intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Khảo sát và phân tích khả năng thu hút khách tại khu du lịch Dốc Lết

Chia sẻ: Le Van Anh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:48

133
lượt xem
38
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong những năm gần đây, trên phạm vi toàn cầu, du lịch phát triển mạnh, tạo điều kiện cho các khu điểm du lịch phát triển cả về số lượng lẫn chất lượng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của du khách. Du lịch đã trở thành ngành kinh tế quan trọng của nhiều quốc gia nói chung và đất nước Việt Nam chúng ta nói riêng. Do vậy, trong hoạt động kinh doanh và quảng bá thu hút khách như kinh doanh lưu trú và lữ hành, cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt giữa các đơn...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Khảo sát và phân tích khả năng thu hút khách tại khu du lịch Dốc Lết

  1. Luận văn Khảo sát và phân tích khả năng thu hút khách tại khu du lịch D ố c Lết
  2. MỤC LỤC  LỜI MỞ ĐẦU ...............................................................................................................................1 Lý do chọn đề tài ................................................................................................................1 1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ ...........1 2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................ ................................ ....1 3. Đối tượng nghiên cứu .........................................................................................................2 4. Kết cấu của đ ề tài ................................ ................................ ................................ ...............2 5. CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................ ................................ ....3 Tài nguyên du lịch và tài nguyên du lịch biển..................................................................3 1.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên ------------------------------------------------------------------------- 3 1.1.1. Tài nguyên biển và việc khai thác du lịch ------------------------------------------------------- 5 1.1.2. Tài nguyên biển ...............................................................................................5 1.1.2.1. Khai thác du lịch biển................................ ................................ ......................5 1.1.2.2. Các loại hình du lịch biển ...............................................................................................6 1.2. Du lịch nghỉ mát ven biển --------------------------------------------------------------------------- 6 1.2.1. Du lịch biển đảo, lặn biển --------------------------------------------------------------------------- 7 1.2.2. Du lịch mạo hiểm-------------------------------------------------------------------------------------- 8 1.2.3. Du lịch giải trí ----------------------------------------------------------------------------------------- 9 1.2.4. Những yếu tố tác động đ ến khả năng thu hút khách của một khu du lịch biển ................ 10 1.3. Nguồn tài nguyên ------------------------------------------------------------------------------------ 10 1.3.1. Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kỉ thuật ----------------------------------------------------- 11 1.3.2. Cơ sở hạ tầng ................................................................................................ 11 1.3.2.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật .................................................................................. 12 1.3.2.2. Dịch vụ du lịch --------------------------------------------------------------------------------------- 13 1.3.3. Dịch vụ lưu trú .............................................................................................. 13 1.3.3.1. Dịch vụ ăn uống ............................................................................................ 14 1.3.3.2. Dịch vụ lữ hành ............................................................................................. 14 1.3.3.3. Chất lượng và phong cách phục vụ ------------------------------------------------------------- 16 1.3.4. Nhân viên phục vụ ......................................................................................... 16 1.3.4.1. Quy trình phục vụ .......................................................................................... 16 1.3.4.2. Chất lượng dịch vụ ................................ ................................ ........................ 17 1.3.4.3. Hình ảnh của khu, điểm du lịch ..................................................................... 17 1.3.4.4. Sự liên kết các dịch vụ du lịch-------------------------------------------------------------------- 17 1.3.5. Dịch vụ mua sắm ................................ ................................ ........................... 17 1.3.5.1.
  3. Dịch vụ vận chuyển và cho thuê phương tiện vận chuyển ............................... 18 1.3.5.2. Dịch vụ khác .................................................................................................20 1.3.5.3. Hoạt động marketing ------------------------------------------------------------------------------- 20 1.3.6. CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THU HÚT KHÁCH CỦA KHU DU LỊCH DỐC LẾT..23 Giới thiệu về khu du lịch Dốc Lết ................................ ................................ ................. 23 2.1. Quá trình hình thành và phát triển-------------------------------------------------------------- 23 2.1.1. Cơ sở vật chất ---------------------------------------------------------------------------------------- 23 2.1.2. Khu lưu trú – nghĩ dưỡng .............................................................................. 23 2.1.2.1. 2.1.2.2. Nhà hàng ................................ ................................ ................................ ...... 24 Dịch vụ ................................................................................................ ......... 25 2.1.2.3. Cơ cấu tổ chức --------------------------------------------------------------------------------------- 26 2.1.3. Tình hình kinh doanh, hoạt động của công ty trong 3 năm qua-------------------------- 26 2.1.4. Tình hình hoạt kinh doanh lưu trú của khu du lịch Dốc Lết ............................ 26 2.1.4.1. Tình hình hoạt động kinh doanh từ năm 2009 đến năm 2011 ......................... 27 2.1.4.2. Phân tích khả năng thu hút khách của khu du lị ch Dốc Lết ............................................ 27 2.2. Tài nguyên du lịch----------------------------------------------------------------------------------- 27 2.2.1. Cơ sở vật chất ---------------------------------------------------------------------------------------- 29 2.2.2. Đa dạng sản phẩm du lịch ------------------------------------------------------------------------ 30 2.2.3. Hoạt động marketing ------------------------------------------------------------------------------- 31 2.2.4. Đánh giá chung ................................ ................................ ................................ ............. 32 2.3. CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ................................ ................................ ..32 3.1. Áp dụng ma trận SWOT vào thực t ế tại khu du lịch Dốc Lết từ đó có các giải pháp phát triển chung. .............................................................................................................................. 32 SO – điểm mạnh và cơ hội ................................ ................................ ................. 33 3.1.1. WO – điểm yếu và cơ hội ................................................................................... 34 3.1.2. ST – điểm mạnh và thách thức ........................................................................... 34 3.1.3. WT – điểm yếu và thách thức ................................ ................................ ............. 35 3.1.4. Một số giải pháp chính tăng cường khả năng thu hút khách tại khu du lị ch Dốc Lết 36 3.2. Giải pháp về mục tiêu kinh doanh--------------------------------------------------------------- 36 3.2.1. Giải pháp về nâng cao hiệu quả hoạt động du lịch ----------------------------------------- 36 3.2.2. Nguồn nhân lực và đào tạo nhân viên ---------------------------------------------------------- 36 3.2.3. Phát triển nguồn lực (Vốn)------------------------------------------------------------------------ 37 3.2.4. Giữ vững văn hoá vùng miền --------------------------------------------------------------------- 37 3.2.5. Bảo vệ tài nguyên du lịch-------------------------------------------------------------------------- 37 3.2.6. Phát triển du lịch xanh ----------------------------------------------------------------------------- 37 3.2.7. Cẩn trọng trong quy hoạch dự án du lịch ----------------------------------------------------- 38 3.2.8.
  4. Một số ki ến nghị ........................................................................................................... 38 3.3. Đối với doanh nghiệp ------------------------------------------------------------------------------ 38 3.3.1. Đối với các ban ngành ----------------------------------------------------------------------------- 39 3.3.2. KẾT LUẬN .................................................................................................................................40 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................ 41
  5. DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ CÁC HÌNH Hình 1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty cổ phần du lịch Dốc L ết .............................................. 26 Bảng 1: Công suất buồng phòng tại khu du lịch Dốc L ết từ năm 2009 đến năm 2011 .................... 26 Bảng 2: Tình hình kinh doanh của khu du lịch Dốc Lết từ năm 2009 đến năm 2011 (đvt: VNĐ) ...27
  6. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1 . Lý do chọn đề tài Trong những năm gần đây, trên phạm vi toàn cầu, du lịch phát triển m ạnh, tạo điều kiện cho các khu điểm du lịch phát triển cả về số lượng lẫn chất lượng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao củ a du khách. Du lịch đã trở thành ngành kinh tế quan trọng của nhiều quốc gia nói chung và đ ất nước Việt Nam chúng ta nói riêng. Do vậy, trong ho ạt động kinh doanh và quảng bá thu hút khách như kinh doanh lưu trú và lữ hành, cạnh tranh ngày càng trở n ên khốc liệt giữa các đơn vị, tổ chức trong và n goài nước. Trong môi trường kinh doanh, các doanh nghiệp dường như không biết m ệt mỏi trong những nỗ lự c khai thác và tìm kiếm khách hàng, cố gắng tìm hiểu về họ, nắm b ắt các thông tin từ đối thủ cạnh tranh và biết tận tường về doanh nghiệp m ình để có thể ho ạch định mộ t chiến lược kinh doanh đầy tính sáng tạo và hiệu qu ả, nhằm thoả mãn tố t nh ất mong muốn củ a du khách, thậm chí hơn cả nh ững gì mà du khách mong đợi. Nh ận thức được tầm quan trọng của việc thực hiện công tác thu hút khách du lịch trong hoạt độ ng kinh doanh các dịch vụ du lịch biển, d ịch vụ lưu trú và ăn uống. Cùng với nguyên do thự c tế, từ n gày thành lập đến nay công ty đ ã chưa thực hiện mộ t cách có hiệu quả công tác nảy và chưa thực sự được đầu tư, quan tâm đúng mức nên hiệu quả tác động chưa cao. Vì vậy, việc nghiên cứu, xây dựng các chương trình thu hút khách sẽ là nhu cầu cần thiết đối với công ty cổ phần du lịch Dốc Lết với hy vọng sẽ góp phần phát triển và đ ẩy mạnh hiệu qu ả kinh doanh của công ty cổ phần du lịch Dốc Lết. 2 . Mục tiêu nghiên cứu Mụ c tiêu nghiên cứu củ a đề tài là khảo sát và phân tích khả n ăng thu hút khách tại khu du lịch Dố c Lết, từ đó gợi ý những giải pháp nhằm cải thiện tình hình hoạt động kinh và thu hút khách của công ty. 3 . Phương pháp nghiên cứu Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài: Phương pháp quan sát Phương pháp thu thập thông tin. Phương pháp tổng hợp phân tích, đối chiếu, so sánh và h ệ thống tư liệu. Phương pháp khảo sát và điều tra thực tế.
  7. 2 4 . Đố i tượng nghiên cứu Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: những yếu tố tác độ ng đến khả năng thu hút khách củ a khu du lịch Dốc Lết. 5 . Kết cấ u của đề tài Ngo ài phần mở đ ầu và kết thúc thì có 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận Trong chương này đi vào tìm hiểu những vấn đề liên quan đến tài nguyên du lịch và du lịch biển, từ đó hiểu rõ hơn những vấn đề về đến khai thác các hoạt động du lịch biển. Chương 2. Phân tích khả năng thu hút khách tại khu du lịch dố c Lết Trong chương 2 chủ yếu đ ề cập và phân tích đ ến các yếu tố ảnh hưởng đến khả n ăng thu hút khách (tài nguyên, cơ sở vật chất – k ỹ thu ật, dịch vụ du lịch, đa d ạng sản ph ẩm, ho ạt động marketing). Chương 3: Những giải pháp và kiến ngh ị Trên cơ sở về những phân tích kh ả n ăng thu hút khách ở chương 2, cùng với thực tế tại doanh nghiệp đ ề ra các giải pháp nhằm cải thiện tình hình kinh doanh hoạt đ ộng, thu hút khách cho doanh nghiệp, có các kiến ngh ị chung đ ến các ban n gành. Tuy nhiên, chỉ được thực tập trong th ời gian ngắn cộng với khả năng và vốn kiến thức còn hạn chế, kinh nghiệm thự c tiễn chưa nhiều nên định hướng chuyên n ghành không tránh khởi những thiếu sót, hạn chế. Kính mong sự đóng góp ý kiến của thầy, cô giáo cùng ban lãnh đ ạo nhân viên khách sạn để đề tài hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn.
  8. 3 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1 .1. Tài nguyên du lịch và tài nguyên du lịch biển 1.1.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên  Vị trí đ ịa lí Trên bản đồ thế giới, Việt Nam nằm hoàn toàn trong khu vực Bắc và Đông b án cầu. Trong khu vực châu Á, Việt Nam nằm ở rìa phía Đông của bán đ ảo Đông Dương (một ph ần củ a bán đảo Trung Ấn) và n ằm gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á. Ngoài ra trong không gian rộng hơn, Việt Nam còn n ằm trong khu vực Châu Á _ Thái Bình Dương Lãnh thổ Việt Nam gồm có ba bộ phận chính: vùng trời, vùng biển, vùng trời. Vùng đất liền và đảo có diện tích vào khoảng 331 211,6km2. Phía Bắc giáp CHND Trung Hoa. Phía Tây giáp CHDCND Lào. Phía Tây Nam giáp Vương quốc Campuchia. Phía Đông giáp Biển Đông. Phía Nam giáp vịnh Thái Lan . Vùng biển có tổng chiều dài đường bờ biển kho ảng 3260km 2, diện tích khoảng 1 triệu km2. Trong vùng biển có khoảng 3000 đảo và có 2 quần đảo lớn nh ất là Hoàng Sa (Đà Nẵng) và Trường Sa (Khánh Hòa) Với đặc điểm về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ, Viêt Nam có những th ế m ạnh và cơ hộ i phát triển du lịch. Thứ nh ất là do nằm ở ngã ba đường hàng h ải và h àng không và cũng là cửa ngõ ra biển đông thuận lợi cho việc giao thoa buôn bán giữa các khu vự c, du lịch quốc tế. Thứ hai là Việt Nam có những nét tương đồng trong văn hóa xã hội thuận lợi trong việc giao lưu buôn bán và sống hòa bình với các nước láng giềng. Th ứ ba là do Việt Nam nằm trong khu vự c có ho ạt động du lịch phát triển, nên có điều kiện trao đổ i và học hỏi kinh nghiệm về phát triển du lịch đồng thời tạo sợi dây kết n ối các tuyến du lịch trong nư ớc và quốc tế, tăng cường liên kết quảng bá và phát triển thị trường du lịch.  Địa hình Trong toàn bộ d iện tích lãnh thổ Việt Nam thì có đến ¾ diện tích là đồi núi và cao nguyên, với đỉnh cao nh ất là Fansipan có độ là 3143m – được ví như là nóc nhà Đông Dương.
  9. 4 Khu vực địa hình miền núi và cao nguyên với phong cảnh thiên nhiên hùng vĩ, có hệ thống các hang động và thác nước, điều kiện khí hậu mát mẻ, các khu rừ ng n guyên sinh và địa bàn cư trú củ a các dân tộc ít người. Do vậy là điều kiện cho phát triển các loại hình du lịch miền núi, như du lịch nghỉ m át, du lịch sinh thái, du lịch m ạo hiểm, du lịch văn hóa . Khu vực đồng b ằng với hệ thống sông, hồ, ruộng đồng, vườn cây, kiến trúc làng mạc, làng nghề, lễ hội truyền thống là cơ sơ để phát triển loại hình du lịch nông thôn ( ngh ỉ cuối tuần, sinh thái, du lịch vư ờn, du lịch sông nước). Khu vực địa hình ven biển là vùng duyên hải với các bãi biển, phong cảnh b iển, các đ ảo và điều kiện khí h ậu ôn hòa rất thuận lợi cho việc phát triển các lo ại h ình du lịch biển như ngh ỉ mát, tham quan, sinh thái, thể thao trên biển, giải trí, …  Khí hậu Khí h ậu nước ta mang đặc điểm của khí hậu nhiệt đ ới ẩm gió mùa, có các đ ặc trưng riêng như nhiệt độ trung bình năm cao từ 22 0c đ ến 270c, lượng mưa trung b ình hàng năm cao dao động từ 1500 đ ến 2000mm và có độ ẩm trung bình vào khoảng 80%. Khí hậu nư ớc ta có sự phân hóa theo mùa và theo độ cao. Miền bắc chia làm 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông. Miền nam có 2 mùa là mùa mưa và mùa khô. Sự ảnh hưởng từ khí hậu và địa hình n ước ta tạo thế mạnh cho nước ta phát triển các loại hình du lịch như là ngh ỉ mát, chữa b ệnh, thể thao, vui chơi giải trí. Song tuy v ậy, điều kiện khí hậu nước ta cũng gây ra những khó khăn đến sự phát triển du lịch, như du lịch mang tính thời vụ, ảnh hưởng củ a thiên tai hạn hán, lũ lụt, b ão…  Tài nguyên nước, sinh vật Do ảnh hưởng của địa hình và khí hậu nhiệt đới gió mùa, nên nước ta có h ệ thống tương đối dày đ ặc. Chỉ tính các con sông có chiều dài trên 10km và có dòng chảy thường xuyên ch ảy qua thì đ ã có hơn 2360 con sông và dọc bờ b iển cứ cách khoảng 20km thì có một cửa sông chạy suố t chiều dài 3260km Tài nguyên nước ngầm rất phong phú vào khoảng 6-7 tỉ m3/ năm. Chủ yếu đ ã được khai thác vào việc cung cấp nư ớc cho sản xuất và sinh ho ạt, đồng thời cũng phát triển các điểm du lịch chữa bệnh. Điều kiện tài nguyên nước là thế mạnh đ ể phát triển các loại hình du lịch đ ặc trưng, như ngh ỉ mát, chữa b ệnh, th ể thao, vui chơi giải trí …
  10. 5 Rừng nước ta chủ yếu là rừ ng nhiệt đới ẩm gió mùa, gồm nhiều tầng có nhiều giống cây và độn g vật hoang dã phát triển mạnh và nhanh. Nhờ có khí hậu nhiệt đới gió mùa và vị trí trung gian giữa các qu ần thể thực vật nhiệt đới và ôn đới của châu Á đã tạo cho nước ta mộ t thế giới th ực vật, động vật trong rừng phong phú về chủng loại. Sự thành lập với hơn 20 khu vườn quố c gia và hàng chục khu bảo tồn thiên nhiên là thế mạnh để phát triển các tuyến điểm du lịch sinh thái. Ngoài ra, còn phát triển các loại hình du lịch khác như tham quan, du lịch cắm trại, du lịch nghiên cứu học hỏ i, du lịch mạo hiểm... 1.1.2. Tài nguyên biển và việc khai thác du lịch 1.1.2.1. Tài nguyên biển Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi và nguồn tài nguyên phong phú cho phát triển du lịch biển như: có đường b ờ biển dài 3260km, diện tích biển trên một triệu km2, có nhiều đảo và quần đảo với gần 4000 đảo lớn nhỏ có phong cảnh đẹp, h ệ động thực vật phong phú, có thềm lục đ ịa nông và rộng, dòng biển ấm và nhiệt độ nước biển từ 20 – 25 0c, có độ m ặn trung bình từ 3 – 3,5% ,độ trong suốt cao đặc b iệt là ở vùng biển duyên hải Nam Trung Bộ. Biển củ a nước ta chiếm tới hơn 1/2 số lượng các loài san hô củ a vịnh Bắc Bộ, diện tích m ặt nước kể cả nước ngọt, nước lợ và nước mặn là nguồn tài nguyên phong phú về tôm, cá... trong đó có rất nhiều loài quý hiếm. Chỉ tính riêng ở biển đ ã có 6.845 loài động vật, trong đó có 2.038 loài cá, 300 loài cua, 300 loài trai ốc, 75 loài tôm, 7 loài mực, 653 loài rong biển 2500 loài động vật thân mềm, 90 loài tôm... Nhiều loài cá thịt ngon, giá trị dinh dưỡng cao như cá chim , cá thu, mực... Có những loài thân mềm ngon và quý như h ải sâm, sò, sò huyết, trai ngọc.. 1.1.2.2. Khai thác du lịch biển Du lịch biển đang trở thành một chiến lược phát triển của ngành du lịch nhằm tận dụng các cảnh quan và sinh thái vùng ven biển đ ể phát triển kinh tế, tăng thu nhập cho người dân cũng như tăng nguồn thu ngân sách trung ương và đ ịa phương. Trong cuộ c hội th ảo về qu ản lý và phát triển du lịch biển, đảo Việt Nam, các chuyên gia du lịch nhận định rằng du lịch biển và kinh tế đảo là một trong 5 độ t ph á về kinh tế biển, ven biển. Với b ờ biển dài trên 3.000 km, hàng ngàn hòn đảo lớn nhỏ, hàng loạt những
  11. 6 b ãi tắm cát trắng, nước trong xanh trải dài ven biển là những điều kiện thuận lợi cho du lịch biển Việt Nam phát triển. Những bãi biển, vịnh biển của Việt Nam đư ợc du khách cả thế giới biết đ ến như vịnh Hạ Long, vịnh Nha Trang hay bãi biển Đà Nẵng được Tạp chí Forbes b ầu chọn là một trong 6 bãi tắm quyến rũ nhất hành tinh… đều nói lên sức hút của biển Việt Nam đối với du khách trong và ngoài nước. Dọc bờ b iển Việt Nam đã có khoảng 125 bãi biển thuận lợi cho việc phát triển du lịch, trên 30 bãi biển đ ã được đầu tư và khai thác. Trong đó, các khu vự c biển có tiềm năng lớn đã đầu tư phát triển là vịnh Hạ Long - Hải Phòng - Cát Bà; Huế - Đà Nẵng - Quảng Nam; Vân Phong - Đại Lãnh - Nha Trang; Vũng Tàu - Long Hải - Côn Đảo; Hà Tiên - Phú Quốc; Phan Thiết - Mũi Né. 1 .2. Các loạ i hình du lịch biển 1.2.1. Du lịch nghỉ mát ven biển Ngày nay, du lịch đ ã trở thành một nhu cầu không thể thiếu đư ợc trong đời sống xã hội và đã phát triển với tốc độ ngày càng nhanh. Đặc biệt, du lịch nghỉ dưỡng là lo ại hình giúp cho con người phục hồi sức kho ẻ và lấy lại tinh thần sau th ời gian làm việc mệt mỏ i, xua tan những căng th ẳng thường xuyên xảy ra trong cuộc sống. Do đó du lịch nghỉ dưỡng đ óng vai trò đ ặc biệt quan trọng. Với th ế m ạnh là mộ t nước có tiềm năng về tài nguyên du lịch do thiên nhiên đã ban tặng, rất thuận lợi để phát triển du lịch nghỉ dưỡng. Việt Nam có thể dễ dàng xây dựng những khu nghỉ mát tại các vùng biển ven b ờ như Đà Nẵng, Nha Trang, Phan Thiết, Vũng Tàu…. Kết hợp những dịch vụ sẵn có tại địa phương cùng với khả năng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao củ a du khách trong và ngoài nước tại các bãi biển đ ẹp trên khắp mọi miền đất nước đã xây d ựng nhiều khu nghỉ mát dành cho du khách. Đặt mình vào vị trí là ngư ời thưởng thức các sản phẩm mà mình kinh doanh, các nhà đầu tư đ ã chọn lựa những sản phẩm tố t nh ất đ ến với du khách. Tìm hiểu nh ững cảm xúc m à du khách mong muốn được tho ả m ãn như vui chơi, học hỏ i, giải trí, có cảm giác m ới nh ất…đó là các tiêu chí được đánh giá rất cao b ởi du khách và cả người kinh doanh. Đến thăm các khu nghỉ m át ven biển, không chỉ bởi cái mới mẻ và khác lạ, b ạn có th ể có những giây phút th ật vui vẻ bên bạn bè và người thân. Ví dụ như ở những khu resort ven biển bạn có th ể n gắm cảnh bình minh lúc sáng sớm và chạ y
  12. 7 bộ thể dục trên làn nước mát trong với vị m ặn của biển hít thở không khí trong lành m à nơi ồn ào và tấp nập của thành phố không có được. Đến trưa bạn sẽ tho ả m ái thưởng thứ c các món ăn mang đậm nét của biển từ các nhà hàng khác nhau. Chiều về ngắm hoàng hôn trên biển từng giây từng phút dường như cuộc sống là muôn vàng điều tố t đẹp, không gì có thể b ằng sau mộ t ngày d ạo chơi và thăm quan theo dọc bãi biển, b ạn và gia đình trở về trong những căn phòng đầy đ ủ tiện nghi để thư giản không còn ph ải lo lắng về b ất cứ đ iều gì yên tâm tận hưởng với thời gian nghỉ dưỡng củ a mình . Có th ể nói, du lịch ngh ỉ dưỡng là tận dụng khí trời, ánh nắng, ánh trăng, gió, mưa, biển, hương đất, hương hoa, hương cỏ giúp du khách thư giãn và hòa nhập vào thiên nhiên. 1.2.2. Du lịch biển đ ảo, lặn biển Du lịch biển đảo, lặn biển đang là loại hình kinh doanh m ới và có triển vọng tại các khu du lịch ngh ỉ d ưỡng, hiện đang là sản phẩm độ c đáo của du lịch Việt Nam và các tỉnh có biển, không chỉ hấp dẫn bởi cát trắng, biển xanh, những tổ yến hoang sơ cheo leo trên vách đá…Du lịch biển đảo còn đ ược biết đến với sự khám phá những đ iều mới lạ từ đại dương mênh mông ngắm nhìn những đàn cá đầy màu sắc hay các rạn san hô muôn hình sẽ làm bạn có cảm giác không thể n ào quên. Trong các năm gần đây, hoạt động lặn biển ngắm san hô là m ột trong những ho ạt động thu hút khách du lịch nhất ở những khu du lịch này. Là địa điểm đi tiên phong và dẫn đầu về hoạt động khai thác loại hình du lịch lặn biển, Nha Trang đang hướng đ ến sự đ ánh thứ c một loại hình du lịch mới- Du lịch lặn biển. Hòn Mun đ ược biết đến là một trong những hòn đ ảo thơ mộng nh ất trong h ệ thống đảo của Nha Trang. Hòn Mun cách cảng Cầu Đá 10 km với dáng tròn cong và vách đá đen nổi b ật trông rất ấn tượng. Đây là nơi có khu b ảo tồn biển đ ầu tiên củ a nước ta với những rạn san hô và sinh vật biển kì thú được chuyên viên lặn biển đ ánh giá rất cao. Do địa thế củ a đ ảo rất gần với dòng hải lưu nóng từ phía xích đạo đưa tới nên thích hợp với điều kiện phát triển củ a san hô và nhiều loại sinh vật biển nhiệt đới cũng về đây quần tụ , vùng đáy biển Hòn Mun là một tập hợp quần thể sinh vật biển phong phú, đa dạng, là nơi quan sát, nghiên cứu rất lý thú, bổ ích cho các nhà nghiên cứu sinh vật biển, h ải dương họ c và du khách muố n tìm hiểu về biển. Hòn Mun là nơi nổi tiếng vì ở đây du khách có thể lặn xuống chiêm ngưỡng vẻ đẹp
  13. 8 của hơn 300 loài san hô và cả hàng ngàn loài cá đang sinh sống. Nếu không thích lặn, du khách cũng có thể ngắm san hô bằng tàu đáy kính. Tuy nhiên, cảm giác ngồi trên tàu ngắm đại dương không “đã” bằng trực tiếp lặn sâu xuống biển, có th ể tận tay chạm vào cá biển, chạm vào san hô với cảm giác vô cùng thú vị. Đi lặn biển lần đầu, bạn không cần ph ải biết bơi vì sẽ có người hướng d ẫn viên kèm bên bạn. Tại bãi lặn, du khách có thể nằm nghỉ n gơi dưới một tán cây cổ thụ rợp bóng, đ ợi tới phiên mình thám hiểm đại dương. Hướng d ẫn viên sẽ hướng dẫn b ạn mặc bộ đồ lặn, kèm theo là mộ t xâu chì nặng khoảng 7 - 8 kg và một bình hơi, có cả kính lặn và chân vịt. Nếu bạn không biết lặn, hướng d ẫn viên sẽ có bài họ c về lặn trong vòng 5 phút cho cuộc hành trình diễn ra 30 phút ngắm nhìn đáy đ ại dương. Nước biển tại đây trong và xanh biếc b ạn có thể bơi thỏ a thích và ngắm cá khu vực quanh tàu. Họ cũng sẽ đ ược các hướn g d ẫn viên kèm đi đến xem các rạn san hô đầ y m àu sắc. Đó là nh ững trải nghiệm thật thú vị trong lo ại hình du lịch biển đảo và bạn là người trực tiếp tham gia. 1.2.3. Du lịch mạo hiểm Theo xu th ế chung, ngày càng có nhiều khách du lịch muố n tham gia các tour h ành trình khám phá, m ạo hiểm. Với những thế m ạnh sẵn có về biển đ ảo, đây sẽ là cơ hội tố t để khu du lịch biển phát triển lo ại hình du lịch th ể thao trên biển. Môn th ể thao môtô nước rất thích h ợp với những du khách thích mạo hiểm, và muốn tìm cảm giác mạnh. Khi điều khiển môtô nước bạn sẽ có cảm giác như đang đ iều khiển xe ga vậy.Với trò ch ơi này b ạn sẽ có cơ hộ i chinh phục được những con sóng b ạc củ a đ ại dương bao la với tốc độ 70 – 80 km/giờ thật h ấp dẫn cho những du khách đam mê tốc độ… Dù lượn trên không hay cưỡi phao chuối: khi tham gia vào các trò chơi này, quý khách sẽ có cảm giác như m ình mọc thêm đôi cánh. Bay trên b ầu trời, cảm nhận mọ i vật đang trở n ên nhỏ d ần, nhỏ dần…và hít thở khí trời thanh khiết, bao quát mọ i cái nhìn về con người và cảnh vật xung quanh từ trên cao. Thấy cuộ c sống th ật sinh động và gần gũi với những phút giây diệu kỳ. Đây là trò chơi không những m ang lại cảm giác m ạnh cho người chơi, mà thông qua đó các độ i chơi còn thể hiện được tinh thần đồng đội trong mỗi lần chơi. Thuyền buồm Kataraman là dạng tàu hiện đang dần trỏ thành thịnh hành và được ưa chuộng, nhất là những du thuyền, tàu tu ần tra nhỏ... với nhiều ưu điểm như
  14. 9 h ình dáng đ ẹp, tính năng tốt là sự chọn lựa tuyệt vời cho những chuyến tham quan, khám phá vùng biển quanh các đảo nhỏ. Kayak được sử dụng trong một số tour du lịch m ạo hiểm rất hấp dẫn du khách, đ ã được phát triển thành mộ t môn thể thao, cùng với sóng biển là những con gió thổi m ạnh tạo nên niềm đam mê cho những người ham thích th ể thao trên biển. Đây là trò chơi lợi dụng vào sứ c gió, thể hiện sự khéo léo của người chơi với những giây phút thật sản khoái. Hấp d ẫn, độc đáo và đầy lôi cuốn, các tour du lịch mạo hiểm đang dần trở thành một loại hình du lịch được yêu thích. Hình thức này ngày càng được các bạn trẻ ưa chuộng. Thiên nhiên quanh các đảo đa dạng, phong phú, có nhiều núi cao, vực sâu và hang động, khai thác lợi thế này các khu du lịch đã xây dự ng và thụ c h iện các tour du lịch khám phá cảnh quan thiên nhiên cho du khách. Bởi có những đ iểm khác biệt và là ưu thế so với các lo ại hình du lịch khác, du lịch mạo hiểm m ang tính độc lập cao, khám phá, trải nghiệm và đầy phưu lưu mạo hiểm. 1.2.4. Du lịch giả i trí Trong những ngày cuối tu ần trốn tránh cái nóng oi bứ c của mùa hè đ ến với b iển, người ta không chỉ cần cái khoảng lặng của gió ngàn, củ a sóng nước, củ a những bãi cát im lìm, hay vài tiếng động nh ẹ của bóng dương, bóng dừa, mà còn muốn tận hư ởng nh ững dịch vụ giải trí lôi cuốn, trẻ trung nhưng cũng đầy lãng mạn và hiện đại, xứng tầm trong một góc biển ồn ào vừa đủ để lôi kéo một ai đó. Tho ả m ãn với các trò chơi trên biển, du khách có thể trải nghiệm với những cảm giác chưa từng có và một trong các loại hình được du khách hưởng ứng, tham gia nhiều nhất là câu cá, câu mực trên biển, lặn biển ngắm san hô…được các resort tổ chức thường xuyên và không ngừ ng làm mới. Tại đây, du khách được tham gia vào các trò chơi khá hấp dẫn trong loại hình du lịch biển dân dã như mò cua b ắt ốc, thi chèo thuyền, thúng chai... vào các mùa lễ hội biển. Những hải sản mà du khách thu lư ợm được sẽ trở thành những bữ a tiệc nhỏ cùng bạn bè nhắm nháp hấp dẫn ngay trên b iển cả vắng lặng. Du khách cũng có th ể tham gia các buổi sinh ho ạt ngoài trời với nhiều trò chơi dân gian vùng biển. Buổ i chiều, du khách có thể đi d ạo, ngắm cảnh hoàng hôn d ần xuống lòng biển tham d ự những đêm lửa trại sôi nổi vào mỗi buổi tố i. Đưa du khách tìm đ ến những cảm giác mới lạ, thoả mãn nhu cầu tham quan, học hỏi, nghỉ n gơi củ a du khách.
  15. 10 1 .3. Những yếu tố tác động đến khả năng thu hút khách của mộ t khu du lịch biển 1.3.1. Nguồn tài nguyên Việt Nam được thiên nhiên ưu đãi để thực hiện các lo ại hình và hoạt động du lịch quanh năm, cả nội đ ịa và xuyên quốc gia, do có sự đa d ạng về điều kiện địa h ình, khí hậu và thủy văn tự nhiên và lịch sử phát triển văn hoá-xã hộ i, đặc biệt là h àng nghìn di tích và các giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể phong phú, trong đó nhiều di sản có lịch sử lâu năm, nhiều thắng cảnh tự nhiên đẹp nổ i tiếng và được xếp h ạng quốc gia và cả quốc tế. Đây là điều kiện thuận lợi để phát triển các sản phẩm và các trung tâm, khu du lịch và lo ại hình du lịch có tính đặc sản và độc đáo cao, đồng thời h ết sức đa d ạng, đa sở hữu, có quy mô lớn, tầm vóc quốc gia và khu vực, đ ể thông qua du lịch mang Việt Nam và các sản phẩm du lịch Việt Nam đến với th ế giới, cũng như mang tinh hoa th ế giới đến với Việt Nam. Điều kiện phát triển trong thời gian tới cần có sự quy hoạch, sàng lọc, nghiên cứu và đầu tư, xây dựng và qu ảng bá thương hiệu bài bản nhằm tạo ra nh ững sản phẩm du lịch đa d ạng, có quy mô và tính ch ất đ ặc trưng, độc đáo, làm sao để có sản phẩm du lịch cấp quốc gia và cấp địa phương, có tính liên kết cao hướng đến m ọi lo ại nhu cầu và đối tượng thụ hưởng, trong đó tập trung vào những sản phẩm phát huy được các th ế mạnh, bản sắc địa phương, vùng và cả nước và có tính hấp dẫn cao. Có thể kể đ ến các loại hình như Du lịch lịch sử-lễ h ội-tâm linh-văn hoá-th ể thao; Du lịch k ỳ q uan, th ắng cảnh thiên nhiên, nhất là hang động, rừng; Du lịch biển và tắm khoáng, điều dưỡng, chữa bệnh và ẩm thực; Du lịch làng quê, vườn, leo núi và sông nước; Du lịch hội thảo khoa học, hộ i nghị và kết hợp họ c tập; Du lịch hội chợ-làng ngh ề-kinh doanh; Du lịch khám phá và mạo hiểm; Du lịch quốc tế…Du lịch biển, du lịch lễ h ội, văn hoá-sinh thái và điều dưỡng sẽ n gày càng có triển vọng, nhất là hướng đến th ị trường những người có thu nh ập cao, về hưu, như ở Nh ật và một số nước khác có điều kiện tự nhiên hạn chế và khí h ậu kh ắc nghiệt muốn sang Việt Nam du lịch kết hợp điều dư ỡng thời gian dài. Đồng thời, nên quan tâm phát triển lo ại hình du lịch đồng quê, bình dân, trong đó du khách có thể cùng ăn ngủ và giao lưu chan hoà trong gia đình và cộng đồ ng n gười dân bản địa để cảm nhận và hiểu biết sâu hơn đời sống văn hoá – xã hội đ ịa
  16. 11 phương (homestay), nhất là các sinh viên và tầng lớp dân cư giữa các miền, vùng trong nước và quố c tế…Bên cạnh các sản phẩm-tour du lịch đó, cần phát triển các sản ph ẩm, hiện vật lưu niệm cụ thể ngày càng đa dạng, đặc sắc, tạo nhu cầu chi tiêu cho khách du lịch, nhất là những sản phẩm thủ công m ỹ n ghệ, nh ững đặc sản làng quê và nh ững k ỷ vật có tính độc đáo và giá trị nhân văn, lịch sử…Đặc biệt, cần m ạnh dạn đ ầu tư để mở các cuộ c thi định kỳ và không định kỳ quy mô cấp tỉnh và cấp quốc gia thiết kế sản phẩm du lịch. Bên cạnh đó, cần chú ý thổi hồn vào các sản phẩm du lịch trên cơ sở những b ài thuyết minh, những sự tích và lai lịch thắng cảnh, di tích lịch sử và di sản văn hoá vật thể và phi vật thể đ ể tạo sự lôi cuốn và hấp d ẫn du khách khi đến du lịch tại những khu điểm du lịch đó. Cần quan tâm và chuyên nghiệp hoá công tác chuẩn bị hồ sơ, tài liệu du lịch và mở rộng tuyên truyền về các hoạt động văn hóa, ngh ệ thuật, th ể dục thể thao, các địa danh, đường phố, các công trình kỷ niệm. 1.3.2. Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chấ t - k ỉ thuậ t 1.3.2.1. Cơ sở hạ tầng Mạng lưới và phương tiện giao thông vận tải là những nhân tố quan trọng h àng đầu. Du lịch gắn với việc di chuyển con người trên ph ạm vi nh ất đ ịnh. Điều n ày phụ thuộc ch ặt chẽ vào giao thông vận tải. Một đối tượng có thể có sức hấp dẫn đối với du lịch nhưng vẫn không thể khai thác đư ợc nếu thiếu yếu tố giao thông vận tải. Thông qua m ạng lưới giao thông thuận tiện, nhanh chóng du lịch m ới trở thành một hiện tượng phổ biến trong xã hội. Mỗ i loại giao thông có những đặc trưng riêng biệt. Giao thông bằng ô tô tạo đ iều kiện cho khách dễ dàng đi theo lộ trình lựa chọn. Giao thông đường sắt rẻ tiền nhưng ch ỉ đi theo những tuyến cố đ ịnh. Giao thông đường hàng không rất nhanh, rút ngắn th ời gian đi lại nhưng đắt tiền. Giao thông đường thu ỷ tuy ch ậm nhưng có th ể kết hợp với việc tham quan giải trí…dọc theo các con sông ho ặc ven biển Giao thông là một bộ ph ận củ a cơ sở hạ tầng kinh tế, hiện nay đ ã có một số phương tiện giao thông được sản xuất với mục đích chủ yếu phụ c vụ du lịch như xe ô tô điện. Nhìn chung, mạng lưới giao thông vận tải trong nước không ngừng được hoàn thiện. Điều đó đã giảm bớt thời gian đi lại, tăng thời gian nghỉ ngơi và du lịch. Thông tin liên lạc là mộ t bộ phận quan trọng củ a cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch. Nó là điều kiện cần đ ể đảm b ảo sự giao lưu cho khách du lịch trong nước và
  17. 12 quốc tế. Trong hoạt động du lịch, n ếu mạng lưới giao thông và phương tiện giao thông vận tải phục vụ cho việc đi lại của con người thì thông tin liên lạc đảm nhiện việc vận chuyển các tin tức mộ t cách nhanh chóng và kịp thời, góp ph ần thực hiện mối giao lưu giữa các vùng trong phạm vi cả nước và quốc tế Trong đ ời sống hiện đ ại nói chung, cũng nh ư ngành du lịch không thể thiếu được các phương tiện thông tin liên lạc, các công trình cung cấp đ iện, nước. Khách du lịch khi rời khỏi nơi cư trú thường xuyên đến mộ t địa điểm khác, ngoài các nhu cầu về ăn, uống, ở, đi lại… du khách còn có nhu cầu đảm b ảo về điện, nước để cho quá trình sinh hoạt được diễn ra bình thường. Cho nên yếu tố đ iện, nước cũng là một trong những nhân tố quan trọng phục vụ trực tiếp việc nghỉ ngơi giải trí của khách Như vậy, cơ sở hạ tầng là tiền đề, là đòn bẩy của mọi ho ạt động kinh tế, trong đó có du lịch.. 1.3.2.2. Cơ sở vậ t chất kỹ thuật Cơ sở vật chất kỹ thuật đóng một vai trò hết sức quan trọng trong quá trình tạo ra và thực hiện sản phẩm du lịch cũng như quyết định mức độ khai thác tiềm n ăng du lịch nhằm thoả mãn nhu cầu của khách du lịch. Chính vì vậy nên sự phát triển của ngành du lịch bao giờ cũng gắn liền với việc xây d ựng và hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật. Du lịch là ngành “sản xu ất” nhiều và đa dạng về th ể lo ại dịch vụ, hàng hoá nhằm tho ả m ãn nhu cầu của khách du lịch. Do vậy cơ sở vất ch ất k ỹ thuật du lịch gồm nhiều thành ph ần khác nhau. Việc tiêu dùng d ịch vụ, hàng hoá du lịch đòi hỏi phải có mộ t hệ thống các cơ sở, công trình đặc biệt… Tài nguyên du lịch chiếm vị trí đặc biệt quan trọng trong thu hút khách du lịch. Việc sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên du lịch đòi hỏi ph ải xây dự ng một h ệ thống các công trình. Căn cứ vào các đặc điểm trên có th ể h iểu cơ sở vật chất k ỹ thuật du lịch bao gồm toàn bộ các phương tiện vật ch ất tham gia vào việc tạo ra và thực hiện dịch vụ h àng hoá du lịch nhằm đóng góp vào trong quá trình phụ c vụ nhu cầu củ a du khách. Cơ sở vật ch ất kỹ thuật du lịch bao gồm cơ sở vật chất k ỹ thuật củ a ngành du lịch và cơ sở vật ch ất k ỹ thuật củ a một số ngành kinh tế quốc dân tham gia phục vụ du lịch: thương nghiệp, d ịch vụ… Cơ sở vật chất kỹ thu ật du lịch và tài nguyên du
  18. 13 lịch có mối quan h ệ chặt chẽ với nhau. Tài nguyên du lịch ảnh hưởng tới công suất, th ể lo ại, thứ hạng củ a h ầu h ết các thành phần cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch. Kh ả n ăng tiếp nh ận của tài nguyên du lịch là cơ sở xây dựng công su ất các công trình phục vụ du lịch. Sức hấp dẫn của chúng có ảnh hư ởng đến thứ hạng của các cơ sở n ày. Sự kết hợp hài hoà giữa tài nguyên du lịch và cơ sở vật chất kỹ thu ật du lịch giúp cho cơ sở phụ c vụ du lịch có hiệu quả, kéo dài th ời gian sử dụng chúng trong nhiều năm. Vị trí củ a tài nguyên du lịch là căn cứ để bố trí hợp lý cơ sở vật ch ất k ỹ thuật trên các vùng lãnh thổ của đ ất nước và là tiền đề cơ bản đ ể hình thành các trung tâm du lịch. Sự phụ thuộc củ a cơ sở vật chất kỹ thuật vào tài nguyên du lịch không chỉ d iễn ra theo một chiều, mà về phía mình các công trình, cơ sở phục vụ du lịch cũng có tác động nhất định tới mức độ sử dụng tài nguyên du lịch và việc gìn giữ bảo vệ chúng 1.3.3. Dịch vụ d u lịch 1.3.3.1. Dịch vụ lưu trú Cơ sở vật ch ất trong lưu trú là một trong nh ững yếu tố quan trọng nhất trong việc phân chia các thứ hạng khác nhau trong khách sạn từ đó thu hút khách du lịch. Cơ sở vật ch ất tiện nghi, hiện đ ại, sang trọng sẽ tạo cho khách hàng cảm thấy mình được tôn trọng ngược lại với trang thiết bị cũ kỹ, kém chất lượng thì không thể nào n âng cao được chất lượng d ịch vụ. Trang thiết b ị tốt không chỉ mang lại chất lượng d ịch vụ tốt mà còn tăng tính cạnh tranh của khách sạn trên thị trường. Các trang thiết b ị tốt phải đảm bảo tính an toàn khi sử dụng, b ền, hình thứ c đ ẹp và phù hợp với từng lo ại và hạng khách sạn, khu điểm du lịch. Chính vì vậy mỗi khách sạn muốn nâng cao được ch ất lượng dich vụ lưu trú nói chung và chất lượng phục vụ khách hàng nói riêng thì cần phải có sự đầu tư thích đáng và hợp lý đố i với cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thu ật và các loại hình d ịch vụ sao cho đồng bộ và tiện nghi…bên cạnh đó các khách sạn cũng phải đầu tư thêm các lo ại hình d ịch vụ n hất là các loại hình dịch vụ bổ sung sao cho đáp ứ ng được tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Ngày nay khách hàng có nhu cầu rất đa dạng không chỉ những nhu cầu cơ bản mà khách sạn ph ải đáp ứng mà khách sạn còn ph ải có nh ững dịch vụ bổ sung đi kèm. Chính những dịch vụ bổ sung sẽ thu hút được khách hơn và đem lại doanh thu lớn cho khách sạn.
  19. 14 1.3.3.2. Dịch vụ ăn uống Ăn uống là mộ t trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Từ xưa con n gười đ ã có ý thức về điều này và có sự ghi nhân qua câu nói: “Có th ực mới vực được đạo”. Đúng như trong tháp nhu cầu của Maslow, ban đ ầu để tồn tại con người cần phải đáp ứng nhu cầu cần thiết là ăn, mặc, ở. Qua thời gian, cùng với sự phát triển của xã hội thì nhu cầu ăn uống của con người cũng ngày càng đa dạng và đòi hỏi cao về chất lượng thức ăn cũng nh ư là các dịch vụ cung ứng kèm theo. Kinh doanh dịch vụ ăn uống được xem là mộ t trong nh ững ngành dịch vụ có lợi nh ất mọi thời đại. Hiện nay, cùng với nhu cầu du lịch, ngh ỉ dưỡng, thì dịch vụ ăn uống là một trong những d ịch vụ thiết thực của đời sống, mà còn là một trong những dịch vụ không thể thiếu trong các chuyến du lịch trọn gói. Ăn uống, ẩm thực là dịch vụ luôn có sự phát triển không ngừng cùng với sự gia tăng thu nhập củ a nhân dân, sự phát triển chung của nền kinh tế. Và như vậy trong giai đoạn tới, dịch vụ ăn uống dự báo sẽ tiếp tục phát triển với tốc độ cao và ổn định. Cùng với nhu cầu ăn uống của du khách tại khu, điểm du lịch, với sự phát triển của dịch vụ du lịch lưu trú, sẽ có một số lượng khách du lịch lớn đến các khu, điểm du lịch, điều này sẽ làm tăng nhu cầu phục vụ ăn uống. Mặt khác, các khu điểm du lịch còn là nơi nằm trên trụ c đường giao thông huyết mạch nối liền các tuyến điểm du lịch với nhau sẽ là đ iều kiện tốt đ ể các khu du lịch có kh ả năng phát triển mạnh, hình thành các nhà h àng lớn, phục vụ các món ăn đ ặc sản trong từng khu du lịch này. Sự phát triển của dịch vụ ăn uống, ngoài sự đóng góp trực tiếp vào sự phát triển kinh tế trên đ ịa b àn còn có tác dụng thúc đẩy hoạt động du lịch phát triển; thể h iện nếp sống văn minh thân thiện để giới thiệu với b àn bè qu ốc tế. 1.3.3.3. Dịch vụ lữ hành Dịch vụ lữ h ành có tác dụng tăng cường sự hợp tác cả về kinh tế, chính trị và n goại giao giữa các quốc gia trong khu vực và trên thế giới, là cầu nối quan hệ giữa các nước. Trên góc độ quốc gia, du lịch lữ h ành là kênh thu hút ngoại tệ từ bên n goài, đem lại nguồn thu lớn cho Nhà nước và Chính phủ để tái đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển đất nước. Ngành du lịch nói chung và lữ hành nói riêng là một ngành d ịch vụ tổng hợp, tức là nó đ̣ò i hỏi sự phối hợp của nhiều ngành dịch vụ khác trong quá tŕnh tạo ra sản phẩm ho àn chỉnh, chính vì vậy, sự phát triển du lịch lữ hành sẽ kéo theo nó là sự
  20. 15 phát triển của các ngành có liên quan, tạo nên sự phát triển đồng bộ giữa các ngành với nhau, thúc đẩy quan hệ hợp tác, phát triển kinh tế. Sự thành lập các đ ại lý du lịch lữ h ành thông qua các dịch vụ trung gian của các công ty, trung tâm lữ hành giải quyết nhanh mộ t số công việc trong quá trình kinh doanh lữ hành như bán vé m áy bay, đăng kí đặt chỗ, làm hộ chiếu, xin visa… giúp khách du lịch có thêm niềm tin tưởng vào chuyến hành trình du lịch, giúp tiết kiệm th ời gian tăng thời gian đi du lịch cho du khách. Các chương trình du lịch trọn gói: là sản phẩm chính của các công ty lữ h ành, trong đó các công ty lữ hành liên kết với các nhà cung cấp d ịch vụ trong và n goài nước đ ể xây dựng, thiết kế 1 tour du lịch hoàn ch ỉnh đem bán cho khách du lịch. Các kênh cung cấp d ịch vụ cho công ty, doanh nghiệp lữ hành thường ngắn nhằm tránh chi phí trung gian dẫn tới làm tăng giá thành tour gây khó khăn trong việc tiếp cận với khách du lịch. Vì thế đảm bảo giá bán, chất lượng củ a các chương trình tour, ít đại lý trung gian sẽ giúp công ty lữ hành tìm được nhiều khách đến với tour mình hơn. Nghiên cứu thị trường là ho ạt động được tiến hành thư ờng xuyên và có vai trò hết sứ c quan trọng đối với ho ạt động kinh doanh của Doanh nghiệp. Nó là khâu đ ầu tiên của quá tŕnh kinh doanh nhưng nó lại có ảnh hưởng tới toàn bộ quá trình kinh doanh của Doanh nghiệp. Hoạt động nghiên cứu thị trường thường tập trung vào phân tích nhu cầu tiêu dùng dịch vụ du lịch của khách du lịch trong và ngoài nước, cũng như xu hướng thay đ ổi nhu cầu. Về cơ b ản tiến hành theo trình tự từ n ghiên cứu khái quát th ị trường => nghiên cứu chi tiết th ị trường. Khi nghiên cứu th ị trường khách du lịch, các công ty kinh doanh lữ hành cần xác định rõ:  Đối tượng khách hàng là ai?  Nhu cầu thế nào?  Tiêu dùng dịch vụ với mục đích gì?  Yêu cầu về ch ất lượng dịch vụ như thế nào?  Khi nào và cách thức thỏ a măn ra sao? Qua đó lên kế hoạch và xây dựng các chương trình du lịch h ấp d ẫn thu hút khác du lịch. Sau khi đã xây dựng được chương trình du lịch cũng như giá bán, công ty tiến hành hoạt động qu ảng bá xúc nhằm thúc đẩy quá trình mua bán các sản phẩm dịch vụ mà công ty cung cấp. Hoạt động này có thể tiến hành thông qua nhiều
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2