intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp ngành Ngân hàng: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông chi nhánh Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông chi nhánh Hà Nội" được hoàn thành với mục tiêu nhằm nghiên cứu thực trạng hoạt động huy động vốn và hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Hà Nội từ năm 2017 đến năm 2019, từ đó thấy được những hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế đó; Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Hà Nội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp ngành Ngân hàng: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông chi nhánh Hà Nội

  1. BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ------------------o0o----------------- Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thúy Lớp: CQ54/15.02 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH HÀ NỘI Chuyên ngành : Ngân hàng Mã số : 15 Giáo viên hướng dẫn : PGS. TS Đinh Xuân Hạng Hà Nội-2020
  2. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận với đề tài “ Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông chi nhánh Hà Nội”, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy, cô giáo thuộc khoa Ngân hàng- Bảo hiểm của trường Học viện Tài chính đã trang bị cho em những kiến thức cơ bản và chuyên sâu để em có thể hoàn thành khóa luận của mình. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Đinh Xuân Hạng đã tận tình giúp đỡ và ủng hộ em trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp. Lời cuối cùng, em xin trân trọng cảm ơn các anh chị trong Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông chi nhánh Hà Nội đã tạo điều kiện tốt nhất cho em để có thể đạt được kết quả như mong muốn. Do thời gian hạn chế và kiến thức thực tế của bản thân có hạn nên khóa luận tốt nghiệp của em không tránh khỏi những sai sót. Em hi vọng nhận được ý kiến đóng góp từ các thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Sinh viên Nguyễn Thị Thúy SV: Nguyễn Thị Thúy i Lớp: CQ54/15.02
  3. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính MỤC LỤC MỤC LỤC ..................................................................................................... ii Danh mục các chữ viết tắt ............................................................................. vi Danh mục hình ............................................................................................. vii Danh mục bảng ........................................................................................... viii LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................ 9 1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài ................................................................. 9 2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................ 10 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 10 4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 10 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài luận văn....................................... 11 6. Kết cấu của khóa luận........................................................................... 11 CHƯƠNG 1: ................................................................................................ 12 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HUY ĐỘNG VỐN VÀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................. 12 1.1. Tổng quan về nguồn vốn và hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại. ................................................................................................ 12 1.1.1. Nguồn vốn của ngân hàng thương mại ....................................... 12 1.1.1.1.Khái niệm về nguồn vốn.......................................................... 12 1.1.1.2. Các loại nguồn vốn ................................................................. 12 1.1.1.3. Vai trò của nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh của NHTM ............................................................................................................ 13 1.1.2. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại .................... 17 1.1.2.1. Khái niệm về huy động vốn .................................................... 17 1.1.2.2. Các hình thức huy động vốn ................................................... 17 1.2. Hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại ............................ 23 1.2.1. Khái niệm về hiệu quả huy động vốn............................................ 23 SV: Nguyễn Thị Thúy ii Lớp: CQ54/15.02
  4. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính 1.2.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả huy động vốn ............................... 23 1.2.3. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả huy động vốn ................................ 24 1.2.3.1. Các tiêu chí định tính.............................................................. 24 1.2.3.2. Các tiêu chí định lượng........................................................... 27 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn ............................ 32 1.3.1.Nhân tố khách quan ....................................................................... 32 1.3.2.Nhân tố chủ quan........................................................................... 35 CHƯƠNG 2: ................................................................................................ 41 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN VÀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH HÀ NỘI..................................................................... 41 2.1. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phương Đông- chi nhánh Hà Nội ............................................................................................ 41 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................ 41 - Tên tiếng Việt: NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG ................... 41 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ ......................................................... 43 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh ................................................... 46 2.1.3.2 Kết quả hoạt động tín dụng...................................................... 50 2.1.3.3 Kết quả hoạt động dịch vụ ....................................................... 51 2.1.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................ 53 2.2 Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Phương Đông- chi nhánh Hà Nội ........................................................................... 55 2.2.1. Tổng hợp nguồn vốn huy động của chi nhánh .............................. 55 2.2.2. Phân loại các hình thức huy động vốn của chi nhánh .................... 56 2.2.2.1. Hình thức huy động vốn phân theo kỳ hạn ............................. 56 2.2.2.2. Huy động vốn phân theo thành phần kinh tế ........................... 60 2.2.2.3. Huy động vốn theo loại tiền.................................................... 64 SV: Nguyễn Thị Thúy iii Lớp: CQ54/15.02
  5. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính 2.3. Đánh giá hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Phương Đông- chi nhánh Hà Nội ...................................................................................... 67 2.3.1.Những kết quả đạt được ................................................................ 67 2.3.2 Những hạn chế trong hoạt động huy động vốn .............................. 69 2.3.3 Nguyên nhân ................................................................................. 70 CHƯƠNG 3: ................................................................................................ 74 GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG ĐÔNG- CHI NHÁNH HÀ NỘI ................................................................... 74 3.1. Định hướng nâng cao hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Phương Đông- chi nhánh Hà Nội đến năm 2025. ................. 74 3.3.1. Chiến lược phát triển kinh doanh của OCB chi nhánh Hà Nội ...... 74 3.1.2. Định hướng hoạt động huy động vốn và nâng cao hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Phương Đông- chi nhánh Hà Nội ................................................................................................... 76 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Phương Đông- chi nhánh Hà Nội ................................................ 77 3.2.1. Mở rộng và phát triển các sản phẩm dịch vụ huy động vốn .......... 77 3.2.2. Áp dụng chính sách lãi suất huy động vốn linh hoạt và hợp lý ..... 81 3.2.3. Thực hiện chiến lược cạnh tranh huy động vốn năng động và hiệu quả ......................................................................................................... 81 3.2.4. Đầu tư hoàn thiện và hiện đại hóa công nghệ ngân hàng .............. 82 3.2.5. Mở rộng và nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng .................. 84 3.2.6. Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ, nhân viên ngân hàng ............... 85 3.2.7. Thực hiện chính sách marketing và quảng bá sản phẩm................ 85 3.3. Một số kiến nghị................................................................................. 86 3.3.1 Kiến nghị đối với Chính phủ ......................................................... 86 SV: Nguyễn Thị Thúy iv Lớp: CQ54/15.02
  6. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính 3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ....................................... 87 3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Phương Đông ............................................................................................................... 91 KẾT LUẬN .................................................................................................. 93 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 94 SV: Nguyễn Thị Thúy v Lớp: CQ54/15.02
  7. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Danh mục các chữ viết tắt Tên đầy đủ Ký hiệu viết tắt OCB bank Ngân hàng Thương mại cổ phần Phương Đông DN Doanh nghiệp GTCG Giấy tờ có giá KH Khách hàng NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng Nhà nước TC Tổ chức TCKT Tổ chức kinh tế TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần USD Đô la Mỹ EUR Đồng tiền chung Châu Âu VND Việt Nam đồng SV: Nguyễn Thị Thúy vi Lớp: CQ54/15.02
  8. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Danh mục hình Hình 2.1 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ............................................. 43 SV: Nguyễn Thị Thúy vii Lớp: CQ54/15.02
  9. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Danh mục bảng Bảng 2.1: Kết quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Hà Nội ........................................................................................................ 48 Bảng 2.2 Kết quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Hà Nội ................................................................................................................... 50 Bảng 2.3: Tình hình thu nhập và chi phí của Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Hà Nội năm 2017 – 2019 ............................................................................ 53 Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn huy động phân theo kỳ hạn của Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Hà Nội năm 2017 – 2019 ................................................ 57 Bảng 2.5: Cơ cấu nguồn vốn huy động phân theo thành phần kinh tế của Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Hà Nội năm 2017 – 2019 .................................... 61 Bảng 2.6: Cơ cấu nguồn vốn huy động phân theo loại tiền của Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Hà Nội năm 2017 – 2019 ................................................ 65 SV: Nguyễn Thị Thúy viii Lớp: CQ54/15.02
  10. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài Vốn là yếu tố đầu vào cơ bản và rất quan trọng đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào để tiến hành và duy trì tốt hoạt động sản xuất kinh doanh. Đối với một ngân hàng thương mại việc kinh doanh dựa trên việc huy động tiền gửi từ khách hàng rồi cho vay và làm các dịch vụ khác thì nguồn vốn càng trở nên quan trọng. Do đó, vốn là một trong những tiêu chí để đánh giá quy mô hoạt động ngân hàng. Trong giai đoạn hiện nay, đa số nguồn vốn của các ngân hàng thương mại là ngắn hạn. Nhiều ngân hàng chịu vay với lãi suất cao để đảm bảo thanh khoản và đáp ứng cho nhu cầu tăng trưởng tài sản dẫn đến kinh doanh không hiệu quả và phát triển không bền vững, đặt ngân hàng trước nguy cơ rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản. Do vậy làm thế nào để huy động được nguồn vốn ổn định tập trung vào vốn trung và dài hạn là vấn đề đặt ra rất cần thiết đối với các ngân hàng thương mại nói chung và Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Hà Nội nói riêng. Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Hà Nội là chi nhánh cấp 1 của Ngân hàng TMCP Phương Đông, trải qua gần 20 năm hoạt động với tất cả những gì chi nhánh đã trải qua và đạt được, chi nhánh có quyền tự hào và tin tưởng vào sự phát triển của mình trong tương lai. Với định hướng phát triển tăng cường huy động vốn là ưu tiên hàng đầu, trong những năm qua hoạt động huy động vốn của chi nhánh dù đã có những thành công nhất định, nhưng không phải không còn hạn chế. Nếu không nâng cao hoạt động huy động vốn, chi nhánh sẽ rất khó giữ được vị thế và tiếp tục phát triển. Do đó, để nâng cao hiệu quả hoạt động, lành mạnh hóa tình hình tài chính, nâng cao sức cạnh tranh, việc phân tích những vấn đề mang tính lý luận, phân tích đánh giá thực trạng và từ đó đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động SV: Nguyễn Thị Thúy 9 Lớp: CQ54/15.02
  11. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính vốn tại Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Hà Nội là vấn đề có ý nghĩa thực tiễn trong điều kiện hiện nay. Căn cứ vào kiến thức đã học trong nhà trường và tìm hiểu thực tế về hoạt động huy động vốn của ngân hàng cùng sự hướng dẫn của PGS.TS Đinh Xuân Hạng, em đã lựa chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông chi nhánh Hà Nội” làm đề tài khóa luận của mình. 2. Mục đích nghiên cứu - Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về huy động vốn và hiệu quả của huy động vốn của NHTM, xác định sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn của NHTM tại Việt Nam. - Nghiên cứu thực trạng hoạt động huy động vốn và hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Hà Nội từ năm 2017 đến năm 2019, từ đó thấy được những hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế đó. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Hà Nội. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của khóa luận: Hoạt động huy động vốn và hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Hà Nội. Phạm vi nghiên cứu của khóa luận: Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Hà Nội từ năm 2017 đến năm 2019, đề xuất định hướng và giải pháp để thực hiện đến năm 2025. 4. Phương pháp nghiên cứu Khóa luận tốt nghiệp đã áp dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, kết hợp với một số phương pháp nghiên cứu khác như: Phương pháp phân tích, thống kê phân tích, phương pháp so sánh, tổng hợp SV: Nguyễn Thị Thúy 10 Lớp: CQ54/15.02
  12. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính các bảng biểu và khái quát hóa, phương pháp luận khoa học gắn giữa lý thuyết và thực tiễn, các lý thuyết về tiền tệ tín dụng của các nhà khoa học. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài luận văn Đề tài đưa ra những vấn đề lý luận cơ bản về huy động vốn và hiệu quả huy động vốn tại NHTM. Trên cơ sở phân tích đánh giá tình hình hoạt động huy động vốn và hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Phương Đông chi nhánh Hà Nội, đề tài nêu ra những ưu điểm, những hạn chế và kiến nghị các giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn. 6. Kết cấu của khóa luận Khóa luận tốt nghiệp được chia thành 3 chương với kết cấu như sau: Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về huy động vốn và hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng hoạt động huy động vốn và hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Hà Nội. Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Hà Nội. SV: Nguyễn Thị Thúy 11 Lớp: CQ54/15.02
  13. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HUY ĐỘNG VỐN VÀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về nguồn vốn và hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại. 1.1.1. Nguồn vốn của ngân hàng thương mại 1.1.1.1.Khái niệm về nguồn vốn Nguồn vốn của ngân hàng thương mại là toàn bộ nguồn tiền tệ mà ngân hàng tạo lập, huy động được để cho vay , đầu tư và thực thi các dịch vụ của ngân hàng. 1.1.1.2. Các loại nguồn vốn Nguồn vốn của Ngân hàng Thương mại bao gồm: vốn chủ sở hữu, vốn huy động từ tiền gửi, vốn đi vay và một số vốn khác. a, Vốn chủ sở hữu: Để bắt đầu hoạt động ngân hàng ( được pháp luật cho phép) chủ ngân hàng phải có một lượng vốn nhất định. Đây là loại vốn ngân hàng có thể sử dụng lâu dài, hình thành trang thiết bị, nhà cửa cho ngân hàng. Vốn chủ sở hữu là số vốn do chủ sở hữu ngân hàng đóng góp ban đầu và được bổ sung trong quá trình kinh doanh. b, Vốn huy động : Vốn huy động của NHTM dưới hình thức bằng tiền tệ và bằng vàng được hình thành từ 2 bộ phận : Vốn huy động từ tiền gửi và vốn huy động thông qua phát hành giấy tờ có giá. - Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận. Tiền gửi của khách hàng là nguồn tài nguyên quan trọng nhất của ngân hàng SV: Nguyễn Thị Thúy 12 Lớp: CQ54/15.02
  14. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính thương mại. Khi một ngân hàng bắt đầu hoạt động, nghiệp vụ đầu tiên là mở tài khoản tiền gửi để giữ hộ và thanh toán hộ khách hàng, bằng cách đó ngân hàng huy động tiền của các doanh nghiệp, các tổ chức và của dân cư. - Phát hành giấy tờ có giá : Đây là phần vốn mà NHTM có được thông qua việc phát hành các giấy tờ có giá như kỳ phiếu ngân hàng, trái phiếu ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi... c, Vốn đi vay: Tiền gửi là nguồn quan trọng nhất của ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, khi cần ngân hàng thương mại vay mượn thêm. Tại nhiều nước, ngân hàng Trung ương thường quy định tỷ lệ giữa nguồn tiền huy động và vốn của chủ. Do vậy, nhiều ngân hàng vào những giai đoạn cụ thể phải vay mượn thêm để đáp ứng nhu cầu chi trả khi khả năng huy động bị hạn chế. Nguồn vốn này thươngd được vay từ Ngân hàng Trung Ưng và các tổ chức tín dụng khác. 1.1.1.3. Vai trò của nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh của NHTM Nguồn vốn giữ vai trò quan trọng trong việc hình thành ngân hàng thương mại: Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, muốn hoạt động sản xuất kinh doanh được thì phải có: Công nghệ – Lao động – Tiền vốn trong đó vốn là nhân tố quan trọng, nó phản ánh năng lực chủ yếu để quyết định khả năng kinh doanh. Riêng đối với ngân hàng thương mại, vốn lại càng là nhân tố không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Vốn là cơ sở để ngân hàng thương mại tổ chức hoạt độnh kinh doanh, ngân hàng không thể thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh nếu không có vốn. Như đã biết, đặc trưng của hoạt động ngân hàng:Vốn không chỉ là phương tiện kinh doanh chính mà còn là đối tượng kinh doanh chủ yếu của ngân hàng thương mại. Ngân hàng là tổ chức kinh doanh loại hàng hóa đặc biệt trên thị trường tiền tệ(thị trường vốn ngắn hạn) và thị trường chứng khoán (thị trường vốn dài hạn). Những ngân hàng trường SV: Nguyễn Thị Thúy 13 Lớp: CQ54/15.02
  15. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính vốn là ngân hàng có nhiều thế mạnh trong kinh doanh. Hơn nữa, vốn lớn là lợi thế đầu tiên trong việc chấp hành pháp luật trước hết là luật ngân hàng trung ương, luật các TCTD, tạo thế mạnh và thuận lợi trong kinh doanh tiền tệ. Chính vì thế, có thể nói vốn là điểm đầu tiên trong chu kỳ kinh doanh của ngân hàng, là khâu cốt tử của ngân hàng. Do đó, ngoài vốn ban đầu cần thiết, tức là đủ vốn điều lệ theo luật định thì ngân hàng phải thường xuyên chăm lo tới việc tăng trưởng vốn trong suốt quá trình hoạt động của mình Từ đặc trưng kinh doanh của Ngân hàng, vốn vừa là phương tiện kinh doanh, vừa là đối tượng kinh doanh. Các ngân hàng thương mại thực hiện kinh doanh loại “hàng hoá đặc biệt” – tiền tệ trên thị trường tiền tệ (thị trường vốn ngắn hạn) và thị trường chứng khoán (thị trường vốn dài hạn). Vì vậy, ngoài vốn ban đầu khi thành lập theo qui định của pháp luật, các Ngân hàng phải thường xuyên tìm mọi biện pháp để tăng trưởng vốn trong quá trình hoạt động kinh doanh. Nguồn vốn quyết định khả năng thanh toán và năng lực cạch tranh của Ngân hàng: Trong nền kinh tế thị trưòng, để tồn tại và ngày càng mở rộng quy mô hoạt động đòi hỏi các ngân hàng phải có uy tín lớn trên thị trường là điều trọng yếu. Uy tín đó phải được thể hiện trước hết ở khả năng sẵn sàng thanh toán, chi trả cho khách hàng của ngân hàng. Chúng ta đã biết, đại bộ phận vốn của ngân hàng là vốn tiền gửi và đi vay, do vậy ngân hàng phải trả cho khách hàng khi họ có yêu cầu rút tiền. Với một ngân hàng có quy mô vốn nhỏ, khi nhu cầu vay vốn trên thị trường là rất lớn, một mặt ngân hàng không đáp ứng đủ nhu cầu vay, mặt khác với quy mô nhỏ, ngân hàng nếu cho vay tối đa nguồn vốn huy động đuợc, dự trữ ít sẽ dẫn đến mất khả năng thanh toán. Trong khi đó, với một ngânh hàng trường vốn, họ thực hiện dự trữ đủ khả SV: Nguyễn Thị Thúy 14 Lớp: CQ54/15.02
  16. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính năng thanh toán đồng thời vẫn thỏa mãn được nhu cầu vay vốn của nền kinh tế, do đó sẽ tạo được uy tín ngày càng cao. Khả năng thanh toán của ngân hàng càng cao thì vốn khả dụng của ngân hàng càng lớn. Vì vậy nếu loại trừ các nhân tố khác, khả năng thanh toán của ngân hàng tỷ lệ thuận với vốn của ngân hàng nói chung và với vốn khả dụng của ngân hàng nói riêng. Với tiềm năng vốn lớn, ngân hàng có thể hoạt động kinh doanh với quy mô ngày càng mở rộng, tiến hành các hoạt động cạnh tranh có hiệu quả nhằm giữ chữ tín, vừa nâng cao vị thế của ngân hàng. Nguồn vốn quyết định quy mô hoạt động tín dụng và các hoạt động kinh doanh khác của Ngân hàng: Vốn của Ngân hàng quyết định việc mở rộng hay thu hẹp khối lượng tín dụng. Thông thường, các Ngân hàng nhỏ phạm vi hoạt động kinh doanh, khoản mục đầu tư, khối lượng cho vay ít và kém đa dạng hơn. Do đó, ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn của các tổ chức kinh tế và tầng lớp dân cư, thậm chí không đáp ứng được nhu cầu vốn vay của doanh nhiệp. Họ sẽ mất khách hàng và không tận dụng được cơ hội kinh doanh. Nếu là Ngân hàng lớn, nguồn vốn dồi dào chắc chắn họ sẽ đáp ứng được nhu cầu về vốn, có điều kiện để mở rộng quan hệ tín dụng với nhiều doanh nghiệp và thị trường tín dụng. Nguồn vốn lớn còn giúp Ngân hàng hoạt động kinh doanh với nhiều loại hình khác nhau như: Liên doanh liên kết, dịch vụ thuê mua tài chính, kinh doanh chứng khoán các hình thức kinh doanh này nhằm phân tán rủi ro và tạo thêm vốn cho Ngân hàng. đồng thời, nâng cao uy tín và tăng sức cạnh tranh trên thị trường. Vì vậy, vốn có vai trò quyết định trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Nguồn vốn quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng: SV: Nguyễn Thị Thúy 15 Lớp: CQ54/15.02
  17. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Thực tế đã chứng minh: quy mô, trình độ nghiệp vụ, phương tiện kỹ thuật của ngân hàng là tiền đề cho việc thu hút nguồn vốn. Đồng thời, khả năng vốn lớn là điều kiện thuận lợi đối với ngân hàng trong việc mở rộng quan hệ tín dụng với các thành phần kinh tế xét cả về quy mô, khối lượng tín dụng, chủ động về thời gian, thời hạn cho vay, thậm chí quyết định mức lãi suất vừa phải cho khách hàng. Điều đó sẽ thu hút ngày càng nhiều khách hàng, doanh số hoạt động của ngân hàng sẽ tăng lên nhanh chóng và ngân hàng sẽ có nhiều thuận lợi hơn trong kinh doanh. Đây cũng là điều kiện để bổ xung thêm vốn tự có của ngân hàng, tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật và quy mô hoạt động của ngân hàng trên mọi lĩnh vực. Đồng thời vốn của ngân hàng lớn sẽ tạo ra thuận lợi cho việc sử dụng tổng hòa các nguồn vốn khác. Trên cơ sở đó sẽ giúp ngân hàng có đủ khả năng tài chính để kinh doanh đa năng trên thị trường, không chỉ đơn thuần là cho vay mà còn mở rộng các hình thức liên doanh liên kết, kinh doanh dịch vụ thuê mua (leasing), mua bán nợ (phactoring), kinh doanh trên thị trường chứng khoán. Chính các hình thức kinh doanh đa năng này sẽ góp phần phân tán rủi ro trong hoạt động kinh doanh và tạo thêm vốn cho ngân hàng đồng thời tăng sức cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường. Ngoài ra vốn của ngân hàng dồi dào sẽ tạo điều kiện cho NHNN đảm bảo khả năng thực thi chính sách tiền tệ, góp phần ổn định lưu thông tiền tệ, đảm bảo cân đối tiền – hàng trong nền kinh tế. Xuất phát từ vai trò của nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng và của nền kinh tế nên nguồn vốn nói chung và vốn huy động nói riêng phải thường xuyên được bảo toàn và không ngừng mở rộng quy mô, nâng cao hiệu quả của vốn là tiền đề quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của hoạt động kinh doanh ngân hàng, đáp ứng vốn cho nền kinh tế. Vì SV: Nguyễn Thị Thúy 16 Lớp: CQ54/15.02
  18. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính vậy, nâng cao hiệu quả huy động vốn là sự cần thiết trong quá trình hoạt động của NHTM ở tất cả các quốc gia. 1.1.2. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Khái niệm về huy động vốn Huy động vốn là một nghiệp vụ cơ bản của các ngân hàng thương mại nhằm thu hút vốn từ các tổ chức và cá nhân trong nền kinh tế nhằm phục vụ mục đích kinh doanh của mình. 1.1.2.2. Các hình thức huy động vốn a, Huy động vốn thông qua tiền gửi thanh toán: Là nguồn tiền gửi mà doanh nghiệp, cá nhân giao dịch với ngân hàng qua tài khoản. Việc mở tài khoản tại ngân hàng giúp các doanh nghiệp, cá nhân bảo quan an toàn số tiền vốn của mình, qua đó nhận được các dich vụ tài chính khác của ngân hàng thương mại.Về phía ngân hàng thương mại, việc khách hàng mở tài khoản và giao dịch tài khoản giúp ngân hàng có thể sử dụng được vốn nhàn rỗi để bổ sung vào nguồn vốn của ngân hàng. Tiền gửi thanh toán của khách hàng là các khoản tiền gửi không có kì hạn xác định, người gửi tiền có thể rút ra bất cứ lúc nào tùy theo nhu cầu của mình, do đó lãi suất của loại tiền gửi này thường thấp hơn so với các loại tiền gửi có kì hạn xác định. Tiền gửi không kì hạn đáp ứng nhu cầu của những khách hàng chưa có dự định rõ ràng trong tương lai. Đây là hình thức chủ yếu được các doanh nghiệp lựa chọn nhằm mục đích giao dịch trong kinh doanh.Do vậy lượng tiền gửi không kì hạn thường chiếm tiiỉ trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng. Với đặc tính của nguồn tiền này là luôn biến động cho nên ngân hàng chỉ được sử dụng tỉ lệ (%) nhất định của lượng tiền gửi không kì hạn nhận được nhất định tùy thuộc vào dự tính của ngân hàng về sự ổn định tương đối của lượng tiền huy động được trong SV: Nguyễn Thị Thúy 17 Lớp: CQ54/15.02
  19. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính thời gian tới. Quản lí tiền gửi không kì hạn là một phần quan trọng của quản lí dự trữ của ngân hàng. Các khoản tiền gửi thanh toán một mặt làm phát triển hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt, tiết kiệm chi phí trong lưu thong, mặt khác kiểm soát được hoạt động của doanh nghiệp. Khi thực hiện chức năng là trung gian thanh toán cho nền kinh tế, ngân hàng tạo được nguồn vốn từ hoạt động thanh toán… Các khoản tiền tạm thời đang năm ở tài khoản của ngân hàng chờ sử dụng được xem là nhàn rỗi. b, Huy động vốn thông qua tiền gửi tiết kiệm dân cư: Là khoản tiền gửi của tầng lớp dân cư vào tài khoản tiết kiện tại ngân hàng, nhằm mục đích tích lũy, sinh lười, và an toàn tài sản. Có các loại tiền gửi là: tiền gửi tiết kiệm không kì hạn và tiền gửi tiết kiệm có kì hạn, tiền gửi tiết kiệm có đảm bảo. Tiền gửi tiết kiệm không kì hạn: khách hàng có thể gửi thêm vào và rút tiền khỏi tài khoản tiết kiệm nhiều lần, không hạn chế số lần gửi và rút tiền, không tất toán sổ tiết kiệm sau mỗi lần giao dịch. Thiết kế giành cho những khách hàng gửi tiền vì mục tiêu an toàn, linh hoạt hơn là mục tiêu sinh lời. Đối với loại hình tiết kiệm này ngân hàng trả lãi rất thấp vì nguồn vốn này ngân hàng không thể chủ động được khi lên kế hoạch sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng. Tiền gửi tiết kiệm có kì hạn: Mỗi tài khoản ứng với một giao dịch gửi và một giao dịch rút (lúc mở và lúc tất toán). Khách hàng muốn gửi thêm tiền vào tài khoản tiết kiệm thì lập sổ tiết kiệm khác, ngân hàng mở tài khoản tiết kiệm cho khách hàng. Khi có nhu cầu rút tiền (trước hoặc đúng hạn), khách hàng hải rút một lần cho toàn bộ số tiền gửi và tất toán sổ tiết kiệm (theo quy định của từng sản phẩm). Những khách hàng sử dụng loại hình này mục tiêu sử dụng là sinh lời. Đây là hình thức huy động vốn trung và dài hạn mở rộng SV: Nguyễn Thị Thúy 18 Lớp: CQ54/15.02
  20. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính có tình ổn định. Vì vậy, các ngan hàng thường sử dụng nhiều chính sách đa dạng để khuyến khích khách hàng gửi tiền như: Bốc thăm trúng thưởng, tặng quà… Tiền gửi tiết kiệm có đảm bảo: Trước nguy cơ có tỉ lệ lạm phát ngày càng cao dẫn đến tâm lí lo sợ đồng tiền bị mất giá, đây lafmootj hình thức hấp dẫn để huy động vốn vào ngân hàng. Theo hình thức này số tiền khách hàng gửi vào ngân hàng sẽ được quy ra giá trị vàng hoặc ngoại tệ mạnh với giá trị tương đương vào thười điểm rút tiền. Khiddeens hạn khách hàng sẽ nhận lại số tiền tương đương với giá trị vàng hoặc ngoại tệ đó cộng thêm phần tiền lãi trên số dư tiền gửi. Hình thức này có ưu điểm ở chỗ người gửi tiền được đảm bảo về giá trị gốc của mình đồng thời vẫn có lãi. Có thể nói loại hình tiết kiệm này không chỉ tốt với người gửi tiền mà còn tốt với cả ngân hàng thương mại. Do vậy, Ngân hàng thương mại cần phải đặc biệt quan tâm đến hình thưc huy động vốn này nhằm tạo ra nguồn vốn có tính ổn định cao phục vụ cho nhu cầu sử dụng vốn. c, Huy động vốn thông qua tiền gửi các doanh nghiệp và tổ chức xã hội: Các doanh nghiệp, tổ chức xã hội trích từ lợi nhuận hoặc các khoản thu nhập được tích lũy lại để sử dụng trong tương lai. Trong thời gian vốn nhàn rỗi doanh nghiệp và tppr chức xã hội gửi vào ngân hàng với kì hạn thích hợp để lấy lãi và đảm bảo an toàn cho tài sản. Đây là hình thức gửi tiền có sự thỏa thuận giữa tổ chức và ngân hàng về lãi suất và thười hạn rút tiền thông qua hợp đồng tiền gửi. Đây cũng là nguồn tiền có tính tương đối ổn định, nên các Ngân hàng thương mại đưa ra các hình thức nhận tiền gửi hấp dẫn, theo đó ngoài việc được hưởng một khoản tiền lời thì khách hàng còn có thể chuyển nhượng được khoản tiền gửi. d, Huy động vốn thông qua phát hành giấy tờ có giá: SV: Nguyễn Thị Thúy 19 Lớp: CQ54/15.02
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
190=>1