Luận văn - Lập giá dự thầu cho một gói thầu
lượt xem 171
download
Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của Bên mời thầu để thực hiện gói thầu thuộc các dự án quy định tại Điều 1 của Luật Đấu thầu trên cơ sở bảo đảm tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế .
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn - Lập giá dự thầu cho một gói thầu
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s LÊ MINH CẦN Luận văn Lập giá dự thầu cho một gói thầu 1
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s LÊ MINH CẦN Mụ c Lục CHƯƠNG I: T ỔNG QUAN VỀ ĐẤU THẦU VÀ HỒ SƠ DỰ THẦU ....................................... 3 1.1 TỔNG QUAN VỀ ĐẤU THẦU ............................................................................................ 3 1.1.1 Khái niệm về đ ấu thầu. ....................................................................................................... 3 1.1.2 Tác dụ ng của đ ấu thầu ................................ ........................................................................ 3 1.1.3 Quyền và nghĩa vụ củ a các bên trong đấu thầu....................................................................3 1.1.4 Điều kiện tham dự đấu thầu ................................................................................................ 5 1.1.5 Bảo đ ảm cạnh tranh trong đ ấu thầu ..................................................................................... 6 1.1.6 Các phương thức đấu thầu ..................................................................................................6 1.1.7 Các hình thức lựa chọ n nhà thầu: ........................................................................................ 7 1.1.8 Các hình thức hợp đồng....................................................................................................10 1.1.9 Trình tự thực hiện đ ấu thầu:.............................................................................................. 11 1.1.10 Các hành vi bị cấm trong đấu thầu .................................................................................. 15 1.2 LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU................................ ...................................................................... 16 1.2.1 Khái niệm Hồ sơ dự thầu .................................................................................................16 1.2.2 Chuẩn b ị lập Hồ sơ d ự thầu .............................................................................................. 16 1.2.3 Nội dung chính trong HSDT ................................ ................................ ............................. 17 1.3 PHƯƠNG PHÁP LẬP GIÁ DỰ THẦU .............................................................................. 19 1.3.1 Một số chú ý khi lập giá d ự thầu:..................................................................................... 19 1.3.2 Giá dự thầu được xác định theo công thức tổng quát sau: ................................................. 19 1.3.3 Các thành phần chi phí tạo nên đơn giá d ự thầu : .............................................................. 20 1.3.4 Xác định từng kho ản mục chi phí trong đơn giá dự thầu. ................................................. 21 CHƯƠNG II : LẬP GIÁ GÓI THẦU........................................................................................ 25 2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY ................................ ................................ ................ 25 2.1.1 Giới thiệu về công ty ........................................................................................................ 25 2.1.2 Hồ sơ kinh nghiệm ................................ ................................ ................................ ........... 27 2.2 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH.......................................................................... 28 2.3 BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG ................................................................................... 28 2.3. 1 Trình tự thi công, phương án xây dựng biện pháp tổ chức thi công và các công tác phụ c vụ thi công. ....................................................................................................................................28 2.3.2 Biện pháp tổ chức thi công chi tiết ................................ ................................ .................... 32 2
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s LÊ MINH CẦN CHƯƠNG I: TỔ NG QUAN V Ề ĐẤU THẦU VÀ HỒ SƠ DỰ THẦU 1.1 TỔNG QUAN V Ề ĐẤU THẦU 1.1.1 Khái niệm về đấu thầu. Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của Bên mời thầu để thực hiện gói thầu thuộc các d ự án quy định tại Điều 1 của Luật Đấu thầu trên cơ sở bảo đ ảm tính cạnh tranh, công bằng, minh b ạch và hiệu quả kinh tế . (Trích: Khoản 2/ Điều 4/ Luật đấu thầu/ Luậ t 61 /2005/QH11 ). 1 .1.2 Tác dụng của đấu thầu - Chủ đầu tư và các nhà thầu đ ều phải tính toán hiệu qu ả kinh tế cho việc xây dựng công trình trước khi ký kết hợp đồng kinh tế, nhằm tiết kiệm vố n đầu tư, đ ảm b ảo chất lượng công trình và thời gian xây d ựng. - Lựa chọ n được nhà thầu có năng lực đáp ứng các yêu cầu của chủ đầu tư về mặt kỹ thu ật, trình đ ộ thi công nhằm: + Đảm bảo kế hoạch của tiến đ ộ và giá cả hợp lý, kích thích cạnh tranh giữa các nhà thầu, vì vậ y thúc đẩy lực lượng sản xu ất phát triển. + Mang lại lợi ích quan trọ ng cho nhà thầu, đ ảm b ảo tính công bằng trong lựa chọ n nhà thầu. 1 .1.3 Quyền và nghĩa vụ của các bên trong đấu thầu. 1.1.3.1 Trách nhiệm của người có thẩ m quyền - Phê duyệt kế hoạch đ ấu thầu. - Phê duyệt ho ặc ủ y quyền phê duyệt hồ sơ mời thầu. - Phê duyệt ho ặc u ỷ quyền phê duyệt kết qu ả lựa chọ n nhà thầu. - Quyết định xử lý tình huống trong đấu thầu. - Giải quyết kiến nghị trong đ ấu thầu. - Xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu theo quy định và các quy đ ịnh khác củ a pháp lu ật có liên quan. - Chịu trách nhiệm trước pháp lu ật về các quyết đ ịnh của mình. 1.1.3.2 Quyền và nghĩa vụ của chủ đầ u tư - Quyết đ ịnh nội dung liên quan đến công việc sơ tuyển nhà thầu. - Phê duyệt danh sách các nhà thầu tham gia đ ấu thầu. - Thành lập tổ chuyên gia đấu thầu; lựa chọ n mộ t tổ chức tư vấn hoặc một tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp theo quy đ ịnh của Luật đấu thầu đ ể thay mình làm bên mời thầu. - Phê duyệt danh sách nhà thầu đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật và danh sách xếp hạng nhà thầu. 3
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s LÊ MINH CẦN - Phê duyệt kết quả chỉ định thầu đố i với các trường hợp sau: + Sự cố bất khả kháng do thiên tai, đ ịch họa, sự cố cần khắc phục ngay thì chủ đầu tư ho ặc cơ quan chịu trách nhiệm quản lý công trình, tài sản đó được chỉ đ ịnh ngay nhà thầu để thực hiện; trong trường hợp này chủ đầu tư hoặc cơ quan chịu trách nhiệm qu ản lý công trình, tài sản đó phải cùng với nhà thầu được chỉ định tiến hành thủ tục chỉ định thầu theo quy đ ịnh trong thời hạn không quá mười lăm ngày kể từ ngày chỉ đ ịnh thầu. + Gói thầu dịch vụ tư vấn có giá gói thầu dưới năm trăm triệu đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp có giá gói thầu dưới mộ t tỷ đồ ng thuộ c d ự án đầu tư phát triển; gói thầu mua sắm hàng hóa có giá gói thầu dưới một trăm triệu đồ ng thu ộc dự án ho ặc dự toán mua sắm thường xuyên; trường hợp thấy cần thiết thì tổ chức đấu thầu. - Chịu trách nhiệm về việc đưa ra yêu cầu đố i với gói thầu chỉ đ ịnh thầu. - Chịu trách nhiệm về nộ i dung hợp đồ ng, ký kết hợp đồng với nhà thầu được lựa chọ n và thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng đã ký kết với nhà thầu. - Chịu trách nhiệm trước pháp luật về quá trình lự a chọn nhà thầu theo quy định của Lu ật này. - Bồi thường thiệt hại cho các bên liên quan nếu thiệt hại đó do lỗ i của mình gây ra theo quy định củ a pháp lu ật. - Cung cấp các thông tin cho tờ b áo về đấu thầu và trang thông tin điện tử về đấu thầu. - Giải quyết kiến nghị trong đ ấu thầu. - Bảo mật các tài liệu về đấu thầu theo quy đ ịnh. 1 .1.3.3 Quyền và nghĩa vụ của bên mời thầ u - Chuẩn bị đấu thầu, tổ chức đ ấu thầu, đánh giá hồ sơ d ự thầu theo quy đ ịnh - Yêu cầu nhà thầu làm rõ hồ sơ dự thầu trong quá trình đánh giá hồ sơ d ự thầu. - Tổ ng hợp quá trình lựa chọn nhà thầu và báo cáo chủ đ ầu tư về kết quả sơ tuyển, kết qu ả lựa chọ n nhà thầu. - Thương thảo, hoàn thiện hợp đồng trên cơ sở kết quả lựa chọn nhà thầu được duyệt. - Chuẩn b ị nội dung hợp đồ ng để chủ đ ầu tư xem xét và ký kết hợp đồ ng. - Bảo đ ảm trung thực, khách quan, công bằng trong quá trình đ ấu thầu. - Bồ i thường thiệt hại cho các bên liên quan nếu thiệt hại đó do lỗi củ a mình gây ra theo quy định củ a pháp lu ật. - Cung cấp các thông tin cho tờ b áo về đấu thầu và trang thông tin điện tử về đ ấu thầu. - Giải quyết kiến nghị trong đ ấu thầu. - Bảo mật các tài liệu về đấu thầu theo quy đ ịnh củ a Luật đ ấu thầu. 1.1.3.4 Quyền và nghĩa vụ của tổ chuyên gia đấu thầu - Đánh giá hồ sơ dự thầu theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu và tiêu chu ẩn đánh giá nêu trong hồ sơ mời thầu. - Bảo mật các tài liệu về đấu thầu theo quy định củ a Luật đấu thầu trong quá trình thực hiện 4
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s LÊ MINH CẦN nhiệm vụ . - Bảo lưu ý kiến của mình. - Trung thực, khách quan, công b ằng trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu và báo cáo kết qu ả đánh giá. - Bồi thường thiệt hại cho các bên liên quan nếu thiệt hại đó do lỗ i của mình gây ra theo quy định củ a pháp lu ật. - Thực hiện quyền và nghĩa vụ khác theo quy đ ịnh của pháp luật. 1.1.3.5 Quyền và nghĩa vụ của nhà thầ u - Tham gia đấu thầu với tư cách là nhà thầu độc lập hoặc nhà thầu liên danh. - Yêu cầu bên mời thầu làm rõ hồ sơ mời thầu. - Thực hiện các cam kết theo hợp đồ ng với chủ đ ầu tư và cam kết với nhà thầu phụ (nếu có). - Kiến nghị, khiếu nại, tố cáo trong đấu thầu. - Tuân thủ các quy đ ịnh của pháp luật về đấu thầu. - Bảo đ ảm trung thực, chính xác trong quá trình tham gia đ ấu thầu, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo trong đấu thầu. - Bồi thường thiệt hại cho các bên liên quan nếu thiệt hại đó do lỗ i của mình gây ra theo quy định củ a pháp lu ật. 1.1.3.6 Quyền và nghĩa vụ của cơ quan tổ chức thẩ m định - Hoạt động độ c lập, tuân theo quy đ ịnh của Luật đ ấu thầu và quy đ ịnh của pháp luật có liên quan khi tiến hành thẩm đ ịnh. - Yêu cầu chủ đ ầu tư, bên mời thầu cung cấp đ ầy đ ủ các tài liệu liên quan. - Bảo mật các tài liệu liên quan trong quá trình thẩm đ ịnh. - Trung thực, khách quan, công b ằng trong quá trình thẩm đ ịnh. - Bảo lưu ý kiến và chịu trách nhiệm về báo cáo thẩm định củ a mình. - Thực hiện quyền và nghĩa vụ khác theo quy đ ịnh của pháp luật. 1.1.4 Điều kiện tham dự đấu thầu Nhà thầu tham gia đấu thầu đố i với mộ t gói thầu phải có đủ các điều kiện sau: 1 .1.4.1. Có đầy đủ các tư cách hợp lệ gồ m: a. Tư cách hợp lệ của nhà thầu là tổ chức Nhà thầu là tổ chức có tư cách hợp lệ khi có đủ các điều kiện sau đây: - Giấy chứ ng nhận đăng ký kinh doanh, Giấ y chứng nhận đầu tư được cấp theo quy đ ịnh của pháp lu ật ho ặc có quyết định thành lập đố i với các tổ chức không có đăng ký kinh doanh trong trường hợp là nhà thầu trong nước; có đăng ký hoạt động do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà thầu mang quốc tịch cấp trong trường hợp là nhà thầu nước ngoài; - Hạch toán kinh tế độc lập. - Không bị cơ quan có thẩm quyền kết luận về tình hình tài chính không lành mạnh, đang lâm vào tình trạng phá sản ho ặc nợ đọng không có khả năng chi trả; đang trong quá trình giải thể. 5
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s LÊ MINH CẦN b . Tư cách hợp lệ của nhà thầu là cá nhân Nhà thầu là cá nhân có tư cách hợp lệ khi có đủ các điều kiện sau đây: - Năng lự c hành vi dân sự đ ầy đ ủ theo quy đ ịnh pháp luật của nước mà cá nhân đó là công dân. - Đăng ký hoạt động hợp pháp ho ặc chứng chỉ chuyên môn phù hợp do cơ quan có thẩm quyền cấp. - Không b ị truy cứu trách nhiệm hình sự. 1.1.4.2. Chỉ được tham gia trong mộ t hồ sơ dự thầu đối với một gói thầu với tư cách là nhà thầu độ c lập hoặc là nhà thầu liên danh. Trường hợ p liên danh phải có văn bản thỏa thuận giữ a các thành viên, trong đó quy định rõ người đứng đầu củ a liên danh, trách nhiệm chung và trách nhiệm riêng củ a từng thành viên đối với công việc thu ộc gói thầu. 1.1.4.3. Đáp ứng yêu cầu nêu trong thông báo mời thầu hoặc thư mời thầu của bên mời thầu. 1.1.5 Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu - Nhà thầu khi tham gia đấu thầu các gói thầu thuộc d ự án qu y định tại Điều 1 của Lu ật đấu thầu phải bảo đảm các yêu cầu về tính cạnh tranh sau đây: + Nhà thầu tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi không được tham gia đấu thầu cung cấp dịch vụ tư vấn lập thiết kế kỹ thuật của d ự án, nhà thầu tư vấn đã tham gia thiết kế kỹ thu ật của dự án không được tham gia đ ấu thầu các bước tiếp theo, trừ trường hợp đối với gói thầu EPC. + Nhà thầu tham gia đấu thầu phải độ c lập về tổ chức, không cùng phụ thuộ c vào mộ t cơ quan quản lý và độ c lập về tài chính vớ i nhà thầu tư vấn lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu; + Nhà thầu tư vấn giám sát thực hiện hợp đồng phải độ c lập về tổ chức, không cùng phụ thuộc vào một cơ quan qu ản lý và độc lập về tài chính với nhà thầu thực hiện hợp đồng; + Nhà thầu tham gia đấu thầu các gói thầu thuộ c dự án phải độc lập về tổ chức, không cùng phụ thuộc vào một cơ quan quản lý và độc lập về tài chính với chủ đ ầu tư của dự án. - Các quy đ ịnh tại trên phải được thực hiện chậm nhất là ba năm theo lộ trình do Chính phủ quy định. Chính phủ quy đ ịnh chi tiết về bảo đ ảm cạnh tranh trong đ ấu thầu. 1.1.6 Các phương thức đấ u thầu 1.1.6.1 Phương thức đấu thầu 1 túi hồ sơ Phương thức đấu thầu mộ t túi hồ sơ được áp dụng đố i với hình thức đấu thầu rộng rãi và đấu thầu hạn chế cho gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, gói thầu EPC. Nhà thầu nộp hồ sơ d ự thầu gồ m đề xuất về kỹ thuật và đề xu ất về tài chính theo yêu cầu củ a hồ sơ mời thầu. Việc mở thầu được tiến hành một lần 1.1.6.2 Phương thức đấu thầ u 2 túi hồ sơ Phương thức đ ấu thầu hai túi hồ sơ được áp dụng đố i với đ ấu thầu rộ ng rãi và đấu thầu hạn 6
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s LÊ MINH CẦN chế trong đấu thầu cung cấp d ịch vụ tư vấn. Nhà thầu nộp đề xuất về kỹ thuật và đề xu ất về tài chính riêng biệt theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Việc mở thầu được tiến hành hai lần; trong đó, đề xuất về kỹ thuật sẽ được mở trước đ ể đánh giá, đ ề xuất về tài chính của tất cả các nhà thầu có đề xuất kỹ thu ật được đánh giá là đáp ứng yêu cầu được mở sau đ ể đánh giá tổng hợp. Trường hợp gói thầu có yêu cầu kỹ thu ật cao thì đ ề xuất về tài chính của nhà thầu đạt số đ iểm k ỹ thu ật cao nhất sẽ được mở đ ể xem xét, thương thảo. 1.1.6.3 Phương thức đấu thầ u 2 giai đoạ n Phương thức này áp dụng cho những trường hợp sau: + Các gói thầu mua sắm hàng hoá và xây lắp có giá từ 500 t ỷ đồng trở lên. + Các gói thầu mua sắm hàng hóa có tính chất lựa chọn công nghệ thiết bị toàn bộ , phức tạp về công nghệ và kỹ thuật hoặc gói thầu xây lắp đặc biệt phức tạp. + Dự án thực hiện theo hợp đồng chìa khóa trao tay. Hai giai đoạn đó bao gồm: a. Giai đoạn sơ tuyển lựa chọn nhà thầu- Tùy theo quy mô, tính chất gói thầu,chủ đầu tư thông báo mời thầu trên các phương tiện thông tin đ ại chúng ho ặc gửi thư mời thầu. Chủ đ ầu tư có trách nhiệm cung cấp cho các nhà thầu tham dự hồ sơ mời dự thầu bao gồm các thông tin sơ bộ về gói thầu và các nội dung chính củ a hồ sơ mời dự thầu. Nhà thầu tham dự sơ tuyển phải nộp hồ sơ dự thầu kèm theo b ảo lãnh d ự thầu nhằm bảo đảm nhà thầu đã qua giai đ oạn sơ tuyển p hải tham dự đấu thầu. Mức bảo lãnh dự thầu do chủ đầu tư quyết đ ịnh nhưng không vượt quá 1 % giá gói thầu. Tiêu chu ẩn đánh giá ở vòng sơ tuyển bao gồm: Năng lực kỹ thu ật Năng lực tài chính Kinh nghiệm b . Giai đoạn đấu thầu - Chủ đ ầu tư cung cấp hồ sơ mời đấu thầu cho các nhà thầu được lựa chọn vào giai đo ạn đ ấu thầu. Nhà thầu tham d ự đ ấu thầu phải nộp hồ sơ đấu thầu kèm theo bảo lãnh đấu thầu nhằm đ ảm bảo nhà thầu đàm phán ký kết hợp đồng sau khi được tuyên b ố trúng thầu. Mức bảo lãnh dự thầu do chủ đ ầu tư quyết đ ịnh nhưng không vượt quá 3% giá gói thầu. Tiêu chuẩn đánh giá ở vòng đấu thầu bao gồm: Khả năng cung cấp sản phẩm, dịch vụ Tiến độ thực hiện Giá d ự thầu Các điều kiện khác củ a nhà thầu đề xuất nhằm đạt mục tiêu đ ầu tư và hiệu quả cho d ự án. Nhà thầu được lựa chọn là nhà thầu có giá d ự thầu hợp lý và mang lại hiệu quả cao nhất cho d ự án. 1.1.7 Các hình thức lựa chọn nhà thầu: 7
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s LÊ MINH CẦN 1.1.7.1 Đấu thầu rộng rãi Đấu thầu rộ ng rãi là hình thức đ ấu thầu không hạn chế số lượng nhà thầu tham gia. Bên mời thầu phải thông báo công khai về các điều kiện, thời gian dự thầu trên các phương tiện thông tin đại chúng trước khi phát hành hồ sơ mời thầu. Đấu thầu rộ ng rãi là hình thức chủ yếu được áp dụ ng trong đấu thầu. Hình thức đ ấu thầu này có ưu điểm nổi bật là tính cạnh tranh trong đ ấu thầu cao, hạn chế tiêu cực trong đấu thầu, kích thích các nhà thầu phải thường xuyên nâng cao năng lực cạnh tranh, mang lại hiệu quả cao cho dự án. Đố i với đ ấu thầu rộ ng rãi: Chủ đầu tư phê duyệt hồ sơ mời quan tâm bao gồm các nộ i dung sau đây để yêu cầu nhà thầu quan tâm cung cấp: + Về năng lực và số lượng chuyên gia. + Về năng lực tài chính. + Về kinh nghiệm. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ quan tâm được xây dựng theo tiêu chí “đạt’, “không đ ạt” và cần được nêu trong hồ sơ mời quan tâm, bao gồm tiêu chu ẩn về năng lực và số lượng chuyên gia, về năng lực tài chính và về kinh nghiệm. - Thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm phải được đăng tải trên tờ b áo về đấu thầu 3 kỳ liên tiếp và trên trang thông tin điện tử về đấu thầu; đố i với đấu thầu quốc tế thì còn phải đăng tải đồ ng thời trên một tờ b áo tiếng Anh được phát hành rộ ng rãi trong nước. Sau khi đăng tải theo quy định trên có thể đ ăng trên các phương tiện thông tin đại chúng khác. - Sau thời hạn 10 ngày kể từ ngày đăng tải đầu tiên thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm, bên mời thầu phát hành miễn phí hồ sơ mời quan tâm cho các nhà thầu có nhu cầu tham dự thầu. - Thời gian đ ể nhà thầu chuẩn bị hồ sơ quan tâm tối thiểu là 5 ngày đ ối với đấu thầu trong nước và 10 ngày đ ối với đấu thầu quốc tế. - Bên mời thầu đánh giá hồ sơ quan tâm do nhà thầu nộp theo tiêu chuẩn đánh giá, trình chủ đầu tư phê duyệt danh sách nhà thầu mời tham gia đấu thầu. 1.1.7.2 Đấ u thầu hạn chế Đấu thầu hạn chế là hình thức đ ấu thầu mà bên mời thầu mời mộ t số nhà thầu (tối thiểu là 5) có đủ năng lực tham d ự. Danh sách nhà thầu tham dự phải được người có thẩm quyền ho ặc cấp có thẩm quyền chấp thuận. là đấu thầu công khai, phải minh bạch. Đối với đấu thầu hạn ch ế: a . Đấu thầu hạn chế đ ược áp dụng trong các trường hợp sau đây: - Theo yêu cầu của nhà tài trợ nước ngoài đ ối với ngu ồn vố n sử dụ ng cho gói thầu; - Gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đ ặc thù; gói thầu có tính chất nghiên cứu, thử nghiệm mà chỉ có mộ t số nhà thầu có khả năng đáp ứng yêu cầu của gói thầu. b. Khi thực hiện đấu thầu hạn chế, phải mời tối thiểu năm nhà thầu được xác đ ịnh là có đủ 8
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s LÊ MINH CẦN năng lực và kinh nghiệm tham gia đ ấu thầu; trường hợp thực tế có ít hơn năm nhà thầu, chủ đ ầu tư phải trình người có thẩm quyền xem xét, quyết định cho phép tiếp tục tổ chức đấu thầu hạn chế ho ặc áp dụ ng hình thức lựa chọn khác 1.1.7.3 Chỉ định thầu Chỉ đ ịnh thầu là hình thức chọ n trực tiếp nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói thầu để thương thảo hợp đồ ng. a. Chỉ định thầu được áp dụng trong các trường hợp sau đây: - Sự cố b ất khả kháng do thiên tai, đ ịch họa, sự cố cần khắc phục ngay thì chủ đầu tư hoặc cơ quan chịu trách nhiệm qu ản lý công trình, tài sản đó được chỉ định ngay nhà thầu để thực hiện; trong trường hợp này chủ đ ầu tư ho ặc cơ quan chịu trách nhiệm quản lý công trình, tài sản đó phải cùng với nhà thầu được chỉ đ ịnh tiến hành thủ tục chỉ đ ịnh thầu theo quy định trong thờ i hạn không quá mười lăm ngày kể từ ngày chỉ định thầu. - Gói thầu do yêu cầu củ a nhà tài trợ nước ngoài. - Gói thầu thuộ c dự án bí mật quốc gia; dự án cấp bách vì lợi ích quố c gia, an ninh an toàn năng lượng do Thủ tướng Chính phủ quyết định khi thấy cần thiết. - Gói thầu mua sắm các loại vật tư, thiết bị đ ể p hụ c hồi, duy tu, mở rộ ng công suất của thiết bị, dây chuyền công nghệ sản xuất mà trước đó đã được mua từ một nhà thầu cung cấp và không thể mua từ các nhà thầu cung cấp khác do phải bảo đảm tính tương thích củ a thiết bị, công nghệ. - Gói thầu d ịch vụ tư vấn có giá gói thầu dưới năm trăm triệu đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp có giá gói thầu dưới một t ỷ đ ồng thuộ c dự án đầu tư phát triển; gói thầu mua sắm hàng hóa có giá gói thầu dưới mộ t trăm triệu đồ ng thuộ c d ự án hoặc dự toán mua sắm thường xuyên; trường hợp thấy cần thiết thì tổ chức đ ấu thầu. b. Khi thực hiện chỉ đ ịnh thầu, phải lựa chọn mộ t nhà thầu được xác đ ịnh là có đủ năng lực và kinh nghiệm đáp ứng các yêu cầu củ a gói thầu và phải tuân thủ quy trình thực hiện chỉ đ ịnh thầu do Chính phủ quy định. c. Trước khi thực hiện chỉ định thầu theo quy đ ịnh thì dự toán đố i với gói thầu đó phải được phê duyệt theo quy đ ịnh. 1.1.7.4 Mua sắ m trực tiếp - Mua sắm trực tiếp đ ược áp dụng khi hợp đồ ng đố i với gói thầu có nội dung tương tự được ký trước đó không quá sáu tháng. - Khi thực hiện mua sắm trực tiếp, được mời nhà thầu trước đó đã đ ược lựa chọn thông qua đấu thầu để thực hiện gói thầu có nội dung tương tự. - Đơn giá đố i với các nộ i dung thuộc gói thầu áp dụng mua sắm trực tiếp không được vượt đơn giá củ a các nội dung tương ứng thu ộc gói thầu tương tự đã ký hợp đồng trước đó. - Được áp dụng mua sắm trực tiếp để thực hiện gói thầu tương tự thu ộc cùng mộ t dự án ho ặc thu ộc dự án khác 9
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s LÊ MINH CẦN 1.1.7.5 Chào hàng cạnh tranh trong mua sắm hàng hoá a. Chào hàng cạnh tranh được áp dụng trong trường hợp có đủ các điều kiện sau đây: - Gói thầu có giá gói thầu dưới hai tỷ đồ ng; - Nội dung mua sắm là những hàng hoá thông dụng, sẵn có trên thị trường với đặc tính kỹ thuật được tiêu chu ẩn hoá và tương đương nhau về chất lượng. b. Khi thực hiện chào hàng cạnh tranh, phải gửi yêu cầu chào hàng cho các nhà thầu. Nhà thầu gửi báo giá đến bên mời thầu một cách trực tiếp, b ằng fax ho ặc qua đường bưu điện. Đố i với mỗi gói thầu phải có tối thiểu ba báo giá từ ba nhà thầu khác nhau. Gói thầu áp dụng hình thức này thường có sản phẩm cụ thể, đơn vị trúng thầu thường là đơn vị đưa ra giá có giá trị thấp nhất, không thương thảo về giá. 1.1.7.6 Tự thực hiện a. Hình thức tự thực hiện được áp dụng trong trư ờng hợp chủ đ ầu tư là nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm đ ể thực hiện gói thầu thuộ c dự án do mình qu ản lý và sử dụ ng. b. Khi áp dụ ng hình thức tự thực hiện, dự toán cho gói thầu phải được phê duyệt theo quy định. Đơn vị giám sát việc thực hiện gói thầu phải độ c lập với chủ đầu tư về tổ chức và tài chính. 1.1.7.7 Lựa chọn nhà thầ u trong trường hợp đặc biệt Trường hợp gói thầu có đặc thù riêng biệt mà không thể áp dụng các hình thức lựa chọn nhà thầu thì chủ đ ầu tư phải lập phương án lựa chọn nhà thầu, b ảo đ ảm mục tiêu cạnh tranh và hiệu qu ả kinh tế trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết đ ịnh 1.1.8 Các hình thức hợp đồng 1.1.8.1 Hình thức trọ n gói - Hình thức trọn gói được áp dụ ng cho nhữ ng phần công việc được xác đ ịnh rõ về số lượng, khố i lượng. - Giá hợp đồng không thay đổi trong suố t thời gian thự c hiện hợp đồng. Chủ đ ầu tư thanh toán cho nhà thầu b ằng đúng giá ghi tro ng hợp đồng khi nhà thầu hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng. 1.1.8.2 Hình thức theo đơn giá - Hình thức theo đơn giá được áp dụ ng cho những phần công việc chưa đủ điều kiện xác định chính xác về số lượng ho ặc khố i lượng. - Chủ đ ầu tư thanh toán cho nhà thầu theo khố i lượng, số lượng thực tế thực hiện trên cơ sở đ ơn giá trong hợp đồng hoặc đơn giá được chấp nhận điều chỉnh như sau : + Trường hợp Nhà nước thay đổ i chính sách về thuế, tiền lương ảnh hưởng trực tiếp đến giá hợp đồ ng thì đ ược điều chỉnh theo các chính sách này kể từ thời điểm các chính sách này có hiệu lực. + Trường hợp có khố i lượng, số lượng tăng hoặc giảm trong quá trình thực hiện hợp đồ ng nhưng trong phạm vi củ a hồ sơ mời thầu và không do lỗ i của nhà thầu gây ra thì việc tính giá trị tăng hoặc giảm phải căn cứ vào đơn giá củ a hợp đồng. 10
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s LÊ MINH CẦN + Trường hợp giá nhiên liệu, vật tư, thiết b ị nêu trong hợp đồ ng do Nhà nước kiểm soát có biến độ ng lớn ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện hợp đồng thì phải báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết đ ịnh. + Việc điều chỉnh hợp đồ ng chỉ áp dụ ng trong thời gian thự c hiện hợp đồng theo hợp đồ ng đã ký và phải được người có thẩm quyền xem xét, quyết đ ịnh. Giá hợp đồng sau điều chỉnh không được vượt dự toán, tổng dự toán hoặc giá gói thầu trong kế ho ạch đấu thầu được duyệt, trừ trường hợp được người có thẩm quyền cho phép. + Trường hợp có phát sinh hợp lý những công việc ngoài phạm vi hồ sơ mời thầu thì chủ đ ầu tư thoả thuận với nhà thầu đã ký hợp đồng để tính toán bổ sung các công việc p hát sinh và báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định. Trường hợp thoả thuận không thành thì nội dung công việc phát sinh đó hình thành mộ t gói thầu mới và tiến hành lựa chọn nhà thầu theo quy đ ịnh của Lu ật Đấu Thầu 1.1.8.3 Hình thức theo thời gian - Hình thức theo thời gian được áp dụng cho những phần công việc nghiên cứu phức tạp, tư vấn thiết kế, giám sát xây d ựng, đào tạo, huấn luyện. - Chủ đ ầu tư thanh toán cho nhà thầu theo tháng, tu ần, ngày, giờ làm việc thự c tế trên cơ sở mức thù lao cho chuyên gia nêu trong hợp đồ ng hoặc mức thù lao được chấp nhận điều chỉnh như cách điều chỉnh trong Hình thức theo đơn giá 1.1.8.4 Hình thức theo tỷ lệ phần trăm - Hình thức theo tỷ lệ p hần trăm được áp dụng cho nhữ ng phần công việc tư vấn thông thường, đơn giản. - Giá hợp đồ ng không thay đ ổi trong suố t thời gian thực hiện hợp đồng. Giá hợp đồ ng được tính theo phần trăm giá trị của công trình hoặc khối lượng công việc. Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu b ằng đúng giá ghi trong hợp đồng khi nhà thầu hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồ ng. 1.1.9 Trình tự thực hiện đấu thầ u: 1.1.9.1 Chuẩn bị đấ u thầu a . Sơ tuyển nhà thầu Việc sơ tuyển nhà thầu được thực hiện theo quy đ ịnh sau đây: - Việc sơ tuyển nhà thầu được thực hiện trước khi tổ chức đ ấu thầu nhằm chọ n được các nhà thầu đủ năng lực và kinh nghiệm theo yêu cầu củ a gói thầu đ ể mời tham gia đấu thầu; đối với các gói thầu mua sắm hàng hoá, gói thầu EPC có giá gói thầu từ ba trăm tỷ đồ ng trở lên, gói thầu xây lắp có giá gói thầu từ hai trăm tỷ đồ ng trở lên phải được tiến hành sơ tuyển. - Trình tự thực hiện sơ tuyển bao gồ m lập hồ sơ mời sơ tuyển; thông báo mời sơ tuyển; tiếp nhận và quản lý hồ sơ d ự sơ tuyển, đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển; trình và p hê duyệt kết quả sơ tuyển; thông báo kết quả sơ tuyển. 11
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s LÊ MINH CẦN - Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ d ự sơ tuyển phải được nêu trong hồ sơ mời sơ tuyển theo mẫu hồ sơ mời sơ tuyển do Chính phủ quy định bao gồm tiêu chu ẩn về năng lực kỹ thuật, tiêu chu ẩn về năng lực tài chính và tiêu chu ẩn về kinh nghiệm. b. Lập hồ sơ mời thầu Hồ sơ mời thầu được lập theo mẫu do Chính phủ quy định và bao gồm các nội dung sau đây: - Yêu cầu về mặt kỹ thu ật: Đố i với gói thầu dịch vụ tư vấn, bao gồm các yêu cầu về kiến thức và kinh nghiệm chuyên môn đố i với chuyên gia (điều khoản tham chiếu). Đố i với gói thầu mua sắm hàng hóa, bao gồ m yêu cầu về p hạm vi cung cấp, số lượng, chất lượng hàng hoá được xác định thông qua đặc tính, thông số kỹ thuật, tiêu chuẩn công nghệ, tiêu chuẩn sản xuất, thời gian b ảo hành, yêu cầu về môi trường và các yêu cầu cần thiết khác. Đố i với gói thầu xây lắp, bao gồm yêu cầu theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật kèm theo b ảng tiên lượng, chỉ dẫn kỹ thuật và các yêu cầu cần thiết khác. - Yêu cầu về mặt tài chính, thương mại, bao gồ m các chi phí đ ể thực hiện gói thầu, giá chào và biểu giá chi tiết, điều kiện giao hàng, phương thức và điều kiện thanh toán, nguồ n tài chính, đồ ng tiền dự thầu và các điều khoản nêu trong điều kiện chung và đ iều kiện cụ thể của hợp đồ ng. - Tiêu chuẩn đánh giá, yêu cầu quan trọ ng, điều kiện ưu đãi (nếu có), thuế, b ảo hiểm và các yêu cầu khác. c. Mời thầu Việc mời thầu được thực hiện theo quy đ ịnh sau đây: - Thông báo mời thầu đố i với đ ấu thầu rộ ng rãi. - Gửi thư mời thầu đối với đấu thầu hạn chế hoặc đố i với đ ấu thầu rộ ng rãi có sơ tuyển. 1.1.9.2 Tổ chức đấu thầu a .Phát hành hồ sơ mời thầu - Hồ sơ mời thầu được phát hành cho các nhà thầu tham gia đ ấu thầu rộ ng rãi, cho các nhà thầu theo danh sách được mời tham gia đấu thầu hạn chế ho ặc cho các nhà thầu đã vượt qua bước sơ tuyển. - Trường hợp hồ sơ mời thầu cần sửa đổi sau khi phát hành thì phải thông báo đ ến các nhà thầu đã nhận hồ sơ mời thầu tố i thiểu mười ngày trước thời điểm đóng thầu. b. Tiếp nhận và quản lý hồ sơ dự thầu - Các hồ sơ dự thầu nộp theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu phải được bên mời thầu tiếp nhận và quản lý theo chế độ qu ản lý hồ sơ "Mật". c. Mở thầu - Việc mở thầu phải được tiến hành công khai ngay sau thời điểm đóng thầu đối với các hồ sơ d ự thầu được nộp theo yêu cầu củ a hồ sơ mời thầu. - Thông tin chính nêu trong hồ sơ d ự thầu củ a từng nhà thầu phải được công bố trong buổ i mở thầu, được ghi lại trong biên b ản mở thầu có chữ ký xác nhận củ a đại diện bên mời thầu, đ ại 12
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s LÊ MINH CẦN diện nhà thầu và đ ại diện cơ quan liên quan tham dự. 1.1.9.3 Làm rõ hồ sơ mời thầ u a. Trường hợp nhà thầu cần làm rõ hồ sơ mời thầu thì phải gửi văn bản đề nghị đ ến bên mời thầu để xem xét và xử lý. b. Việc làm rõ hồ sơ mời thầu được bên mời thầu thực hiện theo một hoặc các hình thức sau đây: - Gửi văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu cho các nhà thầu đã nhận hồ sơ mời thầu. - Trong trường hợp cần thiết, tổ chức hộ i nghị tiền đấu thầu để trao đổ i về những nội dung trong hồ sơ mời thầu mà các nhà thầu chưa rõ. Nộ i dung trao đổ i phải được bên mời thầu ghi lại thành biên b ản và lập thành văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu gửi cho các nhà thầu. c. Văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu quy đ ịnh tại kho ản b Điều này là mộ t phần củ a hồ sơ mời thầu. 1.1.9.4 Trình tự đánh giá hồ sơ dự thầu a. Đánh giá sơ bộ hồ sơ d ự thầu để lo ại bỏ các hồ sơ dự thầu không hợp lệ, không bảo đảm yêu cầu quan trọ ng của hồ sơ mời thầu. b. Đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu được thực hiện theo quy định sau đây: - Đánh giá về mặt kỹ thuật để xác định các hồ sơ d ự thầu đáp ứng cơ bản yêu cầu củ a hồ sơ mời thầu. - Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, gói thầu EPC thì xác định chi phí trên cùng mộ t mặt b ằng về kỹ thuật, tài chính, thương mại đ ể so sánh, xếp hạng các hồ sơ dự thầu. Đối với gói thầu d ịch vụ tư vấn thì đ ánh giá tổng hợp để so sánh, xếp hạng các hồ sơ d ự thầu; riêng gói thầu dịch vụ tư vấn có yêu cầu kỹ thu ật cao thì xem xét đề xuất về mặt tài chính đối với nhà thầu xếp thứ nhất về mặt k ỹ thu ật. 1 .1.9.5 Làm rõ hồ sơ dự thầ u - Nhà thầu không được thay đổ i, bổ sung hồ sơ d ự thầu sau thời điểm đóng thầu. - Sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ hồ sơ dự thầu khi có yêu cầu của bên mời thầu. Việc làm rõ hồ sơ d ự thầu được thực hiện dưới hình thức trao đổi trực tiếp ho ặc gián tiếp, nhưng phải bảo đ ảm không làm thay đ ổi nội dung cơ b ản củ a hồ sơ d ự thầu đ ã nộp, không thay đổ i giá dự thầu. Nộ i dung làm rõ hồ sơ dự thầu phải thể hiện bằng văn bản và được bên mời thầu bảo qu ản như một phần của hồ sơ dự thầu. - Việc làm rõ hồ sơ d ự thầu chỉ được thực hiện giữa bên mời thầu và nhà thầu có hồ sơ d ự thầu cần phải làm rõ. 1.1.9.6 Xét duyệt trúng thầu đố i với đấu thầ u cung cấ p dịch vụ tư vấ n Nhà thầu tư vấn được xem xét đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây: - Có hồ sơ dự thầu hợp lệ. - Có đ ề xuất về mặt kỹ thuật bao gồm năng lực, kinh nghiệm, giải pháp và nhân sự đ ược đánh giá là đáp ứng yêu cầu. 13
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s LÊ MINH CẦN - Có điểm tổ ng hợp về mặt kỹ thuật và về mặt tài chính cao nhất; trường hợp gói thầu có yêu cầu kỹ thuật cao thì có điểm về mặt k ỹ thu ật cao nhất. - Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được duyệt. 1.1.9.7 Xét duyệt trúng thầu đố i với đấu thầ u mua sắm hàng hóa, xây lắp và EPC Nhà thầu cung cấp hàng hóa, xây lắp hoặc thực hiện gói thầu EPC sẽ đ ược xem xét đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây: - Có hồ sơ dự thầu hợp lệ. - Được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm. - Có đ ề xuất về mặt kỹ thuật được đánh giá là đáp ứng yêu cầu theo hệ thố ng điểm hoặc theo tiêu chí "đạt", "không đ ạt". - Có chi phí thấp nhất trên cùng một mặt bằng. - Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được duyệt. 1.1.9.8 Trình duyệt và thẩ m định kết quả đấu thầ u - Bên mời thầu phải lập báo cáo về kết qu ả đấu thầu để chủ đầu tư trình người có thẩm quyền xem xét, quyết đ ịnh và gửi đến cơ quan, tổ chức có trách nhiệm thẩm định. - Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ thẩm đ ịnh có trách nhiệm lập báo cáo thẩm đ ịnh kết quả đ ấu thầu trên cơ sở báo cáo củ a chủ đầu tư để trình người có thẩm quyền xem xét, quyết định. 1.1.9.9 Phê duyệt kết quả đấ u thầ u - Người có thẩm quyền chịu trách nhiệm xem xét, phê duyệt kết qu ả đấu thầu trên cơ sở báo cáo về kết qu ả đấu thầu và báo cáo thẩm đ ịnh kết qu ả đấu thầu. - Trường hợp có nhà thầu trúng thầu thì văn bản phê duyệt kết qu ả đấu thầu phải có các nộ i dung sau đây: + Tên nhà thầu trúng thầu. + Giá trúng thầu. + Hình thức hợp đồng. + Thời gian thực hiện hợp đồ ng. + Các nội dung cần lưu ý (nếu có). - Trường hợp không có nhà thầu trúng thầu, trong văn bản phê duyệt kết qu ả đấu thầu phải nêu rõ không có nhà thầu nào trúng thầu và hủ y đấu thầu để thực hiện lựa chọn nhà thầu theo quy định củ a Luật đ ấu thầu. 1.1.9.10 Thông báo k ết quả đấ u thầu - Việc thông báo kết qu ả đấu thầu được thực hiện ngay sau khi có quyết đ ịnh phê duyệt kết qu ả đấu thầu củ a người có thẩm quyền. - Trong thông báo kết quả đấu thầu không phải giải thích lý do đối với nhà thầu không trúng thầu. 1.1.9.11 Thương thảo,hoàn thiện hợp đồng và ký k ết hợp đồng 14
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s LÊ MINH CẦN - Việc thương thảo, hoàn thiện hợp đồng đ ể ký kết hợp đồng với nhà thầu trúng thầu phải dựa trên cơ sở sau đây: + Kết quả đấu thầu được duyệt. + Mẫu hợp đồng đã đ iền đ ủ các thông tin cụ thể của gói thầu. + Các yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu. + Các nộ i dung nêu trong hồ sơ dự thầu và giải thích làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu trúng thầu (nếu có). + Các nộ i dung cần được thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu. - Kết qu ả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng là cơ sở đ ể chủ đầu tư và nhà thầu tiến hành ký kết hợp đồng. - Trường hợp việc thương thảo, hoàn thiện hợ p đồng không thành thì chủ đ ầu tư phải báo cáo người có thẩm quyền xem xét việc lựa chọ n nhà thầu xếp hạng tiếp theo. Trường hợp các nhà thầu xếp hạng tiếp theo cũng không đáp ứng yêu cầu thì báo cáo ngườ i có thẩm quyền xem xét, quyết đ ịnh. 1 .1.10 Các hành vi bị cấm trong đấu thầu - Đưa, nhận ho ặc đòi hỏ i bất cứ thứ gì có giá trị củ a cá nhân và tổ chức có liên quan đ ến quá trình lựa chọn nhà thầu, thực hiện hợp đồng d ẫn đ ến nhữ ng hành đ ộng thiếu trung thực, không khách quan trong việc quyết định lựa chọn nhà thầu, ký kết, thực hiện hợp đồ ng. - Dùng ảnh hưởng cá nhân để tác độ ng, can thiệp ho ặc cố ý b áo cáo sai hoặc không trung thực về các thông tin làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu, ký kết, thực hiện hợp đồng. - Cấu kết, thông đồ ng giữa bên mời thầu với nhà thầu, giữa cơ quan qu ản lý nhà nước với bên mời thầu và với nhà thầu đ ể thay đổ i hồ sơ dự thầu, thông đồ ng với cơ quan thẩm đ ịnh, thanh tra làm ảnh hưở ng đến lợi ích củ a tập thể, lợi ích củ a quốc gia. - Tổ chức ho ặc cá nhân vừa tham gia đánh giá hồ sơ dự thầu vừa thẩm đ ịnh kết qu ả lựa chọ n nhà thầu đố i với cùng một gói thầu. - Nêu yêu cầu về nhãn hiệu, xu ất xứ hàng hoá cụ thể trong hồ sơ mời thầu đố i với đấu thầu mua sắm hàng hoá, xây lắp hoặc gói thầu EPC. - Tham gia đ ấu thầu với tư cách là nhà thầu đối với gói thầu do mình làm bên mời thầu. - Chia d ự án thành các gói thầu trái với quy đ ịnh sau: Việc phân chia dự án thành các gói thầu phải căn cứ theo tính chất k ỹ thu ật, trình tự thực hiện, bảo đảm tính đồng bộ củ a dự án và có quy mô gói thầu hợp lý. Mỗi gói thầu chỉ có một hồ sơ mời thầu và được tiến hành đấu thầu mộ t lần. Một gói thầu được thực hiện theo mộ t hợp đồ ng; trường hợp gói thầu gồ m nhiều phần độ c lập thì đ ược thực hiện theo mộ t hoặc nhiều hợp đồng. - Nhà thầu tham gia đấu thầu cung cấp hàng hoá, xây lắp cho gói thầu do mình cung cấp dịch vụ tư vấn, trừ trường hợp đố i với gói thầu EPC. - Tiết lộ nhữ ng tài liệu, thông tin về đấu thầu sau đây: 15
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s LÊ MINH CẦN + Nội dung hồ sơ mời thầu trước thời điểm phát hành theo quy đ ịnh. + Nội dung các hồ sơ d ự thầu, các sổ tay ghi chép, các biên bản cu ộc họp xét thầu, các ý kiến nhận xét, đánh giá của chuyên gia hoặc nhà thầu tư vấn đố i với từng hồ sơ dự thầu trước khi công b ố kết quả lựa chọn nhà thầu. + Các yêu cầu làm rõ hồ sơ dự thầu của bên mời thầu và trả lời của nhà thầu trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu trước khi công bố kết quả lựa chọn nhà thầu. + Báo cáo củ a bên mời thầu, báo cáo củ a tổ chuyên gia, báo cáo của nhà thầu tư vấn, báo cáo của cơ quan chuyên môn có liên quan trong quá trình đ ấu thầu, xét thầu và thẩm định trước khi công bố kết quả lựa chọn nhà thầu. + Kết quả lựa chọn nhà thầu trước khi được phép công bố theo quy đ ịnh. + Các tài liệu đấu thầu có liên quan khác được đóng d ấu b ảo mật theo quy định củ a pháp luật về bảo mật. - Sắp đặt đ ể cha mẹ đ ẻ, cha mẹ vợ ho ặc cha mẹ chồ ng, vợ hoặc chồ ng, con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể, anh chị em ruột tham gia các gói thầu mà mình làm bên mời thầu hoặc là thành viên tổ chuyên gia đấu thầu, tổ chuyên gia thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu ho ặc là người phê duyệt kết qu ả lựa chọn nhà thầu. - Làm trái quy định qu ản lý vốn, gây khó khăn trong thủ tục cấp phát, thanh q uyết toán theo hợp đồng đã ký giữa chủ đ ầu tư và nhà thầu. - Dàn xếp, thông đồ ng giữa hai hay nhiều nhà thầu đ ể mộ t nhà thầu trúng thầu trong cùng mộ t gói thầu, giữa nhà thầu thực hiện gói thầu và nhà thầu tư vấn giám sát thực hiện, giữa nhà thầu thực hiện gói thầu và cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ nghiệm thu kết qu ả thực hiện. - Đứng tên tham gia đấu thầu các gói thầu thuộc các dự án do cơ quan, tổ chức mà mình đ ã công tác trong thời hạn một năm kể từ khi thôi việc tại cơ quan, tổ chức đó. - Cho nhà thầu khác sử d ụng tư cách của mình đ ể tham gia đ ấu thầu hoặc chuyển nhượng cho nhà thầu khác thực hiện hợp đồng sau khi trúng thầu. - Lợi dụ ng việc kiến nghị trong đ ấu thầu đ ể cản trở quá trình đ ấu thầu và ký kết hợp đồ ng, cản trở các nhà thầu khác tham gia đ ấu thầu. - Tổ chức đ ấu thầu khi nguồ n vốn cho gói thầu chưa được xác đ ịnh d ẫn tới tình trạng nợ đọ ng vốn của nhà thầu. 1.2 LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU 1.2.1 Khái niệm Hồ sơ dự thầu Hồ sơ dự thầu là toàn bộ tài liệu do nhà thầu lập theo yêu cầu củ a hồ sơ mời thầu và được nộ p cho bên mời thầu theo quy định nêu trong hồ sơ mời thầu. ( Trích: Khoản 25/ Điều 4/ Luậ t Đấu thầu/ Luậ t số 61/ 2005/ QH11) 1 .2.2 Chuẩn bị lập Hồ sơ dự thầu Hồ sơ dự thầu được lập bởi các chuyên gia, kỹ sư, cử nhân kinh tế củ a nhà thầu. Đây phải là 16
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s LÊ MINH CẦN những người có đủ năng lực, trình độ am hiểu về chuyên môn thuộc các lĩnh vực mà mình tham gia thực hiện. Để việc lập Hồ sơ d ự thầu đ ạt yêu cầu của chủ đầu tư: - Nghiên cứu thật kỹ lưỡng các yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu (đặc biệt yêu cầu về tính hợp lệ, kinh nghiệm và năng lực). Những điểm nêu chưa rõ trong hồ sơ mời thầu cần được hỏi lại bên mời thầu để làm rõ. - Nắm chắc các tiêu chu ẩn đánh giá nêu tro ng hồ sơ mời thầu đ ể về mặt kỹ thuật cần phải đáp ứng ít nhất là tố i thiểu các yêu cầu đó. - Đưa ra giá dự thầu phù hợp với các yêu cầu của phần k ỹ thu ật với mức giá cạnh tranh (mức giá đó tu ỳ thuộ c vào khả năng và điều kiện củ a từng nhà thầu về chi phí trực tiếp, chi phí chung, lãi đ ịnh mức, các giải pháp kỹ thuật…) - Không đưa ra các nội dung vô nghĩa, không cần thiết. - Tránh không vi phạm các điều kiện tiên quyết hoặc các quy định củ a Luật đấu thầu. 1 .2.3 Nội dung chính trong HSDT 1.2.3.1 Đơn dự thầ u Đơn dự thầu do nhà thầu chu ẩn b ị p hải được ghi đầy đủ theo ( Mẫu số 1,chương IV/Thông tư 01/2010/ Bộ KH&ĐT )có chữ kí của người đ ại diện hợp pháp của nhà thầu (là người đ ại diện theo pháp lu ật của nhà thầu hoặc người được ủ y quyền kèm theo giấ y ủ y quyền hợp lệ theo mẫu số 2, chương IV/Thông tư 01/2010/ Bộ KH&ĐT) .Trường hợp ủ y quyền, nhà thầu gửi kèm theo các tài liệu, giấ y tờ theo quy đ ịnh trong Bảng dữ liệu để chứ ng minh tư cách hợp lệ của người được ủ y quyền.Đối với nhà thầu liên danh,đơn d ự thầu phải do đại diện hợp pháp củ a từng thành viên liên danh kí,trừ trường hợp trong văn bản thỏ a thu ận liên danh có quy đ ịnh các thành viên trong liên danh thỏa thuận cho thành viên đ ứng đ ầu liên danh kí đơn dự thầu.Trong trường hợp từng thành viên liên danh có ủ y quyền thì thực hiện như đố i với nhà thầu độc lập. 1.2.3.2 Giá dự thầ u và biểu giá - Giá dự thầu là giá do nhà thầu nêu trong đơn dự thầu thuộc hồ sơ d ự thầu sau khi trừ đi phần giảm giá (nếu có). Giá dự thầu củ a nhà thầu phải bao gồ m toàn bộ các chi phí cần thiết đ ể thực hiện gói thầu. - Nhà thầu phải điền đơn giá và thành tiền cho tất cả các hạng mụ c chi tiết củ a công trình nêu trong Bảng tiên lượng. Đơn giá d ự thầu phải bao gồm các yếu tố quy đ ịnh tại Bảng d ữ liệu. Trường hợp nhà thầu phát hiện ra tiên lượng chưa chính xác so với thiết kế, nhà thầu có thể lập mộ t bảng riêng cho phần khối lượ ng sai khác này làm cơ sở thương thảo Hợp đồ ng khi nhà thầu trúng thầu. Nhà thầu không được tính toán p hần khối lượng sai khác này vào giá dự thầu. - Nhà thầu có thể tham khảo định mức do cơ quan có thẩm quyền công bố để lập giá dự thầu theo khả năng của mình. Đơn giá d ự thầu phải phù hợp với Biện pháp thi công. - Trường hợp Nhà thầu có thư giảm giá thì có thể nộ p cùng với Hồ sơ d ự thầu hoặc nộp riêng song phải đảm bảo nộp trước thời điểm đóng thầu. Ho ặc nộp riêng và phải đảm bảo trước 17
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s LÊ MINH CẦN thời điểm đóng thầu. Trong thư giảm giá có nêu rõ nộ i dung và cách thức giảm giá vào các hạng mục cụ thể nêu lên trong Bảng tiên lượng. Trường hợp không nêu rõ cách thức giảm giá thì được hiểu là giảm đ ều theo tỷ lệ cho từng hạng mục nêu trong Bảng tiên lượng. - Đơn giá và giá d ự thầu do nhà thầu chào là giá cố định và sẽ không được điều chỉnh trong quá trình thực hiện Hợp đồng, trừ khi có quy đ ịnh khác tại Bảng dữ liệu. - Trường hợp gói thầu được chia thành nhiều phần và cho phép dự thầu theo từng phần quy định trong Bảng dữ liệu thì nhà thầu có thể chào cho một ho ặc nhiều phần của gói thầu. 1.2.3.3 Hồ sơ pháp lý, năng lực, kinh nghiệm. a. Hồ sơ pháp lý - Quyết định thành lập doanh nghiệp. - Giấy phép đăng ký kinh doanh. - Quyết định điều chỉnh vố n, bổ sung ngành nghề (nếu có). - Các giấ y tờ pháp lý khác có liên quan. b . Hồ sơ năng lực - Các thông tin chung về doanh nghiệp. - Các số liệu về tài chính và danh mục các công trình đang thực hiện. - Giới thiệu các thiết bị thi công của doanh nghiệp. - Độ i ngũ công nhân và cán bộ kỹ thu ật. - Danh sách các cán b ộ chủ chốt củ a doanh nghiệp tham gia thực hiện công trình tại văn phòng và hiện trường. c. Hồ sơ kinh nghiệm Giới thiệu các hợp đồ ng tương tự gói thầu mà doanh nghiệp đ ã thực hiện (bản sao Hợp đồ ng kinh tế, Biên bản nghiệp thu thanh lý hợp đồng…) d. Hồ sơ tài chính Báo cáo quyết toán được phê duyệt trong 3 năm gần nhất 1.2.3.4Tài liệu chứng minh tính hợp lệ vậ t tư, thiết bị. - Nhà thầu phải nêu rõ xu ất xứ của vật tư, thiết bị, ký mã hiệu, nhãn mác củ a sản phẩm và các tài liệu chứ ng minh kèm theo d ể chứng minh tính hợp lệ củ a vật tư, thiết b ị. - Nhà thầu phải cung cấp các tài liệu đ ể chứng minh tính phù hợp (đáp ứng) của vật tư, thiết bị theo yêu cầu được quy định trong Bảng dữ liệu. 1.2.3.5 Bảo đả m dự thầ u - Thực hiện biện pháp b ảo đ ảm d ự thầu trước thời điểm đóng thầu theo quy đ ịnh trong Bảng dữ liệu. - Bảo đ ảm được coi là không hợp lệ khi thuộ c mộ t trong các trường hợp sau đây: có giá trị thấp hơn, không đúng đồ ng tiền quy định, thời gian hiệu lực ngắn hơn, không nộp theo đúng đ ịa chỉ, thời gian quy định trong Hồ sơ mời thầu, không đúng tên nhà thầu, không phải là bản gốc và 18
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s LÊ MINH CẦN không có chữ ký hợp lệ. 1.2.3.6 Đề x uấ t mặt kỹ thuật - Phương án, biện pháp thi công tổng thể - Biện pháp thi công chi tiết các hạng mục (b ản vẽ, thuyết minh) - Sơ đồ tổ chức thi công - Biểu đồ tiến độ thi công - Biểu đồ huy đ ộng thiết bị,vật tư 1.3 PHƯƠNG PHÁP LẬP GIÁ DỰ THẦU 1.3.1 Một số chú ý khi lậ p giá dự thầ u: - Chủ đ ầu tư củ a dự án sẽ mời thầu và lựa chọn ra nhà thầu. Tùy theo điều kiện, hồ sơ mời dự thầu xây dựng chỉ có thể gử i cho một số nhà thầu (đấu thầu hạn chế) hoặc công bố trên phương tiện thông tin đ ại chúng (đấu thầu rộng rãi). - Một trong những tiêu chu ẩn quan trọng xét trúng thầu đó là giá dự thầu. - Để tham gia đ ấu thầu một công trình xây dựng, các doanh nghiệp xây d ựng lập dự toán chi phí xây d ựng chi tiết cho công trình đ ó nhằm xác đ ịnh đúng đ ắn giá dự thầu công trình theo khả năng tổ chức và trình độ kỹ thuật thi công của đơn vị mình. - Phương pháp xác định giá d ự thầu đố i với hạng mụ c công trình - Muố n thắng thầu, nhà thầu phải xây dựng được giá d ự thầu củ a đơn vị mình sao cho có khả năng cạnh tranh cao, đồng thờ i đảm bảo các yêu cầu khác đố i với việc thi công công trình theo quy định. - Đơn vị dự thầu phải có trình độ chức xây lắp tố t, có biện pháp kỹ thu ật tiên tiến, có phương tiện thi công hiện đ ại, tổ chức và qu ản lý và sử dụ ng lao độ ng hợp lý, khoa học… đ ể có hiệu quả sản xuất cao nhất, từ đó xây dựng được các đ ịnh mức, đơn giá nội bộ , tiên tiến cho đơn vị mình, mặt khác nghiên cứu và tìm biện pháp giảm thấp các chi phí ở mọ i khâu trong quá trình chu ẩn bị và thi công công trình - Xác đ ịnh các khố i lượng công tác xây dựng mộ t cách tỷ m ỷ, chính xác, phù hợp với đ ịnh mức, đơn giá nội bộ của chính đơn vị mình, phù hợp với việc giao khoán cho từng đ ội ,tổ xây dựng hay cho từng công nhân. - Với nhữ ng cơ sở nêu trên, nộ i dung lập dự toán đ ấu thầu xây d ựng cơ bản giố ng như phương pháp lập dự toán chi phí xây dựng. 1.3.2 Giá dự thầ u được xác định theo công thức tổng quát sau: Qix ĐGi GDT = Trong đó : Qi - Khối lượng công việc xây dựng thứ i do bên mời thầu cung cấp trên cơ sở tiên lượng được bóc từ các bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế b ản vẽ thi công. 19
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s LÊ MINH CẦN ĐGi - Đơn giá d ự thầu công tác xây dựng thứ i do nhà thầu lập theo hướng dẫn chung củ a nhà nước về lập giá xây dựng, trên cơ sở đ iều kiện cụ thể củ a mình và theo mặt bằng giá đươc ấn định trong hồ sơ mời thầu. Giá dự thầu được tổng hợp theo bảng: TT Các bộ p hận và tên CV xây dựng Đơn vị Khối lượ ng Đơn giá dự thầu Thành tiền (ĐGi) (Qi) (1) (2) (3) (4) (5) (6) Công việc 1 1 Công việc 2 ……. Công việc n Giá dự thầu xây dựng GDTh 1.3.3 Các thành phần chi phí tạo nên đơn giá dự thầu : Đơn giá d ự thầu tính cho từng bộ p hận công trình ho ặc từng lo ại công việc xây d ựng bao gồ m các khoản chi phí sau: Khoản mụ c chi phí STT KH Cách tính Chi phí trực tiếp 1 T VL+NC+MTC+TT Chi phí vật liệu trực tiếp VL Chi phí nhân công trực NC tiếp Chi phí máy thi công trực M tiếp Chi phí trực tiếp khác TT a% x (VL+NC+MTC) 2 Chi phí chung C b% x T Thu nhập chịu thuế tính 3 TL c% x (T+C) trước Đơn giá dự thầu trước 4 G T+C+TL thuế Thuế giá trị gia tăng đ ầu 5 VAT 10% x G ra D% x G x (1+TGTGT) Chi phí lán trại 6 L 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp: Dự án xây dựng nhà máy chế biến thức ăn gia súc
51 p | 1272 | 577
-
Luận văn Thạc sĩ Du lịch: Phát triển du lịch cộng đồng ở khu vực vườn quốc gia Cát Tiên - tỉnh Đồng Nai
124 p | 1251 | 124
-
Luận văn: Đánh giá dự án đầu tư mua sắm máy móc thiết bị thi công đường bộ của công ty CTGT 116
91 p | 335 | 94
-
Luận văn: Phát triển du lịch sinh thái Vườn Quốc Gia Tam Đảo trong bảo tồn đa dạng sinh học
13 p | 719 | 77
-
Luận văn: Đánh giá sự hài lòng của du khách khi đến du lịch tại thành phố Nha Trang
79 p | 392 | 66
-
Luận văn tốt nghiệp: Dự báo nhu cầu giao thông và đánh giá khả năng thông hành qua nút giao tại quận 10 đến năm 2020
129 p | 184 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Du lịch: Phát triển sản phẩm du lịch ẩm thực đường phố tại Nha Trang (Khánh Hòa)
115 p | 122 | 32
-
Luận văn Thạc sĩ Du lịch: Nghiên cứu công tác quản lý điểm đến du lịch Vịnh Hạ Long, Quảng Ninh
133 p | 118 | 28
-
Tóm tắt luận văn: Phát triển du lịch tỉnh Gia Lai
26 p | 154 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Du lịch: Nghiên cứu phát triển du lịch lễ hội tại Huế
188 p | 142 | 26
-
Luận văn Thạc sĩ Du lịch: Phát triển du lịch homestay tại xã Đông Hòa Hiệp, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang
130 p | 143 | 23
-
Luận văn Thạc sĩ Du lịch: Phát triển du lịch nghỉ dưỡng tại Đà Lạt
99 p | 156 | 18
-
Luận văn Thạc sĩ Du lịch: Nghiên cứu phát triển du lịch tại Thành cổ và Văn miếu Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa
125 p | 68 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Du lịch: Liên kết phát triển du lịch Thái Nguyên với một số tỉnh phía Bắc Việt Nam: Lạng Sơn, Cao Bằng, Yên Bái
151 p | 25 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Du lịch: Nghiên cứu chất lượng sản phẩm du lịch phục vụ khách quốc tế đến Hà Nội
119 p | 57 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Du lịch: Nghiên cứu giá trị các di tích lịch sử - văn hóa trọng điểm triều Trần tại Quảng Ninh phục vụ phát triển du lịch
143 p | 43 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Du lịch: Nghiên cứu các giá trị văn hóa tín ngưỡng ở phía tây Hà Nội (Hà Tây cũ) nhằm phát triển du lịch
131 p | 36 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Đánh giá rủi ro trong thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt
10 p | 19 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn