intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng VKD tại Công ty 185 Tổng Công Ty Xây Dựng Trường Sơn

Chia sẻ: ốc Sên Chạy | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:54

144
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trước hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô trong khoa Kinh tế, Ban giám hiệu trường Đại học Vinh đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình học tập và rèn luyện. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn, lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo Đặng Thành Cương người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thiện khoá luận tốt nghiệp: “Nâng cao hiệu quả sử dụng VKD tại Công ty 185 - Tổng Công Ty...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng VKD tại Công ty 185 Tổng Công Ty Xây Dựng Trường Sơn

  1. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng VKD tại Công ty 185 - Tổng Công Ty Xây Dựng Trường Sơn 1
  2. LỜI CẢM ƠN Trước hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô trong khoa Kinh tế, Ban giám hiệu trường Đại học Vinh đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình học tập và rèn luyện. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn, lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo Đặng Thành Cương người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thiện khoá luận tốt nghiệp: “Nâng cao hiệu quả sử dụng VKD tại Công ty 185 - Tổng Công Ty Xây Dựng Trường Sơn” Qua đây, em xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo và các nhân viên Công ty 185- Tổng Công Ty Xây Dựng Trường Sơn đã giúp đỡ em trong thời gian thực tập tại Công ty. Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới bố mẹ, anh chị, bạn bè và những người thân đã hết sức giúp đỡ em trong đợt thực tập này cũng như cả quá trình học. Xin trân trọng cảm ơn! Vinh, ngày 30 tháng 03 năm 2012 Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Lớp 49 B2 TCNH 2
  3. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu. .......................................................................... 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ...................................................... 1 Phần 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 185 TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG TRƯỜNG SƠN ............................................................................................ 2 1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty 185. ......................... 2 1.2 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 185. ........................... 3 1.3 Quy mô và lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty 185 ............ 5 Phần 2. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VKD TẠI CÔNG TY 185 TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG TRƯỜNG SƠN ............................................................................................ 10 Chương 1. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VKD TẠI CÔNG TY 185 - TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG TRƯỜNG SƠN .................................................... 10 1.1 Thực trạng sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty 185 ......................... 10 1.1.1 Quy mô và cơ cấu vốn, tài sản tại Công ty 185 ........................ 10 1.1.2 Hiệu quả sử dụng vốn cố định. ................................................. 22 1.1.3 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động. .............................................. 25 1.1.4 Hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn .................................................. 30 1.2 Đánh giá về tình hình sử dụng vốn của Công ty 185 ......................... 32 1.2.1 Những thành công.................................................................... 32 1.2.2 Những hạn chế và nguyên nhân. .............................................. 34 Chương 2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VKD TẠI CÔNG TY 185 - TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG TRƯỜNG SƠN ..... 36 2.1. Định hướng phát triển của Công ty 185............................................ 37 2.2 Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VKD tại Công ty 185 ....... 37 2.2.1 Cơ cấu lại nguồn vốn của Công ty ........................................... 37 3
  4. 2.2.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định ................... 38 2.2.3 Giải pháp nâng cao hiểu quả sử dụng vốn lưu động ................. 38 2.2.4 Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng .................. 39 2.2.5 Trích lập các quỹ dự phòng theo đúng quy định ...................... 40 2.3 Kiến nghị .......................................................................................... 40 2.3.1 Kiến nghị với Nhà Nước .......................................................... 40 2.3.2 Kiến nghị với ngành xây dựng ................................................. 41 2.3.3 Kiến nghị với Tổng công ty ..................................................... 41 KẾT LUẬN.................................................................................................. 42 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 4
  5. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VKD : Vốn kinh doanh HĐKD : Hoạt động kinh doanh QLDA : Quản lý dự án VCSH : Vốn chủ sở hữu BCĐKT : Bảng cân đối kế toán BCTC : Báo cáo tài chính TSNH : Tài sản ngắn hạn TSDH : Tài sản dài hạn VCĐ : Vốn cố định VLĐ : Vốn lưu động GVHB : Giá vốn hàng bán DTT : Doanh thu thuần LN : Lợi nhuận BCKQHĐKD : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 5
  6. DANH MỤC SƠ ĐỒ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu nguồn vốn 2009 - 2011................................................ 14 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nợ ngắn hạn năm 2009 - 2011 ...................................... 17 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu TSNH năm 2009 - 2011 ............................................... 21 6
  7. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ........................................ 7 Bảng 1.2: Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 185 năm 2009- 2011 ..................................................................................... 8 Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán của Công ty 185 ......................................... 11 Bảng 2.2: Biến động nguồn vốn kinh doanh ................................................. 16 Bảng 2.3: Biến động về tài sản của Công ty 185........................................... 20 Bảng 2.4: Vốn cố định.................................................................................. 22 Bảng 2.5: Các chỉ tiêu phản ánh năng lực hoạt động vốn cố định ................. 23 Bảng 2.6: Hệ số sinh lời VCĐ ...................................................................... 25 Bảng 2.7: Vòng quay vốn lưu động .............................................................. 25 Bảng 2.8: Số vốn lưu động tiết kiệm được ................................................... 26 Bảng 2.9: Các chỉ tiêu phản ánh khoản phải thu ........................................... 27 Bảng 2.10: Các chỉ tiêu phản ánh hàng tồn kho ............................................ 28 Bảng 2.11: Hệ số sinh lời VLĐ .................................................................... 30 Bảng 2.12: Vòng quay vốn kinh doanh......................................................... 30 Bảng 2.13: Tỷ suất lợi nhuận trước thuế ....................................................... 31 Bảng 2.14: Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu ............................................... 32 7
  8. 0
  9. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hội nhập kinh tế quốc tế và mở cửa nền kinh tế thị trường đang tác động mạnh đến hoạt động của từng quốc gia và quốc tế. Để nhanh chóng hội nhập thị trường khu vực và thế giới đòi hỏi các doanh nghiệp phải giải quyết nhiều vấn đề. Một trong những vấn đề quan trọng đó là hiệu quả sử dụng vốn và nâng cao hiểu quả sử dụng vốn. Vốn là một trong những nguồn lực quan trọng nhất và không thể thiếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì nhu cầu vốn đối với các doanh nghiệp ngày càng trở nên quan trọng và bức xúc hơn vì nó là cơ sở để các doanh nghiệp nâng cao sức cạnh tranh, mở rộng quy mô sản xuất. Hiệu quả sử dụng từng đồng vốn cao hay thấp sẽ quyết định đến sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh đầy biến động như hiện nay. Xuất phát từ nhận thức về vai trò của vốn và tầm quan trọng của việc sử dụng vốn, em đã chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng VKD tại Công ty 185 - Tổng Công Ty Xây Dựng Trường Sơn” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình với hy vọng giúp một phần nhỏ bé vào việc phân tích, thảo luận, và rút ra một số biện pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VKD tại Công ty 185- Tổng Công Ty Xây Dựng Trường Sơn. 2. Mục tiêu nghiên cứu Phát hiện các nguyên nhân làm hạn chế hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty, từ đó có các biện pháp chủ yếu góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Phù hợp với mục tiêu nói trên, khóa luận chủ yếu nghiên cứu việc tổ chức, quản lý và các giải nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VKD của Công ty 185 trong những năm tới Phạm vi nghiên cứu: Tình hình thực trạng quản lý sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty 185 - Tổng Công Ty Xây Dựng Trường Sơn trong ba năm năm 2009, 2010, 2011. 4. Ngoài phần mở đầu báo cáo được chia làm 2 phần: Phần 1: Tổng quan về Công Ty 185- Tổng Công Ty Xây Dựng Trường Sơn Phần 2: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VKD tại Công Ty 185 Tổng Công Ty Xây Dựng Trường Sơn 1
  10. NỘI DUNG Phần 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 185 TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG TRƯỜNG SƠN 1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty 185 Tên doanh nghiệp: Công ty 185 – Tổng công ty xây dựng Trường Sơn Giám đốc: Đại tá Dương Văn Minh Địa chỉ: Xóm Mậu Lâm, Xã Hưng Lộc, TP Vinh, Nghệ An. Điện thoại: 0383.858311 – 0383.858878 Fax: 0383.858159 Công ty 185 là một công ty xây dựng thuộc Tổng công ty xây dựng Trường Sơn- Bộ Quốc Phòng Việt Nam, Thành lập theo quyết định số 266/QĐ-QP ngày 22/06/1993 của Bộ trưởng Bộ Quốc Phòng. Là một trong những công ty nhỏ hợp thành Tổng công ty xây dựng Trường Sơn vốn đã có truyền thống lâu năm trong lĩnh vực xây dựng. Với lịch sử phát triển lâu năm của Công ty, Tổng công ty xây dựng Trường Sơn thành lập 19/05/1959, nên tổng công ty được giao nhiệm vụ thi công nhiều công trình cầu đường, lĩnh vực xây lắp, hạ tầng kỹ thuật nhà cửa… khắp mọi nơi trên đất nước. Với số lượng tăng thêm hàng năm, Công ty 185 không ngừng lớn mạnh, phát triển với mức tăng trưởng nhanh, doanh thu năm sau cao hơn năm trước. Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp : - Thành lập theo Quyết định số 266/QĐ-QP ngày 22/06/1993 của Bộ trưởng Bộ quốc phòng. - Quyết định công nhận doanh nghiệp hạng I số 826/QĐ ngày 22/05/2000 của Bộ trưởng Bộ quốc phòng. - Chứng chỉ hành nghề xây dựng số 116/BXD-CSXD ngày 04/04/1997 của Bộ xây dựng. - Giấy phép hành nghề xây dựng số 83 GP/NN ngày 15/10/1996 của trọng tài kinh tế tỉnh Nghệ An. - Đăng ký kinh doanh lần đầu số 108928 ngày 10/07/1993 của trọng tài kinh tế tỉnh Nghệ An. Thực hiện chủ trương của chính phủ về việc sắp xếp lại doanh nghiệp Nhà Nước nhằm nâng cao năng lực sản xuất và sức cạnh tranh trong cơ chế thị trường hiện nay. Ngày 29/04/2003 Thủ trướng Chính phủ ra quyết định số 2
  11. 80/2003/QĐ-TT, về việc sắp xếp đổi mới doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ Quốc Phòng. - Ngày 09/09/2003 Bộ trưởng Bộ Quốc Phòng ra quyết định số 110/2003/QĐ-BQP về việc sát nhập Công ty xây dựng 185 vào Công ty xây dựng 384 thuộc Tổng công ty xây dựng Trường Sơn và đổi tên là Công ty Xây dựng 185 thuộc Công ty xây dựng 384. Để phù hợp với yêu cầu và nhiệm vụ trong tình hình mới, ngày 24/04/2006 Tổng công ty xây dựng Trường Sơn ra quyết định số 256/QĐ- TCT về việc điều chuyển Công ty xây dựng 185 thuộc Công ty xây dựng 384 về trực thuộc Tổng công ty xây dựng Trường Sơn và đổi tên là Công ty 185 thuộc Tổng công ty xây dựng Trường Sơn. - Đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ nhất số 2716000004 ngày 23/05/2006 do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Nghệ An cấp. 1.2 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 185 Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty 185 Giám đốc Phó giám đốc Phó giám đốc Phó giám đốc Phó giám đốc Bí thư Kỹ thuật Quản lý Kinh doanh Đảng ủy Dự án Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Chính Tài Hành Tổ chức Vật tư dự án Kinh trị chính chính lao xe máy khoa tế kỹ Kế toán động học thuật Đội 3 Đội 6 Đội 8 Đội 12 Đội 20 Đội 25 Trạm AC 3
  12. * Giám đốc: là người do Bộ trưởng Bộ quốc phòng bổ nhiệm, miễm nhiệm, khen thưởng, kỷ luật. Giám đốc là đại diện pháp nhân của Công ty và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, trước tổng giám đốc và trước pháp luật về điều hành hoạt động của Công ty. Giám đốc là người có quyền điều hành cao nhất trong Công ty. * Các phó giám đốc: là người giúp giám đốc điều hành một số lĩnh vực như: kinh doanh, vật tư, thiết bị, công nghệ, kỹ thuật thi công, quản lý thi công và nội chính. Các phó giám đốc chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được giám đốc giao phó. * Phòng chính trị: Công tác cán bộ, công tác tổ chức xây dựng Đảng, giáo dục tư tưởng an ninh bảo vệ công tác quần chúng, tổng hợp công tác Đảng, công tác chính trị. * Phòng Tài chính Kế toán: Xây dựng kế hoạch tài chính của Công ty . Khai thác các nguồn vốn, kinh phí phục vụ sản xuất kinh doanh và hoạt động của Công ty, quản lý sử dụng bảo toàn và phát triển vốn. Tổ chức công tác kế toán và công tác hạch toán sản xuất kinh doanh trong Công ty, kiểm tra công tác kế toán và hạch toán ở các đơn vị trực thuộc trong Công ty. Thực hiện công tác thanh quyết toán tài chính. * Phòng Tổ chức lao động - tiền lương: Công tác biên chế, xây dựng lực lượng lao động, bồi dưỡng nâng bậc đối với chuyên môn kỹ thuật, công tác kế hoạch và công tác tổ chức tiền lương. Báo cáo kế hoạch và quyết toán lao động tiền lương đối với cấp trên và thanh toán lao động đối với các đơn vị trực thuộc Công ty. * Phòng Kinh tế - Kỹ thuật: Lập và quản lý thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty và kế hoạch giao cho các đơn vị trực thuộc. Tổ chức thực hiện hệ thống định mức kinh tế – kỹ thuật trong xây dựng cơ bản của ngành, của Nhà nước. Thanh quyết toán vật tư cho các đơn vị trực thuộc. Chủ trì tổng hợp phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và thực hiên chế độ báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh lên cấp trên. * Phòng Dự án - Khoa học công nghệ: Công tác tiếp thị tìm kiếm việc làm, xây dựng các dự án đầu tư, liên doanh liên kết phát triển sản xuất kinh doanh. Công tác đấu thầu, nhận thầu công trinh. Xây dựng đơn giá giao khoán công trình cho các đơn vị trực thuộc. * Phòng Kỹ thuật vật tư xe máy: Công tác tổ chức thực hiên các chế độ quy định và sử dụng trang thiết bị xe máy, vật tư trong công ty. Công tác đảm bảo và quản lý sử dụng vật tư trong đơn vị và quyết toán với cấp trên. công tác khai thác sử dụng và đảm bảo kỹ thuật thiết bị xe máy 4
  13. * Phòng Hành chính: Công tác đảm bảo hậu cần, quân trang, quân lương, quân y, doanh trại. Công tác hành chính văn phòng và phục vụ cơ quan Công ty, công tác văn thư bảo mật, xe máy chỉ huy, phục vụ điện nước, công vụ tiếp khách nấu ăn, công tác điều trị trong Công ty. Các phòng ban trong Công ty có mối quan hệ rất mật thiết chặt chẽ với nhau nhằm mục đích cuối cùng là giúp Giám đốc Công ty giải quyết tốt những vấn đề đang phát sinh trong Công ty. 1.3 Quy mô và lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty 185 Công ty 185 là một doanh nghiệp Nhà Nước có tư cách pháp nhân thực hiện chế độ hoạch toán kinh tế độc lập. Ngành nghề xây dựng của Công ty là: Xây dựng các công trình giao thông cầu đường bộ, đường sắt, sân bay, bến cảng, san lấp mặt bằng xây dựng, các công trình thủy lợi đê điều, thủy điện, hồ chứa nước, hệ thống tưới tiêu và xây dựng các công trình công nghiệp dân dụng. Do đặc điểm là đơn vị bộ đội làm kinh tế nên ngoài chức năng sản xuất kinh doanh đơn vị còn đảm bảo huấn luyện dự bị động viên sẵn sàng chuyển nhiệm vụ chiến đấu, phục vụ chiến đấu khi có yêu cầu của Bộ Quốc Phòng. Không giống như các ngành sản xuất hàng hóa bình thường khác, doanh nghiệp sản xuất trong lĩnh vực xây dựng các công trình giao thông. Quá trình hoạt động của công ty đã đạt nhiều kết quả đáng kể. Trước khi đi sâu phân tích tình hình sử dụng vốn tại Công ty chúng ta cần đánh giá khái quát tình hình thực hiện chỉ tiêu kết quả kinh doanh hoạt động của Công ty vài năm gần đây. Qua bảng 1.1 ta thấy: Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: Nhìn vào cột mức tăng ta thấy, Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của Công ty trong hai năm qua đều tăng. Năm 2010 so với năm 2009 tăng gần 5 tỷ đồng với tỷ lệ là 55,70%, với xu hướng này thì năm 2011 tăng so với năm 2010 là hơn 8 tỷ đồng với tỷ lệ tăng 61,16%. Đây là một xu hướng rất tốt. Tổng LN kế toán trước thuế = LN thuần từ HĐKD + LN khác Nhìn vào bảng ta có thể thấy, lợi nhuận trước thuế của Công Ty tăng chủ yếu do lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng. Lợi nhuận từ HĐKD là lợi nhuận thu được do sản phẩm thi công hoàn thành, chuyên giao cho khách hàng đúng tiến độ, và chất lượng sản phẩm. Việc tăng lợi nhuận sau thuế với tỷ lệ cao đã phản ánh hiệu quả kinh doanh của Công ty không ngừng phấn đấu nâng cao HĐKD. Điều đó thể hiện sự cố gắng của Công ty 5
  14. trong quá trình tìm kiếm lợi nhuận, đồng thời nó cũng cho thấy sự phát triển của Công ty trong quá trình sản xuất kinh doanh. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Mức tăng và tỷ lệ tăng doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ phản ánh mức tăng và tỷ lệ tăng trưởng các hoạt động của Công ty . Doanh thu của Công ty tăng là xu hướng tốt, các doanh nghiệp muốn tăng hiệu quả kinh doanh trước hết cần phải mở rộng quy mô hoạt động. Trong 3 năm gần đây cùng với sự gia tăng của chỉ tiêu tổng doanh thu là sự gia tăng mạnh của doanh thu thuần. Năm 2010 tăng so với năm 2009 gần 30 tỷ đồng với tỷ lệ tăng 49,96%, năm 2011 tăng so với năm 2010 là gần 14 tỷ đồng với tỷ lệ 15,45%. Doanh thu thuần tăng là do tổng doanh thu từ hoạt động bán hàng tăng với tỷ lệ tương ứng. Đây là dấu hiệu đáng mừng trong HĐKD của Công ty. Không những tạo điều kiện gia tăng lợi nhuận kinh doanh mà còn thể hiện việc sản xuất kinh doanh của Công ty được mở rộng. Sự gia tăng mạnh mẽ của tổng doanh thu là do: từ năm 2008 điều chuyển Công ty xây dựng 185 thuộc Công ty xây dựng 384 về trực thuộc Tổng công ty xây dựng Trường Sơn, hoạt động kinh doanh của Công ty có những bước tiến chuyển tốt lên, các dự án công trình làm ăn có hiệu quả, đem lại doanh thu cao cho Công ty. Bên cạnh đó Công ty không ngừng nâng cao uy tín của mình với các đối tác, khẳng định uy tín trên thị trường nên các công trình thi công ngày càng tăng. Giá vốn hàng bán: Tổng GVHB của Công ty trong 2 năm đầu đều tăng. Việc tăng GVHB trong điều kiện kinh doanh mở rộng sản xuất nên cần thêm nguyên vật liệu, nhân công, máy móc thiết bị, một phần khác là do Công ty chưa làm tốt công tác quản lý chi phí này. Tuy vậy, Công ty đã kịp thời tìm kiếm được những nguồn cung cấp nguyên vật liệu hợp lý đảm bảo lợi nhuận cho Công ty. Năm 2010 GVHB tăng là hơn 22 tỷ đồng so với năm 2009 tương ứng với tỷ lệ 47,63%. Năm 2011 GVHB tăng so với năm 2010 là hơn 7 tỷ đồng với tỷ lệ 10,22%. Bên cạnh đó tốc độ tăng của DTT lớn hơn tốc độ GVHB, năm 2010 tốc độ tăng của DTT (49,96)% lớn hơn tốc độ tăng của GVHB (47,63%), sang năm 2011 tốc độ tăng của DTT (15,45%) lớn hơn tốc độ tăng của GVHB (10,22%) làm cho lợi nhuận gộp tăng 58,21% tại năm 2010, và 32,78% năm 2011 nói lên việc sản xuất kinh doanh có dấu hiệu tốt, vì việc mở rộng quy mô sản xuất, tăng doanh thu thuần đi đôi với việc tăng GVHB. 6
  15. Bảng 1.1 : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Đơn vị: đồng so với năm 2009 so với năm 2010 Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Số tiền % Số tiền % 1. Doanh thu bán hàng 59.736.752.749 89.579.260.718 103.417.726.369 29.842.507.969 49,96 13.838.465.651 15,45 2. Các khoản giảm trừ - - - - - - - 3. Doanh thu thuần 59.736.752.749 89.579.260.718 103.417.726.369 29.842.507.969 49,96 13.838.465.651 15,45 4. Giá vốn hàng bán 46.603.950.744 68.801.737.833 75.829.980.765 22.197.787.089 47,63 7.028.242.932 10,22 5. Lợi nhuân gộp 13.132.802.005 20.777.522.885 27.587.745.604 7.644.720.880 58,21 6.810.222.719 32,78 6. Doanh thu HĐTC 20.837.358 64.698.332 174.665.167 43.860.974 210,5 109.966.835 170.00 7. Chi phí tài chính 2.815.699.131 4.014.882.475 1.124.579.728 1.199.183.344 42,59 -2.890.302.747 -71,99 Chi phí lãi vay 2.815.699.131 4.014.882.475 1.124.579.728 1.199.183.344 42,59 -2.890.302.747 -71,99 8. Chi phí bán hàng 9. Chi phí QLDN 3.628.771.708 4.332.500.433 5.307.441.805 703.728.725 19,39 974.941.372 22,50 10. Lợi nhuận thuần 6.709.168.524 12.494.838.309 21.330.389.238 5.785.669.785 86,24 8.835.550.929 70,71 11. Thu nhập khác 1.909.532.945 855.285.714 133.904.762 -1.054.247.231 -55,21 -721.380.952 -84,34 12. Chi phí khác 68.201.469 36.605.000 7.614.000 -31.596.469 -46,33 -28.991.000 -79,20 13. Lợi nhuận khác 1.841.331.476 818.680.714 126.290.762 -1.022.650.762 -55,54 -692.389.952 -84,57 14. Tổng LN kế toán trtước thuế 8.550.500.000 13.313.519.023 21.456.680.000 4.763.019.023 55,70 8.143.160.977 61,16 15. Chi phí thuế TNDN - - - - - - - 16. Lợi nhuận sau thuế 8.550.500.000 13.313.519.023 21.456.680.000 4.763.019.023 55,70 8.143.160.977 61,16 (Nguồn: BCKQHĐKD của Công ty 185 2009 – 2011) 7
  16. Chí phí quản lý doanh nghiệp: Năm 2010 tăng so với năm 2009 hơn 0,7 tỷ đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 19,39%, năm 2011 tăng so với năm 2010 hơn 0,9 tỷ đồng ứng với tỷ lệ là 22,50%. Mặc dù chi phí QLDN tăng nhưng tốc độ tăng của chi phí QLDN lại tăng với tốc độ nhỏ hơn so với tốc độ tăng của doanh thu thuần. Chi phí QLDN tăng sẽ làm giảm lợi nhuận, tuy nhiên cần phải xem xét việc tăng chi phí QLDN là do đâu và có hợp lý hay không. Thực tế việc tăng chi phí QLDN trong hai năm qua là do Công ty mở rộng quy mô sản xuất và kinh doanh nên cần phải thuê thêm nhân viên phục vụ cho công tác văn phòng quản lý. Năm 2010 do tình hình lạm phát nên Công ty cũng điều chỉnh lại chính sách trả lương cho công nhân viên trong công ty tăng so với năm 2009 nên đã là gia tăng chi phí QLDN. Để dánh giá xem công tác quản lý chi phí QLDN và GVHB nói trên tốt hay không chúng ta cần xem xét thêm các chỉ tiêu phản ánh chi phí. So sánh theo cột của BCKQHĐKD, theo cách này trước hết ta chọn chỉ tiêu doanh thu thuần làm cơ sở gốc để so sánh, các chỉ tiêu khác có liên quan được so sánh với cơ sở gốc bằng cách tính tỷ trọng của nó so với cơ sở gốc. Bảng 1.2: Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 185 năm 2009- 2011 Đơn vị: đồng So với 2009 So với 2010 Tỷ lệ so với DTT Chỉ tiêu 2009 2010 2011 Mức tăng % Mức tăng % 1. Doanh thu thuần 100 100 100 - - - - 2. Giá vốn hàng bán 78,02 76,8 73,32 -1,21 -1,55 -3,48 -4,53 3. Lợi nhuân gộp 21,98 23,2 26,68 1,21 5,50 3,481 15,00 4. Chí phí bán hàng - - - - - - - 5. Chí phí QLDN 6,075 4,84 5,132 -1,24 -20,40 0,296 6,11 (Nguồn: BCKQHĐKD Công ty 185 năm 2009 – 2011) Qua bảng 1.2 ta thấy: Về chỉ tiêu giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần: Trong năm 2009, trong 100 đồng DTT thu được thì doanh nghiệp phải bỏ ra 78,02 đồng GVHB. Năm 2010, trong 100 đồng DTT thu được xí nghiệp phải bỏ ra 76,8 đồng GVHB, như vậy GVHB phải bỏ ra giảm đi 1,21 đồng, tỷ lệ giảm 1,55% làm lợi nhuận gộp tăng 1,21 đồng. Năm 2011, trong 100 đồng DTT thu được xí nghiệp phải bỏ ra 73,32 đồng GVHB, GVHB phải bỏ ra giảm đi 3,48 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 4,53% do đó lợi nhuận gộp tăng lên 3,48 đồng. Giá vốn hàng bán có xu hướng giảm trong 2 năm qua, là một điều tốt cho việc sản xuất của Công ty, Công ty đã có công tác quản lý các chi phí liên quan tới 8
  17. việc trực tiếp sản xuất được nâng cao (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp) , tiết kiệm được chi phí GVHB, làm cho hoạt động sản xuất ngày càng tốt, tránh được vấn đề lãng phí nguyên vật liệu nhưng vẫn đáp ứng được việc sản xuất diễn ra đúng tiến độ, hiệu quả sử dụng vốn tốt. Về chỉ tiêu tỷ suất chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thua thuần: Liên tục trong hai năm vừa qua mặc dù tổng chi phí QLDN của Công ty tăng nhưng chi phí QLDN trên 100 đồng doanh thu đã giảm đáng kể, giúp tiết kiệm chi phí, tăng lợi nhuận, điều đó chứng tỏ hiệu suất quản lý của Công ty đã được nâng cao. Từ đó nâng cao sức cạnh tranh của Công ty trên thị trường. Đây là thành tích đáng kể của doanh nghiệp. Như vậy trong hai năm vừa qua Công ty đã có những bước phát triển khả quan về doanh thu và lợi nhuận, hoạt động kinh doanh diễn ra tốt, lợi nhuận tăng liên tục và tăng mạnh. Qui mô sản xuất kinh doanh ngày càng được mở rộng, các công trình xây dựng hoàn thành đúng tiến độ, bàn giao công trình cho khách hàng đúng thời hạn và đúng yêu cầu kỹ thuật. Công tác quản lý chí phí QLDN thực hiện tốt, có hiệu quả trong việc nâng cao chuyên môn. 9
  18. Phần 2 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VKD TẠI CÔNG TY 185 TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG TRƯỜNG SƠN Chương 1. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VKD TẠI CÔNG TY 185 - TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG TRƯỜNG SƠN 1.1 Thực trạng sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty 185 1.1.1 Quy mô và cơ cấu vốn, tài sản tại Công ty 185 Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là điều kiện cần thiết để hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra. Hàng năm, các doanh nghiệp thường phát hành các báo cáo tài chính tổng kết hoạt động kinh doanh để báo cáo với nhà nước, cơ quan thuế và cung cấp cho các đối tác làm ăn về tình hình sản xuất của doanh nghiệp. Trong giai đoạn năm 2009 - 2011, tình hình tài chính của Công ty được thể hiện trong bảng 2.1. Từ kết quả trong bảng 2.1 trên ta có thể thấy, qua hai năm tình hình tài chính của Công ty thực sự đã có những chuyển biến tốt. Tổng nguồn vốn: Tổng nguồn vốn của Công ty tăng trong hai năm qua, cuối năm 2009 là hơn 72 tỷ đồng lên gần 99 tỷ đồng vào cuối năm 2010, và tăng lên hơn 122 tỷ đồng vào cuối năm 2011. Việc tăng nguồn vốn do tăng cả nợ phải trả và tăng VCSH. Việc gia tăng nguồn vốn là để đáp ứng yêu cầu mở rộng qui mô sản xuất kinh doanh của Công ty. 10
  19. Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán của Công ty 185 Đơn vị: Đồng Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Chỉ tiêu Tỷ Tỷ Tỷ Số tiền Số tiền Số tiền trọng trọng trọng Tài sản A. Tài sản ngắn hạn 56.945.354.922 78,83 78.270.768.565 79,10 95.647.419.026 78,35 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 8.043.438.043 11,13 10.774.129.314 10,89 7.320.847.768 6,00 II. Đầu tư tài chính ngắn hạn - - - - - - III. Các khoản phải thu ngắn hạn 27.604.728.811 38,21 27.368.169.806 27,66 45.123.253.098 36,96 1. Phải thu khách hàng 27.289.855.894 37,78 25.031.889.871 25,30 36.491.239.049 29,89 2. Trả trước cho người bán 300.750.000 0,42 2.317.713.218 2,34 8.610.940.902 7,05 3. Các khoản phải thu khác 14.122.917 0,02 18.566.717 0,02 21.073.147 0,02 4. Dự phòng KKPT khó đòi(*) - - - - - - IV. Hàng tồn kho 19.427.467.080 26,89 36.461.061.207 36,85 40.549.648.385 33,22 1. Hàng tồn kho 19.427.467.080 26,89 36.461.061.207 36,85 40.549.648.385 33,22 2. Dự phòng giảm giá HTK(*) - - - - - - V.Tài sản ngắn hạn khác 1.869.720.988 2,59 3.667.408.238 3,71 2.653.669.775 2,17 1. Chí phí trả trước ngắn hạn 1.173.872.203 1,63 1.864.225.797 1,88 1.884.464.410 1,54 2. Thuế GTGT được khấu trừ - - 831.468 0,00 5.046.750 0,00 3. Thuế và các khoản khác PTNN - - - - - - 4. Tài sản ngắn hạn khác 695.848.875 0,96 1.802.350.973 1,82 804.158.615 0,66 B. Tài sản dài hạn 15.292.074.789 21,17 20.677.065.111 20,90 26.424.581.342 21,65 I. Tài sản cố định 15.299.644.559 21,18 20.492.476.095 20,71 25.803.933.429 21,14 1. Tài sản cố định hữu hình 15.299.644.559 21,18 20.492.476.095 20,71 25.803.933.429 21,14 11
  20. * Nguyên giá 39.334.222.973 54,45 47.510.389.641 48,02 57.470.593.027 47,08 * Giá trị hao mòn lũy kế(*) -24.034.578.414 -33,27 -27.017.913.546 -27,31 -31.666.659.598 -25,94 II. Bất động sản đầu tư - - - - - - III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn - - - - - - IV. Tài sản dài hạn khác 62.430.230 0,09 184.589.016 0,19 620.647.913 0,51 Tổng tài sản 72.237.429.711 100,00 98.947.833.676 100,00 122.072.000.368 100,00 Nguồn vốn A. Nợ phải trả 48.246.872.370 66,79 68.705.743.880 69,44 85.484.108.497 70,03 I. Nợ ngắn hạn 46.965.132.628 65,01 60.171.173.859 60,81 76.154.737.065 62,39 1. Vay và nợ ngắn hạn 4.485.866.483 6,21 2.422.865.371 2,45 1.356.797.714 1,11 2. Phải trả ngời bán 10.230.813.825 14,16 9.261.899.408 9,36 9.248.588.922 7,58 3.Người mua trả tiền trước 19.693.594.852 27,26 33.017.708.128 33,37 50.174.470.767 41,10 4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 586.218.018 0,81 743.888.145 0,75 876.805.334 0,72 5.Phải trả người lao động 1.695.880.364 2,35 1.799.001.834 1,82 1.902.937.302 1,56 6. Chi phí phải trả 569.057.504 0,79 454.373.474 0,46 608.713.736 0,50 7. Phải trả nội bộ 8.810.952.559 12,20 11.975.505.086 12,10 11.344.716.595 9,29 8. Các khoản phải trả, phải nộp khác 892.749.023 1,24 495.932.140 0,50 641.706.695 0,53 9. Dự phòng phải trả ngắn hạn - - - - - - II. Nợ dài hạn 1.281.739.742 1,77 8.534.570.021 8,63 9.329.371.432 7,64 1. Phải trả dài hạn nội bộ 0,00 8.087.853.004 8,17 1.718.265.082 1,41 2. Vay và nợ dài hạn 370.000.000 0,51 0,00 6.760.000.000 5,54 3. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 129.993 0,00 129.993 0,00 129.993 0,00 4. Dự phòng phải trả dài hạn 911.609.749 1,26 446.587.024 0,45 850.976.357 0,70 B. Nguồn vốn chủ sử hữu 23.990.557.341 33,21 30.242.089.796 30,56 36.587.891.871 29,97 I. Vốn chủ sở hữu 23.981.423.711 33,20 30.239.922.826 30,56 37.219.822.826 30,49 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2