intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: KÝ KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ TRONG ĐIỀU KIỆN VIỆT NAM HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

Chia sẻ: Bidao13 Bidao13 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:262

308
lượt xem
94
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong những năm gần đây, công nghệ thông tin (CNTT) và thương mại điện tử (TMĐT) đã xâm nhập vào mọi góc cạnh của đời sống xã hội nói chung và của doanh nghiệp nói riêng. Đối với doanh nghiệp, thương mại điện tử góp phần hình thành những mô hình kinh doanh mới, giảm chi phí, nâng cao hiệu quả kinh doanh và dễ dàng ký kết hợp đồng với mọi đối tác trong và ngoài nước.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: KÝ KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ TRONG ĐIỀU KIỆN VIỆT NAM HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG NGUYỄN VĂN THOAN KÝ KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ TRONG ĐIỀU KIỆN VIỆT NAM HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ H à Nội, 9201009
  2. ii BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG --------o0o-------- NGUYỄN VĂN THOAN KÝ KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ TRONG ĐIỀU KIỆN VIỆT NAM HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ Chuyên ngành: Kinh tế thế giới và quan hệ kinh tế quốc tế Mã số: 62.31.07.01 LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC P GS., TS. Vũ Sỹ Tuấn Người hướng dẫn 1: P GS., TS. Lê Đ ình Tường Người hướng dẫn 2: H à Nội, 9201009
  3. iii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án tiến sỹ có tiêu đề “KÝ KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ TRONG ĐIỀU KIỆN VIỆT NAM HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ” là công trình n ghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu được sử dụng trong luận án có nguồn trích dẫn đầy đủ và trung thực. Kết quả nêu trong lu ận án chưa từng đ ược ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, ngày 17 tháng 5 năm 2010 Tác giả luận án Nguyễn Văn Thoan
  4. iv Mục lục Mục lục................................................................................................................ i Danh mục các từ viết tắt................................................................................... vi Danh mục các bảng ........................................................................................viii Danh mục các hình và biểu đồ ......................................................................... ix LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THƯƠ NG MẠI ĐIỆN TỬ, HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ, KÝ KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ 7 1 .1. Tổng quan về thương mại điện tử và hợp đồng điện tử ............................ 7 1.1.1. Tổng quan về thương m ại điện tử ...................................................... 7 1.1.2. Khái niệm về hợp đồng điện tử ................................ ........................ 15 1.1.3. Đặc điểm của hợp đồng điện tử ................................ ....................... 17 1.1.4. Phân loại hợp đồng điện tử ................................ .............................. 19 1.1.5. Cấu trúc của hợp đồng điện tử ......................................................... 24 1.1.6. Cơ sở pháp lý của hợp đồng điện tử................................ ................. 25 1 .2. Ký kết hợp đồng điện tử ................................................................ ........... 26 1.2.1. Nguyên tắc ký kết hợp đồng điện tử ................................................ 26 1.2.2. Chủ thể của hợp đồng điện tử .......................................................... 27 1.2.3. Quy trình ký kết hợp đồng điện tử ................................................... 29 1.2.4. So sánh việc ký kết HĐĐT với ký kết hợp đồng truyền thống ......... 43 1.2.5. Điều kiện đảm bảo ký kết hợp đồng điện tử thành công................... 44 1 .3. Thực hiện hợp đồng điện tử ................................................................ ..... 56 1.3.1. Quy trình thực hiện hợp đồng điện tử .............................................. 57 1.3.2. Thanh toán và giao hàng trong th ực hiện HĐĐT ............................. 64 1.3.3. Vi ph ạm hợp đồng điện tử và tranh chấp về hợp đồng điện tử ......... 66 1.3.4. Giải quyết tranh chấp liên quan đ ến hợp đồng điện tử ..................... 74 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KÝ KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM ............................................ 78 2 .1. Thực trạng ký kết và thực hiện hợp đồng điện tử trên thế giới.............. 78 2.1.1. Sự phát triển thương m ại điện tử trên thế giới.................................. 78 2.1.2. Khung pháp lu ật cho việc ký kết và thực hiện HĐĐT trên th ế giới .. 82
  5. v 2.1.3. Thực trạng ký kết và th ực hiện HĐĐT tại một số nước trên thế giới 91 2 .2. Thực trạng ký kết và thực hiện HĐĐT tại Việt Nam ............................ 133 2.2.1. Ký kết hợp đồng điện tử tại Việt Nam ........................................... 133 2.2.2. Tình hình thực hiện hợp đồng điện tử tại Việt Nam ....................... 145 2 .3. Đánh giá về tình hình ký kết và thực hiện HĐĐT tại Việt Nam ........... 155 2.3.1. Một số kết quả đã đạt đư ợc trong việc ký kết và thực hiện HĐĐT . 155 2.3.2. Một số khó khăn, h ạn chế và nguyên nhân tồn tại .......................... 156 CHƯƠNG 3. PHƯƠ NG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NHANH CHÓNG VIỆC KÝ KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM NH ẰM ĐÁP ỨNG YÊU CẦU HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ.... 164 3 .1. Dự báo về sự phát triển của thương mại điện tử và nhu cầu về ký kết hợp đồng điện tử ở Việt Nam trong thời gian tới................................ ......... 164 3.1.1. Việt Nam hội nhập KTQT và dự báo triển vọng phát triển TMĐT đến năm 2020 ................................................................................................ 164 3.1.2. Triển vọng sử dụng hợp đồng điện tử trên thế giới ........................ 165 3.1.3 Triển vọng sử dụng hợp đồng điện tử tại Việt Nam ........................ 166 3 .2. Các giải pháp phát triển nhanh chóng việc ký kết và thực hiện hợp đồng điện tử tại Việt Nam ................................................................ ...................... 168 3.2.1. Nhóm giải pháp về phía Chính phủ Việt Nam ............................... 168 3.2.2. Nhóm giải pháp về phía doanh nghiệp Việt Nam ........................... 175 3 .3. Một số kiến nghị và đề xuất mô hình ký kết và thực hiện HĐĐT đối với doanh nghiệp ................................ ................................................................. 183 3.3.1. Một số kiến nghị nhằm lưu ý các doanh nghiệp trong việc ký kết và thực hiện hợp đồng điện tử ...................................................................... 183 3.3.2. Đề xu ất quy trình và mô hình phần mềm ứng dụng trong việc ký kết và thực hiện hợp đồng điện tử của các doanh nghiệp ............................... 190 K ẾT LUẬN .................................................................................................... 196 Danh sách các công trình của tác giả liên quan đến luận án ............................ i Tài liệu tham khảo ........................................................................................... iii Các phụ lục ........................................................................................................ x
  6. vi Danh mục các từ viết tắt Danh mục từ viết tắt tiếng Anh Chữ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt Hội đồng Kinh doanh điện tử Asia-Pacific Council for Trade AFACT Facilitation and E-Business và Thuận lợi hóa th ương mại Châu Á – Thái Bình Dương Thương m ại điện tử giữa DN Business To Business B2B (electronic commerce) và DN Tích hợp hệ thống thương mại Business To Business B2Bi điện tử B2B Integration TMĐT giữa doanh nghiệp và Business To Consumer B2C người tiêu dùng (electronic consumer) TMĐT giữa người tiêu dùng C2C Consumer To Consumer và người tiêu dùng (electronic commerce) Cơ quan ch ứng thực CKĐT Certification Authority CA Công ước Viên năm 1980 về Convention on International CISG mua bán hàng hóa quốc tế Sales of Goods Qu ản trị quan hệ khách h àng Customer Relationship CRM Management Hệ thống khai báo C/O điện Electronic Certificate of Origin eCoSys tử System Trao đổi dữ liệu điện tử Electronic Data Interchange EDI EDI trong quản lý, thương United Nations/Electronic Data EDIFACT mại và vận tải Interchange For Administration, Commerce, and Transport Ho ạch định nguồn lực doanh Enterprise Resource ERP nghiệp Management Luật CKĐT trong TM quốc Electronic Signature on Global E-SIGN gia và quốc tế của Hoa Kỳ and National Commerce Cơ quan qu ản lý về tên miền Internet Corporation for ICANN quốc tế Assigned Names and Numbers Công ty d ữ liệu quốc tế International Data Corporation IDC Công ngh ệ thông tin và truyền Information and ITC Communication Technology thông Tổ chức xúc tiến các chuẩn Organization for the O ASIS thông tin có cấu trúc Advancement of Structured Information Standard
  7. vii Cơ quan ch ứng thực chữ ký Root CA Root Certification Authority điện tử gốc Qu ản trị chuỗi cung ứng Supply Chain Management SCM Luật thương mại thống nhất Uniformed Commercial Code UCC của Hoa Kỳ Luật Giao dịch điện tử thống Uniformed Electronic UETA nhất của Hoa Kỳ Transaction Act United Nations Centre for Trade Trung tâm của LHQ về Thuận UN/ lợi hóa TM và KD điện tử Facilitation and E-Business CEFACT Ủy ban của Liên hợp quốc về United Nations Commission for UNCITRAL Luật thương mại quốc tế International Trade Law Ủy ban của Liên hợp quốc về United Nations Conference for UNCTAD Thương m ại và phát triển Trade and Development Hệ thống xử lý chứng từ điện United Nations electronic Trade UNeDocs tử trong TM quốc tế của LHQ Documents Công ty d ịch vụ chuyển phát United Parcel Service UPS nhanh Un ited Parcel Service Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới World Intellectual Property WIPO Organization Nghiên cứu và phát triển R&D Research & Development Hệ thống quản trị nội dung Content Managemen t System CMS Gói ph ần mềm máy chủ web X-cross platform, A-Apache, XAMPP và cơ sở dữ liệu M-MySQL, P-Php, P-Perl Danh mục từ viết tắt tiếng Việt Chữ viết tắt Tiếng Việt Chữ ký điện tử CKĐT Chữ ký số CKS Công nghệ thông tin CNTT Công nghệ thông tin và truyền thông CNTT&TT Chứng thực điện tử CTĐT Giao dịch điện tử GDĐT Hợp đồng điện tử H ĐĐT Thương mại điện tử TMĐT
  8. viii Danh mục các bảng Bảng 1.1. Chủ thể của hợp đồng điện tử trong các mô hình TMĐT ........................... 28 Bảng 1.2. Những khác biệt giữa việc ký kết HĐ truyền thống với HĐĐT.................. 44 Bảng 1.3. Một số ưu điểm của chữ ký số so với chữ ký trên giấy............................... 46 Bảng 1.4. Phương thức thực hiện hợp đồng điện tử ................................ ................... 65 Bảng 2.1. Số ngư ời sử dụng Internet theo khu vực trên thế giới năm 2008 ................ 78 Bảng 2.2. Top 10 Website có số lần giao dịch trực tuyến nhiều nhất ......................... 79 Bảng 2.3. Tỷ lệ các DN ký kết HĐĐT qua Internet trong năm 2006 .......................... 80 Bảng 2.4. Các nh à cung cấp cơ sở hạ tầng và giải pháp GDĐT................................ 104 Bảng 2.5. Tăng trư ởng về dịch vụ CNTT tại EU ...................................................... 114 Bảng 2.6. Các nh à cung cấp DV chứng thực CKĐT tại một số nước ....................... 117 Bảng 2.7. Mức độ sử dụng máy tính trong doanh nghiệp ......................................... 137 Bảng 2.8. Điều kiện về kết nối mạng Internet (2008) ............................................... 138 Bảng 2.9. Mục đích sử dụng Internet trong doanh nghiệp ........................................ 141 Bảng 2.10. Các phương thức nhận đơn đặt h àng điện tử .......................................... 142 Bảng 2.11. Tính năng chính của website thương mại điện tử ................................... 144 Bảng 2.12. Tình hình ứng dụng TMĐT trong quản trị doanh nghiệp ....................... 146 Bảng 2.13. Các phương thức giao hàng trong thực hiện HĐĐT ............................... 149 Bảng 2.14. Các phương thức thanh toán trong thực hiện HĐĐT .............................. 149 Bảng 2.15. Thực trạng giao dịch tìm kiếm đối tác trên ECVN ................................. 151 Bảng 2.16. Doanh số bán hàng trên website www.25h.vn........................................ 154 Bảng 3.1. Mục đích sử dụng Internet của doanh nghiệp 2008 .................................. 175 Bảng 3.2. Cản trở đối với thương m ại điện tử .......................................................... 176 Bảng 3.3. Tác dụng của thương m ại điện tử ................................ ............................. 179 Bảng 3.4. Các hình th ức nhận đơn đặt hàng điện tử ................................ ................. 180 Bảng 3.5. Một số giải pháp thương mại điện tử ................................ ....................... 181 Bảng 3.6. Đề xuất hệ thống phần cứng và phần mềm để ký kết HĐĐT .................... 191 Bảng 3.7. Đặc điểm và tính năng của website thương m ại điện tử ........................... 191
  9. ix Danh mục các hình và biểu đồ Hình 1.1. HĐĐT h ình thành qua quá trình duyệt web (browse-wrap) ........................ 20 Hình 1.2. HĐĐT h ình thành qua kích chuột (click-wrap)........................................... 21 Hình 1.3. HĐĐT h ình thành trong giao dịch tự động ................................................. 22 Hình 1.4. Hợp đồng điện tử h ình thành qua các email................................................ 23 Hình 1.5. Minh họa HĐĐT (mua điện thoại di động trên Internet)............................. 24 Hình 1.6. Một số mô h ình cổng thương mại điện tử B2B điển hình ........................... 33 Hình 1.7. Quy trình ký kết và th ực hiện HĐĐT trên SGD điện tử .............................. 37 Hình 1.8. Hợp đồng điện tử B2C giữa Amazon.com và khách hàng cá nhân ............. 41 Hình 1.9. Thiết bị tạo chữ ký điện tử và nh ận dạng chữ ký điện tử ............................ 45 Hình 1.10. Minh họa nội dung của chứng thư số ........................................................ 47 Hình 1.11. Quy trình tạo chứng thư đ iện tử................................ ................................ 48 Hình 1.12. Quy trình ký số và xác th ực chữ ký số ...................................................... 49 Hình 1.13. Quy trình ký kết hợp đồng điện tử có sử dụng chữ ký số .......................... 50 Hình 1.14. Các bộ phận cấu th ành h ệ thống giao dịch điện tử .................................... 54 Hình 1.15. Phần mềm catalogue điện tử của HP Shopping.com ................................. 55 Hình 1.16. Các bên liên quan đ ến thực hiện HĐĐT B2B trên Bolero.net ................... 57 Hình 1.17. Quy trình th ực hiện các hợp đồng điện tử B2B của Dell ........................... 59 Hình 1.18. Quy trình th ực hiện hợp đồng điện tử B2C ............................................... 62 Hình 1.19. Mô hình tổ chức thực hiện hợp đồng điện tử B2C .................................... 64 Hình 1.20. Điều kiện đặt h àng trực tuyến trên website NWA..................................... 68 Hình 1.21. Chào hàng trực tuyến trên website của Kodak .......................................... 70 Hình 1.22. Điều kiện sử dụng dịch vụ của UPS ................................ ......................... 73 Hình 1.23. Các tranh chấp liên quan đ ến TMĐT được ODR giải quyết ..................... 75 Hình 1.24. Smartsettle và mô hình giải quyết tranh chấp trực tuyến........................... 76 Hình 1.25. Phương tiện điển hình trong giải quyết tranh chấp trực tuyến ................... 76 Hình 2.1. Tỷ lệ các doanh nghiệp EU nhận đơn đặt h àng trực tuyến .......................... 81 Hình 2.2. Tỷ lệ các doanh nghiệp EU sử dụng HĐĐT ............................................... 81 Hình 2.3. Website về chuẩn giao dịch điện tử ebXML ............................................... 95 Hình 2.4. Chu ẩn GDĐT của UN/CEFACT ................................ ................................ 97 Hình 2.5. Quy trình ký kết hợp đồng điện tử trên hệ thống của OASIS ...................... 98
  10. x Hình 2.6. Mô hình khung ký kết HĐĐT - BCAF ..................................................... 100 Hình 2.7. Mô hình 4W về các yếu tố tác động tới HĐĐT ........................................ 100 Hình 2.8. Mô hình các giai đoạn ký kết và thực hiện HĐĐT................................ .... 102 Hình 2.9. Minh họa HĐĐT trên Goodle Adwords ................................................... 105 Hình 2.10. Ứng dụng TMĐT trong một số ngành hàng tại EU và Hoa Kỳ ............... 112 Hình 2.11. Ứng dụng CNTT và GDĐT trong ngành thép tại EU ............................. 113 Hình 2.12. Các yếu tố hỗ trợ giao dịch điện tử ......................................................... 115 Hình 2.13. Mức độ sử dụng CNTT&TT trong các doanh nghiệp EU ....................... 116 Hình 2.14. Tỷ lệ hộ gia đình truy cập Internet băng rộng tại Singapore.................... 124 Hình 2.15. Nguồn nhân lực CNTT&TT tại Singapore, 1999 -2008 ........................... 124 Hình 2.16. Tỷ lệ người dân mua sắm trực tuyến tại Singapore ................................. 125 Hình 2.17. Hệ thống GDĐT trên Trade Exchange ................................................... 127 Hình 2.18. Mô hình dịch vụ e-Logistics của CWT ................................................... 128 Hình 2.19. Khối lư ợng giao dịch điện tử tại Trung Quốc qua các năm ..................... 130 Hình 2.20. Doanh thu thương mại điện tử của Malaysia (1997-2005) ...................... 131 Hình 2.21. Giá trị giao dịch điện tử từ hai mô hình TMĐT B2B và B2C ................. 132 Hình 2.22. Các ứng dụng CNTT trong DN ................................ .............................. 139 Hình 2.23. Tỷ lệ nhân viên sử dụng máy tính thường xuyên trong công việc ........... 140 Hình 2.24. Các tính năng chính trên website thương mại điện tử ............................. 141 Hình 2.25. Các phương thức giao dịch điện tử phổ biến .......................................... 142 Hình 2.26. Tỷ lệ doanh nghiệp có website qua các năm ................................ ........... 143 Hình 2.27. Các hoạt động liên quan đến ký kết và thực hiện HĐĐT ........................ 145 Hình 2.28. Khai trương hệ thống thanh toán điện tử ................................................ 147 Hình 2.29. Dịch vụ thanh toán cho giao dịch thương mại điện tử ............................. 148 Hình 2.30. Các phương thức vận chuyển trong thực hiện HĐĐT ............................. 149 Hình 2.31. Các phương thức thanh toán trên website ............................................... 150 Hình 2.32. Giới thiệu sản phẩm, dịch vụ trên cổng TMĐT ...................................... 151 Hình 2.33. Chào hàng trực tuyến trên sàn TMĐT 25h.vn......................................... 152 Hình 2.34. Minh họa website bán vé điện tử trực tuyến của Jetstar .......................... 153 Hình 2.35. Thanh toán bằng tiền ảo trên VTC PayGate ................................ ........... 159 Hình 3.1. Mức độ ứng dụng TMĐT trong DN ......................................................... 177
  11. xi Hình 3.2. Minh họa quy định về đăng bài trên AAAS .............................................. 187 Hình 3.3. Minh họa website ký kết và thực hiện hợp đồng điện tử ........................... 192 Hình 3.4. Minh họa quy trình ký kết hợp đồng điện tử ............................................. 193
  12. 1 LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm gần đây, công nghệ thông tin (CNTT) và thương mại điện tử (TMĐT) đ ã xâm nhập vào mọi góc cạnh của đời sống xã hội nói chung và của doanh nghiệp nói riêng. Đối với doanh nghiệp, thương m ại điện tử góp phần hình thành những mô hình kinh doanh mới, giảm chi phí, nâng cao hiệu quả kinh doanh và d ễ dàng ký kết hợp đồng với mọi đối tác trong và ngoài nước. Đối với người tiêu dùng, thương m ại điện tử giúp người mua có thể ngồi tại nh à mà vẫn có thể lựa chọn hàng hóa, d ịch vụ trên các thị trường ở mọi nơi trên thế giới chỉ bằng một vài động tác kích chuột và sử dụng b àn phím. Đó chính là những thủ tục đ ơn giản đầu tiên của quy trình ký kết hợp đồng điện tử m à th ời gian đầu đư ợc gọi là sự trao đổi dữ liệu điện tử, giao dịch “không giấy tờ”. Nhờ những thành tựu có đ ược từ công nghệ thông tin, giao dịch “không giấy tờ” đ ã đ em lại những lợi ích thật bất ngờ: một dịch vụ mua bán vé máy bay trực tuyến trung bình trước đây phải mất 10.00 USD nh ưng khi tiến hành qua Internet (phi giấy tờ) chỉ mất chi phí khoảng 1.00 USD [59, tr.18]. Bên cạnh đó, thời gian giao dịch qua Internet chỉ bằng 7% thời gian giao dịch qua Fax và b ằng 0,5% thời gian giao dịch qua bưu điện [72, tr.25]. Điều n ày đ ã thúc đẩy các doanh nghiệp và người tiêu dùng tích cực khai thác và ứng dụng những thành tựu của CNTT trong kinh doanh. Rõ ràng CNTT là một trong những động lực quan trọng nhất của sự phát triển, là nhân tố chính đẩy nhanh quá trình quốc tế hóa đời sống kinh tế thế giới. Nhờ ứng dụng CNTT và TMĐT, nhờ việc tích cực ký kết hợp đồng điện tử mà các doanh nghiệp nhỏ của Việt Nam ở vùng sâu, vùng xa cũng có thể dễ dàng tiếp cận với các thị trường rộng lớn ở trong n ước cũng như ngoài nước. Mạng Internet làm cho hoạt động kinh tế vượt ra khỏi phạm vi quốc gia và trở thành hoạt động mang tính toàn cầu. Nhận thức rõ tác động tích cực của việc ứng dụng CNTT, Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng Toàn quốc lần thứ VIII đã khẳng định sự cần thiết phải “ứng dụng công nghệ thông tin trong tất cả các lĩnh vực kinh tế quốc dân, tạo ra sự chuyển biến rõ rệt về năng suất, ch ất lượng và hiệu quả; hình thành mạng thông tin quốc gia, liên kết với một số mạng thông tin quốc tế” [1, tr.20]. Để cụ thể hóa đường lối, chính sách của Đảng và cũng để đẩy nhanh tiến trình gia nh ập WTO của Việt Nam, năm 2005, hàng lo ạt các văn bản pháp luật đ ã đ ược ban hành nhằm tạo cơ sở pháp lý phù hợp để Việt Nam thực hiện
  13. 2 các cam kết quốc tế, trong đó có cam kết về thúc đẩy sự phát triển của thương mại điện tử. Tiêu biểu trong số đó là Luật Giao d ịch điện tử, Luật thương m ại và Luật công nghệ thông tin… Các văn bản pháp luật này đã tạo môi trường pháp lý quan trọng cho việc ký kết và thực hiện hợp đồng điện tử. Đặc biệt, Lu ật Giao dịch điện tử đã dành hẳn chương IV với 6 điều khoản (từ điều 33 đến điều 38) để hướng dẫn việc ký kết và thực hiện hợp đồng điện tử. Mặc dù vậy, trong thực tế, việc ký kết và th ực hiện hợp đồng điện tử ở Việt Nam phát triển chưa mạnh mẽ như mong muốn. Sự phức tạp về mặt công nghệ, sự đầu tư thiếu đồng bộ về cơ sở hạ tầng, sự thiếu chuyên nghiệp của đội ngũ nguồn nhân lực… cũng đang là rào cản làm cho việc ký kết và thực hiện hợp đồng điện tử gặp nhiều khó khăn. Các quy định trong các văn bản pháp luật về ký kết và thực hiện hợp đồng điện tử còn chung chung, quy trình ký kết và thực hiện hợp đồng điện tử còn chưa được chuẩn hóa và còn rất phức tạp; Nhiều cá nhân, tổ chức, thậm chí nhiều doanh nghiệp vẫn còn xa lạ với việc ký kết hợp đồng điện tử. Làm thế nào để tháo gỡ những vấn đề này? Làm thế nào đ ể xây dựng được quy trình, thủ tục ký kết và thực hiện hợp đồng điện tử phù h ợp với điều kiện và hoàn cảnh thực tiễn của Việt Nam? Làm thế nào để doanh nghiệp Việt Nam quan tâm hơn n ữa đến việc ký kết hợp đồng điện tử và coi đây là phương tiện hữu hiệu để nâng cao hiệu quả và năng lực cạnh tranh của mình, như Nghị quyết Đại hội Đảng to àn quốc lần thứ X đ ã nhấn mạnh: “từng doanh nghiệp phải khẩn trương đổi mới từ tư duy đ ến phong cách qu ản lý, đổi mới công nghệ, giảm chi phí để tăng sức cạnh tranh” [2 , tr.20]. Để trả lời những câu hỏi n ày cần phải có sự nghiên cứu vấn đề một cách đầy đủ và toàn diện. Đó chính là lý do để vấn đề “ký kết và thực hiện hợp đồng điện tử trong điều kiện Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế” được chọn làm đề tài luận án tiến sỹ. 2. Tình hình nghiên cứu 2.1. Ở nước ngoài Ở n ước ngo ài cũng đã có một số công trình nghiên cứu, các b ài viết về vấn đề hợp đồng đ iện tử và thực trạng pháp luật cho hợp đồng điện tử. Tiêu biểu trong số đó là công trình của các tác giả: Endshaw A, 2001, “Internet and Ecommerce Law”, Prentice Hall, Singapore; Jens T Werner, 2000, “Legal Issues Raised by Online Contracting”, London School of Economics; Thomas J. Smedinghoff, 2006, Online Transactions: The Rules for Ensuring Enforceability in a Global Environment, The
  14. 3 Computer & Internet Lawyer Volume 23, Number 4, 4/2006 ; Ruth Orpwoode, 2008, “Electronic Contracts: Where We’ve Come From, Where We Are, and Where We Should Be Going”, International In-house Counsel Journal, Vol. 1, No. 3, Spring 2008, 455-466… Nội dung của các công trình n ày đề cập đến một số khía cạnh của hợp đồng điện tử như: những vấn đề pháp lý về hợp đồng điện tử, h ợp đồng online, luật liên quan đ ến Internet và thương mại điện tử, một số tình huống về hợp đồng điện tử… Tuy nhiên, chưa có công trình nào phân tích toàn diện và chuyên sâu về ký kết và thực hiện hợp đồng điện tử ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập Kinh tế qu ốc tế. Mặc dù vậy, những tài liệu liệt kê ở trên là nguồn tài liệu tham khảo rất cần thiết để thực hiện luận án n ày. 2.2. Ở Việt Nam Bắt đầu từ năm 2000 đến nay, có một số công trình, bài viết được đăng tải trên các tạp chí hoặc tham luận được trình bày tại hội th ảo khoa học liên quan ít nhiều đến hợp đồng điện tử. Ví dụ: Bộ Thương mại, 2001, Ban điều h ành dự án “Dự án quốc gia: Kỹ thuật thương mại điện tử”; Bộ Thương mại Việt Nam, Bộ Thương mại Hoa Kỳ, 3/2002, Hội thảo Chính sách về các vấn đề pháp lý trong thương mại điện tử; GS., TS., NGND. Nguyễn Thị Mơ, 2005 , “Cẩm nang Pháp lý về Hợp đồng điện tử”, NXB Lao động - Xã hội, Hà Nội; P GS., TS. Lê Danh Vĩnh, 2007, “Các vấn đề kỹ thuật, công ngh ệ chủ yếu trong TMĐT, Lý thuyết và thực hành”, NXB Lao động; PGS., TS. Nguyễn Văn Minh, 2008, “Giải pháp đẩy mạnh ứng dụng trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) cho các doanh nghiệp Việt Nam”, Đề tài NCKH Bộ GD&ĐT… Những công trình, đề tài nêu trên phân tích chủ yếu về vai trò của thương mại điện tử, về đ ặc điểm của giao dịch thương mại điện tử, về một số điểm khác biệt về mặt pháp lý giữa hợp đồng điện tử và hợp đồng truyền thống. Tuy nhiên, chưa có công trình nào phân tích một cách đầy đủ, chuyên sâu cả về lý luận và thực tiễn, về cả ba góc độ pháp lý, thương m ại và công nghệ liên quan đ ến việc ký kết và thực hiện hợp đồng điện tử ở Việt Nam. Xuất phát từ quan điểm rằng khoa học vừa mang tính kế th ừa, vừa mang tính mới mẻ, các công trình, bài viết trên đây của các tác giả trong và ngoài nước là những tài liệu rất bổ ích để tác giả tham khảo trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận án tiến sỹ này. Có th ể nói, đây là lu ận án tiến sỹ kinh tế đầu tiên nghiên cứu các vấn đề ký kết và thực hiện hợp đồng điện tử trong điều kiện Việt Nam hội nhập Kinh tế quốc tế.
  15. 4 3. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở làm rõ nh ững vấn đề lý luận và thực tiễn về ký kết và thực hiện h ợp đồng điện tử; sau khi phân tích thực trạng ký kết và thực hiện hợp đồng điện tử trên thế giới và ở Việt Nam trong thời gian qua, luận án đề xuất phương hướng và giải pháp hoàn thiện quy trình ký kết và thực hiện hợp đồng điện tử nhằm giúp các doanh nghiệp Việt Nam tăng cường việc ký kết và thực hiện HĐĐT; đáp ứng yêu cầu doanh nghiệp Việt Nam hội nhập ngày càng sâu rộng và thành công vào nền kinh tế khu vực và thế giới. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện mục đích nghiên cứu nêu trên, luận án phải giải quyết các nhiệm vụ cụ thể sau đây: - Nêu rõ khái niệm, đặc điểm, lợi ích và thế mạnh của HĐĐT và phân biệt sự khác biệt giữa việc ký kết và th ực hiện HĐĐT với việc ký kết và thực hiện hợp đồng truyền thống; - Phân tích những lợi ích của hợp đồng điện tử đối với cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan quản lý nhà nước nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, năng lực cạnh tranh và thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế quốc tế; - Phân tích để nêu bật nội dung, ý nghĩa của những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến ký kết và thực hiện hợp đồng điện tử ; - Đánh giá thực trạng ký kết và thực hiện hợp đồng điện tử ở Việt Nam; trong đó làm rõ những cản trở về kỹ thuật công nghệ, trình độ kinh doanh làm chậm sự phát triển của hợp đồng điện tử; - Phân tích một số hình thức ký kết và thực hiện hợp đồng điện tử điển hình của những công ty thành công trong thương mại điện tử h àng đ ầu trên thế giới như Amazon, Cisco, Dell, Ford, Ebay, Wal-Mart...tìm hiểu kinh nghiệm một số nước điển hình về tăng cường ký kết và thực hiện hợp đồng điện tử và đề xuất các giải pháp để hoàn thiện quy trình ký kết và thực hiện hợp đồng điện tử tại Việt Nam. 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 5.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề liên quan đến việc ký kết và thực hiện hợp đồng điện tử, trong đó đặc biệt chú trọng đến những vấn đề về thủ tục ký kết, quy trình ký kết hợp đồng điện tử, các mô hình chuẩn và đ iển hình để ký kết hợp đồng điện tử giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B) và giữa doanh nghiệp
  16. 5 với ngư ời tiêu dùng (B2C); h ình thức và nội dung của hợp đồng điện tử; thực hiện hợp đồng điện tử và những vấn đề phát sinh. Việc ký kết và thực hiện HĐĐT đòi hỏi phải có sự hiểu biết không chỉ về khía cạnh kỹ thuật, khía cạnh thương m ại m à còn cả khía cạnh pháp lý của hình thức hợp đồng n ày. Vì vậy, đối tượng nghiên cứu của đề tài còn bao gồm các vấn đề về kỹ thuật, thương mại và pháp lý của việc ký kết và thực hiện HĐĐT, trong đó có việc phân tích các quy định của pháp luật Việt Nam, của quốc tế và của một số nư ớc về ký kết và thực hiện HĐĐT. 5.2. Phạm vi nghiên cứu Về mặt nội dung, phạm vi nghiên cứu của luận án là các vấn đề về kỹ thuật, về thương m ại và cả những vấn đề về pháp lý liên quan đến việc ký kết và thực hiện HĐĐT. Đó là các vấn đề về quy trình và thủ tục ký kết HĐĐT, về chữ ký điện tử; về chứng thực chữ ký điện tử và các biện pháp phòng tránh rủi ro về mặt kỹ thuật và pháp lý liên quan đ ến ký kết và thực hiện HĐĐT. Đề tài cũng giới hạn phạm vi nghiên cứu về ký kết và thực hiện hợp đồng điện tử trong lĩnh vực thương m ại. Về mặt không gian, luận án phân tích việc ký kết và thực hiện HĐĐT ở Việt Nam, ở một số nước trên th ế giới như Mỹ, EU, Singapore, Trung Quốc, Malaysia…Về mặt thời gian, những tư liệu, số liệu dẫn chiếu để phân tích trong luận án là những tư liệu, số liệu được tập hợp từ năm 1996, khi UNCITRAL ban hành Luật mẫu về thương m ại điện tử cho đến đầu năm 2010, năm hoàn thành lu ận án. Những giải pháp và kiến nghị được đề xuất cho Việt Nam là những giải pháp đ ược đề xuất dựa trên việc đánh giá thực trạng ký kết và thực hiện HĐĐT từ khi Luật Giao d ịch điện tử được ban hành, tức là năm 2005, cho đến năm 2010, tầm nh ìn đ ến năm 2020. 6. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp luận nghiên cứu là Chủ nghĩa Mác Lênin về duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. Tư tưởng Hồ Chí Minh và các quan điểm của Đảng về phát triển kinh tế, về hội nhập kinh tế quốc tế, về vai trò của công nghệ thông tin và thương mại điện tử cũng là kim chỉ nam cho phương pháp luận nghiên cứu của đề tài. Bên cạnh đó, để thực hiện luận án, tác giả đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu tổng hợp như: phương pháp phân tích, phương pháp thống kê, phương pháp h ệ thống hóa và phương pháp diễn giải. Đặc biệt, luận án sử dụng ph ương pháp điều tra xã hội học dựa trên việc xây dựng bảng câu hỏi, phát phiếu điều tra tới trên 200 doanh nghiệp và tổng hợp kết quả điều tra để phân tích, đánh giá tình hình ký kết và thực
  17. 6 hiện HĐĐT tại các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế của Việt Nam. (Xem phụ lục 20, 21 và 22 ở cuối luận án). Đồng thời, với đặc thù của TMĐT và HĐĐT, tác giả đã nghiên cứu và triển khai một số phần mềm giao dịch thương m ại điện tử để mô phỏng, phân tích và làm rõ quy trình ký kết và thực hiện hợp đồng điện tử.Trên cơ sở so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn kỹ thuật về giao dịch điện tử của ISO để đề xu ất hệ thống phần mềm và giải pháp kỹ thuật áp dụng tại các doanh nghiệp Việt Nam. 7. Những đóng góp của luận án - Là luận án Tiến sỹ kinh tế đầu tiên nghiên cứu một cách hệ thống và cụ thể những vấn đề lý luận và thực tiễn về ký kết và thực hiện HĐĐT trong điều kiện Việt Nam hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế thế giới; - Phân tích một cách cụ thể quy trình ký kết và thực hiện hợp đồng điện tử từ ba góc độ là k ỹ thuật, thương m ại và pháp lý , ở Việt Nam, ở phạm vi quốc tế, ở một số nước phát triển và đang phát triển; - Đánh giá thực trạng ký kết và thực hiện hợp đồng điện tử ở phạm vi thế giới, ở một số nước và ở Việt Nam, từ đó n êu bật những thuận lợi, những khó khăn mà các doanh nghiệp, trong đó có doanh nghiệp Việt Nam, gặp phải khi ký kết và thực hiện HĐĐT. Luận án cũng phân tích những tồn tại và nguyên nhân hiện đang cản trở các doanh nghiệp ký kết và thực hiện HĐĐT. - Đề xuất phương hướng và giải pháp cụ thể về xây dựng và hoàn thiện quy trình ký kết cũng như quy trình th ực hiện hợp đồng điện tử ở Việt Nam, từ đó thúc đẩy sự chủ động của các doanh nghiệp Việt Nam trong việc tích cực sử dụng HĐĐT, bên cạnh hợp đồng truyền thống, nhằm tận dụng các thành tựu của CNTT trong kinh doanh , nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập KTQT thành công. 8. K ết cấu của luận án Luận án được kết cấu thành 3 chươn g theo đề cương (không bao gồm phần mở đầu, kết luận, các phụ lục, các bảng biểu...): Chương 1 : Những vấn đề chung về thương m ại điện tử, hợp đồng điện tử, ký kết và thực hiện hợp đồng điện tử Chương 2: Thực trạng ký kết và thực hiện hợp đồng điện tử trên thế giới và ở Việt Nam Chương 3: Phương hướng và giải pháp phát triển nhanh chóng việc ký kết và thực hiện HĐĐT ở Việt Nam nhằm đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế.
  18. 7 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ, H ỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ, KÝ K ẾT VÀ TH ỰC HIỆN HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ 1.1. Tổng quan về thương mại điện tử và hợp đồng điện tử 1.1.1. Tổng quan về thương mại điện tử 1.1.1.1. Khái niệm thương mại điện tử “Thương mại điện tử” (tiếng Anh là e-commerce) còn được biết đến với nhiều tên gọi khác nhau nh ư: thương mại trực tuyến (online trade), thương mại phi giấy tờ (paperless commerce), kinh doanh điện tử (electronic business)… thường được hiểu là thương mại được tiến h ành trên các phương tiện điện tử và mạng viễn thông, đặc biệt là qua máy tính và m ạng Internet. Do vai trò ngày càng quan trọng của thương m ại điện tử trong hoạt động kinh tế xã hội, nhiều tổ chức quốc tế, nhiều quốc gia đã cố gắng xác định khái niệm thương mại điện tử nhằm giúp cho các cơ quan qu ản lý nh à nước, doanh nghiệp và người dân có thể hiểu và sử dụng thương m ại điện tử một cách thu ận tiện nhất. Theo Tổ chức thương m ại thế giới (WTO), “Thương mại điện tử được hiểu là việc sản xuất (production), phân phối (distribution), marketing, bán (sale) h àng hóa và dịch vụ bằng phương tiện điện tử. Phương tiện điện tử được quy định là các phương tiện truyền tin như điện thoại, fax, telex, điện tín, truyền hình, thư điện tử và các phương tiện khác [116]. Cách hiểu này của WTO cho thấy WTO đã xem xét khái niệm thương mại điện tử theo nghĩa rộng, bao gồm cả sản xuất, phân phối và tiêu thụ hàng hóa và d ịch vụ. Theo quan điểm của Ủy ban châu Âu (viết tắt là EC), “thương mại điện tử là việc thực hiện hoạt động kinh doanh qua các phương tiện điện tử. Thương mại điện tử gồm nhiều hoạt động trong đó điển h ình là ho ạt động mua bán h àng hóa qua phương tiện điện tử, giao nhận các nội dung kỹ thuật số trên mạng, chuyển tiền điện tử, mua bán cổ phiếu điện tử, vận đơn điện tử, đấu giá thương m ại, hợp tác sản xuất, mua sắm công cộng, tiếp thị trực tiếp với người tiêu dùng và các dịch vụ sau bán hàng”. Như vậy, theo quan điểm của Ủy ban châu Âu, thương mại điện tử được thực hiện đối với cả thương mại hàng hóa (ví dụ như hàng tiêu dùng, nguyên vật liệu phục vụ sản xuất) và thương mại dịch vụ (ví dụ như dịch vụ cung cấp thông tin, dịch vụ pháp lý, tài chính), các hoạt động truyền thống (như ngân hàng, giáo dục) và các hoạt động mới (như siêu thị ảo, sàn đấu giá trực tuyến) [114 ]. Các quy định này của Ủy ban châu Âu về thương
  19. 8 mại điện tử đã cho thấy Ủy ban châu Âu tiếp cận khái niệm thương mại điện tử bằng cách liệt kê các ho ạt động thương mại và các phương thức kinh doanh điện tử. Mặc dù quy định d ài hơn nhưng thực tế cách hiểu quả Ủy ban châu Âu về thương m ại điện tử cũng tương tự như cách hiểu của WTO. Luật mẫu của Ủy ban của Liên Hiệp Quốc về Luật Thương mại Quốc tế (viết tắt là UNCITRAL) năm 1996 về thương mại điện tử không đưa ra khái niệm cụ thể về thương mại điện tử m à chỉ nhấn mạnh và làm rõ vấn đề “thông điệp dữ liệu”. Điều 1 của Luật mẫu n ày quy định: “Luật n ày ch ỉ áp dụng đối với các loại thông tin dưới dạng thông điệp dữ liệu trong các hoạt động thương m ại”. Có thể hiểu rằng Luật mẫu của UNCITRAL về thương m ại điện tử chú trọng vào việc thừa nhận khái niệm thương mại và làm rõ khái niệm thông điệp dữ liệu. Theo đó, “thông điệp dữ liệu là thông tin được tạo ra, gửi đi, tiếp nhận và lưu trữ bằng phương tiện điện tử, quang học và các phương tiện tương tự, bao gồm, nhưng không hạn chế ở, trao đổi dữ liệu điện tử (EDI), thư điện tử, điện tín, điện báo hoặc fax” [98]. Luật giao dịch điện tử Việt Nam năm 2005 cũng không đưa ra khái niệm về thương m ại điện tử. Luật chỉ quy định khái niệm về giao dịch điện tử, theo đó, giao dịch điện tử là “giao dịch đư ợc thực hiện bằng phương tiện điện tử”. Luật quy định rằng ph ương tiện điện tử là “phương tiện hoạt động trên công nghệ điện, điện tử, kỹ thu ật số, từ tính, truyền dẫn không dây, quang họ c, điện từ hoặc công nghệ tương tự”. Như vậy, Luật Giao dịch điện tử của Việt Nam năm 2005 cũng theo quan điển chú trọng làm rõ khái niệm giao dịch điện tử. Theo đó, telex, fax, điện thoại cũng được coi là các phương tiện để tiến hành thương m ại điện tử, việc áp dụng các hình thức kinh doanh mới qua mạng Internet và các phương tiện điện tử hiện đại như máy tính, thiết bị điện tử di động chính là sự phát triển thương mại điện tử ở mức độ cao trong cuộc cách mạng công nghệ thông tin. Nh ững phân tích trên cho thấy, thương mại điện tử đ ược hiểu tương đối thống nhất dù cách diễn đạt từ ngữ hay câu chữ có thể khác nhau tùy theo cách tiếp cận của mỗi nước hay mỗi tổ chức quốc tế. Mặc dù vậy, trong luận án này, thương m ại điện tử được hiểu thiên về quan điểm của WTO, theo đó thương m ại điện tử là việc thực hiện các hoạt động thương mại (theo nghĩa rộng) bao gồm từ các hoạt động sản xuất đến phân phối, tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ dựa trên các phương tiện điện tử.
  20. 9 Với cách hiểu như vậy, có thể thấy TMĐT và việc triển khai TMĐT sẽ ảnh hưởng đến mọi mặt của đời sống kinh tế xã hội: từ sản xuất, lưu thông, phân phối đến tiêu thụ sản phẩm. Trong các hoạt động từ mua sắm nguyên liệu, tổ chức sản xuất, đến tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ, việc sử dụng hợp đồng điện tử là yếu tố quan trọng đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ các bên. Hợp đồng điện tử là công cụ hữu hiệu để các doanh nghiệp thực hiện các giao dịch điện tử trong toàn bộ quy trình sản xuất và kinh doanh từ việc mua sắm nguyên vật liệu, linh kiện, tổ chức sản xuất, phân phối, thanh toán đến cung cấp dịch vụ sau bán h àng. Cùng với hoạt động thương mại điện tử, hợp đồng điện tử (HĐĐT) là m ột công cụ tác động mạnh mẽ tới hoạt động của các tổ chức, doanh nghiệp, làm thay đổi phương thức, quy trình kinh doanh, cũng như nhận thức của doanh nghiệp trong quản lý từ khâu xây dựng chiến lược kinh doanh, cách thức thực hiện đến việc thâm nhập và phát triển thị trường thông qua thương mại điện tử. Để thấy rõ điều này, cần làm rõ những đặc điểm của thương mại điện tử. 1.1.1.2. Đặc điểm thương mại điện tử So với thương m ại truyền thống, thương m ại điện tử có bốn đặc điểm chủ yếu sau đây: Thứ nhất, TMĐT là một phương thức kinh doanh mới, hiện đại với nhiều công đoạn được tin học hóa và tự động hóa, không cần sự can thiệp trực tiếp của con người. TMĐT được tiến hành chủ yếu trên máy tính và mạng Internet, thông qua các thông điệp dữ liệu, không cần gặp gỡ trực tiếp và giấy tờ truyền thống. Đặc điểm này làm thay đ ổi cơ b ản cách thức tiến h ành thương mại truyền thống vốn dựa trên các giấy tờ, lưu trữ, vận chuyển, bảo quản cồng kềnh và tốn kém sang một phương th ức kinh doanh m ới, không cần kho lưu trữ tài liệu, không cần văn phòng kinh doanh kiểu truyền thống trước đây nhưng lại cần đến một cơ sở hạ tầng công nghệ với hệ thống phần mềm, m áy ch ủ, máy trạm, đường truyền đủ mạnh có khả năng kết nối trong nội bộ doanh nghiệp, kết nối đến các đối tác b ên ngoài doanh nghiệp ở phạm vi trong nư ớc và quốc tế; có h ệ thống đảm bảo an toàn và bảo mật cho cả quá trình kinh doanh trên môi trường mạng đó. Khi hệ thống kinh doanh điện tử đạt tới trình độ chuẩn hóa, đồng bộ hóa, việc đặt hàng, lập hồ sơ khách hàng, giao dịch, thanh toán, phân phối, lên kế hoạch sản xuất và cung ứng dịch vụ,… sẽ được thực hiện một cách tự động nhờ các phần mềm ứng dụng cho phép các bên tự động hóa các giao dịch điện tử. Trong các
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2