intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Lập kế hoạch kinh doanh cho cơ sở Hưng Quang giai đoạn 2008-2010

Chia sẻ: Nguyen Khanh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:63

230
lượt xem
72
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn: Lập kế hoạch kinh doanh cho cơ sở Hưng Quang giai đoạn 2008-2010, có cấu trúc nội dung gồm 6 chương. Mời các bạn cùng tham khảo và nắm nội dung kiến thức cụ thể trong luận văn này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Lập kế hoạch kinh doanh cho cơ sở Hưng Quang giai đoạn 2008-2010

  1. ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ – QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN NGỌC THÚY GIANG LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CƠ SỞ HƯNG QUANG GIAI ĐOẠN 2008-2010 Chuyên ngành: Kế Toán Doanh Nghiệp KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Long Xuyên, tháng 06-năm 2008
  2. ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ – QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CƠ SỞ HƯNG QUANG GIAI ĐOẠN 2008-2010 Chuyên ngành: Kế Toán Doanh Nghiệp Sinh viên thực hiện: NGUYỄN NGỌC THÚY GIANG Lớp: DH5KT - Mã số SV: DKT041696 Người hướng dẫn: Th.S. HUỲNH PHÚ THỊNH Long Xuyên, tháng 06-năm 2008
  3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẠI HỌC AN GIANG Người hướng dẫn : ………….. (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Người chấm, nhận xét 1 : ………….. (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Người chấm, nhận xét 2 : ………….. (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Khoá luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày ….. tháng ….. năm ……
  4. Tóm tắt Cơ sở Hưng Quang chuyên sản xuất kinh doanh các loại máy bơm nước phục vụ cho ngành nông nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản. Sản phẩm của Hưng Quang ngày càng đa dạng và chất lượng cao, tạo được uy tín đối với khách hàng, do đó doanh thu c ủa C ơ sở liên tục tăng qua các năm. Tuy nhiên, trong thời gian qua C ơ s ở cũng còn nhi ều hạn chế như hoạt động marketing còn yếu, quản lý nguồn nguyên li ệu ch ưa t ốt... Do vậy, để giúp cho Cơ sở khắc phục được những điểm yếu và phát huy tốt nhất thế mạnh của mình, những kế hoạch cụ thể đã được thiết lập, như kế hoạch sản xuất, kế hoạch marketing, kế hoạch nhân sự, kế hoạch tài chính. Trước hết, đề tài phân tích môi trường kinh doanh của Cơ sở, xác định được môi trường bên trong có nh ững điểm mạnh - điểm yếu gì, môi trường bên ngoài có những cơ hội - nguy c ơ gì mà C ơ sở gặp phải, và dùng kỹ thuật phân tích SWOT để xử lý các thông tin này. Sau đó, đưa ra các giải pháp cần thực thiện đó là: Nghiên cứu và phát triển sản phẩm, sản xuất máy bơm cát, giảm bớt những sản phẩm mang lại lợi nhu ận th ấp, tăng c ường công tác marketing, mở rộng quy mô sản xuất. Những giải pháp đó, là căn cứ để thiết lập các kế hoạch cho phù hợp. Cuối cùng là phần phân tích rủi ro, để biết kết quả sẽ như thế nào nếu thực tế có những thay đổi lớn so với kế hoạch. Đề tài này sử dụng cơ sở lý thuyết về kế hoạch kinh doanh, đây là lý thuy ết liên quan cần thiết để xây dựng mô hình nghiên cứu và vận dụng vào công vi ệc nghiên cứu. Nghiên cứu đề tài này được thực hiện qua 3 bước: Nghiên cứu thứ cấp, nghiên cứu sơ cấp và nghiên cứu hoạch định. Nghiên cứu thứ cấp đ ược th ực hi ện thông qua việc quan sát thực tế và thu thập các tài liệu tại Cơ sở Hưng Quang. Đ ồng th ời k ết hợp phỏng vấn chủ Cơ sở để tìm ra các biến quan trọng dựa trên những nền tảng của cơ sở lý thuyết. Kết quả của quá trình nghiên cứu này là những thông tin t ổng quát về Cơ sở Hưng Quang và hoạt động sản xuất kinh doanh máy bơm c ủa C ơ sở. Nghiên cứu sơ cấp là thu thập dữ liệu sơ cấp để so sánh đánh giá các cơ hội, nguy cơ ảnh hưởng đến tình hình hoạt động của Cơ sở, thấy rõ được điểm mạnh, đi ểm yếu để làm căn cứ xây dựng kế hoạch. Sau cùng là nghiên cứu ho ạch định, nghiên c ứu này được thực hiện sau khi đã thu thập đầy đủ các dữ liệu sơ c ấp và th ứ cấp, đây là bước xây dựng các kế hoạch cho doanh nghiệp.
  5. Mục lục Trang Danh mục hình Trang Hình 2.1. Sơ đồ liên kết các nội dung của một bản kế hoạch kinh doanh....Error: Reference source not found Hình 2.2. Mô hình năm tác lực của Michael E. Porter.....Error: Reference source not found Hình 2.3. Các nội dung chủ yếu cần phân tích về đối thủ cạnh tranh .........Error: Reference source not found Hình 2.4. Mô hình nghiên cứu...................................Error: Reference source not found Hình 4.1. Kết quả kinh doanh của Cơ sở Hưng Quang 2005 – 2007..............Error: Reference source not found Danh mục bảng Bảng 3.1. Tiến độ các bước nghiên cứu.................Error: Reference source not found Bảng 3.2. Nội dung bước nghiên cứu thứ cấp......Error: Reference source not found Bảng 3.3. Nội dung bước nghiên cứu sơ cấp........Error: Reference source not found Bảng 3.4. Nội dung bước nghiên cứu hoạch định.Error: Reference source not found
  6. Bảng 4.1. Các tỷ số tài chính cơ bản của Cơ sở Hưng Quang.......Error: Reference source not found Bảng 4.2. Ma trận hình ảnh cạnh tranh của Hưng Quang..Error: Reference source not found Bảng 5.1. Doanh thu và lợi nhuận mục tiêu trong giai đoạn 2008-2010..........Error: Reference source not found Bảng 5.2. Bảng kế hoạch đầu tư máy móc thiết bị........Error: Reference source not found Bảng 5.3. Kế hoạch trang bị bảo hộ lao động năm 2008....Error: Reference source not found Bảng 5.4. Kế hoạch trang bị bảo hộ lao động năm 2009.....Error: Reference source not found Bảng 5.5. Kế hoạch trang bị bảo hộ lao động năm 2010.....Error: Reference source not found Bảng 5.6. Số lượng sản phẩm mà Hưng Quang đã bán trong năm 2007.......Error: Reference source not found Bảng 5.7. Số lượng sản phẩm bán ra dự kiến trong kỳ kế hoạch Error: Reference source not found Bảng 5.8. Bảng giá các loại máy bơm..................... Error: Reference source not found Bảng 5.9. Doanh thu ước tính của Hưng Quang 2008-2010. Error: Reference source not found Bảng 5.10. Bảng kế hoạch tuyển dụng mới.........Error: Reference source not found Bảng 5.11. Chi phí tiền lương dự kiến năm 2008. Error: Reference source not found Bảng 5.12. Chi phí tiền lương dự kiến năm 2009. Error: Reference source not found Bảng 5.13. Chi phí tiền lương dự kiến năm 2010. Error: Reference source not found Bảng 5.14. Bảng cân đối kế toán năm 2007...........Error: Reference source not found Bảng 5.15. Doanh thu từ năm 2008 - 2010...............Error: Reference source not found Bảng 5.16. Chi phí nguyên vật liệu chính năm 2008........Error: Reference source not found Bảng 5.17. Chi phí nguyên vật liệu chính năm 2009........Error: Reference source not found
  7. Bảng 5.18. Chi phí nguyên vât liệu chính năm 2010........Error: Reference source not found Bảng 5.19. Chi phí mua máy móc thiết bị và sửa chữa...Error: Reference source not found Bảng 5.20. Chi phí khấu hao máy móc thiết bị.............................................................47 Bảng 5.21. Dự kiến kết quả kinh doanh cho Cơ sở Hưng Quang. Error: Reference source not found
  8. Lập kế hoạch kinh doanh cho Cơ sở Hưng Quang giai đoạn 2008-2010 Chương 1: Giới thiệu 1.1. Bối cảnh nghiên cứu Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều sông ngòi, kênh r ạch thu ận l ợi cho s ản xu ất nông nghiệp, đặc biệt là ngành trồng lúa và nuôi trồng thủy sản. Nh ững năm g ần đây, ngày càng có nhiều mặt hàng nông thủy sản xuất khẩu ra thị trường các n ước trong khu vực và trên thế giới, do đó ngành nông nghiệp của Đ ồng bằng sông C ửu Long phát triển nhanh chóng. Hàng năm lượng nước cần cho sản xuất nông nghi ệp rất lớn, vì vậy, máy bơm nước là một công cụ thật sự c ần thi ết cho nông dân và người nuôi trồng thủy sản. Điều này tạo điều kiện thuận lợi và mở ra nhiều cơ hội kinh doanh cho các doanh nghiệp sản xuất máy bơm n ước. Tuy nhiên, quá trình c ạnh tranh cũng diễn ra gay gắt do ngày càng có nhiều doanh nghiệp sản xu ất máy b ơm nước. Đứng trước những cơ hội và thách thức trên, các doanh nghi ệp phải không ngừng nỗ lực và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh c ủa mình, và cũng c ần phải có một kế hoạch kinh doanh phù hợp. Vì nếu không có chiến lược kinh doanh và kế hoạch kinh doanh cụ thể, các doanh nghiệp có thể gặp rất nhiều khó khăn, nh ất là khi phải đối mặt với các cơ hội đầu tư mới, phải ra các quyết định quan tr ọng v ề nhân sự, tài chính, tổ chức... Chủ doanh nghiệp sẽ lúng túng vì không bi ết quy ết đ ịnh của mình có đúng, có khả năng mang lại lợi nhu ận hay không. Bản k ế ho ạch kinh doanh là cơ sở cho công tác hoạch định tài chính, hoạch định ngu ồn nhân l ực đ ể doanh nghiệp thực hiện mục tiêu đề ra. Một bản kế hoạch kinh doanh t ốt sẽ giúp cho doanh nghiệp có cái nhìn toàn diện, có cách phân tích h ợp lý, cân đ ối cho các v ấn đề lớn cần giải quyết. Qua đó, doanh nghiệp có thể vận dụng các đi ểm mạnh của mình, khai thác các điểm yếu của đối thủ cạnh tranh, nhằm hướng doanh nghiệp tiến tới thành công. Cơ sở Hưng Quang là một trong số những cơ sở sản xuất b ơm n ước l ớn c ủa t ỉnh An Giang. Tuy quy mô sản xuất không lớn so với các công ty sản xu ất b ơm n ước, nhưng những sản phẩm của Cơ sở đã thực sự tạo được niềm tin đối với người sử dụng, nhờ vào chất lượng và uy tín. Tuy nhiên, trong thời gian qua Cơ sở chưa phát tri ển đúng với tiềm năng của mình, chưa tận dụng hết các c ơ hội kinh doanh, m ọi ho ạt động kinh doanh chỉ do chủ cơ sở quản lý, từ khâu sản xuất đến bán hàng, quá trình xuất nhập kho. Từ trước đến nay, trong quá trình hoạt động, Hưng Quang không thực hiện lập kế hoạch kinh doanh, vì chủ cơ sở không còn thời gian đ ể t ập trung vào việc vạch ra chiến lược và mục tiêu kinh doanh. Trong thời gian tới, doanh nghi ệp dự định mở rộng quy mô sản xuất, để thực hiện cần có sự chuẩn bị tốt v ề ngu ồn nhân lực, khả năng tài chính..., vì thế chủ c ơ sở muốn có m ột k ế ho ạch c ụ th ể. Xu ất phát từ nhu cầu trên, tôi chọn đề tài “Lập kế hoạch kinh doanh cho Cơ sở Hưng Quang giai đoạn 2008 - 2010”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài “Lập kế hoạch kinh doanh cho Cơ sở Hưng Quang” được thực hiện nhằm đạt những mục tiêu sau: − Đánh giá hiệu quả kế hoạch kinh doanh hiện tại của Cơ sở Hưng Quang; − Xác định cơ hội và nguy cơ quan trọng nhất do môi trường kinh doanh mang lại; − Nhận thấy đâu là điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp; GVHD: Th.S. Huỳnh Phú Thịnh SVTH: Nguyễn Ngọc Thúy Giang Trang1
  9. Lập kế hoạch kinh doanh cho Cơ sở Hưng Quang giai đoạn 2008-2010 − Từ đó đưa ra kế hoạch kinh doanh phù hợp để doanh nghi ệp hoạt đ ộng thuận l ợi và ngày càng phát triển; 1.3. Phạm vi nghiên cứu Đối thủ cạnh tranh của Cơ sở Hưng Quang chủ yếu là ở trong tỉnh nên tôi s ẽ phân tích chi tiết các đối tượng này, còn đối thủ c ạnh tranh ở tỉnh khác tôi tìm hi ểu thông qua việc phỏng vấn khách hàng và chủ cơ sở nên chỉ phân tích sơ lược. Vi ệc phân tích sơ lược đối thủ ngoài tỉnh sẽ không ảnh hưởng lớn đến kết quả nghiên cứu. 1.4. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu sẽ là nguồn thông tin hữu ích cho Cơ sở Hưng Quang trong ho ạt động kinh doanh. Từ những kế hoạch đề ra, Cơ sở có thể định h ướng đ ược nh ững việc cần làm để phát huy mặt mạnh, hạn chế mặt yếu. Các k ế ho ạch đ ề ra có th ể giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơ sở đạt hiệu quả cao hơn và nâng cao khả năng cạnh tranh. 1.5. Cấu trúc của báo cáo nghiên cứu Nội dung của đề tài dự kiến gồm có 6 chương: Chương 1: Giới thiệu Chương này trình bày bối cảnh nghiên cứu, mục tiêu, phạm vi và ý nghĩa th ực ti ễn của việc nghiên cứu đề tài này. Chương 2: Cơ sở lý thuyết - Mô hình nghiên cứu Chương này nêu lên khái niệm kế hoạch kinh doanh, quy trình lập k ế ho ạch kinh doanh. Đánh giá đề tài “Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh cho Bưu Điện Tỉnh An Giang năm 2005”, đồng thời nêu những thành công và những nhược đi ểm c ủa đ ề tài đó. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương này sẽ trình bày cách thức tiến hành dự án nghiên c ứu bao gồm: Xây d ựng thiết kế nghiên cứu, gồm có ba bước là: Nghiên cứu thứ c ấp, nghiên c ứu s ơ c ấp và nghiên cứu hoạch định. Chương 4: Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơ sở Hưng Quang Chương này giới thiệu lịch sử của doanh nghiệp, sản phẩm chính và phân tích ho ạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian qua. Sau đó phân tích các yếu tố môi trường nội bộ, môi tr ường tác nghi ệp, môi tr ường vĩ mô và chỉ ra đâu là điểm mạnh cần phát huy, các c ơ hội c ần n ắm bắt. Đ ồng th ời, phát hiện các nguy cơ cần tránh, các điểm yếu để hạn chế và khắc phục nó thông qua ma trận SWOT. Chương 5: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho Cơ sở Hưng Quang Xác định các mục tiêu dài hạn và m ục tiêu c ụ th ể đ ịnh h ướng cho doanh nghi ệp ho ạt động trong tương lai, tiếp tục xây dựng các kế ho ạch c ụ th ể: k ế ho ạch s ản xu ất, k ế hoạch marketing, kế hoạch nhân sự, kế hoạch tài chính. Chương 6: Kết luận GVHD: Th.S. Huỳnh Phú Thịnh SVTH: Nguyễn Ngọc Thúy Giang Trang2
  10. Lập kế hoạch kinh doanh cho Cơ sở Hưng Quang giai đoạn 2008-2010 Tổng hợp lại các kết quả nghiên cứu được, so sánh với mục tiêu đ ề ra, t ừ đó đánh giá hiệu quả nghiên cứu của đề tài. Chương 2: Cơ sở lý thuyết - Mô hình nghiên cứu Chương 1 đã trình bày cơ sở hình thành, mục tiêu, phạm vi và ý nghĩa c ủa vi ệc nghiên cứu. Chương 2 sẽ trình bày các lý thuyết được sử dụng làm c ơ sở khoa h ọc cho việc xây dựng mô hình nghiên cứu và phân tích, đánh giá. N ội dung c ủa ch ương này bao gồm 3 phần chính: (1) Quy trình xây dựng kế hoạch kinh doanh: mô t ả, phân tích-hoạch định, lượng hóa-đánh giá; (2) Khảo sát các nghiên c ứu tr ước đây; (3) Xác định mô hình nghiên cứu. 2.1. Định nghĩa kế hoạch kinh doanh1 Kế hoạch kinh doanh là bản tổng hợp các nội dung chứa trong các kế hoạch bộ phận bao gồm kế hoạch marketing, kế hoạch nhân sự, kế ho ạch sản xuất, kế ho ạch tài chính, được hoạch định cho tương lai, nghĩa là đưa ra cách th ức nào đó nh ằm đ ạt được mục tiêu của doanh nghiệp trên cơ sở hiện tại của doanh nghiệp. 2.2. Quy trình xây dựng kế hoạch kinh doanh Việc lập kế hoạch kinh doanh là việc ứng dụng các lý thuyết kinh doanh vào th ực t ế và nó có thể được thiết lập cho nhiều mục đích khác nhau, nhiều tình hu ống doanh nghiệp khác nhau và nhiều đối tượng đọc khác nhau. Tuy vậy, hầu h ết k ế ho ạch kinh doanh đều đề cập đến các nội dung chủ yếu tương tự nhau và tùy theo t ầm quan trọng của chúng với đối tượng đọc mà cần nhấn mạnh vào nội dung nào đó phù hợp yêu cầu. Các nội dung của một kế hoạch kinh doanh có thể được thể hi ện m ột cách h ệ th ống theo sơ đồ ở hình 2.1 sau: 1 Phạm Ngọc Thúy. 2002. Kế hoạch kinh doanh. NXB Đại học Quốc Gia TP.HCM. GVHD: Th.S. Huỳnh Phú Thịnh SVTH: Nguyễn Ngọc Thúy Giang Trang3
  11. Lập kế hoạch kinh doanh cho Cơ sở Hưng Quang giai đoạn 2008-2010 Mô tả Phân tích - Hoạch định Lượng hóa – đánh giá Mục tiêu và chiến lược chung Mô tả công ty Tổng hợp nhu Kế hoạch cầu nguồn lực hoạt động Mô tả sản phẩm / dịch vụ Kế hoạch tiếp Kết quả tài thị chính Mô tả thị trường & môi trường kinh Kế hoạch Phân tích rủi ro doanh nhân sự Hình 2.1. Sơ đồ liên kết các nội dung của một bản kế hoạch kinh doanh 2 2.2.1. Phân tích các yếu tố môi trường kinh doanh Ngày nay môi trường kinh doanh đang biến động nhanh chóng đã tạo nên những c ơ hội cũng như thách thức cho các đơn vị kinh doanh, làm thế nào để nâng cao tính cạnh tranh và khai thác tối đa các cơ hội trong thị trường mở mang lại. Do đó, tất c ả các đơn vị kinh doanh dù hoạt động với quy mô nh ư th ế nào thì cũng c ần ph ải n ắm rõ và phân tích cặn kẽ sự biến động đó để tìm những c ơ hội phù h ợp cho sự phát triển của doanh nghiệp, cũng như việc nhận ra những nguy c ơ để từ đó có k ế ho ạch phát triển đúng đắn. Đồng thời, kết hợp với nguồn lực bên trong để đ ưa doanh nghiệp đến mục tiêu đã đề ra. Để phân tích môi trường kinh doanh ta cần xét đến môi trường bên ngoài bao gồm môi trường vĩ mô, môi trường vi mô (môi trường tác nghi ệp) và môi tr ường bên trong bao gồm những yếu tố nội bộ doanh nghiệp. 2 Phạm Ngọc Thúy. 2002. Kế hoạch kinh doanh. NXB Đại học Quốc Gia TP.HCM. GVHD: Th.S. Huỳnh Phú Thịnh SVTH: Nguyễn Ngọc Thúy Giang Trang4
  12. Lập kế hoạch kinh doanh cho Cơ sở Hưng Quang giai đoạn 2008-2010 2.2.1.1. Môi trường nội bộ  Các hoạt động chủ yếu o Các hoạt động cung ứng đầu vào Gồm các hoạt động liên quan đến việc nhận, tồn trữ và quản lý các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp như: Quản lý vật tư, tồn trữ, ki ểm soát t ồn kho, k ế ho ạch v ận chuyển, trả lại hàng cho nhà cung ứng… Sự hoàn thiện các hoạt động này sẽ dẫn tới tăng năng suất và giảm chi phí. o Vận hành Gồm tất cả các hoạt động nhằm chuyển các yếu tố đầu vào thành sản ph ẩm cu ối cùng như: Vận hành máy móc thiết bị, bao bì, đóng gói, l ắp ráp, bảo d ưỡng thi ết b ị, kiểm tra. Hoàn thiện hoạt động vận hành giúp nâng cao chất lượng sản phẩm và hi ệu su ất hoạt động, đồng thời giúp doanh nghiệp phản ứng với thị trường nhanh hơn. o Các hoạt động đầu ra Bao gồm các hoạt động để đưa sản phẩm tới khách hàng c ủa công ty nh ư: t ồn tr ữ, quản lý hàng hoá, vận hành các hoạt động phân phối, xử lý các đơn đặt hàng. Hoàn thiện các hoạt động đầu ra giúp nâng cao hiệu su ất ho ạt đ ộng cũng nh ư ch ất lượng phục vụ khách hàng. o Marketing và bán hàng Quy trình quản trị marketing bao gồm 9 công việc cơ bản sau: P1: Thông tin Marketing P2: Phân khúc thị trường P3: Chọn thị trường P4: Định vị thương hiệu P5: Xây dựng thương hiệu P6: Định giá thương hiệu P7: Quảng bá thương hiệu P8: Phân phối thương hiệu P9: Dịch vụ hậu mãi o Dịch vụ khách hàng Dịch vụ khách hàng được xem là một trong những ho ạt động giá tr ị quan tr ọng nhất của công ty, bao gồm các hoạt động chủ yếu sau: Lắp đặt, huấn luyện khách hàng GVHD: Th.S. Huỳnh Phú Thịnh SVTH: Nguyễn Ngọc Thúy Giang Trang5
  13. Lập kế hoạch kinh doanh cho Cơ sở Hưng Quang giai đoạn 2008-2010 (về cách sử dụng, bảo trì sản phẩm), sửa chữa, cung cấp các linh ki ện-bộ phận, đi ều chỉnh sản phẩm, giải quyết yêu cầu và khiếu nại của khách hàng.  Các hoạt động hỗ trợ o Quản trị nguồn nhân lực Quản trị nguồn nhân lực gồm các hoạt động: tuyển dụng, huấn luyện-đào t ạo, phát triển và trả công lao động cho nhân viên ở tất cả các cấp của công ty. Quản trị nguồn nhân lực gồm 3 nhóm hoạt động chính: Thu hút nguồn nhân l ực, đào tạo và phát triển, duy trì nguồn nhân lực. o Phát triển công nghệ Công nghệ nên được hiểu rộng hơn lĩnh vực nghiên c ứu và phát tri ển truy ền th ống (R&D)- vốn chỉ liên quan trực tiếp đến sản phẩm/dịch vụ, ví dụ như: công ngh ệ quản lý, công nghệ thông tin…không liên quan trực ti ếp tới sản ph ẩm nh ưng l ại tác động lớn đế hoạt động của công ty. o Mua sắm Mua sắm đề cập đến chức năng thu mua các yếu tố đ ầu vào đ ược s ử d ụng trong dây chuyền giá trị: nguyên liệu, năng lượng, nước, máy móc, thiết bị, nhà xưởng… Chi phí cho yếu tố đầu vào thường chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng chi phí nên ch ỉ c ần tiết kiệm một tỷ lệ nhỏ chi phí cũng có thể làm tăng đáng kể lợi nhuận của công ty. Khi hoàn thiện hoạt động mua sắm, công ty có thể kiểm soát tốt chất lượng đầu vào, từ đó nâng cao chất lượng sản phẩm. o Cấu trúc hạ tầng của công ty  Tài chính và kế toán Phân tích các chỉ số tài chính là phương pháp thông dụng nh ất đ ể xác đ ịnh đi ểm mạnh và điểm yếu của tổ chức về tài chính - kế toán. Các chỉ số tài chính quan trọng là: khả năng thanh toán (đánh giá khả năng thanh toán các kho ản n ợ ngắn h ạn đáo hạn), đòn cân nợ (cho thấy phạm vi được tài trợ của các khoản nợ), ch ỉ số v ề ho ạt động (đo lường hiệu quả sử dụng các nguồn lực), các tỷ số doanh lợi (biểu thị hiệu quả chung về quản lý) và các chỉ số tăng trưởng (cho thấy khả năng duy trì v ị th ế kinh tế).  Vấn đề luật pháp và quan hệ với các đối tượng hữu quan Các đối tượng hữu quan của công ty bao gồm: − Các đối tượng bên trong: hội đồng quản trị, ban giám đốc, nhân viên, c ổ đông và những người góp vốn khác. − Các đối tượng bên ngoài: các cơ quan quản lý nhà n ước, hiệp h ội ngh ề nghi ệp, các tổ chức chính trị xã hội, các tổ chức của người tiêu dùng, khách hàng. GVHD: Th.S. Huỳnh Phú Thịnh SVTH: Nguyễn Ngọc Thúy Giang Trang6
  14. Lập kế hoạch kinh doanh cho Cơ sở Hưng Quang giai đoạn 2008-2010  Các hệ thống thông tin Hệ thống thông tin là nguồn chiến lược quan trọng vì nó ti ếp nhận d ữ li ệu thô t ừ c ả môi trường bên ngoài và môi trường bên trong c ủa t ổ ch ức, giúp theo dõi các thay đ ổi của môi trường, nhận ra những mối đe dọa trong c ạnh tranh và h ỗ tr ợ cho vi ệc th ực hiện, đánh giá và kiểm soát chất lượng. Ngoài ra, một hệ thống thông tin hi ệu qu ả cho phép công ty có khả năng đặt biệt trong các lĩnh vực khác như: chi phí thấp, d ịch vụ làm hài lòng người tiêu dùng. 2.2.1.2. Môi trường tác nghiệp Các đối thủ tiềm ẩn Khả năng Khả năng thương lượng của thương lượng người cung cấp Các đối thủ cạnh tranh trong ngành của người mua Người Người mua cung cấp Sự tranh đua giữa các doanh nghiệp hiện có trong ngành Nguy cơ từ Hình 2.2. Mô hình năm tác Sản phẩm sản phẩm và dịch lực của Michael E. Porter3 thay thế vụ thay thế  Đối thủ cạnh tranh Các nội dung chủ yếu của việc phân tích đối thủ cạnh tranh được thể hi ện ở hình 2.3. Những yếu tố điều khiển đối thủ Những điều đối thủ cạnh tranh đang cạnh tranh làm và có thể làm được Mục tiêu tương lai Chiến lược hiện tại Ở tất cả các cấp quản trị và theo Công ty đó đang cạnh tranh như thế nhiều giác độ nào? Vài vấn đề cần trả lời về đôi thủ cạnh tranh Đối thủ bằng lòng với vị trí hiện tại hay không? Khả năng đối thủ chuyển dịch vụ và đổi hướng chiến lược như thế nào? Điểm yếu của đối thủ cạnh tranh? Điều gì khiến đối thủ cạnh tranh trả đũa mạnh mẽ và hiệu quả? 3 Nguồn: Michael E. Porter. 1985. Competitive Strategy. New York: Free Press Các giả thiết Các tiềm năng Được đặt ra về bản thân và về Các điểm mạnh và điểm yếu ngành GVHD: Th.S. Huỳnh Phú Thịnh SVTH: Nguyễn Ngọc Thúy Giang Trang7
  15. Lập kế hoạch kinh doanh cho Cơ sở Hưng Quang giai đoạn 2008-2010 Hình 2.3. Các nội dung chủ yếu cần phân tích về đối thủ cạnh tranh 4  Khách hàng (người mua) Một vấn đề quan trọng nhất liên quan đến khách hàng là khả năng tr ả giá c ủa h ọ. Người mua có ưu thế có thể làm cho lợi nhuận c ủa ngành gi ảm xu ống b ằng cách: ép giá hoặc đòi hỏi chất lượng cao hơn và phải cung cấp nhiều dịch vụ hơn.  Người cung cấp Người cung cấp bao gồm các đối tượng: người bán vật tư, thi ết b ị, c ộng đ ồng tài chính, nguồn lao động. Khi nhà cung cấp có ưu thế, họ có th ể gây áp l ực m ạnh và tạo bất lợi cho doanh nghiệp.  Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn Đối thủ tiềm ẩn có thể là yếu tố làm giảm lợi nhuận của công ty do h ọ đ ưa vào khai thác năng lực sản xuất mới, với mong muốn giành được thị phần và các ngu ồn l ực cần thiết.  Sản phẩm thay thế Sản phẩm thay thế là các sản phẩm có cùng công dụng như sản phẩm của ngành, tức là có khả năng thỏa mãn cùng một nhu cầu của khách hàng. 2.2.1.3 Môi trường vĩ mô  Ảnh hưởng kinh tế Các ảnh hưởng chủ yếu về kinh tế: lãi suất và xu hướng của lãi suất, cán cân thanh toán quốc tế, xu hướng của tỷ giá hối đoái, lạm phát, hệ thống thuế và m ức thu ế, các biến động trên thị trường chứng khoán.  Ảnh hưởng văn hóa xã hội Các ảnh hưởng xã hội chủ yếu bao gồm: sở thích vui chơi gi ải trí, chuẩn m ực đ ạo đức, quan điểm về mức sống, cộng đồng kinh doanh và lao động nữ.  Ảnh hưởng dân số Những khía cạnh chủ yếu cần quan tâm của môi trường dân số bao gồm: tổng số dân và tỷ lệ tăng dân số, tuổi thọ và tỷ lệ sinh tự nhiên, các xu hướng dịch chuyển dân số giữa các vùng, kết cấu và xu hướng thay đổi của dân số v ề: tu ổi, gi ới tính, dân t ộc, nghề nghiệp, phân phối thu nhập.  Ảnh hưởng luật pháp, chính phủ và chính trị Các yếu tố luật pháp, chính phủ và chính trị có ảnh hưởng ngày càng l ớn đ ến ho ạt động của các doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải tuân theo các nguyên t ắc v ề thuê mướn, cho vay, an toàn, giá, quảng cáo, nơi đặt nhà máy và bảo vệ môi trường.  Ảnh hưởng tự nhiên 4 Nguồn: Michael E. Porter. 1985. Competitive Strategy. New York: Free Press GVHD: Th.S. Huỳnh Phú Thịnh SVTH: Nguyễn Ngọc Thúy Giang Trang8
  16. Lập kế hoạch kinh doanh cho Cơ sở Hưng Quang giai đoạn 2008-2010 Các ảnh hưởng chính của yếu tố tự nhiên là: khí hậu, c ảnh quan tự nhiên, đ ất đai, sông biển, khoáng sản trong lòng đất, dầu m ỏ, rừng, môi tr ường n ước và không khí…  Ảnh hưởng công nghệ Sự phát triển của công nghệ mới có thể làm nên thị trường mới, kết qu ả là s ự sinh sôi của những sản phẩm mới, làm thay đổi các m ối quan h ệ c ạnh tranh trong ngành và làm cho các sản phẩm hiện có trở nên lạc hậu. 2.2.2. Xây dựng kế hoạch kinh doanh 2.2.2.1. Kế hoạch Marketing Bản chất của việc xây dựng kế hoạch là nhằm hoạch định hoạt động cho tương lai, nghĩa là đưa ra cách thức nào đó nhằm đạt được mục tiêu c ủa doanh nghi ệp trên c ơ sở hiện trạng của doanh nghiệp. Vì thế, trong kế hoạch thường bao gồm những đi ều chưa biết cần phải dự báo, tìm hiểu hoặc sử dụng các gi ả đ ịnh. Xét v ề m ặt này k ế hoạch marketing có thể phân thành hai loại là kế hoạch marketing cho sản ph ẩm m ới và kế hoạch marketing cho sản phẩm hiện có. Kế hoạch marketing thường bao gồm những định hướng về phương thức marketing, phân phối sản phẩm-dịch v ụ, các d ịch vụ hỗ trợ khách hàng, chính sách giá cả... 2.2.2.2. Kế hoạch sản xuất Nội dung của kế hoạch sản xuất bao gồm việc xác định các phương pháp sản xu ất, quy trình công nghệ, nguyên vật liệu, máy móc thi ết bị và các ngu ồn l ực khác mà doanh nghiệp đang hoặc sẽ sử dụng để tạo ra sản phẩm. Kế hoạch sản xuất thực hiện sau khi đã xác định cơ cấu chủng loại và các thành phần chi ti ết của sản phẩm. Khi lập kế hoạch sản xuất cũng phải xem xét các yếu tố trên c ơ s ở phân tích và so sánh với các đối thủ cạnh tranh, xác định các yếu tố cạnh tranh nào là quan tr ọng đ ể tập trung nguồn lực giải quyết. Kế hoạch sản xuất nếu chuẩn bị kỹ sẽ là công c ụ đắc lực giúp doanh nghiệp thực hiện tốt việc đánh giá và kiểm soát chi phí trong quá trình thực hiện, xây dựng các định mức hoạt động và hoàn thiện việc tổ chức quản lý sao cho bảo đảm chất lượng sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, đáp ứng yêu c ầu c ạnh tranh. 2.2.2.3. Kế hoạch nhân sự Kế hoạch nhân sự liên quan đến nhu cầu lao động và ngu ồn cung c ấp lao đ ộng. M ục đích của kế hoạch nhân sự nhằm đảm bảo đủ người với các kỹ năng đúng theo yêu cầu tại một thời điểm xác định trong tương lai. Nội dung c ủa kế ho ạch nhân sự cho biết doanh nghiệp cần bao nhiêu lao động với các k ỹ năng c ần thi ết và ngu ồn nhân sự đảm bảo đạt được mục tiêu của doanh nghiệp, đồng thời kế ho ạch còn nêu d ự kiến các công việc sẽ được triển khai nhằm xây dựng và duy trì ngu ồn nhân l ực cho doanh nghiệp. 2.2.2.4. Kế hoạch tài chính Kế hoạch tài chính là những dự kiến về kết quả ho ạt động trong t ương lai c ủa doanh nghiệp liên quan đến nguồn tài chính như doanh thu, chi phí, các ngu ồn v ốn đầu tư..., từ đó có thể đánh giá kết quả thực tế đạt được, đánh giá các nguồn lực, GVHD: Th.S. Huỳnh Phú Thịnh SVTH: Nguyễn Ngọc Thúy Giang Trang9
  17. Lập kế hoạch kinh doanh cho Cơ sở Hưng Quang giai đoạn 2008-2010 khả năng của doanh nghiệp và hiệu chỉnh kế hoạch m ột cách thích h ợp đ ể tránh đ ầu tư lãng phí, không hiệu quả khi thực thi. 2.3. Khảo sát các nghiên cứu trước đây Đề tài đã được thực hiện: Kế hoạch kinh doanh cho Bưu Điện tỉnh An Giang năm 2005 (Tác giả Lê Nguyễn Hạnh Uyên). Đây là kế hoạch cho đơn vị đã qua nhi ều năm hoạt động với mong muốn nâng cao khả năng c ạnh tranh trên th ị tr ường, n ội dung chủ yếu của kế hoạch này gồm: Giới thiệu tổng quan quá trình hoạt động của bưu đi ện tỉnh An Giang, bao g ồm các chức năng, nhiệm vụ, các dịch vụ của từng lĩnh vực kinh doanh, tình hình ho ạt đ ộng kinh doanh trong thời gian qua từ năm 2001 – 2004. Đồng thời, phân tích các ảnh hưởng của môi trường kinh doanh mang lại. Từ việc phân tích môi trường, phân tích hiện trạng c ủa đ ơn v ị, xác đ ịnh các đi ểm mạnh, yếu, cơ hội và nguy cơ, từ đó phân tích SWOT làm c ơ sở xây d ựng các m ục tiêu và lập kế hoạch sản xuất kinh doanh để đạt được mục tiêu. Kế ho ạch được tác giả xây dựng là: kế hoạch về sản xuất, nhân sự, marketing, tài chính. Kế hoạch sản xuất Nội dung kế hoạch sản xuất bao gồm việc xác định các phương pháp sản xuất, qui trình công nghệ, nguyên vật liệu, máy móc thi ết b ị, và các ngu ồn l ực khác mà Bưu Điện đang hoặc sẽ sử dụng để tạo ra sản phẩm và các ch ỉ tiêu đăng ký ch ất lượng cho dịch vụ, đảm bảo các kỹ thuật trong hoạt động. Kế hoạch nhân sự Nội dung của kế hoạch nhân sự trình bày tổng hợp các nguồn lực c ần thi ết để thực hiện toàn bộ hoạt động của Bưu Điện, bao gồm c ả nhân sự cho ban qu ản tr ị của Bưu Điện và các bộ phận chức năng. Đồng thời, kế hoạch nhân sự còn nêu d ự kiến các công việc sẽ được triển khai nhằm xây dựng, duy trì và phát tri ển ngu ồn nhân lực. Kế hoạch marketing Nội dung là: Hoạch định hoạt động cho tương lai, nghĩa là đưa cách thức nào đó nhằm đạt một mục tiêu của Bưu Điện trên cơ sở hiện trạng của Bưu Điện. Kế hoạch tài chính Nội dung của bản kế hoạch tài chính bao gồm: Tổng hợp các nguồn lực, đ ưa ra các giả định tài chính, các báo cáo tài chính dự kiến.  Những thành công: Các vấn đề được phân tích một cách cụ thể và theo trình tự dễ kiểm soát. Những nhược điểm: - Thiếu mô hình nghiên cứu và thiết kế nghiên cứu. - Thiếu phần phân tích rủi ro, thiếu điều này kế ho ạch kinh doanh sẽ không thuyết phục. Vì người đọc luôn muốn biết kết quả kinh doanh sẽ như th ế nào n ếu thực tế có những thay đổi lớn so với kế hoạch. GVHD: Th.S. Huỳnh Phú Thịnh SVTH: Nguyễn Ngọc Thúy Giang Trang10
  18. Lập kế hoạch kinh doanh cho Cơ sở Hưng Quang giai đoạn 2008-2010 2.4. Mô hình nghiên cứu Từ cơ sở lý thuyết và việc đánh giá đề tài nghiên cứu có liên quan, đề tài l ập k ế hoạch kinh doanh cho Cơ sở Hưng Quang được nghiên cứu theo mô hình đề nghị dưới đây: Mô tả Phân tích - Hoạch định Lượng hóa – đánh giá Mục tiêu và chiến lược chung Mô tả công ty Kế hoạch Tổng hợp nhu hoạt động cầu nguồn lực Mô tả sản phẩm / dịch vụ Kế hoạch tiếp Kết quả tài thị chính Mô tả thị trường & môi trường kinh Kế hoạch Phân tích rủi ro doanh nhân sự Hình 2.4. Mô hình nghiên cứu Đề tài này được nghiên cứu qua các nội dung chủ yếu sau: − Nội dung đầu tiên của kế hoạch kinh doanh bao gồm các mô tả và phân tích v ề doanh nghiệp, sản phẩm và thị trường. Qua đó, có thể hi ểu rõ về doanh nghi ệp, về đặc điểm khách hàng và nhu cầu của họ, về sản phẩm mà doanh nghi ệp và GVHD: Th.S. Huỳnh Phú Thịnh SVTH: Nguyễn Ngọc Thúy Giang Trang11
  19. Lập kế hoạch kinh doanh cho Cơ sở Hưng Quang giai đoạn 2008-2010 các đối thủ cạnh tranh đang đáp ứng, đồng thời còn biết đ ược toàn c ảnh v ề môi trường kinh doanh và những xu thế thay đổi đang diễn ra. − Nội dung tiếp theo là phần trọng tâm của kế hoạch kinh doanh. Nó bao g ồm m ục tiêu doanh nghiệp, các hoạt động chức năng c ụ thể mà doanh nghi ệp d ự đ ịnh s ẽ triển khai thực hiện để đạt mục tiêu. − Cuối cùng là phần chi tiết hóa các nguồn lực c ần thi ết để th ực hi ện kế ho ạch kinh doanh và dự báo các kết quả tài chính mà doanh nghi ệp d ự ki ến s ẽ đ ạt đ ược trong và cuối kỳ kế hoạch. Tóm tắt Đề tài này sử dụng cơ sở lý thuyết về kế hoạch kinh doanh, đây là lý thuyết liên quan cần thiết để xây dựng mô hình nghiên cứu và vận dụng vào công vi ệc nghiên cứu. Mô hình nghiên cứu của đề tài dựa và cơ sở lý thuyết và đánh giá đ ề tài nghiên cứu có liên quan. Nội dung đầu tiên của kế hoạch kinh doanh bao gồm các mô tả và phân tích về doanh nghiệp, sản phẩm và thị trường. Nội dung tiếp theo là phần trọng tâm của kế hoạch kinh doanh. Nó bao gồm mục tiêu doanh nghiệp, các ho ạt động chức năng c ụ th ể mà doanh nghiệp dự định sẽ triển khai thực hiện để đạt mục tiêu. GVHD: Th.S. Huỳnh Phú Thịnh SVTH: Nguyễn Ngọc Thúy Giang Trang12
  20. Lập kế hoạch kinh doanh cho Cơ sở Hưng Quang giai đoạn 2008-2010 Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 2 đã trình bày cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên c ứu c ủa đ ề tài. Ch ương 3 này sẽ trình bày thiết kế nghiên cứu bao gồm ba bước: Nghiên c ứu th ứ c ấp, nghiên cứu sơ cấp và nghiên cứu hoạch định. 3.1. Thiết kế nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện bao gồm ba bước chính: Bảng 3.1. Tiến độ các bước nghiên cứu Bướ Tên bước Kỹ thuật c 1 Nghiên cứu thứ cấp Phân tích, so sánh 2 Nghiên cứu sơ cấp Quan sát thực tế, phỏng vấn sâu 3 Nghiên cứu hoạch định Phương pháp chuyên gia Bước 1: Nghiên cứu thứ cấp Bước đầu tiên là nghiên cứu thứ cấp, n ghiên cứu này được thực hiện thông qua việc quan sát thực tế và thu thập các tài liệu tại Cơ sở Hưng Quang . Đồng thời kết hợp phỏng vấn chủ Cơ sở để tìm ra các biến quan trọng dựa trên những n ền tảng c ủa c ơ sở lý thuyết. Kết quả của quá trình nghiên cứu này là những thông tin t ổng quát v ề Cơ sở Hưng Quang và hoạt động sản xuất kinh doanh máy bơm của Cơ sở. Nội dung của bước này được trình bày trong bảng sau: Bảng 3.2. Nội dung bước nghiên cứu thứ cấp Thông tin Phương pháp thu thập Phương pháp xử lý dữ GVHD: Th.S. Huỳnh Phú Thịnh SVTH: Nguyễn Ngọc Thúy Giang Trang13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2