intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn "MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI NHUẬN CHO VÙNG LÚA CHẤT LƯỢNG CAO TẠI PHƯỜNG MỸ HÒA – LONG XUYÊN – AN GIANG "

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:85

131
lượt xem
39
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 1 giới thiệu khái quát về tổng quan của đề tài mà đề tài nghiên cứu, vấn đề chung về nông nghiệp hiện tại đặc biệt là cây lúa, thuận lợi và thách thức như thế nào đối với bà con trong canh tác lúa. Nghiên cứu về hiện trạng canh tác lúa của bà con trên Phường Mỹ Hòa để đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận cho bà con.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn "MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI NHUẬN CHO VÙNG LÚA CHẤT LƯỢNG CAO TẠI PHƯỜNG MỸ HÒA – LONG XUYÊN – AN GIANG "

  1. ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN MINH HIẾU MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI NHUẬN CHO VÙNG LÚA CHẤT LƯỢNG CAO TẠI PHƯỜNG MỸ HÒA – LONG XUYÊN – AN GIANG C huyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH N ÔNG NGHIỆP KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Long Xuyên, tháng 06 n ăm 2007
  2. ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI NHUẬN CHO VÙNG LÚA CHẤT LƯỢNG CAO TẠI PHƯỜNG MỸ HÒA – LONG XUYÊN – AN GIANG C huyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH N ÔNG NGHIỆP Sinh viên thực hiện: TR ẦN MINH HIẾU Lớp: ĐH4KN1 Mã số SV: DKN030133 Giảng viên hướng dẫn: Ths. TRẦN MINH HẢI Long Xuyên, tháng 06 năm 2007
  3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH T ẠI KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẠI HỌC AN GIANG Người hướng dẫn : Ths. TRẦN MINH HẢI Người chấm, nhận xét 1 : ………….. (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Người chấm, nhận xét 2 : ………….. (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Khóa luận được bảo vệ tại Hộ i đ ồng chấm bảo vệ luận văn Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh ngày ….. tháng 06 năm 2007.
  4. LỜI CẢM ƠN Trải qua 5 tháng từ khi bắt đầu thu thập số liệu cho đến khi b ài viết đ ược hoàn thành, Tôi đ ã học hỏi và tích lu ỹ đ ược nhiều kinh nghiệm từ thực tế cuộ c sống, tất cả điều đó đã bổ sung thêm vào vốn kiến thức học tập từ ghế nhà trường để làm hành trang vững bước vào tương lai. Nhân đây, Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến trường Đại Học An Giang, đến khoa Kinh Tế - Qu ản Trị Kinh Doanh đã cung cấp nền tảng kiến thức vô cùng quan trọng trong 4 năm học vừa qua, đ ã tạo điều kiện thuận lợi cho Tôi trong quá trình thực hiện khóa lu ận. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giảng dạy và hướng dẫn tận tình của thầy Trần Minh Hải đ ã trực tiếp hướng dẫn Tôi, đã tạo điều kiện cho Tôi tiếp súc nhiều với thực tế cuộc sống, đ ã cho Tôi động lực để hoàn thành tốt khóa lu ận tốt nghiệp. Tôi xin gửi lời cảm ơn chung đ ến: Sở Nông Nghiệp và P hát Triển Nông Thôn An Giang; Trung Tâm Khuyến Nông An Giang; Chi Cục Bảo Vệ Thực Vật An Giang; Phường M ỹ Hòa. Đã tận tình giúp đỡ Tôi trong quá trình thu thập số liệu phục vụ cho khóa lu ận. Xin chân thành cảm ơn. Sinh viên thực hiện Trần Minh Hiếu Trường Đại Học An Giang – Khoa Kinh Tế – QTKD
  5. TÓM TẮT Phường M ỹ Hòa với tiềm năng đa d ạng, phong phú có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển nông nghiệp đặc biệt là nghề trồng lúa truyền thống, hàng năm cung cấp cho Phường sản lượng lúa rất lớn b ình quân kho ảng 12.070 tấn chiếm 0,48% sản lượng lúa của cả Tỉnh. Sản xuất lúa ở Phường Mỹ Hòa có vai trò quan trọng đóng góp vào việc đảm bảo an ninh lương thục quốc gia và hướng đến xuất khẩu. Tuy nhiên trong thời gian qua việc sản xuất lúa trên P hường Mỹ Hòa còn biểu hiện nhiều bất ổ n và t hiếu b ền vững. Sự đa dạng các chủng loại giống lúa (có hơn 10 chủng loại giống khác nhau), sự xuất hiện của các loại dịch hại với mức bộc phát, lan truyền ngày càng cao và liên tục đã làm suy giảm đáng kể năng su ất và chất lượng lúa của Phường, sự hạn chế áp dụng các biện pháp k ỹ thuật tiên tiến trong canh tác đã làm tăng chi phí của b à con, đó là nguyên nhân dẫn đến lợi nhuận thu lại của bà con nông dân ngày càng giảm. Để giúp cho b à con nông dân P hường Mỹ Hòa nâng cao lợi nhuận bằng việc canh tác lúa có chất lượng cao, lợi nhuận thu lại ngày một tăng mà chi phí lại giảm, Tôi đưa ra bốn giải pháp : Giải pháp về giống; Giải pháp về kỹ thuật canh tác; Giải pháp về tổ chức sản xuất và giải pháp về thị trường tiêu thụ nhằm khắc phục hiện trạng trên và góp phần nâng cao dần chất lượng của nền nông nghiệp truyền thống.
  6. MỤC LỤC MỤC LỤC Trang Chương 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ................................ ................................ .... 1 1.1. Lý do chọn đề tài. .............................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu. ......................................................................................... 2 1.2.1. Khảo sát hiện trạng sản xuất lúa trên địa b àn Phường Mỹ Hòa. .................... 2 1.2.2. Một số giải pháp nâng cao lợi nhuận. ........................................................... 2 1.3. Phạm vi nghiên cứu. ................................ ................................ .......................... 3 1.4. Phương pháp nghiên cứu. .................................................................................. 3 1.4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu. ..................................................................... 3 1.4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu. .......................................................................... 4 1.5. Ý nghĩa. ................................ ............................................................................ 4 Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ........................................................ 5 2.1. Giới thiệu về đề tài nghiên cứu. ......................................................................... 5 2.2. Giới thiệu về vùng nghiên cứu (Giới thiệu về Phường Mỹ Hòa). ....................... 6 2.3. Các khái niệm liên quan đến đề tài. ................................................................... 6 2.3.1. Khái niệm chi phí sản xuất........................................................................... 6 2.3.2. Khái niệm doanh thu.................................................................................... 7 2.3.3. Khái niệm lợi nhuận. ................................................................................... 7 Chương 3. HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT LÚA TRÊN PHƯỜNG MỸ HÒA – THÀNH PHỐ LONG XUYÊN – TỈNH AN GIANG ................................ ................. 8 3.1. Tình hình chung. ................................ ................................ ............................... 8 3.2. Hiện trạng về Giống. ....................................................................................... 13 3.3. Hiện trạng về kỹ thuật canh tác. ....................................................................... 18 3.4. Hiện trạng về tổ chức sản xuất. ........................................................................ 21 3.5. Hiện trạng về thị trường tiêu thụ. ..................................................................... 22 3.6. Diễn biến sâu bệnh trong vụ hè thu 2007. ................................ ........................ 24 Chương 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI NHUẬN ................................................ 26 4.1. Giải pháp về Giống.......................................................................................... 26 4.1.1. Sự cần thiết của giống lúa tốt trong sản xu ất. ............................................. 26 4.1.1.1. Vai trò của giống lúa. ....................................................................... 26 4.1.1.2. Hạt giống khỏe và sử dụng hạt giống phải đạt tiêu chu ẩn. ................ 27 4.1.2. Lượng giống cần thiết khi gieo sạ. ................................ ............................. 27 4.1.3. Những giống lúa phù hợp trên đ ịa bàn Phường Mỹ Hòa............................. 28 4.1.4. Giải pháp đổi dần bộ giống và thay giống mới. .......................................... 30
  7. MỤC LỤC 4.1.5. Biện pháp xử lý hạt giống trước khi gieo trồng. ......................................... 33 4.2. Giải pháp về kỹ thuật canh tác. ........................................................................ 34 4.2.1. Chuẩn bị đất. ................................ ................................ ............................. 34 4.2.2. Phương pháp gieo sạ. ................................................................................. 35 4.2.3. Phương pháp bón phân. ............................................................................. 35 4.2.3.1. Bón phân theo b ảng so màu lá lúa. ................................................... 35 4.2.3.2. Tác dụng của một số loại phân. ................................ ........................ 37 4.2.3.3. Thời điểm và liều lượng bón phân. ................................................... 37 4.2.3.4. Quy luật “2 xanh 2 vàng” của ruộng lúa. .......................................... 40 4.2.4. Quản lý nước. ............................................................................................ 41 4.2.5. Phòng trừ cỏ dại. ....................................................................................... 43 4.2.6. Phòng trừ sâu, bệnh hại lúa. ....................................................................... 44 4.2.7. Thu ho ạch và b ảo quản. ............................................................................. 47 4.3. Giải pháp về tổ chức sản xuất. ......................................................................... 47 4.4. Giải pháp về thị trường tiêu thụ. ................................ ................................ ...... 48 Chương 5. KẾT LUẬN ................................ ................................ ............................. 51 5.1. Kết luận. ................................ .......................................................................... 51 5.2. Kiến nghị. ....................................................................................................... 52
  8. DANH MỤC BẢNG DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 2.1. Tiến độ thực hiện khóa luận .......................................................................... 5 Bảng 3.1. Diện tích đất canh tác p hổ biến trên Phường .................................................. 8 Bảng 3.2. Chi phí canh tác lúa vụ đông xuân ............................................................... 10 Bảng 3.3. Chi phí canh tác lúa vụ hè thu ..................................................................... 10 Bảng 3.4. So sánh chi phí sản xuất lúa b ình quân của Tỉnh An Giang với P. Mỹ Hòa .. 12 Bảng 3.5. Năng suất lúa vụ đông xuân ........................................................................ 12 Bảng 3.6. Năng suất vụ hè thu ..................................................................................... 13 Bảng 3.7. So sánh năng suất, chi phí và lợi nhuận giữa P. M ỹ Hòa và Tỉnh An Giang. 13 Bảng 3.8. Tên giống mà bà con nông dân Phường Mỹ Hòa canh tác vụ Đông xuân ..... 14 Bảng 3.9. Tên giống mà bà con nông dân trên Phường Mỹ Hòa canh tác vụ Hè thu .... 14 Bảng 3.10. Nguồn giống phổ biến trên Phường Mỹ Hòa ............................................. 15 Bảng 3.11. Số vụ mà bà con đ ể giống lại ..................................................................... 15 Bảng 3.12. Lượng giống bà con dùng đ ể gieo sạ ......................................................... 16 Bảng 3.13. Bà con muốn dùng lượng giống nhiều hơn hay ít hơn ................................ 17 Bảng 3.14. Điều quan trọng hơn khi gia đ ình chọn giống ............................................ 18 Bảng 3.15. Phương pháp gieo sạ của b à con ở vụ đông xuân ....................................... 18 Bảng 3.16. Phương pháp gieo sạ của b à con ở vụ hè thu .............................................. 19 Bảng 3.17. Tình hình áp dụng các kỹ thuật canh tác của b à con trên Phường ............... 20 Bảng 3.18. Tình hình tham dự các tổ chức sản xuất ..................................................... 21 Bảng 3.19. Diện tích của nông dân trong tổ liên kết sản xuất và câu lạc bộ nông dân .. 21 Bảng 3.20. Tình trạng bán lúa của nông dân sau thu hoạch .......................................... 22 Bảng 3.21. Thời đ iểm nông dân bán lúa ................................ ................................ ...... 23 Bảng 3.22. Đối tượng đưa giá trong mua bán lúa......................................................... 23 Bảng 4.1. Áp dụng 3 giảm 3 tăng tiết kiệm chi phí về giống ........................................ 28 Bảng 4.2. Các loại giống phù hợp trên đ ịa bàn Phường Mỹ Hòa ................................ .. 28 Bảng 4.3. Giá lúa giống Tại Trại sản xuất lúa giống Bình Đức (Số liệu của năm 2006) 29 Bảng 4.4. Một số loại giống thích hợp cho Phườmg Mỹ Hòa ................................ ...... 30 Bảng 4.5. Công thức bón phân ................................ ................................ .................... 36 Bảng 4.6. Thời kỳ bón phân cho từng vụ (áp dụng cho tỉnh An Giang)........................ 39 Bảng 4.7. Thời kỳ bón phân cho từng vụ (áp dụng cho Phường Mỹ Hòa) .................... 40 Bảng 4.8. Hiệu quả áp dụng chương trình 3 giảm 3 tăng kết hợp tiết kiệm nước .......... 43 Bảng 4.9. Lợi nhuận mang lại từ việc áp dụng các giải pháp nâng cao lợi nhuận trong canh tác lúa ................................................................................................................. 50
  9. DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Diện tích đất canh tác phổ biến trên Phường .............................................. 9 Biểu đồ 3.2. Mối quan hệ giữa chi phí và diện tích ........................................................ 9 Biểu đồ 3.3. So sánh chi phí canh tác lúa vụ đông xuân và vụ hè thu ........................... 11 Biểu đồ 3.4. So sánh chi phí sản xuất lúa bình quân của Tỉnh An Giang với Phường Mỹ Hòa ................................ ................................ ................................ ............................. 11 Biểu đồ 3.5. So sánh năng suất lúa vụ đông xuân và hè thu ......................................... 12 Biểu đồ 3.6. Nguồn Giống phổ biến trên Phường Mỹ Hòa................................ ........... 15 Biểu đồ 3.7. Thời gian (số vụ) để giống lại của nông dân ............................................ 16 Biểu đồ 3.8. Lượng giống nông dân thường sử dụng ................................................... 17 Biểu đồ 3.9. Bà con muốn dùng lượng giống nhiều hơn hay ít hơn .............................. 17 Biểu đồ 3.10. Phương pháp gieo sạ hiện tại trên Phường ............................................. 19 Biểu đồ 3.11. Tình hình áp dụng các kỹ thuật canh tác của nông dân Phường Mỹ Hòa 20 Biểu đồ 3.12. Tình hình canh tác của nông dân Phường Mỹ Hòa ................................. 22 Biểu đồ 3.13. Tình hình bán lúa hiện tại của nông dân ................................................ 23 Biểu đồ 3.14. Đối tượng đưa giá trong mua bán lúa..................................................... 24 DANH MỤC HÌNH Hình 4.1. Áp dụng kỹ thuật sạ hàng lúa phát triển tốt .................................................. 35 Hình 4.2. Thời điểm so màu lá ................................ ................................ .................... 38 Hình 4.3. Ống nước đặt vào ruộng để theo dõi mực nước ............................................ 42
  10. Chương 1. Giới Thiệu Tổng Quan SVTH: Trần Minh Hiếu Chương 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN Chương 1 giới thiệu khái quát về tổng quan của đề tài mà đ ề tài nghiên cứu, vấn đề chung về nông nghiệp hiện tại đặc biệt là cây lúa, thuận lợi và thách thức như th ế nào đối với bà con trong canh tác lúa. Nghiên cứu về hiện trạng canh tác lúa của bà con trên Phường Mỹ Hòa để đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận cho bà con. Chương 1 sẽ trình bày 5 phần chính sau: 1.1. Lý do chọn đề tài. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu. 1.3. Phạm vi nghiên cứu. 1.4. Phương pháp nghiên cứu. 1.5. Ý nghĩa. 1.1. Lý do chọn đề tài. Nông nghiệp từ lâu đã là một lĩnh vực hoạt động sản xuất quan trọng để đảm bảo cuộc sống của con người. Hiện nay nông nghiệp lại là lĩnh vực nhạy cảm trong tiến trình hội nhập. Việt Nam là quốc gia có đến 75% dân số sống ở vùng nông thôn và đa phần dựa vào nông nghiệp là chủ yếu, do vậy hội nhập tạo ra cơ hội và cũng là thách thức cho nền nông nghiệp Việt Nam. Khái quát lại nền nông nghiệp Việt Nam trong những năm gần đây đã tiến bộ vượt bật, từ một nền nông nghiệp lạc hậu và b ị tàn phá nặng nề trong chiến tranh, đến na y nông nghiệp ta không những xóa đ ược tình trạng thiếu hụt về lương thực mà còn trở thành một quốc gia xuất khẩu nông sản lớn trên thế giới, đứng hàng thứ hai trên thế giới trong xu ất khẩu gạo. Trong xu hướng to àn cầu hóa và hội nhập đang diễn ra ngày càng sâu sắc, Việt Nam đã, đ ang và sẽ cố gắng hòa mình vào dòng chảy hội nhập của hệ thống kinh tế thương mại thế giới bằng cách chủ động gia nhập vào các tổ chức kinh tế trong khu vực và trên thế giới. Hiện nay Việt Nam đ ã gia nhập vào nhiều tổ chức như: Hiệp định Chung về Thuế quan và Thương mại (General Agreement on Tariffs and Trade – GATT), ASIAN và là thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới (WTO: World Trade Organization), tạo ra cho Việt Nam nhiều c ơ hội trong ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật về lai tạo giống, công nghệ sinh học trong việc tạo ra nhiều giống mới chất lượng và năng suất cao, các công nghệ tiên tiến sau thu hoạch…. Đồng thời cũ ng không tránh khỏi những đe dọa về thị trường, về đối thủ cạnh tranh và đ ặc biệt là các tiêu chuẩn về chất lượng vệ sinh an toàn trong sản xuất nông nghiệp ngày càng khắc khe hơn. Ngày nay, con người đã đạt đ ược trình độ phát triển rất cao về ứng dụng công nghệ và khoa học kỹ thuật trong canh tác lúa, cũng như nhiều lĩnh vực sản xuất khác. Nhưng nhiều nước trên thế giới vẫn còn phải sống dựa vào hoạt động nông nghiệp là chủ yếu. Giáo sư – Tiến sĩ Võ Tòng Xuân có nói: “Lúa là sự sống của hơn phân nữa dân số trên thế giới, là thực phẩm hạt quan trọng trong bữa ăn của hàng trăm triệu người dân Châu Á, Châu Phi và Châu M ỹ Latinh sống trong vùng nhiệt đới và Á nhiệt đới. Sống trong những vùng này, dân số ngày càng gia tăng rất nhanh và hiện tại vẫn tăng nhanh như thế. Lúa vẫn là nguồn thực phẩm chính của họ…” GVHD: Ths. Trần Minh Hải Trang 1
  11. Chương 1. Giới Thiệu Tổng Quan SVTH: Trần Minh Hiếu Việc phát triển nông nghiệp cũng như nhiều vấn đề liên quan đến nông dân và đặc biệt là lĩnh vực lúa trong nhu cầu cao của hội nhập, được xem là đề tài được nhiều nhà khoa học trên thế giới quan tâm. Ở Việt Nam, đó cũng là lĩnh vực nghiên cứu rất quan trọng và cần thiết(1). Đồng bằng sông Cửu Long với tiềm năng đa dạng, phong phú và là vùng trọng điểm sản xuất lương thực. Sản lượng lúa chiếm 52% tổng sản lượng lúa của cả nước, hàng năm đóng góp trên 90% sản lượng gạo xuất khẩu(2 ), sản xuất lúa đồng bằng sông Cửu Long có vai trò đ ặc biệt quan trọng trong đảm bảo an ninh lương thực quốc gia và góp p hần tích cực trong xuất khẩu. Tuy nhiên thời gian qua việc sản xuất lúa ở đồng bằng sông Cửu Long cũng còn biểu hiện sự thiếu ổn định và kém bền vững, sự xuất hiện của nhiều loại dịch hại với mức bộc phát, lan truyền ngày càng cao và liên tục đ ã làm suy giảm đáng kể năng suất và sản lượng của lúa toàn vùng, trong đó có An Giang. Tình hình này đang đặt ra những vấn đề cần quan tâm nhất đó là sử dụng giống gì cho phù hợp và cho năng suất cao, chất lượng tốt và bố trí mùa vụ canh tác thế nào là hợp lý…. Phường Mỹ Hòa cũng nằm trong tình trạng trên. Đề tài này tiến hành khảo sát hiện trạng sản xuất lúa và tìm một số giải pháp nâng cao lợi nhuận cho vùng trồng lúa tại P hường Mỹ Hòa – Thành Phố Long Xuyên – Tỉnh An Giang. Với mong mu ốn nông dân trên Phường tiết kiệm chi phí trong sản xuất lúa thông qua việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong canh tác, hạn chế dịch hại, canh tác giống hợp lý nhằm nâng cao lợi nhuận cho b à con, cải thiện đời sống và tạo ra sản phẩm lúa có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của hội nhập. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu. 1.2.1. Khảo sát hiện trạng sản xuất lúa trên địa bàn Phường Mỹ Hòa . Phường M ỹ Hòa có diện tích đất sử dụng trong lĩnh vực nông nghiệp lớn 940,6 ha, hàng năm cung cấp cho Phường sản lượng lúa rất lớn 12.070 tấn(3), nhưng đa phần không đ ồng đều nhau về chất lượng do đa dạng chủng loại, đ ất sản xuất manh mún, nhỏ lẻ. Bên cạnh đó trong hai năm trở lại đây cơn đ ại dịch rầy nâu gây bệnh vàng lùn và lùn xo ắn lá lúa đã gây hại nghiêm trọng, đồng thời do sự hạn chế của b à con nông dân trong ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong canh tác đã dẫn đến năng suất giảm và kéo theo sự sụt giảm về chất lượng, lợi nhuận thu lại trong sản xuất thì thấp nhưng chi phí bỏ ra thì rất cao. 1.2.2. Một số giải pháp nâng cao lợi nhuận. Qua quá trình khảo sát hiện trạng sản xuất lúa trên Phường M ỹ Hòa cho thấy b à con nông dân còn sản xuất nhỏ lẻ, đất sản xuất manh mún, diện tích đất b ình quân/hộ từ 3 đ ến 5 công, nông dân chưa có sự liên kết lại với nhau trong quá trình sản xuất, chưa nắm rõ và do hạn chế về các tài liệu hướng dẫn kỹ thuật canh tác, chưa cập nhật được các loại giống chất lượng cao nên chỉ sản xuất các loại giống thường, không có khả năng kháng sâu b ệnh từ đó b à con tốn nhiều chi phí trong phun thuốc phòng và trị… Nhưng kết quả mang lại là năng su ất thấp và chất lượng không cao. Do không có sự liên kết trong sản xuất nên hạn chế rất lớn trong khả năng thương lượng giá khi bán, không bán đ ược trực tiếp cho công ty hoặc nhà máy mà chỉ bán cho thương lái nên thường bị ép giá. (1 ) Theo nhận định của Tiến sĩ Đỗ Đức Định chủ tịch hội đồng khoa học - trung tâm nghiên cứu khoa học - kinh tế - xã hội. (2 ) Nguyễn Trí Ngọc - cục trưởng cục trồng trọt. (3) Phường Mỹ Hòa báo cáo tổng kết về tình hình phát triển kinh tế xã hội 2006. GVHD: Ths. Trần Minh Hải Trang 2
  12. Chương 1. Giới Thiệu Tổng Quan SVTH: Trần Minh Hiếu Thấy được hiện trạng sản xuất hiện tại và nhu cầu ngày càng cao của thị trường trong thời hội nhập trong lĩnh vực lúa gạo, nên trong bài viết này đưa ra một vài giải pháp nâng cao lợi nhuận cho bà con trong quá trình canh tác lúa. Sau đây là một số giải pháp nhằm giúp cho b à con nâng cao lợi nhuận trong sản xu ất lúa: Giải pháp về giống. Giải pháp về kỹ thuật canh tác. Giải pháp về tổ chức sản xuất. Giải pháp về thị trường tiêu thụ. 1.3. Phạm vi nghiên cứu. Lĩnh vực nông nghiệp là lĩnh vực hoạt động rất đa dạng với nhiều ngành nghề khác nhau từ chăn nuôi đến trồng trọt về nông, lâm, ngư nghiệp…. Ở đây đ ề tài chỉ giới hạn trong việc nghiên cứu lĩnh vực lúa ở tại Phường M ỹ Hòa – Thành Phố Long Xuyên – Tỉnh An Giang và chỉ dừng lại ở việc đưa ra một số giải pháp về giống, về kỹ thuật canh tác, về tổ chức sản xuất và về thị trường tiêu thụ nhằm nâng cao lợi nhuận cho b à con trong vùng trồng lúa. 1.4. Phương pháp nghiên cứu. 1.4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu. Việc thu thập dữ liệu phục vụ chủ yếu cho đề tài được thực hiện thông qua việc thu thập từ các ngu ồn dữ liệu thứ cấp, song song đó là việc tiến hành thu thập dữ liệu sơ cấp cụ thể như sau: - Dữ liệu thứ cấp: Được thu thập thông qua các báo cáo tổng kết năm của Phường về kinh tế - xã hội, đặc biệt là về cây lúa, các báo cáo về tình hình nông nghiệp Tỉnh của Sở Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn An Giang, về tình hình d ịch bệnh trên cây lúa của Chi Cục Bảo Vệ Thực Vật An Giang, các tài liệu về kỹ thuật canh tác lúa đ ạt chất lượng cao của Trung Tâm Khuyến Nông An Giang, cùng các sách báo, các tài liệu tạp chí, các luận văn tốt nghiệp của khóa trước. - Dữ liệu sơ cấp: Lập bảng câu hỏi phỏng vấn trực tiếp bà con nông dân trên Phường về hiện trạng sản xuất lúa hiện tại, về tình hình dịch bệnh, về chi phí, về lợi nhuận trong canh tác lúa, về sự đồng ý tham gia sản xuất lúa chất lượng cao tại một số khóm, ấp trên Phường. Một số Website tham khảo: Tỉnh An Giang http://www.angiang.gov.vn Sở Nông Nghiệp tỉnh An Giang http://www.sonongnghiep.angiang.gov.vn Sở nông nghiệp tỉnh Cần Thơ http://www.sonongnghiep.cantho.gov.vn Trung tâm khuyến nông quốc gia http://www.khuyennongvn.gov.vn Công Ty CP bảo vệ thực vật An Giang http://www.agpps.com.vn Khoa học kỹ thuật nông nghiệp http://vndgkhktnn.vietnamgateway.org GVHD: Ths. Trần Minh Hải Trang 3
  13. Chương 1. Giới Thiệu Tổng Quan SVTH: Trần Minh Hiếu 1.4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu. Bảng câu hỏi sau khi phỏng vấn sẽ được tiến hành xử lý bằng phần mềm phân tích d ữ liệu SPSS for Windows sau đó sẽ tiến hành phân tích, so sánh và đưa ra kết luận phục vụ cho khóa luận. 1.5. Ý nghĩa. Để hạn chế việc sản xuất manh mún nhỏ lẻ, việc sản xuất lúa bằng nhiều loại giống khác nhau, và đ ặc biệt là cơn đ ại dịch rầy nâu gây bệnh vàng lùn và lùn xoắn lá lúa đ ã đang và sẽ đe doạ trực tiếp đến mùa vụ của bà con. Nếu không giải quyết tốt các vấn đề đó thì chi phí sản xuất của b à con sẽ rất cao, ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận mang lại. Để giúp cho bà con hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của việc canh tác lúa đúng kỹ thuật, canh tác giống chất lượng cao, liên kết sản xuất đ ể đảm bảo an to àn đầu ra, giúp bà con nắm vững về tình hình dịch hại và các giải pháp đồng bộ để phòng trừ rầy nâu, bệnh vàng lùn và lùn xoắn lá là vấn đề cấp bách hiện nay, nhằm tạo ra một quy trình canh tác lúa đ ể có lợi nhuận cao, chất lượng lúa được nâng lên đáng kể đáp ứng nhu cầu hội nhập của thị trường. Nghiên cứu, tham khảo ý kiến của bà con nông dân, cán b ộ nông nghiệp Phường cùng các giảng viên của trường Đại Học An Giang để đưa ra “Một số giải pháp nâng cao lợi nhuận cho vùng lúa chất lượng cao tại Phường Mỹ Hòa – Thành Phố Long Xuyên – Tỉnh An Giang”. GVHD: Ths. Trần Minh Hải Trang 4
  14. Chương 2. Cơ Sở Lý Luận Và Thực Tiễn SVTH: Trần Minh Hiếu Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN Chương này giới thiệu chung về đề tài nghiên cứu (tên đề tài, đ ịa bàn thực hiện, tiến độ thực hiện đề tài…), giới thiệu về Phường Mỹ Hòa là vùng nghiên cứu trọng điểm của đề tài, trong chương này cũng nói sơ lược về các khái niệm khác liên quan đ ến đề tài như: Khái niệm về chi phí, lợi nhuận, doanh thu…. Chương 2 bao gồm 3 phần chính: 2.1. Giới thiệu về đề tài nghiên cứu. 2.2. Giới thiệu về vùng nghiên cứu (Giới thiệu về Phường Mỹ Hòa). 2.3. Các khái niệm liên quan đ ến đề tài. 2.1. Giới thiệu về đề tài nghiên cứu. Tên đ ề tài: “Một số giải pháp nâng cao lợi nhuận cho vùng lúa chất lượng cao tại Phường Mỹ Hòa – Thành Phố Long Xuyên – Tỉnh An Giang”. Địa b àn thực hiện: Đề tài sẽ được thực hiện và áp dụng trên vùng đ ất nông nghiệp của Phường Mỹ Hòa – Thành Phố Long Xuyên – Tỉnh An Giang. Thời gian thực hiện đề tài: Đề tài sẽ đ ược tiến hành thực hiện trong 6 tháng. Bắt đầu từ tháng 01/2007 và k ết thúc vào tháng 06/2007. Bảng 2.1. Tiến độ thực hiện khóa luận Thời gian thực hiện (Năm 2007) Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Nội dụng 01 02 03 04 05 06 Viết đề cương sơ bộ Viết đề cương chi tiết Hoàn thành đ ề cương chi tiết Chu ẩn bị bảng câu hỏi phỏng vấn nông dân Phỏng vấn nông dân Phân tích mẫu phỏng vấn Viết bài Nộp bản nháp Chỉnh sửa và hoàn thành b ản chính Nộp bản chính Chu ẩn bị báo cáo Bảo vệ khóa luận GVHD: Ths. Trần Minh Hải Trang 5
  15. Chương 2. Cơ Sở Lý Luận Và Thực Tiễn SVTH: Trần Minh Hiếu 2.2. Giới thiệu về vùng nghiên cứu (Giới thiệu về Phường Mỹ Hòa). Mỹ Hòa là một Phường ven đô cách trung tâm thành phố Long Xuyên kho ảng 1km về hướng Tây.  Phía Bắc giáp Xã M ỹ Khánh và Phường Bình Khánh.  Phía Nam giáp Phường M ỹ Quí và Phường Mỹ Phước.  Phía Đông giáp Phường Đông Xuyên.  Phía Tây giáp Thị Trấn Phú Hòa - Huyện Thoại Sơn. Phường M ỹ Hòa là một Phường thu ần nông với diện tích tự nhiên là 1.651 ha trong đó diện tích đất nông nghiệp chiếm gần 60% (940,6 ha). Kết hợp với hệ thống sông ngòi chằng chịt đ ã mang phù sa bồi đắp hàng năm vào mùa lũ, cùng với thời tiết thu ận lợi cho canh tác lúa. Dân số của Phường đa phần là dân số trẻ với 28.189 nhân khẩu đang sinh sống trong 5.754 hộ gia đ ình. Mật độ dân số b ình quân 1.688 người/km2. Với diện tích mặt đất gieo trồng lên tới 1.982,2 ha, năng suất bình quân đạt 680kg/công, ước lượng đạt 11.608,63 tấn (giảm 660,8 tấn sao với năm 2005) (2004: 12.307,52 tấn/ha; 2005: 12.296,44 tấn/ha; 2006: 11.608,63 tấn/ha). Thu nhập hàng năm đ ạt 1 .600.000đồng – 2.000.000 đồng/công (bình quân từ 800.000đồng đến 1.000.000đồng/công/vụ), tăng 26% so với năm 2005(4). Lúa mà bà con thu hoạch đa phần không đồng điều nhau về chất lượ ng, cùng với việc canh tác trên diện tích manh mún nhỏ lẻ từ 3 đến 5 công/hộ nên dẫn đến tình trạng đa d ạng chủng loại giống. Đó là nguyên nhân chính làm sụt giảm lợi nhuận của bà con. 2.3. Các khái niệm liên quan đến đề tài. 2.3.1. Khái niệm chi phí sản xuất. Chi phí sản xuất là toàn bộ các hao phí về lao động sống, nguyên nhiên vật liệu và các chi phí cần thiết khác mà nhà sản xuất phải chi ra trong quá trình sản xuất, đ ược biểu hiện bằng thước đo tiền tệ và được tính cho một thời kỳ nhất định( 5). Từ khái niệm đó mở rộng ra về chi phí trong lĩnh vực lúa như sau: Chi phí sản xuất lúa là toàn bộ các chi phí về lao động sống, nguyên nhiên vật liệu và các chi phí cần thiết khác mà nông dân phải bỏ ra trong quá trình canh tác lúa, được biểu hiện bằng tiền và tính cho một mùa vụ (thường là 3 tháng). Qua đó ta có thể thấy các yếu tố của chi phí sản xuất lúa bao gồm:  Lao động sống là hao phí về sức lao động của nông dân, các lao động thu ê mướn khác trong canh tác lúa. Đó là yếu tố thứ ba trong bốn yếu tố quan trọng trong nông nghiệp mà ông bà ta thường nói: “Nhất nước, Nhì phân, Tam cần, Tứ giống”. Sự thành bại về năng suất cao hay thấp là một phần rất lớn vào công chăm sóc, “Một nông dân giỏi là nông dân phải hiểu những gì cây lúa nói và cây lúa khỏe năng suất cao là cây lúa được chăm sóc chu đáo bởi nông dân”.  Nguyên nhiên vật liệu là chi phí về các vật tư nông nghiệp như: Phân bón, thuốc trừ sâu… về giống phục vụ cho sản xuất. (4) Phường Mỹ Hòa báo cáo tổng kết về tình hình phát triển kinh tế xã hội 2006. (5) PGS.TS Đoàn Xuân Tiên. Học Viện Tài Chính, Trang 44 Giáo trình Kế Toán Quản Trị; Nhà xuất bản Tài chính Hà Nội 2005. GVHD: Ths. Trần Minh Hải Trang 6
  16. Chương 2. Cơ Sở Lý Luận Và Thực Tiễn SVTH: Trần Minh Hiếu  Các chi phí khác bao gồm các chi phí về thu ê mướn các công cụ, thiết bị cần thiết trong chuẩn bị ban đầu trước khi bước vào mùa vụ (làm đất, làm cỏ, cày, bừa…). 2.3.2. khái niệm doanh thu. Doanh thu là kho ản thu của nhà sản xuất sau khi bán sản phẩm của mình và được tính bằng tiền thể hiện qua công thức: Doanh thu = sản lượng bán x giá bán. Từ đây khái quát về khái niệm doanh thu trong lĩnh vực lúa: Doanh thu của nông dân trong canh tác lúa chính là kho ản tiền mà nông dân thu được khi bán lúa. Doanh thu = năng suất x giá bán. 2.3.3. Khái niệm lợi nhuận. Lợi nhuận của nhà sản xuất chính là khoản dôi ra sau cùng mà nhà sản xuất nhận được sau khi b ù đ ắp các khoản chi phí và được biểu hiện bằng tiền thể hiện thông qua công thức sau: Lợi nhuận = doanh thu – chi phí Khái quát khái niệm lợi nhuận trong canh tác lúa: Lợi nhuận của nông dân trong canh tác lúa chính là số tiền mà nông dân nhận được sau khi chi trả cho các khoản chi phí về giống, về vật tư nông nghiệp, về thu ê mướn nhân công, làm đất ban đầu, và các chi phí liên quan khác trong quá trình canh tác lúa. GVHD: Ths. Trần Minh Hải Trang 7
  17. Chương 3: Hiện Trạng Sản Xu ất Lúa Trên Phường SVTH: Trần Minh Hiếu Chương 3. HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT LÚA TRÊN PHƯỜNG MỸ HÒA – THÀNH PHỐ LONG XUYÊN – TỈNH AN GIANG Tiến hành khảo sát hiện trạng sản xuất lúa trên địa bàn Phường Mỹ Hòa đ ể thấy được tình trạng diện tích đất manh mún, nhỏ lẻ b ình quân từ 3 đến 5 công /hộ, thấy được sự hạn chế của bà con trong áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong canh tác lúa như áp dụng: Ba g iảm ba tăng, quản lý dịch hại tổng hợp IPM (Intergrated Pest Managerment), nguyên tắc bốn đúng trong phun thuốc,… Hiện trạng sản xuất lúa đại trà với nhiều loại giống khác nhau. Dẫn đến chi phí tăng cao làm giảm đáng kể lợi nhuận thu lại của bà con. Đồng th ời thấy được sự khó khăn của bà con trong quá trình tiêu thụ sản phẩm (bán lúa) về việc chọn lựa người bán, giá bán. Song song đó đ ề tài còn giới thiệu đến bà con giống chất lư ợng cao về lợi ích và sự cần thiết phải canh tác giống chất lư ợng cao trong xu hướng hội nhập, để làm cơ sở cho việc đưa ra giải pháp phù h ợp trong chương 4. Chương 3 trình bày các vấn đề cơ bản sau: 3.1. Tình hình chung. 3.2. Hiện trạng về giống. 3.3. Hiện trạng về kỹ thuật canh tác. 3.4. Hiện trạng về tổ chức sản xuất 3.5. Hiện trạng về thị trường tiêu thụ. 3.6 . Diễn biến sâu bệnh trên lúa vụ hè thu 2007. 3.1. Tình hình chung. Phường M ỹ Hòa là một Phường thuần nông với diện tích tự nhiên là 1.651 ha, diện tích đất nông nghiệp chiếm gần 60% (940,6 ha) trong đó có hơn 90% là đất canh tác lúa, hàng năm diện tích gieo trồng lên đến 1.982,2 ha(6). Tuy nhiên diện tích mà bà con canh tác còn nhỏ lẻ dao động từ 3 đến 5 công/hộ, qua quá trình phỏng vấn trực tiếp bà con nông dân và tiến hành phân tích dữ liệu thu thập đ ược thì kết quả cho thấy mỗi gia đ ình có từ 1 đến 2 thửa ruộng có hộ có đến 3 thửa nhưng mỗi thửa chỉ có từ 1 đến 3 công (53,3% số hộ gia đ ình) và chỉ có 16,7% số hộ gia đ ình có từ 8 công trở lên. Bảng 3.1. Diện tích đất canh tác phổ biến trên Phường Tần số Phần trăm (%) Từ 1 đến 3 công 16 53,3 Từ 4 đến 7 công 9 30,0 Diện tích Từ 8 công trở lên 5 16,7 30 100,0 Tổng số mẫu (Nguồn: Phỏng vấn trực tiếp nông dân trên Phường) (1) Phường Mỹ Hòa báo cáo tổng kết tình hình phát triển kinh tế xã hội năm 2006 kế hoạh công tác năm 2007. GVHD: Ths. Trần Minh Hải Trang 8
  18. Chương 3: Hiện Trạng Sản Xu ất Lúa Trên Phường SVTH: Trần Minh Hiếu Biểu đồ 3.1. Diện tích đất canh tác phổ biến trên Phường Phần trăm % 60 53,3 50 40 30 30 16,7 20 10 0 Từ 1 đến 3 công Từ 4 đến 7 công Từ 8 công trở lên Diện tích Với mật độ đó cho thấy diện tích đất nông nghiệp b ình quân/hộ gia đình ở Phường M ỹ Hòa dao động từ 3 đến 5 công thấp hơn nhiều so với diện tích đất nông nghiệp bình quân/hộ của Tỉnh dao động từ 6 đến 8 công( 7). Điều này liên quan đ ến chi phí sản xuất lúa như: Nếu hộ gia đình canh tác từ 1 đến 3 công thì có khi chi phí lên đến trên 1.100.000đồng/công, bình quân chi phí sản xuất lúa trên phường dao động từ 900.000đồng đến 1.000.000đồng/công. Biểu đồ 3.2. Mối quan hệ giữa chi phí và diện tích Dưới 700.000 Đồng 60 Từ 700.000 - 900.000 Đồng 50 Trên 900.000 - 40 1.100.000 Đồng Trên 1.100.000 30 Đồng 20 10 Từ 4 – 7 công 0 Từ 8 công trở lên Từ 1 – 3 cô ng Diện tích đất gia đình đang canh tá c 7 Sở nông nghiệp tỉnh An Giang Báo cáo tổng kết ngành Nông Nghệp 2006 kế hoạch sản xuất 2007. GVHD: Ths. Trần Minh Hải Trang 9
  19. Chương 3: Hiện Trạng Sản Xu ất Lúa Trên Phường SVTH: Trần Minh Hiếu Điều này chứng tỏ mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và quy mô sản xuất (diện tích đ ất). Khi quy mô sản xuất càng hẹp (diện tích đất nhỏ lẻ) thì chi phí sản xuất rất cao và ngược lại khi quy mô sản xu ất ngày càng mở rộng (diện tích đất tập trung) thì chi phí sản xuất sẽ thấp hơn. Chi phí thay đ ổi theo từng mùa vụ, mùa hè thu chi phí thường cao hơn mùa đông xuân do sâu bệnh phá hại nặng nề, phân bón nhiều hơn, chi phí làm đất nhiều hơn… qua phân tích cho thấy chi phí cho một công từ trên 700.000đồng đến 900.000đồng chiếm 33,3% ở vụ đông xuân và 30% ở vụ hè thu ; từ trên 900.000đồng đến 1.100.000đồng thì có đ ến 40% ở vụ đông xuân và 60% ở vụ hè thu. Bảng 3.2. Chi phí canh tác lúa vụ đông xuân Phần trăm Tần số (%) Dưới 700.000đồng/công 5 16,7 Từ 700.000đồng đến 900.000đồng/công 10 33,3 Chi Phí Trên 900.000đồng đến 1.100.000đồng/công 12 40,0 Trên 1.100.000đồng/công 3 10,0 Tổng mẫu 30 100,0 (Ngu ồn: Phỏng vấn trực tiếp nông dân trên Phường) Bảng 3.3. Chi phí canh tác lúa vụ hè thu Phần trăm Tần số (%) Dưới 700.000đồng/công 1 3,3 Từ 700.000đồng đến 900.000đồng/công 9 30,0 Chi Phí Trên 900.000đồng đến 1.100.000đồng/công 18 60,0 Trên 1.100.000đồng/công 2 6,7 Tổng mẫu 30 100,0 (Ngu ồn: Phỏng vấn trực tiếp nông dân trên Phường) Trong khi đó chi phí sản xuất bình quân cho một công trên toàn tỉnh là 750.000đồng/công(8). Chi phí canh tác trên Phường Mỹ Hòa có cao hơn so với chi phí bình quân của Tỉnh từ 150.000đồng đến 250.000đồng/công. (8) Sở nông nghiệp tỉnh An Giang – báo cáo tổng kết ngành nông nghiệp 2006 - kế hoạch sản xuất 2007). GVHD: Ths. Trần Minh Hải Trang 10
  20. Chương 3: Hiện Trạng Sản Xu ất Lúa Trên Phường SVTH: Trần Minh Hiếu Biểu đồ 3 .3. So sánh chi phí canh tác lúa vụ đông xuân và vụ hè thu 70 Phần trăm (%) số hộ gia đìnha 60 60 50 Vụ đông xuân 40 Vụ hè thu 40 33,3 30 30 16,7 20 10 6,7 10 3,3 0 Dưới Trên 900.000đồng 700.000đồng/công đến 1.100.000đồng/công Chi phí Năng su ất lúa bình quân trên Phường đ ạt 680kg/công năng suất có cao hơn so với năng suất bình quân của Tỉnh là 630kg/công. Biểu đồ 3.4. So sánh chi phí sản xuất lúa bình quâ n của Tỉnh An Giang với Phường Mỹ Hòa Chi phí (đồng) 1.200.000 1.000.000 1.000.000 750.000 800.000 600.000 400.000 200.000 0 Chi phí canh tác lúa bình Chi phí canh tác lúa bình quân của Tỉnh quân của Phường GVHD: Ths. Trần Minh Hải Trang 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2