất xứ hàng hoá là “quốc tịch” của hàng hoá đó. Nếu việc chuyên môn hoá quốc tế dẫn đến hàng hoá được sản xuất từ nhiều quốc gia, qua nhiều công đoạn chế biến, thì quốc tịch của hàng hoá đó được xác định là nơi hàng hoá đó được sản xuất, chế biến, gia công hay lắp ráp và đáp ứng một số tiêu chuẩn nào đó phù hợp với các thoả thuận thương mại giữa các nước, khối kinh tế, khu vực hoặc các vùng lãnh thổ. 1.1.1.2. Khái niệm về quy tắc xuất xứ 4 SV: Đỗ Thị Thúy Vân Lớp: CQ54/05.04
- Luận văn tốt nghiệp 5 Học viện Tài chính Formatted: Font: 14 pt, Italic Formatted: Header, Border: Bottom: (Double solid lines, Auto, 0.5 pt Line width), Tab stops: 15.5 cm, Right Quy tắc xuất xứ là các điều khoản cụ thể được xây dựng dựa theo các nguyên tắc luật pháp quốc gia hoặc các Hiệp định quốc tế để một nước áp dụng trong việc xác định xuất xứ hàng hoá. Hay nói cách khác, quy tắc xuất xứ là các quy định của hệ thống luật pháp quốc gia hoặc quốc tế đặt ra để xác định xuất xứ. Quy tắc xuất xứ gồm hai loại: quy tắc xuất xứ ưu đãi và quy tắc xuất xứ không ưu đãi. a.Quy tắc xuất xứ ưu đãi: Quy tắc xuất xứ ưu đãi là luật pháp, quy định, quyết định hành chính được một quốc gia áp dụng để xác định hàng hoá có đủ tiêu chuẩn hưởng chế độ ưu đãi thuế quan trong thương mại . Quy tắc xuất xứ ưu đãi là một phần của các Hiệp định thương mại tự do, về bản chất là để xác định hàng hóa của một nước thành viên tham gia Hiệp định thương mại tự do có thể hưởng hưởng các ưu đãi về thuế quan (giảm thuế). Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài sẽ tập trung vào nghiên cứu các quy tắc xuất xứ ưu đãi theo các Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam hiện đang là thành viên. Cấu trúc của quy tắc xuất xứ ưu đãi trong các Hiệp định thương mại tự do thường gồm 03 cấu phần chính: Tiêu chí xuất xứ, quy định về vận chuyển trực tiếp và yêu cầu về quy chế cấp và kiểm tra C/O. b.Quy tắc xuất xứ không ưu đãi: Quy tắc xuất xứ không ưu đãi là các luật, quy định và quyết định hành chính được các thành viên áp dụng để xác định nước xuất xứ của hàng hoá. Là các quy định về xuất xứ áp dụng cho hàng hóa trong trường hợp không có thỏa thuận ưu đãi về thuế quan và trong các trường hợp áp dụng các biện pháp thương mại không ưu đãi về đối xử tối huệ quốc, chống bán phá giá, chống 5 SV: Đỗ Thị Thúy Vân Lớp: CQ54/05.04
- Luận văn tốt nghiệp 6 Học viện Tài chính Formatted: Font: 14 pt, Italic Formatted: Header, Border: Bottom: (Double solid lines, Auto, 0.5 pt Line width), Tab stops: 15.5 cm, Right trợ cấp, tự vệ, hạn chế số lượng hay hạn ngạch thuế quan, mua sắm chính phủ và thống kê thương mại. 1.1.2. Khái niệm về chứng từ chứng nhận xuất xứ Formatted: 3 Chứng từ chứng nhận xuất xứ là văn bản chỉ rõ xuất xứ của hàng hóa. Formatted: Justified, Right: 0 cm, Space After: 0 pt, Line spacing: 1.5 lines Chứng từ chứng nhận xuất xứ được chia ra làm hai loại: giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) và chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa. 1.1.2.1. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là văn bản do tổ chức có thẩm quyền thuộc quốc gia hoặc vùng lãnh thổ xuất khẩu hàng hóa cấp dựa trên những quy định và yêu cầu liên quan về xuất xứ, chỉ rõ nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa. Có nhiều loại giấy chứng nhận xuất xứ. Mỗi loại giấy chứng nhận xuất xứ được cấp dựa trên các quy tắc xuất xứ nhất định, theo thủ tục cấp và thể thức nhất định, chứa đựng những nội dung nhất định (các tiêu chí, ngôn ngữ, màu sắc, số tờ trong một bộ C/O, cơ quan có thẩm quyền cấp...), được quy định bởi luật của quốc gia, vùng lãnh thổ ban hành giấy chứng nhận xuất xứ đó. Giấy chứng nhận xuất xứ được cấp theo một trong các hình thức sau: (i) Văn bản giấy thông thường: có chữ ký và dấu được đóng bằng tay hoặc (ii) Chứng từ điện tử (e-C/O): là thông tin được tạo ra, gửi đi, nhận và lưu trữ bằng phương tiện điện tử theo quy định của pháp luật. Các thông tin tối thiểu thường thể hiện trên C/O: - Tên người xuất khẩu địa chỉ, quốc gia - Tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước - Số tham chiếu - Xuất xứ hàng hóa - Số và ngày tháng hóa đơn 6 SV: Đỗ Thị Thúy Vân Lớp: CQ54/05.04
- Luận văn tốt nghiệp 7 Học viện Tài chính Formatted: Font: 14 pt, Italic Formatted: Header, Border: Bottom: (Double solid lines, Auto, 0.5 pt Line width), Tab stops: 15.5 cm, Right - Thông tin vận chuyển - Mã HS - Ký hiệu, số hiệu kiện hàng, mô tả hàng hóa - Số lượng - Tiêu chí xuất xứ - Khai báo của người xuất khẩu - Chứng nhận Các mẫu giấy chứng nhận xuất xứ ưu đãi được sử dụng hiện nay gồm: - C/O Mẫu A: Là giấy chứng nhận xuất xứ cấp cho các sản phẩm của Việt Nam xuất khẩu sang các nước, vùng lãnh thổ dành cho Việt Nam chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập GSP (Generalized System of Preferences) với điều kiện hàng hóa đáp ứng tiêu chuẩn xuất xứ của các nước, vùng lãnh thổ đó. Danh sách các nước này thể hiện ở mặt sau C/O. - C/O Mẫu D: Là giấy chứng nhận xuất xứ cấp cho các sản phẩm mua bán giữa các nước thành viên ASEAN để được hưởng các ưu đãi theo Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN (viết tắt là ATIGA). - C/O Mẫu E: Là giấy chứng nhận xuất xứ cấp cho các sản phẩm mua bán giữa các nước thành viên ASEAN và Trung Quốc để hưởng các ưu đãi thuế quan theo Hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (ACFTA). - C/O Mẫu AK: Là giấy chứng nhận xuất xứ cấp cho các sản phẩm mua bán giữa các nước thành viên ASEAN và Hàn Quốc để hưởng các ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và Chính phủ Đại Hàn dân quốc (AKFTA). - CO Mẫu AJ: Là giấy chứng nhận xuất xứ cấp cho các sản phẩm mua bán giữa các nước thành viên ASEAN và Nhật Bản để hưởng các ưu đãi đặc biệt 7 SV: Đỗ Thị Thúy Vân Lớp: CQ54/05.04
- Luận văn tốt nghiệp 8 Học viện Tài chính Formatted: Font: 14 pt, Italic Formatted: Header, Border: Bottom: (Double solid lines, Auto, 0.5 pt Line width), Tab stops: 15.5 cm, Right theo Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và Chính phủ Nhật Bản (AJCEP). - C/O Mẫu AANZ: Là giấy chứng nhận xuất xứ cấp cho các sản phẩm mua bán giữa các nước thành viên ASEAN - Úc - New Zealand để hưởng các ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định AANZFTA. - C/O Mẫu AI: Là giấy chứng nhận xuất xứ cấp cho các sản phẩm mua bán giữa các nước thành viên ASEAN - Ấn Độ để hưởng các ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định AIFTA. - C/O Mẫu VJ/JV: Là giấy chứng nhận xuất xứ cấp cho các sản phẩm mua bán giữa 2 nước Việt Nam - Nhật Bản trong khuôn khổ Hiệp định VJEPA. - C/O Mẫu VK/KV: Là giấy chứng nhận xuất xứ cấp cho các sản phẩm mua bán giữa 2 nước Việt Nam - Hàn Quốc trong khuôn khổ Hiệp định VKFTA. - C/O Mẫu VC: Là giấy chứng nhận xuất xứ cấp cho các sản phẩm mua bán giữa 2 nước Việt Nam - Chile trong khuôn khổ Hiệp định VCFTA. - C/O Mẫu EAV: Là giấy chứng nhận xuất xứ cấp cho các sản phẩm mua bán giữa Việt Nam và các nước Liên minh kinh tế Á-Âu trong khuôn khổ Hiệp định VNEAEUFTA. Mỗi quốc gia, khu vực thương mại tự do có quy định riêng về các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận xuất xứ. Thông thường, các cơ quan, tổ chức này là Bộ Thương mại, Bộ Công nghiệp, Bộ Tài chính, cơ quan Hải quan, Phòng Thương mại và Công nghiệp, các Hiệp hội ngành nghề, một số tập đoàn, công ty sản xuất được cấp giấy chứng nhận xuất xứ cho sản phẩm, hàng hóa do chính tập đoàn, công ty đó sản xuất ra. Phạm vi cấp C/O: Mỗi quốc gia, khu vực thương mại tự do có thể quy định thẩm quyền cấp C/O cho từng cơ quan/tổ chức theo các mẫu C/O cụ thể. Một cơ quan/tổ chức có thể được cấp một hoặc nhiều loại mẫu C/O. Một loại mẫu C/O có thể do một hoặc nhiều cơ quan/tổ chức có thẩm quyền cấp. Trong 8 SV: Đỗ Thị Thúy Vân Lớp: CQ54/05.04
- Luận văn tốt nghiệp 9 Học viện Tài chính Formatted: Font: 14 pt, Italic Formatted: Header, Border: Bottom: (Double solid lines, Auto, 0.5 pt Line width), Tab stops: 15.5 cm, Right khuôn khổ Hiệp định Thương mại tự do, các nước thành viên phải thông báo cho nhau tên, địa chỉ các cơ quan/tổ chức có thẩm quyền cấp C/O, mẫu dấu và chữ ký của cán bộ có thẩm quyền ký cấp C/O . Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy chứng nhận xuất xứ là: - Các Phòng Quản lý xuất, nhập khẩu khu vực thuộc Bộ Công Thương. - Các Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất. - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), chi nhánh và văn phòng đại diện thuộc VCCI tại một số tỉnh, thành phố. Riêng đối với các C/O để được hưởng ưu đãi theo các Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam là thành viên thì cơ quan có thẩm quyền cấp các C/O này là các phòng Quản lý xuất, nhập khẩu khu vực thuộc Bộ Công Thương và các Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất. Ưu điểm của giấy chứng nhận xuất xứ do cơ quan có thẩm quyền cấp đó là chất lượng giấy chứng nhận xuất xứ được đảm bảo nếu cơ quan có thẩm quyền xác minh về bản chất xuất xứ của hàng hóa trước khi cấp giấy chứng nhận xuất xứ. Tuy nhiên, đứng về quan điểm kinh tế, việc cấp giấy chứng nhận xuất xứ sẽ phát sinh thêm chi phí cho doanh nghiệp cũng như yêu cầu về thời gian xin cấp giấy chứng nhận xuất xứ. 1.1.2.2. Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa Số lượng các Hiệp định thương mại tự do ngày càng nhiều. Theo tinh thần của Công ước Kyoto sửa đổi, tạo thuận lợi thương mại được khuyến khích trong khi vẫn đảm bảo sự tuân thủ theo các yêu cầu của cơ quan Hải quan. Tự chứng nhận xuất xứ được xem như một quan điểm cho tạo thuận lợi về các thủ tục liên quan đến xuất xứ. Tự chứng nhận xuất xứ là việc nhà sản xuất, nhà xuất khẩu hoặc nhà nhập khẩu hàng hóa tự khai báo xuất xứ của hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu 9 SV: Đỗ Thị Thúy Vân Lớp: CQ54/05.04
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp "Hoàn thiện công tác kế toán lưu chuyển hàng hoá tại Công ty Phát hành sách Hải Phòng"
69 p | 1755 | 713
-
Luận văn tốt nghiệp Dược sĩ chuyên khoa cấp I: Phân tích thực trạng việc thực hiện tiêu chuẩn thực hành tốt nhà thuốc của các nhà thuốc trên địa bàn thành phố Biên Hòa tỉnh Đồng Nai
114 p | 404 | 91
-
Luận văn tốt nghiệp Dược sĩ chuyên khoa cấp I: Phân tích thực trạng việc thực hiện tiêu chuẩn thực hành tốt nhà thuốc của các quầy thuốc trên địa bàn thành phố Biên Hòa tỉnh Đồng Nai
95 p | 341 | 85
-
Luận văn tốt nghiệp: Lý luận chung về tổ chức bộ máy quản lý trong doanh nghiệp
85 p | 226 | 84
-
Luận văn tốt nghiệp Dược sĩ chuyên khoa cấp I: Phân tích thực trạng kiểm tra chất lượng thuốc tại Trung tâm Kiểm nghiệm tỉnh Đồng Nai năm 2015
98 p | 210 | 58
-
Luận văn tốt nghiệp Chăn nuôi thú y: Thử nghiệm vaccine Marek ở một trại gà đẻ thương phẩm thuộc tỉnh Đồng Nai
53 p | 344 | 54
-
Luận văn tốt nghiệp: Xây dựng hệ thống tra cứu khách sạn trên hệ điều hành Android
15 p | 213 | 46
-
Luận văn tốt nghiệp đại học: Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn Lactic có khả năng kháng khuẩn từ các sản phẩm thủy sản lên men
40 p | 205 | 43
-
Luận văn tốt nghiệp: Khảo sát dư lượng bê ta-Agonist (Clenbuterol và salbutamol) trong thịt gà và thịt heo trên thị trường thành phố Cần Thơ
0 p | 160 | 28
-
Luận văn tốt nghiệp: Xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn chương Cơ học vật rắn trong chương trình Vật lí đại cương
247 p | 128 | 21
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế xây dựng: Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành dự án xây dựng 12 phòng học lầu Trường tiểu học Đoàn Kết huyện Bù Đăng tỉnh Bình Phước
120 p | 41 | 18
-
Luận văn tốt nghiệp: Xây dựng chế độ dinh dưỡng tại trường mầm non bằng logic mờ kết hợp mạng neural và máy học
0 p | 124 | 15
-
Luận văn tốt nghiệp: Quy trình sửa chữa hệ thống điện thân xe Mercedes-Benz (W166) – Kiểm tra – Sửa chữa hệ thống điện thân xe ô tô Mercedes-Benz C180K đa năng
84 p | 67 | 13
-
Luận văn tốt nghiệp Vật lí: Kiểm tra – đánh giá thành quả học tập của học sinh chương “Các định luật bảo toàn” _ Vật lí lớp 10 Trung học phổ thông
107 p | 103 | 10
-
Luận văn tốt nghiệp: Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lí dịch vụ khách hàng ESUPPOR
0 p | 81 | 6
-
Luận văn tốt nghiệp Vật lí: Đánh giá sai số hệ thống trong kỹ thuật quét Gamma phân đoạn trên cơ sở phân bố ngẫu nhiên của nguồn phóng xạ
62 p | 82 | 5
-
Luận văn tốt nghiệp ngành Kiểm toán: Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH Kiểm toán Châu Á thực hiện
159 p | 20 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn