LUẬN VĂN:NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI SỞ GIAO DỊCH II – NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
lượt xem 60
download
Nghiên cứu những lý thuyết chung về NHTM, trong đó chú ý đến chức năng và nghiệp vụ của NHTM; Nghiên cứu những cơ sở lý luận về cho vay dự án đầu tư: thẩm định dự án đầu tư, rủi ro của dự án đầu tư. Đi sâu phân tích thực trạng cho vay dự án đầu tư tại SGDII – NHCTVN, phân tích và đưa ra những nhận định về hạn chế và nguyên nhân gây ra hạn chế trong cho vay dự án đầu tư tại SGDII – NHCTVN. Đồng thời đề xuất những kiến nghị đối...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: LUẬN VĂN:NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI SỞ GIAO DỊCH II – NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
- -1- Field Code Changed Style Definition: TOC 5: Indent: Left: 48 pt, Hanging: 24 pt, Tabs: 72 pt, Left + 440.15 pt, Right,Leader: … Style Definition: TOC 4: Tabs: 81 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO pt, Left + Not at 84 pt TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH Style Definition: TOC 6: Tabs: 81 pt, Left + Not at 114 pt Style Definition: Style 2: Font: 13 pt, Bold, Space Before: 6 pt, Line spacing: 1.5 lines, Outline numbered + Level: 5 + Numbering Style: a, b, c, … + Start at: 1 + Alignment: Left + Aligned at: 27.35 pt + Tab after: 45.35 pt + Indent at: 45.35 pt Formatted: Centered NGUYỄN HỒNG NAM ĐỀ TÀI NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI SỞ GIAO DỊCH II – NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM Chuyên ngành: KINH TẾ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Mã số: 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ THỊ TUYẾT HOA Formatted: Centered, Indent: Left: 18 pt TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2007 Formatted: Tabs: 183.75 pt, Left Formatted: Font: VNI-Present Luaän vaên toát nghieäp HVTH: Nguyeãn Hoàng Nam
- -2- Field Code Changed MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Mục lục Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt Danh mục các bảng, biểu Lời mở đầu Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Tổng quan về Ngân hàng thương mại:........................................................ 12 1.1.1 Khái niệm và chức năng của Ngân hàng thương mại:........................ 12 1.1.1.1 Khái niệm:........................................................................................ 12 1.1.1.2 Chức năng của Ngân hàng Thương mại: ......................................... 13 a) Trung gian tín dụng:............................................................................ 13 b) Trung gian thanh toán :....................................................................... 15 c) Cung ứng dịch vụ ngân hàng : ............................................................ 16 1.1.2 Các nghiệp vụ của NHTM:................................................................. 17 1.1.2.1 Nghiệp vụ Tài sản nợ: ...................................................................... 18 a) Vốn chủ sở hữu: .................................................................................. 18 b) Vốn huy động:..................................................................................... 19 c) Vốn vay:.............................................................................................. 20 d) Vốn khác: ............................................................................................ 20 1.1.2.2 Nghiệp vụ Tài sản có sinh lời: ......................................................... 20 a) Nghiệp vụ tín dụng : ........................................................................... 21 b) Nghiệp vụ đầu tư:................................................................................ 23 1.1.2.3 Nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ ngân hàng : ..................................... 24 1.2 Cho vay dự án đầu tư của Ngân hàng thương mại :.................................... 26 Formatted: Tabs: 183.75 pt, Left 1.2.1 Dự án đầu tư:....................................................................................... 26 Formatted: Font: VNI-Present Luaän vaên toát nghieäp HVTH: Nguyeãn Hoàng Nam
- -3- Field Code Changed 1.2.1.1 Khái niệm:........................................................................................ 26 1.2.1.2 Vai trò của dự án đầu tư ................................................................... 26 1.2.1.3 Tính khả thi của dự án đầu tư: ......................................................... 27 1.2.2 Thẩm định, cho vay dự án đầu tư: ...................................................... 28 1.2.2.1 Khái niệm:........................................................................................ 28 1.2.2.2 Nội dung thẩm định dự án đầu tư: ................................................... 29 1.2.2.3 Thẩm định, phân tích rủi ro dự án đầu tư :....................................... 31 a) Phân loại rủi ro :.................................................................................. 31 b) Các biện pháp giảm thiểu rủi ro:......................................................... 31 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI SỞ GIAO DỊCH II – NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM 2.1 Giới thiệu về Ngân Hàng Công Thương Việt Nam: ................................... 37 2.1.1 Lịch sử phát triển của Ngân hàng Công thương Việt Nam ................ 37 2.1.2 Giới thiệu về SGDII – NHCTVN và kết quả hoạt động kinh doanh trong các năm qua: .............................................................................. 40 2.1.2.1 Giới thiệu về Sở Giao Dịch II – Ngân hàng Công thương Việt Nam: .......................................................................................................... 40 2.1.2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của SGDII NHCTVN trong các năm qua: ................................................................................................... 41 2.2 Khái quát hoạt động tín dụng tại SGDII – NHCTVN: ............................... 46 2.2.1 Tốc độ tăng trưởng dư nợ qua các năm: ............................................. 46 2.2.2 Vòng quay vốn tín dụng : ................................................................... 48 2.2.3 Tình hình nợ quá hạn : ........................................................................ 48 2.3 Thực trạng hoạt động cho vay dự án đầu tư tại SGDII – NHCTVN: ......... 50 2.3.1 Sơ lược quy trình cho vay dự án đầu tư tại SGDII – NHCTVN: ....... 50 2.3.1.1 Các bộ phận nghiệp vụ có liên quan: ............................................... 50 2.3.1.2 Hệ thống tổ chức bộ máy quản lý tín dụng:..................................... 52 2.3.1.3 Trách nhiệm của các cán bộ liên quan đến nghiệp vụ thẩm định dự án đầu tư:.......................................................................................... 53 2.3.1.4 Phân cấp thẩm quyền và trình tự phê duyệt dự án đầu tư tại SGDII - NHCTVN: ........................................................................................ 56 Formatted: Tabs: 183.75 pt, Left Formatted: Font: VNI-Present Luaän vaên toát nghieäp HVTH: Nguyeãn Hoàng Nam
- -4- Field Code Changed 2.3.2 Tình hình cho vay dự án đầu tư tại SGDII – NHCTVN qua các năm: ............................................................................................................. 57 2.3.2.1 Tình hình thẩm định dự án đầu tư:................................................... 57 2.3.2.2 Tình hình dư nợ cho vay dự án đầu tư: ............................................ 58 a) Tình hình dư nợ theo thời gian: .......................................................... 58 b) Phân loại dư nợ cho vay dự án đầu tư theo thành phần kinh tế:......... 60 2.3.2.3 Những kết quả đạt được và những hạn chế trong cho vay dự án đầu tư tại SGDII – NHCTVN: ................................................................ 61 a) Những kết quả đạt được:..................................................................... 61 b) Những tồn tại và nguyên nhân :.......................................................... 67 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI SỞ GIAO DỊCH II – NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM 3.1 Chiến lược kinh doanh của Sở Giao Dịch II – NHCTVN từ nay đến năm 2010:............................................................................................................ 73 3.1.1 Cơ hội và thách thức: .......................................................................... 73 3.1.1.1 Cơ hội:.............................................................................................. 73 3.1.1.2 Thách thức:....................................................................................... 74 3.1.2 Chiến lược phát triển của Ngân hàng Công Thương Việt Nam từ nay đến năm 2010:..................................................................................... 75 3.1.3 Chiến lược kinh doanh của SGDII - NHCTVN từ nay đến năm 2010 ............................................................................................................. 76 3.1.3.1 Mục tiêu: .......................................................................................... 76 3.1.3.2 Định hướng hoạt động tín dụng: ...................................................... 76 3.2 Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định, cho vay dự án đầu tư tại SGDII – NHCTVN: ................................................................................................... 78 3.2.1 Các giải pháp chung:........................................................................... 78 3.2.2 Giải pháp về kỹ thuật nghiệp vụ: ........................................................ 81 3.2.2.1 Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư: ................................. 81 3.2.2.2 Nâng cao chất lượng quản lý, giám sát các dự án đầu tư:................ 87 3.2.3 Các kiến nghị: ..................................................................................... 89 3.2.3.1 Đối với Ngân hàng Công Thương Việt Nam:.................................. 89 Formatted: Tabs: 183.75 pt, Left Formatted: Font: VNI-Present Luaän vaên toát nghieäp HVTH: Nguyeãn Hoàng Nam
- -5- Field Code Changed a) Về việc định giá tài sản đảm bảo là quyền sử dụng đất:..................... 89 b) Về việc định giá là giá trị quyền sử dụng đất thuê trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao: ................................................................ 89 c) Việc thế chấp quyền cho thuê lại đất từ quyền sử dụng đất thuê, thuê lại ngoài khu công nghiệp:.................................................................. 90 d) Về tỷ lệ vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tham gia vào dự án đầu tư: ............................................................................................................. 91 3.2.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam:........................................ 91 a) Nâng cao vai trò và chất lượng hoạt động của Trung Tâm Thông Tin tín dụng (CIC):.................................................................................... 91 b) Sớm thành lập Công ty xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp ở Việt Nam: ............................................................................................................. 92 3.2.3.3 Đối với Nhà nước:............................................................................ 93 a) Nghiên cứu chỉnh sửa lại quy định về việc thế chấp quyền sử dụng đất thuê có thời điểm thuê sau ngày 01/07/2004 mà đã trả hết tiền thuê đất 01 lần cho cả thời gian thuê. ............................................................... 93 b) Xử lý tài sản là quyền sử dụng đất hình thành từ vốn vay: ................ 94 Kết luận Tài liệu tham khảo Phụ lục 1 Phụ lục 2 Formatted: Bullets and Numbering 1 2 3 4 5 Formatted: Indent: Left: 0 pt, Hanging: 21.6 pt Formatted: Tabs: 183.75 pt, Left Formatted: Font: VNI-Present Luaän vaên toát nghieäp HVTH: Nguyeãn Hoàng Nam
- -6- Field Code Changed DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Formatted: Bullets and Numbering - BGĐ: Ban giám đốc - CBTD: Cán bộ tín dụng - CBTĐ: Cán bộ thẩm định - DAĐT: Dự án đầu tư - DNNN: Doanh nghiệp Nhà Nước - HĐTD: Hội đồng tín dụng - KH: Khách hàng - NHCTVN: Ngân hàng Công Thương Việt Nam - NHNN: Ngân hàng Nhà Nước - NHTM: Ngân hàng Thương Mại - PASXKD: Phương án sản xuất kinh doanh - QLRR: Quản lý rủi ro - SGDII - NHCTVN: Sở Giao Dịch II - Ngân hàng Công Thương Việt Nam - TSĐB: Tài sản đảm bảo Formatted: Tabs: 183.75 pt, Left Formatted: Font: VNI-Present Luaän vaên toát nghieäp HVTH: Nguyeãn Hoàng Nam
- -7- Field Code Changed DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ CÁC BẢNG Formatted: Line spacing: 1.5 lines - Biểu đồ 2.1 Biểu diễn nguồn vốn huy động và tiền gởi các tổ chức kinh tế tại Formatted: Bullets and Numbering SGDII – NHCTVN từ năm 2001 – 2006. - Biểu đồ 2.2 Biểu diễn dư nợ luân chuyển và dư nợ dự án đầu tư tại SGDII – NHCTVN từ năm 2001 – 2006. - Biểu đồ 2.3 Biểu diễn tình hình xử lý nợ tồn đọng tại SGDII – NHCTVN từ năm 2001 – 2006. - Biểu đồ 2.4 Biểu diễn tình hình thu nhập và chi phí tại SGDII – NHCTVN từ năm 2001 – 2006. - Biểu đồ 2.5 Biểu diễn tình hình giảm lỗ tại SGDII – NHCTVN từ năm 2001 – 2006. - Biểu đồ 2.6 Biểu diễn tình hình dư nợ luân chuyển tại SGDII – NHCTVN từ năm 2001 – 2006. - Biểu đồ 2.7 Biểu diễn tình hình cho vay dự án đầu tư (số lượng) tại SGDII – NHCTVN từ năm 2000 – 2006. - Biểu đồ 2.8 Biểu diễn tình hình dư nợ ngắn hạn và dư nợ dự án đầu tư tại SGDII – NHCTVN từ năm 2000 – 2006. - Biểu đồ 2.9 Biểu diễn tỷ lệ cho vay dự án đầu tư trong tổng dư nợ tại SGDII – NHCTVN từ năm 2000 – 2006. - Biểu đồ 2.10 Biểu diễn tình hình dư nợ dự án đầu tư phân theo thành phần kinh tế tại SGDII – NHCTVN từ năm 2000 – 2006. - Biểu đồ 2.11 Biểu diễn tỷ lệ dư nợ dự án đầu tư phân theo thành phần kinh tế tại SGDII – NHCTVN từ năm 2000 – 2006. - Bảng 2.1 Tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dư nợ luân chuyển tại SGDII – NHCTVN từ năm 2001 – 2006. Formatted: Bullets and Numbering 6 Formatted: Tabs: 183.75 pt, Left Formatted: Font: VNI-Present Luaän vaên toát nghieäp HVTH: Nguyeãn Hoàng Nam
- -8- Field Code Changed Lời mở đầu Formatted: Bullets and Numbering 1. Đặt vấn đề: Trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc, thể hiện chính sách đúng đắn của Đảng và Nhà nước trong hội nhập và phát triển kinh tế. Nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển, càng khẳng định vị thế của mình trong khu vực cũng như thế giới. Với việc gia nhập WTO, nến kinh tế đã có những kết quả nhất định như: đầu tư trực tiếp nước ngoài gia tăng vượt bậc, thị trường chứng khoán phát triển cả về quy mô và chất lượng, các quỹ đầu tư nước ngoài liên tục tăng, các doanh nghiệp mở ra nhiều cơ hội làm ăn mới, … Ngành ngân hàng cũng không đứng ngoài xu thế chung ấy, nền kinh tế phát triển đã đưa đến cho ngành ngân hàng nhiều cơ hội mới: nhiều doanh nghiệp trong nước cũng như nước ngoài phát sinh nhu cầu vay vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, doanh số cho vay, thu nợ tăng, nhiều phương án và dự án đầu tư mới được thực hiện, …. Ngành ngân hàng trong các năm qua đã gặt hái rất nhiều thành công, mạng lưới không ngừng được mở rộng và phát triển, lợi nhuận luôn đạt vượt mức chỉ tiêu đề ra, các ngân hàng mới trong nước cũng như nước ngoài được cấp phép thành lập, …đây được xem là cơ hội cho các NHTM trong giai đoạn hiện nay. Lợi nhuận ngân hàng tăng cao, tuy nhiên thực trạng của các Ngân hàng thương mại Việt Nam đó là chủ yếu lợi nhuận xuất phát từ tín dụng, từ đầu tư cho vay các phương án kinh doanh ngắn hạn và các dự án đầu tư trung dài hạn. Sở Giao Dịch II – NHCTVN cũng không nằm ngoài “quy luật chung” đó. Việc kinh tế phát triển, môi trường kinh doanh đang thay đổi, các bộ luật cũng như các văn bản pháp luật thay đổi để đáp ứng yêu cầu hội nhập, các ngành kinh tế cũng luôn thay đổi và phát triển, … điều này cũng đặt các NHTM nói chung và SGDII – NHCTVN nói riêng trước một vấn đề mới đó là: làm thế nào để thẩm định Formatted: Tabs: 183.75 pt, Left hiệu quả, nhận định đúng tính khả thi của dự án đầu tư, nhận định được xu hướng Formatted: Font: VNI-Present Luaän vaên toát nghieäp HVTH: Nguyeãn Hoàng Nam
- -9- Field Code Changed phát triển của ngành kinh tế, … từ đó đưa ra được quyết định cho vay dự án, đưa ra được định hướng đầu tư tín dụng trung dài hạn đối với các ngành kinh tế…đảm bảo tính cạnh tranh, cho vay có hiệu quả, giảm thiểu rủi ro tín dụng, thu hồi đầy đủ gốc và lãi. Đây được xem là một thách thức mới, nhất là trong khâu thẩm định và cho vay dự án đầu tư của NHTM cũng như của SGDII – NHCTVN. Đề tài tốt nghiệp “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI SỞ GIAO DỊCH II – NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM” được thực hiện là nhằm đưa ra một số giải pháp để giải quyết một phần các thách thức đó. Formatted: Bullets and Numbering 2. Mục tiêu nghiên cứu: - Nghiên cứu những lý thuyết chung về NHTM, trong đó chú ý đến chức năng và nghiệp vụ của NHTM; Nghiên cứu những cơ sở lý luận về cho vay dự án đầu tư: thẩm định dự án đầu tư, rủi ro của dự án đầu tư. - Đi sâu phân tích thực trạng cho vay dự án đầu tư tại SGDII – NHCTVN, phân tích và đưa ra những nhận định về hạn chế và nguyên nhân gây ra hạn chế trong cho vay dự án đầu tư tại SGDII – NHCTVN. - Trên cơ sở lý luận và thực trạng cho vay dự án đầu tư tại SGDII – NHCTVN, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định, cho vay dự án đầu tư tại SGDII – NHCTVN, đồng thời đề xuất những kiến nghị đối với NHCTVN, NHNNVN và Nhà nước Việt Nam nhằm tháo gở khó khăn vướng mắc. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài: các hạn chế trong công tác cho vay dự án đầu tư tại SGDII – NHCTVN, các nguyên nhân dẫn đến các hạn chế đó (từ nội bộ SGDII – NHCTVN, từ NHTCVN, các hạn chế từ NHNNVN, từ một số văn bản pháp luật liên quan của Nhà nước). Formatted: Tabs: 183.75 pt, Left Formatted: Font: VNI-Present Luaän vaên toát nghieäp HVTH: Nguyeãn Hoàng Nam
- - 10 - Field Code Changed Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu giữa lý luận và thực tế công tác cho vay dự án đầu tư tại SGDII – NHCTVN trong thời gian qua, các hạn chế và nguyên nhân dẫn đến hạn chế tại SGDII – NHCTVN trong công tác cho vay dự án đầu tư. Formatted: Bullets and Numbering 4. Phương pháp nghiên cứu: Do tính chất của đề tài chủ yếu dựa vào dữ liệu đã có ở quá khứ của một NHTM, kết hợp với sự quan sát những yếu tố, nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong cho vay dự án đầu tư của các trường hợp thực tế. Tiến hành phân tích và rút ra giải pháp cụ thể để nâng cao chất lượng thẩm định, cho vay dự án đầu tư (đồng thời với hạn chế tối đa rủi ro cho vay dự án đầu tư) cho ngân hàng thương mại. Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài sẽ sử dụng các phương pháp sau: phương pháp tổng hợp, chọn lọc nguồn thông tin từ tạp chí, sách và tài liệu chuyên ngành,…; phương pháp thu thập số liệu từ báo cáo tổng kết hoạt động của Ngân hàng, phương pháp phân tích thống kê và phương pháp so sánh sự biến động các dãy số qua các năm. Formatted: Bullets and Numbering 5. Những điểm nổi bật của luận văn: Từ trước đến nay, đã có nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến tín dụng trung dài hạn, biện pháp giảm thiểu rủi ro trong cho vay dự án đầu tư, đề tài “Nâng cao chất lượng cho vay dự án đầu tư tại Sở Giao Dịch II – Ngân hàng Công thương Việt Nam” cũng không nằm ngoài mục đích là nâng cao chất lượng - đồng nghĩa với việc giảm thiểu tối đa rủi ro trong đầu tư cho vay dự án đầu tư. Tuy nhiên đề tài được nghiên cứu trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam hội nhập ngày càng sâu và rộng vào nền kinh tế thế giới, việc thẩm định và cho vay dự án đầu tư cũng bị ảnh hưởng bởi bối cảnh đó, vì vậy đề tài có những điểm mới sau đây: Formatted: Bullets and Numbering - Thứ nhất, đã giới thiệu được nội dung thẩm định dự án đầu tư một cách cụ thể, nhận biết các loại rủi trong cho vay dự án đầu tư và các biện pháp giảm thiểu rủi ro thường áp dụng. - Thứ hai, đề tài đã đưa ra được các giải pháp thiết thực, trên cơ sở công tác Formatted: Tabs: 183.75 pt, Left thẩm định và cho vay dự án đầu tư thực tế nhằm mục đích nâng cao chất lượng Formatted: Font: VNI-Present Luaän vaên toát nghieäp HVTH: Nguyeãn Hoàng Nam
- - 11 - Field Code Changed cho vay dự án đầu tư, trong đó có các giải pháp như xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu ngành phục vụ công tác thẩm định, các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng từ khâu thẩm định trước khi quyết định cho vay cho đến khâu quản lý giám sát dự án sau khi cho vay… - Thứ ba, tác giả đã mạnh dạn có các kiến nghị với NHNN, Nhà nước Việt Nam nghiên cứu chỉnh sửa các quy định về thế chấp quyền sử dụng đất thuê xuất phát từ những khó khăn thực tế trong quá trình cho vay dự án đầu tư với doanh nghiệp có tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất thuê… - Thứ tư, các giải pháp của đề tài có được là đúc kết từ kinh nghiệm công tác thẩm định thực tế của tác giả nên có thể dùng để áp dụng không chỉ cho SGDII – NHCTVN mà còn có thể áp dụng cho các NHTM khác. 6. Kết cấu của luận văn: Với mục đích, đối tượng và phạm vi nghiên cứu trên, Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và các phụ lục, được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về Ngân hàng thương mại và cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay dự án đầu tư tại Sở Giao Dịch II – Ngân Hàng Công Thương Việt Nam Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay dự án đầu tư tại Sở Giao Dịch II – Ngân Hàng Công Thương Việt Nam Nhân đây tác giả cũng xin chân thành gởi lời cảm ơn đến Quý thầy cô, các bạn bè, các đồng nghiệp, đặc biệt là TS. Lê Thị Tuyết Hoa đã hết lòng hướng dẫn, giúp đỡ tác giả hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Formatted: Bullets and Numbering 7 8 9 Formatted: Tabs: 183.75 pt, Left Formatted: Font: VNI-Present Luaän vaên toát nghieäp HVTH: Nguyeãn Hoàng Nam
- - 12 - Field Code Changed Deleted: ở 10 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG Formatted: Bullets and Numbering Deleted: ậ MẠI VÀ CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG Deleted: ề THƯƠNG MẠI Deleted: H Deleted: T Deleted: M Deleted: ự 1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại: Deleted: ầ 1.1.1. Khái niệm và chức năng của Ngân hàng thương mại: Deleted: của Deleted: H 1.1.1.1. Khái niệm: Deleted: T Deleted: M NHTM là loại hình ngân hàng giao dịch trực tiếp với các doanh nghiệp, tổ Deleted: trong tiến trình hội nhập quốc tế chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, sử dụng số vốn đó để cho vay, Formatted: Font color: Auto Formatted: Bullets and Numbering chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng. Deleted: H NHTM là loại hình ngân hàng có số lượng lớn và rất phổ biến trong nền kinh tế. Sự Deleted: TM có mặt của NHTM trong hầu hết các mặt hoạt động của nền kinh tế xã hội đã chứng Formatted: Indent: Left: 9.35 pt Deleted: HTM minh rằng: ở đâu có hệ thống NHTM phát triển, thì ở đó sẽ có sự phát triển với tốc Formatted: Indent: Left: 36 pt độ cao của nền kinh tế. Deleted: công ty, xí Deleted: , tiền tiết kiệm, rồi Luật số 20/2004/QH11 ngày 15 tháng 6 năm 2004 về sửa đổi, bổ sung một số Deleted: cho các đối tượng nói trên điều của luật các tổ chức tín dụng Việt Nam khẳng định: “Ngân hàng là loại tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có kiên quan”. Đạo luật Ngân hàng của Cộng hòa Pháp cũng đã chỉ rõ : NHTM là những cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác, và sử dụng nguồn lực đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính. Như vậy có thể nói rằng NHTM là Định chế tài chính trung gian quan trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế tài chính trung gian này mà các nguồn tiền nhàn rỗi nằm rải rác trong xã hội sẽ được huy động, tập trung lại, đồng thời sử dụng số vốn đó để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân để phát triển kinh tế xã hội. Formatted: Tabs: 183.75 pt, Left Formatted: Font: VNI-Present Luaän vaên toát nghieäp HVTH: Nguyeãn Hoàng Nam
- - 13 - Field Code Changed Formatted: Indent: Left: 36 pt 1.1.1.2. Chức năng của Ngân hàng Thương mại: Formatted: Bullets and Numbering Trong điều kiện của nền kinh tế thị trường và hệ thống ngân hàng phát triển các NHTM thực hiện 3 chức năng sau đây: Formatted: Style 2 a) Trung gian tín dụng: Đây là chức năng quan trọng và cơ bản nhất của NHTM, nó không những cho thấy bản chất của NHTM mà còn cho thấy nhiệm vụ chính yếu của NHTM. Trong Deleted: này chức năng chức năng “trung gian tín dụng” NHTM đóng vai trò là người trung gian đứng ra tập trung, huy động các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế (bao gồm tiền tiết kiệm của các tầng lớp dân cư, vốn bằng tiền của các đơn vị, tổ chức kinh tế, v.v…) biến nó thành nguồn vốn tín dụng để cho vay (cấp tín dụng) đáp ứng các nhu cầu vốn kinh doanh và vốn đầu tư cho các ngành kinh tế và vốn tiêu dùng của xã hội. Chức năng trung gian tín dụng được minh họa qua sơ đồ sau đây : Deleted: Công ty¶ Thu nhận Cấ p Doanh Doanh Xí nghiệp, nghiệp, Deleted: Công ty¶ Tiền gửi tiết kiệm tín Tổ chức Xí Tổ chức kinh tế kinh tế Phát hành kỳ dụng Hộ gia đình Cá nhân… Cá nhân… phiếu, trái phiếu Deleted: ¶ “Trung gian tín dụng” là chức năng cơ bản được hiểu theo 2 khía cạnh sau đây: Formatted: Indent: Left: 35.65 pt, Hanging: 18.35 pt, Bulleted + Level: + NHTM chỉ là người trung gian để chuyển vốn tiền tệ từ nơi thừa (bằng 1 + Aligned at: 117.35 pt + Tab after: 135.35 pt + Indent at: nghiệp vụ nguồn vốn) sang nơi thiếu (bằng nghiệp vụ tín dụng). Các chủ 135.35 pt, Tabs: Not at 135.35 pt thể tham gia gồm những người gửi tiền vào NHTM và những người vay tiền từ ngân hàng không có mối liên hệ kinh tế trực tiếp nào. Họ không chịu nghĩa vụ và trách nhiệm gì cho nhau cả. Tất cả đều thông qua NHTM, nghĩa là NHTM có trách nhiệm hoàn trả tiền cho người gửi (bất kể người đi vay sử dụng vốn có hiệu quả hay không). Còn người đi vay thì phải có nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng. Formatted: Tabs: 183.75 pt, Left Formatted: Font: VNI-Present Luaän vaên toát nghieäp HVTH: Nguyeãn Hoàng Nam
- - 14 - Field Code Changed + Ngân hàng không phải là người trung gian tài chính thuần túy mà là trung Deleted: ¶ gian tín dụng, nghĩa là việc thực hiện các nhiệm vụ cụ thể của chức năng ¶ Cần phân biệt 2 khái niệm : Tài chính này phải theo nguyên tắc “hoàn trả” vô diều kiện. (Finance) và Tín dụng (Credit). Tài chính là một khía niệm rộng hơn, ở góc độ kinh tế-tiền tệ, tài chính được xem như sự tài trợ, sự cung cấp vốn, sự cấp phát, sự cung Thực hiện chức năng trung gian tín dụng, các NHTM thực hiện những nhiệm cấp tiền theo tính chất không bồi hoàn, tức là không có sự hoàn trả, đối tượng vụ cụ thể sau đây : nhận được sự trợ giúp về tài chính không có nghĩa vụ về phải hoàn trả mà chỉ có nghĩa vụ sử dụng tài chính đúng mục + Nhận tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn của các đơn vị kinh tế, các tổ đích, đúng yêu cầu và có kết quả cụ thể xác định (chẳng hạn ngân sách cấp phát tài chính cho các đơn vị hành chính sự chức, cá nhân bằng đồng tiền trong nước và ngoại tệ. nghiệp để chi tiêu; cấp vốn xây dựng cơ sở hạ tầng, cấp phát tài chính cho quân đội, công an … cấp học bổng cho người + Nhận tiền gửi tiết kiệm của các tổ chức và cá nhân. học…)¶ ¶ Trong khi tài chính được sử dụng để đáp + Phát hành kỳ phiếu và trái phiếu ngân hàng để huy động vốn trong xã hội. ứng cho các nhu cầu rất cơ bản mà không đòi hỏi phải bồi hoàn trực tiếp thì tín dụng lại khác hẳn – Tín dụng theo nghĩa + Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn đối với các đơn vị, cá nhân. rộng đó là sự tín nhiệm, sự tin cậy, lòng tin… trong phạm vi kinh tế, tiền tệ, tín dụng được hiểu là số tiền cho vay, cho + Chiết khấu thương phiếu và chứng từ có giá trị đối với các đơn vị, cá mượn. Tín dụng là quan hệ vay mượn theo nguyên tắc Hoàn trả. Người sử dụng tiền trong quan hệ tín dụng có nghĩa vụ nhân. hoàn trả trực tiếp và có thời hạn. Hoàn trả trực tiếp chính là đặc trưng và là nguyên tắc cơ bản để phân biệt sự khác nhau giữa + Cho vay tiêu dùng, cho vay trả góp và các loại hình tín dụng khác đối với tín dụng và tài chính.¶ ¶ NHTM chỉ thực hiện chức năng trung tổ chức và cá nhân. gian tín dụng nghĩa là thực hiện việc huy động tập trung vốn theo nguyên tắc hoàn trả, chứ không phải là chức năng trung Chức năng trung gian tín dụng của NHTM có vai trò rất to lớn đối với nền kinh gian tài chính. Tuy nhiên, trong hoạt động của mình NHTM có làm một số công tế xã hội. việc mang tính chất trung gian tài chính, ví dụ tiếp nhận vốn của tổ chức tài tr.. [1] .ợ Formatted: Font: 13 pt + Trước hết, nhờ thực hiện chức năng này mà hệ thống NHTM huy động và Formatted: Font color: Auto tập trung được hầu hết các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong xã Formatted: Font: 13 pt, Font color: Auto hội, biến tiền nhàn rỗi từ chỗ là phương tiện tích lũy trở thành nguồn vốn Formatted: Font color: Auto lớn của nền kinh tế. Formatted: Font: 13 pt, Font color: Auto Formatted: Font color: Auto + Kế đến, nhờ thực hiện chức năng này, mà hệ thống NHTM cung ứng một Formatted: Indent: Left: 35.65 pt, Hanging: 18.35 pt, Bulleted + Level: khối lượng vốn tín dụng rất lớn cho nền kinh tế. Đây là nguồn vốn rất 1 + Aligned at: 117.35 pt + Tab after: 135.35 pt + Indent at: quan trọng vì nó không những lớn về số tiền tuyệt đối mà vì tính chất 135.35 pt, Tabs: Not at 135.35 pt Formatted: Indent: Left: 35.65 pt, “luân chuyển” không ngừng của nó. Hanging: 18.35 pt, Bulleted + Level: 1 + Aligned at: 117.35 pt + Tab Khảo sát tình hình “tín dụng” ở một số nước, quỹ tiền tệ quốc tế IMF cho biết after: 135.35 pt + Indent at: 135.35 pt, Tabs: Not at 135.35 pt nước nào có tỉ lệ dư nợ tín dụng trên GDP càng cao thì không những nó cho thấy sự Formatted: Tabs: 183.75 pt, Left Formatted: Font: VNI-Present Luaän vaên toát nghieäp HVTH: Nguyeãn Hoàng Nam
- - 15 - Field Code Changed hoạt động có hiệu quả với hiệu suất cao của hệ thống NHTM mà còn nhờ đó làm cho nền kinh tế tăng trưởng cao và ổn định. Tỷ lệ tín dụng/GDP của các nước công nghiệp phát triển phần lớn đều đạt trên 100%, ở châu Á, những nước như Thái Lan, Trung Quốc, Singapore đều có tỷ lệ nói trên vào khoảng 120% - 135%. Ở Việt Nam tỷ lệ này mới chỉ đạt khoảng 40%. Nhờ nguồn vốn tín dụng lớn và luân chuyển liên tục, thông quan việc thực hiện chức năng nói trên sẽ làm cho nền kinh tế phát triển được cung ứng vốn ngày càng đầy đủ để phát triển. Formatted: Style 2 b) Trung gian thanh toán : Đây là chức năng quan trọng, không những thể hiện khá rõ bản chất của NHTM mà còn cho thấy tính chất “đặc biệt” trong hoạt động của NHTM. Khi trong nền kinh tế, chưa có hoạt động ngân hàng hay mới có những hoạt động còn sơ khai (nhận bảo quản tiền đúc) thì các khoản giao dịch thanh toán giữa những người sản xuất kinh doanh và các đối tượng khác đều được thực hiện một cách trực tiếp, người trả tiền và người thụ hưởng tự kiểm soát các giao dịch thanh toán, đồng thời sử dụng tiền mặt để chi trả trực tiếp. Nhưng khi NHTM ra đời và hoạt động trong nền kinh tế, thì dần dần các khoản giao dịch thanh toán giữa các đơn vị, cá nhân đều được thực hiện qua hệ thống ngân hàng. NHTM đứng ra làm trung gian để thực hiện các khoản giao dịch thanh toán giữa các khách hàng, giữa người mua, người bán… để hoàn tất các quan hệ kinh tế với nhau, là nội dung thuộc chức năng trung gian thanh toán của NHTM. Chức năng trung gian thanh toán được thể hiện qua biểu đồ sau : Deleted: công ty, xí Người trả tiền Người thụ hưởng Lệnh trả Deleted: công ty, xí Ngân Người mua Giấy báo có Người bán tiền qua (doanh nghiệp, hàng (doanh nghiệp, tổ tài khoản tổ chức kinh tế, chức kinh tế, cá thương cá nhân) nhân) mại Formatted: Tabs: 183.75 pt, Left Formatted: Font: VNI-Present Luaän vaên toát nghieäp HVTH: Nguyeãn Hoàng Nam
- - 16 - Field Code Changed Deleted: ¶ Nhiệm vụ cụ thể của chức năng này gồm : ¶ Deleted: * - Mở tài khoản tiền gửi giao dịch (hoạt kỳ) cho các tổ chức và cá nhân. Deleted: : Formatted: Font: Not Italic - Quản lý và cung cấp các phương tiện thanh toán cho khách hàng. Formatted: Indent: Left: 36 pt, Bulleted + Level: 2 + Aligned at: 81.35 pt + Tab after: 99.35 pt + - Tổ chức kiểm soát quy trình thanh toán giữa các khách hàng. Indent at: 99.35 pt, Tabs: 54 pt, Left + Not at 99.35 pt Deleted: Tất cả các đơn vị kinh tế, Thực hiện chức năng trung gian thanh toán, NHTM trở thành người thủ quỹ các tổ chức và cá nhân nếu có nhu cầu đều có quyền mở tài khoản giao dịch tại và là trung tâm thanh toán của xã hội. Sứ mệnh lớn lao đó của Nhà ngân hàng đã bất kỳ một NHTM nào mà mình cảm thấy an toàn tiện lợi, còn đối với các NHTM được thực tế chứng minh với vai trò như sau : có nghĩa vụ đáp ứng nhu cầu mở tài khoản giao dịch của khách hàng nếu họ tuân thủ các quy định về việc mở và sử + Nhờ thực hiện chức năng này, cho phép giảm bớt khối lượng tiền mặt lưu dụng tài khoản giao dịch tại ngân hàng.¶ Chức năng trung gian thanh toán của NHTM chỉ có thể thực hiện được khi các hành, tăng khối lượng thanh toán bằng chuyển khoản. Điều này làm giảm khách hàng tham gia thanh toán đều có tài khoản tại ngân hàng, vì vậy nhiệm vụ bớt chị phí cho xã hội về in tiền, vận chuyển, bảo quản tiền, tiết kiệm hàng đầu của các NHTM không những ảnh hưởng đến chức năng này mà còn ảnh hưởng đến chức năng trung gian tín nhiều chi phí về giao dịch thanh toán… dụng chính là việc mở tài khoản giao dịch cho khách hàng. Thủ tục phải chặt chẽ nhưng đơn giản, đảm bảo bí mật, an toàn + Cũng chính nhờ thực hiện chức năng này mà hệ thống NHTM góp phần cho khách hàng.¶ * đẩy nhanh tốc độ luân chuyển Tiền-Hàng. Phần lớn các giao dịch thanh Formatted: Font: Not Italic Deleted: : toán qua ngân hàng là những khoản giao dịch có giá trị lớn, phạm vi Deleted: Thanh toán qua ngân hàng là thanh toán không chỉ bó hẹp trong từng khu vực, địa phương, mà còn lan thanh toán bằng chuyển khoản, tức là bằng cách ghi Nợ, ghi Có vào các tài khoản liên quan, vì vậy các chứng từ rộng trên phạm vi cả nước và phát triển ra trên phạm vi thế giới. Nhờ vậy dùng làm căn cứ để hoạch toán vào tài khoản phải là những chứng từ do ngân các mối quan hệ kinh tế-xã hội được thực hiện trên bình diện quốc nội lẫn hàng cung cấp và kiểm soát, chỉ như vậy mới đảm bảo quá trình thanh toán được nhanh chóng, an toàn và chính xác, quyền trên bình diện quốc tế. Điều này không những chắc chắn sẽ góp phần thúc lợi của khách hàng sẽ được đảm bảo. Để thực hiện nhiệm vụ này các NHTM sẽ đẩy kinh tế-xã hội trong nước phát triển mà còn thúc đẩy quan hệ kinh tế thiết kế và cung cấp nhiều loại phương tiện thanh toán khác nhau cho khách hàng (giấy chuyển tiền, tín dụng như séc, thẻ thương mại và tài chính quốc tế phát triển. tín dụng, v.v…). Những phương tiện [2] ... Formatted: Font: Not Italic c) Cung ứng dịch vụ ngân hàng : Deleted: : Deleted: Có thể nói, tổ chức kiểm và Thực hiện chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán vốn đã mang kiểm soát quy trình thanh toán giữa các khách hàng là nhiệm vụ quan trọng ... [3] và lại những hiệu quả to lớn cho nền kinh tế-xã hội. Nhưng nếu chỉ dừng lại ở đó thì Formatted ... [4] chưa đủ, các NHTM cần đáp ứng tất cả các nhu cầu của khách hàng có liên quan Formatted: Style 2 đến hoạt động ngân hàng. Đó chính là việc cung ứng dịch vụ ngân hàng. Deleted: Dịch vụ ngân hàng là gì ? Nói đến dịch vụ ngân hàng, người ta thường Dịch vụ ngân hàng mà NHTM cung cấp cho khách hàng không chỉ thuần túy gắn nó với 2 đặc điểm :¶ ... [5] Formatted: Tabs: 183.75 pt, Left để hưởng hoa hồng và dịch vụ phí, yếu tố làm tăng doanh thu và lợi nhuận cho ngân Formatted: Font: VNI-Present Luaän vaên toát nghieäp HVTH: Nguyeãn Hoàng Nam
- - 17 - Field Code Changed hàng, mà còn hỗ trợ cho các hoạt động chính của NHTM mà trước hết là hoạt động tín dụng. Vì vậy các NHTM chỉ nhận cung ứng các dịch vụ có liên quan đến hoạt Formatted: Indent: Left: 35.65 pt, Hanging: 18.35 pt, Bulleted + Level: 1 + Aligned at: 117.35 pt + Tab động ngân hàng. after: 135.35 pt + Indent at: 135.35 pt, Tabs: Not at 135.35 pt Các nhiệm vụ cụ thể của chức năng này bao gồm : Formatted: Indent: Left: 9.35 pt Formatted: Bullets and Numbering + Dịch vụ ngân quỹ và chuyển tiền nhanh quốc nội. Deleted: Cần phài nói thêm rằng: khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, với nhiệm vụ cụ thể và tập trung của + Dịch vụ kiều hối và chuyển tiền nhanh quốc tế. mình là huy động vốn (dưới nhiều hình thức) và cấp tín dụng cho nền kinh tế. Khi cho vay đối với nền kinh tế hệ thống + Dịch vụ ủy thác(bảo quản, thu hộ, chi hộ…mua bán hô…). NHTM có khả năng tạo ra khối lượng tiền mới-tiền trên tài khoản-người ta gọi là KHẢ NĂNG tạo tiền, chứ không phải + Dịch vụ tư vấn đầu tư, cung cấp thông tin v.v… là chức năng vốn có của NHTM.¶ *Nói có khả năng “tạo tiền” vì trên thực tế trong hoạt động cho vay của NHTM, tuy có tạo ra một lượng tiền ghi sổ mới, Trên đây là các chức năng và nhiệm vụ cụ thể của NHTM, các chức năng và nhưng chỉ mới nhìn nhận và xem xét nó trong trạng thái “Tĩnh”-trạng thái sự vật nhiệm vụ ấy có mối quan hệ hữu cơ với nhau, tác động qua lại với nhau, vì vậy khi đứng im không vân động-ở trang thái tĩnh người ta thấy có tồn tại một lượng tiền bố trí cơ cấu tổ chức bộ máy để thực hiện chức năng nhiệm vụ, các NHTM phải sắp ghi sổ như vậy, nhưng nếu ở trạng thái “động” nghĩa là tài khoản đang hoạt động thì số tiền được “tạo ra” trên tài khoản nói xếp tổ chức hợp lý để thực hiện đồng bộ các chức năng và nhiệm vụ ấy, không nên trên không thể tồn tại lâu hơn, bởi vì người chủ tài khoản đó luôn luôn phải rút quá chú trọng chức năng này mà xem nhẹ chức năng và nhiệm vụ khác, sẽ dẫn đến tiền từ tài khoản đó để sử dụng (trả lương, trả tiền mua hàng, nộp thuế, v.v…). Lượng tiền mà ai đó quan niệm rằng nó hoạt động đơn điệu, thiếu tính phối hợp và hiệu quả sẽ không cao. được tạo ra thật sự, thì trên thực tế nó chỉ tồn tại trên tài khaonr tiền gửi hoạt kỳ của các chủ tài khoản, là số dư luôn biến đổi, Mặt khác, nếu các NHTM đều chú trọng các chức năng và nhiệm vụ của mình tài khoản hoạt động liên tục là tài khoản “sống”, thể hiện người chủ tài khoản thì không những làm cho hoạt động kinh doanh hiệu quả hơn, tỷ suất lợi nhuận cao đang hoạt động sản xuất kinh doanh, vì vậy việc “tạo tiền” như nói ở trên chỉ là một khả năng. ¶ hơn, mà còn có khả năng phân tán rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. *Khẳng định “tạo tiền” hay “tạo bút tệ” v.v…không phải là chức năng của Phối hợp hoạt động và coi trọng cả ba mảng hoạt động là tín dụng thanh toán và NHTM, bởi vì người ta cho rằng các chức năng và nhiệm vụ của NHTM đã được quy định rất rõ trong giấy phép kinh dịch vụ ngân hàng thì các NHTM sẽ có cơ hội đứng vững hơn trong cuộc chạy đua doanh của NHTM. Chưa có một NHTM nào trên thế giới được cấp giấy phép hoạt trên thị trường. động với chức năng “tạo tiền” cả; trong giấy phép kinh doanh của các NHTM, cơ quan quản lý Nhà nước về chuyên ngành 1.1.2. Các nghiệp vụ của NHTM: ngân hàng cho phép các NHTM huy động vốn, được cấp tín dụng (cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, v.v…). Tuyệt Nhìn nhận một cách tổng thể, thì các NHTM hoạt động kinh doanh với 3 mảng nhiên không có một điểm nào nói NHTM được “tạo tiền” cả. Khi cấp tín dụng, mà cụ thể là cho vay thì NHTM có khả năng nghiệp vụ lớn: nghiệp vụ nguồn vốn, nghiệp vụ sử dung vốn và nghiệp vụ kinh tạo ra một lượng tiền ghi sổ như đã nói ở trên. “Tạo tiền ghi sổ mới”(nếu có) thì doanh dịch vụ ngân hàng. Mỗi nghiệp vụ đều có một vị trí và tác dụng khác nhau cũng chỉ là kết quả của hoạt động tín dụng, hoạt động cho vay của các NHTM và nó chỉ xảy ra trong một khoảng thời nhưng đều hướng đến mục tiêu chung và tổng quát của bất kỳ một NHTM nào đó là gian rất ngắn và sẽ bị triệt tiêu chủ tài khoản sử dụng tiền, nó không phải là [6] ... đáp ứng được nhu cầu của khách hàng với hiệu quả cao nhất. Sau đây lần lượt Deleted: tín dụng và đầu tư nghiện cứu các nghiệp vụ của NHTM. Formatted: Tabs: 183.75 pt, Left Formatted: Font: VNI-Present Luaän vaên toát nghieäp HVTH: Nguyeãn Hoàng Nam
- - 18 - Field Code Changed Formatted: Indent: Left: 36 pt 1.1.2.1. Nghiệp vụ Tài sản nợ: Formatted: Bullets and Numbering Deleted: nguồn vốn Nghiệp vụ Tài sản nợ còn được gọi là nghiệp vụ nguồn vốn, là nghiệp vụ tiền Deleted: N đề của NHTM. Đây là nghiệp vụ nhằm tạo lập nguồn vốn hoạt động của NHTM. Deleted: còn được gọi là nghiệp vụ Nợ và là Xét theo khía cạnh logic hợp lý thì ngân hàng nào càng tạo được nhiều nguồn vốn Deleted: , nghiệp vụ cần xử lý trước (theo nghĩa tương đối). thì càng có điều kiện để mở rộng cho vay, mở rộng tín dụng cho nền kinh tế, vì vậy nghiệp vụ nguồn vốn lúc nào cũng được quan tâm đúng mức. Nguồn vốn của NHTM bao gồm những loại nguồn vốn sau đây : Deleted: a- a) Vốn chủ sở hữu: Formatted: Style 2, Left, Space Before: 0 pt, Line spacing: single, Outline numbered + Level: 5 + Nguồn vốn chủ sở hữu là nguồn vốn khởi đầu và được bổ sung trong quá trình Numbering Style: a, b, c, … + Start at: 1 + Alignment: Left + Aligned at: hoạt động. Nguồn vốn ban đầu tuy không chiếm tỷ trọng lớn, nhưng có ý nghĩa rất 27.35 pt + Tab after: 45.35 pt + Indent at: 45.35 pt quan trọng. Vốn chủ sở hữu của NHTM bao gồm : Deleted: (vốn riêng) – vốn của ngân hàng (bank’s capital) Deleted: o *Vốn điều lệ: Đây là vốn được tạo lập ban đầu khi mới thành lập NHTM và Deleted: (Statutory capital) được ghi vào điều lệ hoạt động của ngân hàng. Vốn điều lệ phải đạt mức tối thiểu theo quy định của pháp luật (ở các nước và ở Việt Nam có quy định mức vốn pháp Deleted: Vốn điều lệ được ngân sách định cho mỗi loại hình ngân hàng). Vốn điều lệ có thể được thay đổi theo xu hướng nhà nước cấp nếu đó là ngân hàng công, do các cổ đông góp theo cổ phần nếu đó tăng lên do được cấp bổ sung, hoặc được kết chuyển từ quỹ dự trữ bổ sung vốn điều là ngân hàng cổ phần. Deleted: Vốn điều lệ được sử dụng lệ theo quy định của pháp luật mỗi nước. trước hết để xây dựng mua sắm tài sản cố định, các phương tiện làm việc và quản lý, tức tạo ra cơ sở vật chất cho hoạt động *Các quỹ của ngân hàng: của ngân hàng. Ngoài ra câc NHTM còn được sử dụng vốn điều lệ để hùn vốn liên doanh, cấp vốn cho các công ty trực NHTM cũng là một tổ chức kinh tế, nên các NHTM đều được quyền trích lập thuộc và các hoạt động kinh doanh khác. Deleted: g (Bank’s funds) các quỹ như các tổ chức kinh tế khác, để sử dụng cho những mục đích nhất định. Ngoài ra NHTM hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ và dịch vụ ngân hàng, được xem là hoạt động trong lĩnh vực “đặc biệt” nên hầu hết hệ thống luật ngân hàng ở các nước đều cho phép các NHTM được trích lập Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ. Thông thường quỹ này được trích theo tỷ lệ quy định (khoảng 5%) từ lợi nhuận ròng hàng năm, cho đến khi nào số dư quỹ này ngang bằng vốn điều lệ. Formatted: Indent: Left: 35.65 pt, Hanging: 18.35 pt, Bulleted + Level: Như vậy các quỹ của ngân hàng bao gồm : 1 + Aligned at: 117.35 pt + Tab after: 135.35 pt + Indent at: 135.35 pt, Tabs: Not at 135.35 pt + Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ gọi tắt là quỹ dự trữ. Formatted: Tabs: 183.75 pt, Left Formatted: Font: VNI-Present Luaän vaên toát nghieäp HVTH: Nguyeãn Hoàng Nam
- - 19 - Field Code Changed + Quỹ đầu tư phát triển. Formatted: Font color: Red + Quỹ dự phòng (gồm dự phòng tài chính, dự phòng trợ cấp…). Formatted: Indent: First line: 27.35 pt, No bullets or numbering + Quỹ khen thưởng phúc lợi… Formatted: Font: Italic, Font color: Red * Ngoài ra còn có thặng dư vốn cổ phần và vốn khác. Deleted: b- Formatted: Style 2, Left, Indent: First line: 0 pt, Space Before: 0 pt, b) Vốn huy động: Line spacing: single Deleted: (Mobilized capital) Vốn huy động là tài sản bằng tiền của các chủ sở hữu (bao gồm pháp nhân và Deleted: Đây là loại tiền gửi mà theo tính chất của nó, khách hàng được linh thể nhân) mà ngân hàng đang tạm thời quản lý và sử dụng. Đây là vốn chủ yếu và hoạt sử dụng, người ta gọi đó là tiền gửi có thể phát séc để chỉ tính linh hoạt của quan trọng nhất đối với bất kỳ một NHTM nào, tính chất quan trọng của vốn huy nó. Chủ tài khoản được quyền lập thư chuyển tiền, phát hành séc rút tiền từ tài khoản một cách tự do, không phait báo động được thể hiện ở chỗ nó không những chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn trước. Các đơn vị, cá nhân gửi tiền vào tài khoản này không nhằm mục đích hưởng của các ngân hàng mà vì nó là tiền nhàn rỗi của xã hội được huy động và tập trung lãi mà nhằm phục vụ nhu cầu giao dịch thanh toán cho chính mình. Vì vậy, đối với loại vốn này, nguốn lãi suất không để sử dụng có hiệu quả cho các yêu cầu của nên kinh tế-xã hội. phải là công cụ chính để thu hút nguồn vốn này, mà công cụ chính là dịch vụ mà ngân hàng cung cấp kèm theo có đơn Vốn huy động theo tính chất được phân loại thành 2 nhóm : giản, thuận lợi, an toàn và nhanh chóng kịp thời hay không.¶ Thông thường khách hàng sẽ lựa chọn *Nhóm 1: vốn huy động hoạt kỳ, bao gồm tiền gửi không kỳ hạn của các tổ ngân hàng để mở tài khoản là những ngân hàng có quy mô lớn, mạng lưới rộng chức kinh tế, cá nhân, tiền gửi không kỳ hạn của các tổ chức tín dụng khác. khắp, có hệ thống dịch vụ ngân hàng hiện đại. Deleted: Đặc điểm của loại vốn này là *Nhóm 2: vốn huy động định kỳ, gồm tiền gửi định kỳ, tiền gửi tiết kiệm của khách hàng chỉ được rút tiền khi đáo hạn(tuy nhiên trong diều kiện bình cá nhân, tổ chức, tiền phát hành kỳ phiếu, trái phiếu… thường, các ngân hàng vẫn cho khách hàng rút tiền trước hạn). Vốn huy động định kỳ là vốn ổn định vì vậy nó không Do nguồn vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn, nên trong những được sử dụng để cấp tín dụng ngắn hạn mà còn được sử dụng để cấp tín dụng trung, dài hạn, trong khi về lý thuyết thì nghiệp vụ nguồn vốn, các NHTM đều tập trung để thu hút nguồn vốn huy động. Tuy nguồn vốn hoạt kỳ chỉ được sử dụng để cho vay ngắn hạn thôi. Đối với vốn huy nhiên, do đây là tài sản bằng tiền của các chủ sở hữu nên việc huy động và sử dụng động định kỳ, người gửi tiền có mục đích xác định là hưởng lãi. Vì vậy họ sẽ chọn ngân hàng nào có lãi xuất cao hơn, chứ nguồn vốn này phải tuân thủ theo 3 nguyên tắc cơ bản là : hoàn trả, bí mật, trả lãi. không đòi hỏi hệ thống dịch vụ hiện đại như đối với nguồn vốn hoạt kỳ. Với lý do đó, các ngân hàng thường lấy công cụ lãi - Hoàn trả : là nguyên tắc cao nhất, theo đó các NHTM phải có trách nhiệm suất để tập tung nguồn vốn này. Cạnh tranh lãi suất để thu hút nguồn vốn này[7] ... là hoàn trả cho khách hàng khi có yêu cầu hay khi đáo hạn. Nhờ vậy sẽ tạo được lòng Deleted: ó tin nơi khách hàng, để họ yên tâm gửi tiền vào ngân hàng mà không sợ bị mất mát. Deleted: Để hoàn trả cho khách hàng, các ngân hàng cần có biện pháp sử dụng vốn an toàn, hiệu quả. Trong trường hợp - Bí mật : đây là nguyên tắc quan trọng cũng là đòi hỏi khách quan của khách do kinh doanh thua lỗ, ngân hàng bị...há p [8] Deleted: Giữ bí mật về tài khoản và sự hàng. Theo nguyên tắc này, các ngân hàng phải có trách nhiệm giữ bí mật tài khoản hoạt động trên tài khoản của khách hàng trở thành một trong những tiêu chuẩn của hệ thống ngân hàng hiện đại. Những .. ước . n [9] của khách hàng (gồm số dư, số ghi nợ, số ghi có) trừ trường hợp đặc biệt, có yêu Formatted: Tabs: 183.75 pt, Left cầu riêng của cơ quan điều tra. Formatted: Font: VNI-Present Luaän vaên toát nghieäp HVTH: Nguyeãn Hoàng Nam
- - 20 - Field Code Changed - Trả lãi: ngân hàng có trách nhiệm không những hoàn trả vốn gốc mà còn có Deleted: Nguyên tắc này vừa đảm bảo trách nhiệm trả lãi cho khách hàng, bất kể ngân hàng hoạt động có lãi hay không. cho người gửi tiền bảo tồn được giá trị (vốn) mà còn có thu nhập thích đáng (lãi) vì vậy gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng c) Vốn vay: hoặc mua kỳ phiếu, trái phiếu do ngân hàng phát hành đều là những hình thức “đầu tư” có hiệu quả, đồng thời đảm bảo Vốn đi vay chiếm vị trí quan trọng trong tổng nguồn vốn của NHTM, nhưng an toàn nhất - hệ số rủi ro gần như bằng không. đồng thời là nguồn vốn mang ý nghĩa thiết lập sự cân bằng trong cân đối và sử dụng Deleted: c- Deleted: (Borrowed capital) vốn của mỗi NHTM. Formatted: Style 2, Left, Indent: First line: 0 pt, Space Before: 0 pt, Nguồn vốn đi vay gồm 2 loại : Line spacing: single Deleted: -Đối với ngân hàng vừa và *Vay Ngân hàng Trung Ương: NHTW sẽ cấp tín dụng cho các NHTM thông nhỏ, tình trang thiếu vốn kinh doanh diễn ra thường xuyên cần phải bổ sung nguồn vốn bằng cách đi vay các ngân hàng khác.¶ qua nghiệp vụ chiết khấu (discount) và tái chiết khấu (rediscount) hoặc cho vay lại -Đối với các ngân hàng có điều kiện mở rộng cho vay, do thủ tục cho vay đơn theo hồ sơ tín dụng mà NHTM xuất trình. giản, điều kiện cho vay thoáng hơn, lãi suất hấp dẫn hơn sẽ dẫn đến tình trạng thiếu vốn. Trong trường hợp này, NHTM *Vay các NHTM khác: các NHTM có thể vay và cho vay lẫn nhau thông qua đó cần đi vay để đáp ứng nhu cầu mở rộng tín dụng, NHTM nào đã sử dụng hết nguồn vốn khả dụng mà vẫn còn phát thị trường liên ngân hàng (Interbank Market) hoặc các ngân hàng có thể cho vay sinh nhu cầu vay vốn của khách hàng thì ngân hàng đó đang ở trạng thái hưng trực tiếp lẫn nhau không qua thị trường liên ngân hàng. thịnh, vốn vay ngân hàng khác vừa giúp họ mở rộng tín dụng, vừa giúp mở rộng và giữ chân khách hàng.¶ d) Vốn khác: Deleted: Trung ương Deleted: TW Vốn phát sinh trong quá trình hoạt động không thuộc các nguồn nói trên như Deleted: tiếp vốn (cho vay) đối với vốn phát sinh trong khi làm đại lý chuyển tiền, thanh toán, công nợ chưa đến hạn Deleted: Điều kiện tiếp vốn của NHTW đối với NHTM dễ dãi hay khắt khe phụ thuộc vào mục tiêu của chính sách tiền tệ phải trả … trong từng thời kỳ, uy tín và chất lượng hoạt động tín dụng của mỗi NHTM. 1.1.2.2. Nghiệp vụ Tài sản có sinh lời: Deleted: Tuy nhiên để hệ thống ngân hàng ổn định, hoạt động có hiệu quả hơn thì hoạt động tín dụng giữa Nhiệm vụ cơ bản nhất của bất kỳ một NHTM nào là chuyển hóa nguồn vốn các ngân hàng nên tập trung qua thị trường liên ngân hàng.¶ c-Vốn tiếp nhận (Trust Capital) :¶ tiền tệ huy động được để đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế xã hội dưới các hình thức Vốn tiếp nhận là nguồn vốn tiếp ... [10] khác nhau. Nghiệp vụ sử dụng vốn hay còn gọi là nghiệp vụ Tài sản có bao gồm Formatted ... [11] Deleted: (Oher Capital) nhiều nghiệp vụ như: nghiệp vụ ngân quỹ, nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ đầu tư và Formatted: Indent: Left: 36 pt nghiệp vụ Tài sản có khác. Trong đó nghiệp vụ tín dụng và đầu tư là hai nghiệp vụ Formatted: Bullets and Numbering Deleted: tín dụng và đầu tư (nghiệp chủ yếu sinh lời trong nghiệp vụ Tài sản có. vụ thuộc Deleted: ) Nghiệp vụ tín dụng và đầu tư của NHTM có ý nghĩa lớn: Deleted: – Đó là nghiệp vụ tín dụng (Credit) và đầu tư (Investment) *Bằng nghiệp vụ tín dụng: các NHTM góp phần cung ứng cho nền kinh tế một Deleted: như sau Formatted: Tabs: 183.75 pt, Left khối lượng vốn rất lớn, nhờ vậy mà các đơn vị kinh tế thuộc các ngành, các thành Formatted: Font: VNI-Present Luaän vaên toát nghieäp HVTH: Nguyeãn Hoàng Nam
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: “Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại Chi Nhánh Ngân Hàng Công Thương Ba Đình”
89 p | 727 | 285
-
Luận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương khu vực Chương Dương
87 p | 541 | 185
-
Luận văn: Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng VP Bank – Chi nhánh Nghệ An
52 p | 372 | 124
-
Luận văn: Nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn tại Công ty Tài chính Dầu khí
76 p | 269 | 76
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao chất lượng cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Phổ Yên
76 p | 237 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Vĩnh Phúc
110 p | 20 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Vũ Thư
86 p | 73 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Vietcombank chi nhánh bắc Hà Tĩnh
149 p | 18 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh thị xã Cửa Lò tỉnh Nghệ An
146 p | 14 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Nâng cao chất lượng cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế Chi nhánh huyện Phong Điền
26 p | 7 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Agribank chi nhánh thành phố hải Dương - tỉnh Hải Dương
116 p | 17 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đầu tư tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Sơn La
9 p | 66 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt nam - Chi nhánh tỉnh Nghệ An
132 p | 9 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc Hà Nội
119 p | 6 | 3
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao chất lượng các khoản vay xuất nhập khẩu tại Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam
11 p | 15 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội
125 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Vietinbank - chi nhánh Quang Trung
92 p | 4 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Thành phố Nam Định
90 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn