Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Nâng cao chất lượng cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế Chi nhánh huyện Phong Điền
lượt xem 6
download
Luận văn "Nâng cao chất lượng cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế Chi nhánh huyện Phong Điền" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đề xuất một số giải pháp thực tiễn để kiểm soát được những yếu tố tiềm ẩn và rủi ro trong hoạt động cho vay, giúp cải thiện và nâng cao hiệu quả chất lượng cho vay đảm bảo tài chính của chi nhánh được ổn định.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Nâng cao chất lượng cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế Chi nhánh huyện Phong Điền
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÊ VIẾT NGHĨA NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỪA THIÊN HUẾ - CHI NHÁNH HUYỆN PHONG ĐIỀN Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG THỪA THIÊN HUẾ – NĂM 2024
- Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG NGỌC ÂU Phản biện 1: ..................................................................................... Phản biện 2: ..................................................................................... Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia Địa điểm: Phòng họp …....., Nhà...... - Hội trường bảo vệ luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia Số:… - Đường…………… - Quận………… - TP……………… Thời gian: vào hồi ….… giờ .….… tháng …… năm 2022 Có thể tìm hiểu luận văn tại Thư viện Học viện Hành chính Quốc gia hoặc trên trang Web Ban QLĐT Sau đại học, Học viện Hành chính Quốc gia
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua, tình hình inh t , ch nh trị trên th giới c nhi u bi n động ảnh hưởng không nhỏ trực ti p đ n Việt Nam. Ngành ngân hàng luôn đ ng vai trò đầu tàu trong việc ki m ch và đẩy lùi lạm phát, ổn định tài chính, ti n tệ Quốc gia, góp phần tích cực vào sự phát triển kinh t , xã hội. Đối với các Ngân hàng thương mại (NHTM) tại Việt Nam, cho vay là một hoạt động inh doanh đem lại thu nhập chủ y u nhưng cũng ch nh hoạt động cho vay cũng lấy đi chi ph nhi u nhất n u ngân hàng không quản lý được chất lượng cho vay. Để đạt được mục tiêu và tầm nhìn dài hạn của mình các ngân hàng cần xây dựng các chính sách cũng như cơ cấu tổ chức cho phù hợp để quản lý một cách hiệu quả. Vì vậy, chất lượng cho vay luôn là mối bận tâm của các lãnh đạo cấp cao và cũng là nhiệm vụ sống còn của một ngân hàng, việc nâng cao chất lượng cho vay là yêu cầu cấp thi t cũng như thách thức đặt ra để hướng đ n tăng trưởng tín dụng đồng thời kiểm soát được các y u tố rủi ro ở mức an toàn luôn là mục tiêu hàng đầu của các NHTM. Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Thừa Thiên Hu nói chung và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Hu Chi nhánh huyện Phong Đi n nói riêng cũng đặt mục tiêu kiểm soát chất lượng cho vay lên hàng đầu. Những năm trở lại đây, hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Hu Chi nhánh huyện Phong Đi n có những bước đột phá nhất định v tăng trưởng quy mô lẫn chất lượng cho vay, nhưng bên cạnh đ hông tránh hỏi những rủi ro làm ảnh hưởng đ n các mục tiêu tài chính của chi nhánh. Trong giai đoạn 2020 - 2022, tỷ lệ nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Hu Chi nhánh huyện Phong Đi n mặc dù có giảm, cụ thể: tỷ lệ nợ xấu năm 2020 là 0,54% thì đ n năm 2021 là 0,29%, năm 2022 là 0,44%. Nhận thức được tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng 1
- cho vay trong giai đoạn hiện nay, là nhân viên của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Hu Chi nhánh huyện Phong Đi n với mong muốn được sử dụng các ki n thức đã được học đ ng g p một phần nhỏ bé vào việc xây dựng đơn vị ngày càng vững mạnh, tôi chọn vấn đ nghiên cứu: “Nâng cao chất lượng cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế Chi nhánh huyện Phong Điền” để làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của mình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Trong quá trình làm luận văn, tôi đã tham hảo một số công trình c liên quan đ n đ tài luận văn: Trên cơ sở các công trình đã tổng quan tôi ti p tục nghiên cứu đ tài này ở địa bàn mới, ti n hành hảo sát quy trình cho vay bằng t nh hiệu quả thông qua số liệu, từ đ giải quy t những vấn đ mà các đ tài trên chưa thực hiện. Ngoài ra trong đ tài này, số liệu dùng để phân t ch được lấy từ năm 2020 đ n năm 2022, tôi thực hiện đ tài hông trùng lặp và là công trình nghiên cứu độc lập. 3. Mục tiêu nghiên cứu 3.1. Mục tiêu chung Mục tiêu chung của đ tài: Nghiên cứu thực tiễn chất lượng cho vay cũng như hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Hu Chi nhánh huyện Phong Đi n. Đ xuất một số giải pháp thực tiễn để kiểm soát được những y u tố ti m ẩn v rủi ro trong hoạt động cho vay, giúp cải thiện và nâng cao hiệu quả chất lượng cho vay đảm bảo tài chính của chi nhánh được ổn định. 3.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa những cơ sở lý luận v chất lượng cho vay của Ngân hàng. - Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh và hoạt động cho vay, thực trạng v chất lượng cho vay trong thời gian qua tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Hu Chi nhánh 2
- huyện Phong Đi n. Từ đ nhận bi t được những mặt tích cực cũng như những mặt hạn ch của những biện pháp nâng cao chất lượng cho vay trong thời gian qua. - Đ xuất các giải pháp và ki n nghị nâng cao chất lượng cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Hu Chi nhánh huyện Phong Đi n đ n năm 2030. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Hu Chi nhánh huyện Phong Đi n. - Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: Nâng cao t nh hiệu quả của hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Hu Chi nhánh huyện Phong Đi n. + Về không gian: Tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Hu Chi nhánh huyện Phong Đi n + Về Thời gian: Tập trung nghiên cứu trong phạm vi từ năm 2020 – 2022 và đ xuất các giải pháp đ n năm 2030. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu - Đ tài được thực hiện bằng phương pháp định tính, cụ thể sử dụng các phương pháp nghiên cứu: Phương pháp quy nạp, diễn dịch, đối chi u - so sánh, thống kê mô tả, phương pháp thu thập số liệu trong nghiên cứu v lý thuy t và thực trạng chất lượng cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Hu Chi nhánh huyện Phong Đi n. Từ đ , đánh giá những thành công, hạn ch và nguyên nhân của những hạn ch trong việc nâng cao chất lượng cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Hu Chi nhánh huyện Phong Đi n; qua đ đưa ra những giải pháp phù hợp để nâng cao chất lượng cho vay tại chi nhánh. - Cách thu thập thông tin, số liệu: Căn cứ vào các báo cáo thường niên hàng năm 2020, 2021 và 2022 của Chi nhánh; các thông tin v tình hình phát triển kinh t - xã hội của địa phương. 3
- - Nguồn số liệu thu thập cũng bao gồm các số liệu thứ cấp thông qua các báo cáo phản ảnh thực t v k t quả hoạt động cho vay của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Hu Chi nhánh huyện Phong Đi n từ năm 2020 đ n 2022. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn Nêu được những vấn đ cơ bản v chất lượng cho vay của NHTM . 7. Kết cấu luận văn Đ tài có k t cấu 3 chương với các nội dung như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận v chất lượng cho vay Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Hu Chi nhánh huyện Phong Đi n. Chương 2: Thực trạng chất lượng cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Hu Chi nhánh huyện Phong Đi n Chương 3: Những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Hu Chi nhánh huyện Phong Đi n. 4
- Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Chất lƣợng cho vay của ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại có lịch sử lâu đời và xuất phát trên cơ sở từ những hình thái của kinh t xã hội. Hoạt động sơ hai nhất của ngân hàng là bảo quản các tài sản có giá trị, ti n bạc của các thương nhân và thu phí dịch vụ. Trải qua một quá trình phát triển lâu dài hoạt động của NHTM đã phát triển rất phong phú, đa dạng. Hoạt động của NHTM rất phong phú, song luận văn trình bày các hoạt động nghiệp vụ cơ bản liên quan đ n cho vay KHCN. 1.1.2. Khái niệm về chất lượng cho vay ngân hàng 1.1.2.1. Hoạt động cho vay tại ngân hàng Cho vay là hoạt động cấp tín dụng có quan hệ trao đổi của các chủ thể với nhau trong n n kinh t (có thể dưới hình thức hàng hóa hoặc ti n tệ) với những quy tắc, quy ước thỏa thuận với nhau để có thời gian hoàn trả. Hoạt động cho vay tại ngân hàng là quan hệ vay mượn giữa ngân hàng và khách hàng (dưới hình thức hàng hóa hoặc ti n tệ) với những quy tắc , quy ước thỏa thuận với nhau để có thời gian hoàn trả. Cho vay cũng là hoạt động tài trợ của ngân hàng cho khách hàng (còn được gọi là cấp tín dụng), đ ng vai trò quan trọng trong định hướng phát triển lâu dài của một ngân hàng. 1.1.2.2. Chất lượng cho vay ngân hàng Chất lượng cho vay được hiểu là khoản vốn mà ngân hàng cấp ra đáp ứng mọi tiêu chí v chất lượng cũng như phù hợp với quy mô và mức độ an toàn cho phép giữa lợi ích của các chủ thể để đảm bảo sự an toàn nâng cao chất lượng trong quy trình vay mượn giữa các chủ thể để kiểm soát, hạn ch tối đa sự rủi ro không mong muốn trong quá trình vay mượn. Như vậy, chất lượng cho vay được hiểu là ngân hàng đáp 5
- ứng vốn kịp thời với nhu cầu của khách hàng dựa trên sự thỏa thuận cụ thể v thời hạn trả nợ để đáp ứng được lợi ch đôi bên. 1.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay ngân hàng 1.1.3.1. Chỉ tiêu định tính 1.1.3.2. Chỉ tiêu định lượng 1.1.4. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng cho vay 1.1.4.1. Đối với ngân hàng - Thứ nhất, nâng cao chất lượng cho vay giúp ngân hàng mở rộng quy mô thị phần. - Thứ hai, nâng cao chất lượng cho vay làm giảm tỷ lệ rủi ro. - Thứ ba, chất lượng cho vay càng tăng sẽ làm tài chính của ngân hàng. - Thứ tư, chất lượng cho vay càng cao cũng thấy được khả năng thu hút của ngân hàng là tốt. 1.1.4.2. Đối với khách hàng Sản phẩm cho vay tốt là khoản cho vay kịp thời, đúng lúc các nhu cầu v vốn của khách hàng cả v quy mô (đủ để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, hoặc nhu cầu tiêu dùng), v kỳ hạn (phải phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh của khách hàng, hoặc phải bảo đảm khoảng thời gian hợp lý để khách hàng trả được nợ…), v lãi suất... Ngoài ra, các sản phẩm cho vay tốt còn thể hiện ở các cơ ch , chính sách hỗ trợ khách hàng của ngân hàng đi èm theo như các dịch vụ thanh toán, tư vấn tài chính, hỗ trợ quản lý... Trên thực t , khách hàng sẵn sàng chấp nhận các khoản vay với lãi suất cao nhưng c các dịch vụ hỗ trợ tốt. Chất lượng cho vay của một ngân hàng càng tốt, hiệu ứng thu hút khách hàng tốt càng cao, từ đ hách hàng cũng sẽ nâng cao được vị th của mình tại ngân hàng. 1.1.4.3. Đối với sự phát triển kinh tế xã hội Thứ nhất, chất lượng cho vay tốt giúp ngân hàng là chỗ dựa v mặt tài chính cho địa phương. Thứ hai, chất lượng cho vay được bảo đảm giúp các NHTM 6
- thể hiện được vai trò là trung gian tài chính của mình. Thứ ba, việc là một trong ba chân của n n kinh t đ ng vai trò quan trọng trong việc đi u ti t kinh t của quốc gia. 1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng cho vay 1.2.1. Nhóm nhân tố từ phía ngân hàng 1.2.1.1. Chính sách cấp tín dụng - Chính sách cấp tín dụng: là hệ thống các quy ch quy định ban hành đối với việc cấp tín dụng, giúp hoạt động cấp tín dụng hiệu quả theo quy trình chuẩn mực, và một cách ch nh xác hơn. 1.2.1.2. Quy trình cho vay Quy trình cho vay được thực hiện theo từng bước phù hợp và được kiểm soát chặt chẽ qua từng giai đoạn cụ thể. Quy trình cho vay gồm ba giai đoạn Sự phối hợp chặt chẽ giữa các khâu sẽ giúp đảm bảo được quy trình cho vay diễn ra một các hiệu quả và hạn ch rủi ro. 1.2.1.3. Thẩm định cho vay Thẩm định cho vay giúp đánh giá ch nh xác các y u tố ban đầu hạn ch rủi ro, nó có vai trò rất quan trọng: Quá trình thẩm định của ngân hàng để đánh giá độ tin cậy ngay từ ban đầu của hách hàng để kiểm soát được khả năng trả nợ duy trì trong suốt thời hạn hợp đồng. 1.2.1.4. Năng lực giám sát và xử lý các tình huống cho vay Thông qua giám sát giúp lãnh đạo ngân hàng nắm được tình hình, cũng như các hâu các quy trình làm đã hiệu quả chưa, cũng như các ch nh sách c áp dụng phù hợp hay không từ đ c định hướng v chi n lược phát triển kinh doanh trong thời gian tới, bên cạnh đ giúp lãnh đạo bi t được đâu là lợi th cạnh tranh và nhược điểm của ngân hàng để c hướng khắc phục. 1.2.1.5. Thông tin tín dụng và chính sách khách hàng Thông tin tín dụng là y u tố quan trọng, càng có nhi u thông tin ngân hàng sẽ dễ đưa ra được quy t định cho vay hay hông đồng thời năm bắt được phương án cũng như mục đ ch vay vốn mà khách 7
- hàng đưa ra. 1.2.1.6. Chất lượng nguồn nhân lực và công tác tổ chức ngân hàng Nguồn nhân lực là y u tố quan trọng nhất đối với một ngân hàng, bất cứ sản phẩm dịch vụ hay công nghệ mà các NHTM đưa ra có thể giống nhau có thể chưa giống nhau nhưng c thể sao chép, riêng y u tố con người là không thể sao chép được, cho nên công tác tổ chức nguồn lực có vai trò quan trọng nhất, một sống một còn của ngân hàng. Chất lượng nguồn nhân lực là y u tố một sống một còn của ngân hàng để cạnh tranh so với đối thủ chúng ta cạnh tranh không phải là sản phẩm, công nghệ mà làm con người. 1.2.1.7. Kiểm soát nội bộ Kiểm soát nội bộ là việc kiểm tra c t nh độc lập những hồ sơ tín dụng đảm bảo đúng và đủ tính pháp lý, giám sát hoạt động nghiệp vụ cho vay của ngân hàng. 1.2.1.8. Công nghệ của ngân hàng Công nghệ của ngân hàng càng cải ti n càng thông dụng thì khả năng xử lý hiệu quả giúp khách hàng thuận tiện hơn trong các giao dịch, tạo sự thiện cảm hơn với ngân hàng. 1.2.1.9. Quản lý và thu nợ đã xử lý rủi ro: Việc quản lý các khoản nợ sau cho vay cũng là y u tố quan trọng để nâng cao chất lượng các khoản vay nhưng rủi ro là y u tố khó tránh khỏi đối với các ngân hàng, việc xử lý các khoản dự phòng rủi ro là đi u tất y u. 1.2.2. Nhóm nhân tố từ phía khách hàng 1.2.2.1. Uy tín, đạo đức khách hàng Uy t n, đạo đức của hách hàng cũng là y u tố quan trọng khi cấp tín dụng, giúp giảm thiểu được rủi ro trong quá trình cho vay đồng thời ni m tin giữa khách hàng và ngân hàng được nâng cao hơn. 1.2.2.2. Năng lực sử dụng vốn của khách hàng Năng lực tài chính của khách hàng và khả năng sử dụng vốn là y u tố quan trọng trong quá trình trả nợ của khách hàng, đi u đ 8
- phụ thuộc vào khả năng sử dụng vốn của khách hàng. 1.2.3. Nhóm nhân tố môi trường kinh doanh 1.2.3.1. Môi trường kinh tế N n kinh t ổn định, mới có tính cạnh tranh của các ngân hàng giúp n n kinh t phát triển đi lên, ngược lại n n kinh t bất ổn sẽ làm suy thoái n u các ngân hàng không chung tay. 1.2.3.2. Môi trường chính trị, xã hội Chính trị, xã hội ổn định kinh t mới phát triển được, ch độ càng ổn định sự tin tưởng để đầu tư cũng càng mạnh. 1.2.3.3. Môi trường pháp lý Môi trường pháp lý chặt chẽ thì hoạt động của ngân hàng sẽ hiệu quả theo đúng quy trình b n vững, ngược lại thì sẽ làm cho các ngân hàng hoạt động không theo luật pháp quy trình của hệ thống. 1.2.3.4. Môi trường cạnh tranh Môi trường cạnh tranh là tác động đ n hoạt động cho vay theo chi u hướng: Lành mạnh và không lành mạnh. 1.2.3.5. Môi trường tự nhiên Môi trường kinh doanh tự nhiên cũng là y u tố quan trọng. 1.3. Kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng cho vay tại một số ngân hàng thƣơng mại 1.3.1. Nâng cao chất lượng cho vay tại Techcombank 1.3.2. Nâng cao chất lượng cho vay, đảm bảo hoạt động an toàn hiệu quả tại Vietinbank. 1.3.3. Chất lượng hiệu quả trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng chính sách xã hội. 1.3.4. Bài học kinh nghiệm nâng cao chất lượng cho vay của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Chi nhánh huyện Phong Điền Cần phải k thừa tính vốn có của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Thừa Thiên Hu và rút ra nhi u bài học kinh nghiệm của các ngân hàng thương mại trong công tác nâng cao chất 9
- lượng cho vay trong hoạt động ngân hàng. Cần lựa chọn và thực hiện quy trình quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay phù hợp với chi nhánh trên cơ sở bám sát quy trình quản trị rủi ro của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Thừa Thiên Hu Phòng ngừa và xử lý nợ xấu luôn là vấn đ được đặt lên hàng đầu làm trong sạch bảng tổng k t tài sản cũng như nâng cao năng lực tài chính của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Thừa Thiên Hu chi nhánh huyện Phong Đi n Tiểu kết chương 1 10
- Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỪA THIÊN HUẾ CHI NHÁNH HUYỆN PHONG ĐIỀN 2.1. Khái quát chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Phong Điền 2.1.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Phong Điền 2.1.2. Giới thiệu Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế Chi Nhánh huyện Phong Điền 2.1.2.1. Giới thiệu chung về ngân hàng 2.1.2.2. Sự hình thành và phát triển 2.1.2.3. Cơ cấu tổ chức 2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế chi nhánh huyện Phong Điền 2.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế chi nhánh huyện Phong Điền giai đoạn 2020 - 2022 Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Hu chi nhánh huyện Phong Đi n trong những năm qua đã hoàn toàn thay đổi theo hướng xu th phát triển của thời đại. Tình hình kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Hu Chi nhánh huyện Phong Đi n những năm gần đây tăng trưởng qua các năm và vượt được theo k hoạch của cấp trên giao v vốn huy động, tổng dư nợ, doanh thu và lợi nhuận. Tổng thu dịch vụ tăng đ u qua các năm với tỷ lệ tăng trên 20%; lợi nhuận hoán tài ch nh năm 2020 là 28,1 tỷ đồng, năm 2021 là 36,3 tỷ đồng tương ứng tỷ lệ tăng 29,18% so với năm 2020; năm 2022 là 44,3 tỷ đồng, tăng 28,18 tỷ đồng so với năm 2021, tỷ lệ tăng tương ứng là 22,04%. 11
- 2.2.2. Công tác huy động vốn Mặc dù hoạt động theo cơ ch của NHNN với các mức lãi suất không mấy hấp dẫn, song tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Hu Chi nhánh huyện Phong Đi n đã c những công tác đào tạo chuyên nghiệp bài bản để thu hút vốn của khách hàng bởi những kỷ năng của cán bộ và những chính sách hậu mãi của đơn vị sở tại. Phong Đi n là huyện có sản xuất nông nghiệp là chủ y u, tiểu công nghiệp và dịch vụ tuy có phát triển nhưng chậm. Nhưng hiệu quả v nguồn vốn vẫn khả quan trong những năm trở lại đây. 2.3. Thực trạng chất lƣợng cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế chi nhánh huyện Phong Điền 2.3.1. Các chỉ tiêu định tính 2.3.1.1. Đối với khách hàng - Quy trình thủ tục: Quy trình thủ tục cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Hu Chi nhánh huyện Phong Đi n đã được quán triệt tới tất cả cán bộ nhân viên nhằm định hướng cho cán bộ tín dụng phạm vi, quy mô cho vay, các loại cho vay, thời hạn cho vay, mối quan hệ giữa vốn vay và vốn tự có.... 2.3.1.2. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế Chi nhánh huyện Phong Điền Tùy vào từng giai đoạn cụ thể, sự thay đổi bi n động của thị trường, sự thay đổi của thể ch , tùy vào tình hình thực t tại địa phương, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam sẽ giao chỉ tiêu cho phù hợp, đảm bảo hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Hu nói chung và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Hu chi nhánh huyện Phong Đi n nói riêng hoạt động hiệu quả. Trong hoạt động cấp tín dụng, ngoài việc tư vấn, giải thích cho khách hàng số ti n vay, thời hạn vay, kỳ hạn trả nợ… để khách hàng 12
- nắm bắt và có k hoạch trả nợ. Cán bộ tín dụng thường xuyên bám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của hách hàng để kiểm tra sử dụng vốn vay, kiểm soát nguồn thu nhập, có biện pháp nhắc nhở, hỗ trợ khách hàng trong suốt quá trình vay vốn đảm bảo khách hàng thực hiện đúng và đủ hợp đồng tín dụng đã được ký k t. Cần ti n hành chọn lọc những hách hàng c phương án inh doanh tốt, đảm bảo tài chính trả nợ. Đa dạng hóa các cách thức cho vay đối với các sản phẩm vay vốn. Tăng cường các hoạt động giám sát , kiểm tra khi cho vay. Tăng cường cho vay có tài sản bảo đảm. Bồi dưỡng nghiệp vụ để nâng cao năng lực cán bộ. 2.3.2. Các chỉ tiêu định lượng 2.3.2.1. Doanh số cho vay V doanh số cho vay đối với các khoản vay trung hạn tăng 5,5%/năm, doanh số cho vay ngắn hạn chi m tỷ trọng ngưỡng 20%; doanh số cho vay dài hạn chi m tỷ trọng thấp nhất, dưới 1% đây là doanh số tập trung nhất tại chi nhánh. Xét theo ngành kinh t (mục đ ch vay) thì cho vay đối với lĩnh vực nông, lâm nghiệp, thủy sản chi m tỷ trọng 27% và đ u tăng trưởng qua các năm 2021 và 2022, trung bình là 17,26%/năm. Cho vay tiêu dùng chi m trên 50% nhưng tốc độ tăng thấp. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Hu chi nhánh huyện Phong Đi n có tỷ trọng dư nợ cho tiêu dùng chi m tỷ trọng cao nhất, năm 2020 là 58,38%, năm 2021 là 58,43%, năm 2022 là 54,69%; tổng 3 ngành còn lại nhỏ hơn 50%. 2.3.2.2. Doanh số thu nợ cho vay Doanh số thu nợ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Hu chi nhánh huyện Phong Đi n đạt 965,2 tỷ đồng, tăng 123,1 tỷ đồng với tỷ lệ tăng là 14,62% so với năm 2020; năm 2022 doanh số thu nợ đạt 1.037,2 tỷ đồng, tăng 72 tỷ đồng với tỷ 13
- lệ tăng là 7,46% so với năm 2021. Xét theo thời hạn thì thu nợ ngắn hạn năm 2021 tăng 74,6 tỷ đồng ứng với tỷ lệ tăng là 19,2% so với năm 2020 và năm 2022 ti p tục tăng 41,8 tỷ đồng ứng với tỷ lệ tăng là 9% so với năm 2021; 2.2.2.3. Hiệu quả cho vay Hiệu suất sử dụng vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Hu chi nhánh huyện Phong Đi n có dấu hiệu giảm. Năm 2020 là 83,29%, năm 2021 là 73,83%, đ n năm 2022 đạt 71,19%. Nguyên nhân có thể nhận bi t là do ảnh hưởng tiêu cực của dịch Covid-19 khá nặng. Tuy nhiên, xét trong toàn Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Hu và các chi nhánh cùng cấp huyện trong tỉnh của các NHTM khác thì con số này của Chi nhánh huyện Phong Đi n là cao hơn, chứng tỏ chi nhánh có vị th và k hoạch kinh doanh khá vững chắc, mang lại nguồn thu ổn định. 2.4. Đánh giá chung 2.4.1. Những kết quả đạt được Trong ba năm qua, mặc dù có nhi u bi n động v thị trường, sự h hăn này ảnh hưởng không nhỏ đ n tình hình kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Phong Đi n, nhìn chung hoạt động cho đặc biệt là chất lượng cho vay của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Hu Chi nhánh huyện Phong Đi n đạt được một số k t quả khả quan. - Quy mô và sức ảnh hưởng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Hu Chi nhánh huyện Phong Đi n trên địa bàn là đi u đáng n i đ n, hầu h t dịch vụ liên quan đ n ngân hàng đ u do Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Hu Chi nhánh huyện Phong Đi n đảm nhận - Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Hu Chi nhánh huyện Phong Đi n đã và đang tạo lập và duy trì tốt các mối quan hệ với các khách hàng truy n thống đặc biệt là khách hàng là hộ gia đình và các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa 14
- bàn. - Doanh số cho vay và dư nợ cho vay tăng lên liên tục - Nợ quá hạn và nợ hông đủ tiêu chuẩn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Hu Chi nhánh huyện Phong Đi n chi m tỷ trọng khá nhỏ trong tổng dư nợ cho vay của chi nhánh ngân hàng. - Trong quá trình cho vay, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Hu chi nhánh huyện Phong Đi n bên cạnh việc đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng tín dụng, mở rộng quy mô nhưng vẫn luôn thực hiện đầy đủ và đúng các quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và theo đúng quy trình cho vay của Agribank. 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân - Công tác huy động vốn hàng năm đạt chỉ tiêu k hoạch, song số dư nguồn vốn không kỳ hạn còn thấp. Ti n gửi các tổ chức kinh t chi m tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn huy động và không ổn định vì chủ y u là ti n gửi thanh toán. - Nợ xấu tuy có giảm, nhưng chủ y u do xử lý rủi ro, thực thu còn hạn ch . - Đội ngũ cán bộ trình độ chưa đồng đ u, nhất là cán bộ lớn tuổi còn nhi u nên trong công tác chưa nhanh nhạy nắm bắt đầy đủ thông tin, còn hạn ch v năng lực chuyên môn nghiệp vụ do đ chưa đáp ứng được yêu cầu kinh doanh của ngân hàng trong đi u kiện hiện nay. - Công tác ti p thị của ngân hàng tuy có thực hiện nhưng nhìn chung tác động, ảnh hưởng chưa nhi u, thi u tác dụng mang tính lan tỏa và thu hút khách hàng; Những hạn ch , tồn tại chủ y u là do: * Nguyên nhân khách quan: - Đại dịch Covid ảnh hưởng lớn đ n hoạt động kinh doanh của khách hàng, các khoản nợ cơ cấu lại không có khả năng thu hồi, thu nhập của khách hàng bị tác động lớn bởi dịch bệnh, ảnh hưởng 15
- đ n khả năng trả nợ đúng hạn. - Các vụ án khởi kiện kéo dài nên công tác thu hồi nợ xấu chưa đạt được k t quả khả quan. - Trên địa bàn huyện Phong Đi n hiện chủ y u phát triển ngành ngh nông nghiệp nông thôn, hiện các hộ kinh doanh dịch vụ, các doanh nghiệp inh doanh thương mại, dịch vụ, xây dựng có quy mô nhỏ. * Nguyên nhân chủ quan: - Công tác thu hồi nợ xấu và nợ sau xử lý còn chậm do cán bộ chưa bám sát hách hàng, công tác xử lý nợ xấu còn thụ động, hiệu quả mang lại chưa như mong đợi. - Thực hiện quy trình cấp tín dụng v nguyên tắc là đảm bảo, tuy nhiên trong thực t thủ tục cấp tín dụng của chi nhánh chưa thực hiện gọn nhẹ nên kéo dài thời gian xử lý quá trình cho vay. - Trình độ chuyên môn của một số cán bộ chưa đúng chuyên ngành, chưa tương xứng với chuyên môn nên trong quá trình công tác không tránh khỏi một số sai sót Tiểu kết chương 2 16
- Chƣơng 3: NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỪA THIÊN HUẾ CHI NHÁNH HUYỆN PHONG ĐIỀN 3.1. Phƣơng hƣớng và mục tiêu nâng cao chất lƣợng cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế chi nhánh huyện Phong Điền 3.1.1. Phương hướng - Nâng cao chất lượng cho vay đồng thời kiểm soát tốc độ tăng trưởng - Tập trung thu hồi nợ xấu và nợ đã xử lý rủi ro để tạo nguồn tài chính ổn định đồng thời việc đẩy mạnh công tác thu hồi nợ xấu và nợ xử lý rủi ro làm nâng cao chất lượng cho vay. - Đẩy mạnh công tác huy động vốn để có nguồn vốn dồi dào. - Triển khai các sản phẩm dịch vụ n n làm gia tăng thêm giá trị cho khách hàng. - Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát nội bộ thường xuyên. 3.1.2. Mục tiêu - Nguồn vốn huy động: tăng trưởng từ 7%-10% c đi u chỉnh phù hợp với tăng trưởng dư nợ; - Dư nợ cho vay: tăng trưởng từ 7%-11% phù hợp với k hoạch được Trụ sở chính phê duyệt; - Tỷ trọng cho vay nông nghiệp, nông thôn: từ 65%-70%; - Tỷ lệ nợ xấu: 1,5%/tổng dư nợ; - Thu hồi sau xử lý: 3 tỷ đồng; - Thu dịch vụ: tăng từ 8%-11%; - Trích lập dự phòng rủi ro theo quy định; - K t quả tài chình: trên 50 tỷ - Nâng cao thu nhập của người lao động 17
- 3.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế chi nhánh huyện Phong Điền 3.2.1. Hoàn thiện quy trình về các quy định thuộc thẩm quyền tại chi nhánh Quy trình cho vay phải được đi u chỉnh hoàn thiện thuộc thẩm quy n phù hợp với chi nhánh, để đáp ứng được từng đối tượng hách hàng, đây được coi như là đi u quan trọng nhất trong quy trình cho vay. Đặt ra được cơ sở cho vay mỗi loại hình thức như th nào từ phương án thẩm định cho vay, số ti n cho vay, thời hạn cho vay, tỷ lệ vốn đối ứng tối thiểu là bao nhiêu đối với các khoản vay ngắn trung và dài hạn. 3.2.2. Tuân thủ quy trình cho vay Việc tuân thủ quy trình cho vay c ý nghĩa quan trọng không chỉ giúp lãnh đạo đưa ra phán quy t cho vay dễ dàng còn giúp các khâu ở quy trình liên k t với nhau hạn ch sai sót. Chỉ cần ở một khâu trong quy trình cán bộ không tuân thủ thì sẽ dẫn đ n sai sót ở hâu đ và sẽ dẫn đ n sự sai sót ở các khâu còn lại, như vậy hậu quả sẽ hôn lường, rủi ro là đi u chắc chắn không tránh khỏi chỉ là đ n sớm hay muộn mà thôi. Cán bộ tín dụng thường xuyên nắm bắt văn bản, các quy trình, quy ch cho vay, chi nhánh cũng tạo đi u kiện để tập huấn quy trình cho vay một cách liên tục và linh hoạt. Mỗi cán bộ tín dụng cũng phải nắm chắc và tuân thủ chặt chẽ quy trình này, không phân biệt khách hàng lớn hay nhỏ đ u phải tuân thủ quy trình cho vay mà chi nhánh đã phổ cập. Đối với cán bộ kiểm soát, cần đối chi u, kiểm soát kỹ quy trình cho vay, kiểm soát chặt chẽ các hồ sơ, đ xuất của cán bộ tín dụng, xem c đúng với quy định và quy ch cho vay trong hệ thống hay không. Không được để lộ mật khẩu phê duyệt. 3.2.3. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định khách hàng - Thẩm định theo chỉ tiêu v thẩm định tài chính dự án như các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của dự án (dòng ti n mỗi năm, hả năng hoàn vốn, thời gian hòa vốn, tỷ suất sinh thời, khả 18
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 232 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn