intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nghèo tại Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

9
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả tín dụng hộ nghèo tại Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện A Lưới giai đoạn 2019-2021, luận văn "Nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nghèo tại Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế" đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nghèo tại Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện A Lưới đến năm 2025.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nghèo tại Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế

  1. BỘ TÀI CHÍNH TRƢỜNG ĐH TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN  HỒ ANH THƢƠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG HỘ NGHÈO TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN A LƢỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8340201 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG Quảng Ngãi - Năm 2023
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Lệ Huyền Phản biện 1: ............................................................................. Phản biện 2: ............................................................................. Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Tài chính – Ngân hàng họp tại Trường Đại học Tài chính - Kế toán vào ngày …...… tháng …...… năm 2023 Có thể tìm hiểu luận văn tại: Thư viện Trường Đại học Tài chính - Kế toán
  3. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay, Đảng và nhà nước ta luôn đặt mục tiêu xóa đói, giảm nghèo và an sinh xã hội lên hàng đầu. Sau hơn 35 năm thực hiện đường lối đổi mới, nền kinh tế nước ta đã có những bước phát triển khởi sắc. Mức sống của người dân ngày càng được cải thiện. Tuy nhiên, vẫn còn một bộ phận lớn người dân còn gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống, nhiều hộ nghèo, cận nghèo mới thoát nghèo, thiếu vốn sản xuất. Vì vậy, Chính phủ đã có những biện pháp giúp đỡ người nghèo, tạo điều kiện tiếp cận với các nguồn vốn tín dụng ưu đãi để thực hiện chính sách xóa đói, giảm nghèo. Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện A Lưới là đơn vị trực thuộc Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế. Năm 2019-2021, Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) huyện A Lưới đã khẳng định được vai trò, vị trí hết sức quan trọng của mình đối với mục tiêu xóa đói giảm nghèo trên địa bàn huyện. Hoạt động cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách đã đạt được một số kết quả nhất định. Trong đó, dư nợ tín dụng hộ nghèo đến 31/12/2021 đạt 11.538 triệu đồng, với 525 hộ nghèo được vay vốn. Bên cạnh những kết quả đạt được đó, một vấn đề đặt ra đó là quy mô tín dụng hộ nghèo còn thấp; thủ tục hồ sơ vay vốn khá phức tạp; chất lượng vốn tín dụng còn thấp; hiệu quả sử dụng vốn để xóa đói giảm nghèo còn chưa cao… Nhìn chung, việc nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nghèo nhằm đảm bảo nguồn vốn này phát triển bền vững đồng thời duy trì thuận lợi, tạo điều kiện cho hộ nghèo được vay vốn hợp pháp một cách nhanh chóng, hiệu quả để vươn lên thoát nghèo bền vững là một yêu cầu hết sức cấp thiết. Xuất phát từ những vấn đề trên tôi chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nghèo tại Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế” để làm đề tài luận văn của tôi. 1
  4. 2. Mục tiêu nghiên cứu/Câu hỏi nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu 2.1.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả tín dụng hộ nghèo tại Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới giai đoạn 2019-2021, luận văn đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nghèo tại Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới đến năm 2025 2.1.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa những vấn đề cơ sở lý luận về hiệu quả tín dụng hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội. - Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả tín dụng hộ nghèo tại Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới giai đoạn 2019-2021. - Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nghèo tại Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới đến năm 2025. 2.2. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi 1: Hiệu quả hoạt động tín dụng hộ nghèo được dựa trên những cơ sở lý luận nào? Câu hỏi 2: Thực trạng hiệu quả tín dụng hộ nghèo tại Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới như thế nào? Câu hỏi 3: Nâng cao hiệu quả trong hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế bằng những giải pháp nào? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là hiệu quả tín dụng hộ nghèo tại NHCSXH. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Nghiên cứu tại Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế. - Về thời gian: Phân tích thực trạng giai đoạn 2019-2021. Số liệu sơ cấp điều tra năm 2022. Các giải pháp được đề xuất áp dụng đến năm 2025. 2
  5. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với nghiên cứu định lượng. 4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu - Đối với số liệu thứ cấp Tổng hợp từ Báo cáo tổng kết hoạt động của NHCSXH huyện A Lưới nhiệm kỳ 2019-2021; phương hướng hoạt động năm tiếp theo và nguồn tài liệu cho năm tiếp theo được thu thập từ sách, báo, tạp chí, các tài liệu đăng trên các phương tiện truyền thông, Internet và các cơ quan ban ngành để hướng dẫn. - Đối với số liệu sơ cấp Nghiên cứu thực hiện bằng phát phiếu khảo sát để đánh giá hiệu quả tín dụng ở góc độ sự hài lòng của hộ nghèo vay vốn với dịch vụ tín dụng tại NHCSXH huyện A Lưới. Tác giả phát phiếu khảo sát ngẫu nhiên tới các hộ nghèo vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội huyện A Lưới. Phương pháp lựa chọn mẫu là ngẫu nhiên từ bản danh sách hộ nghèo vay vốn tại Ngân hàng CSXH do NHCSXH huyện A Lưới cung cấp. Từ bản danh sách được lựa chọn ngẫu nhiên, cán bộ tín dụng của Ngân hàng sẽ phát phiếu điều tra tới tận nhà của khách hàng. Thời gian khảo sát từ 02/5/2022 tới 31/5/2022. 4.2. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu Đề tài sử dụng các phương pháp sau để xử lý và phân tích dữ liệu: Phương pháp thống kê mô tả: Nghiên cứu này sử dụng thống kê tần suất và thống kê mô tả để tính toán và phân tích các tiêu chí đánh giá bằng phần mềm SPSS; Phương pháp phân loại: Nghiên cứu này sử dụng các tiêu chí và để phân loại mục tiêu nghiên cứu thành các nhóm khác nhau để so sánh, đánh giá và phân tích. Phương pháp phân tích so sánh: Để làm rõ sự biến động của 3
  6. các chỉ tiêu đánh giá qua các năm, nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích để so sánh sự biến động của các chỉ tiêu giữa các kỳ theo số tuyệt đối (±) và tương đối (%). 5. Bố cục đề tài Ngoài Phần mở đầu; Kết luận và kiến nghị; Phụ lục; Danh mục tài liệu tham khảo. Luận văn được kết cấu gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận về hiệu quả tín dụng hộ nghèo tại NHCSXH Chương 2. Thực trạng hiệu quả tín dụng hộ nghèo tại Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế; Chương 3. Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nghèo tại Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế. 6. Tổng quan tình hình nghiên cứu Vấn đề hiệu quả tín dụng trong hệ thống ngân hàng nói chung và NHCSXH nói riêng đã được nhiều tác giả, nhiều tổ chức nghiên cứu, làm rõ trong các công trình nghiên cứu: Tác giả Ngô Đức Lộc (2020) với luận văn thạc sĩ kinh tế “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội quận Hồng Bàng, Hải Phòng”. Luận án tiến sĩ: “Tín dụng của NHCSXH Việt Nam đối với người nghèo” của Ngô Mạnh Chính, Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh năm 2018. Luận án tiến sĩ: “Cho vay hộ nghèo của Ngân h ng Ch nh s ch hội iệt Nam – Thực trạng v giải ph p” của Nguyễn Văn Đức, Trường Đại học Thương mại, năm 2019. Nguyễn Thị Xuân Hương & Dương Thị Bích Diệu (2018) với đề tài nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn tín dụng cho hộ nghèo từ ngân hàng chính sách xã hội Quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ”. 4
  7. Tác giả Dương Nguyễn Hữu Phương (2020) với nghiên cứu “Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội ĩnh Long”. Mặc dù đã có rất nhiều nghiên cứu của các tác giả về chất lượng tín dụng ngân hàng nói chung và tín dụng chính sách đối với công tác xóa đói giảm nghèo nói riêng. Nhưng vẫn còn thiếu những đề tài đi sâu nghiên cứu về chất lượng tín dụng chương trình cho vay hộ nghèo, đặc biệt là chưa có nghiên cứu nào về hiệu quả tín dụng hộ nghèo tại Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế. Do vậy, việc nghiên cứu đề tài: “Nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nghèo tại Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế” để từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng hộ nghèo là cần thiết và không trùng lặp với bất cứ công trình nào đã được công bố. 5
  8. CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI 1.1. Cơ sở lý luận về vốn tín dụng đối với hộ nghèo 1.1.1. Khái niệm và tiêu chí đánh giá đói nghèo trên thế giới 1.1.1.1. Khái niệm đói nghèo Các khái niệm về nghèo đói trên thế giới được hiểu đó là tình trạng kiệt quệ bao gồm nhiều khía cạnh, từ thu nhập hạn chế đến tính dễ bị tổn thương khi gặp phải những tai ương bất ngờ ở một bộ phận dân cư có mức sống dưới ngưỡng quy định của sự nghèo, họ không được hưởng và thoả mãn những nhu cầu mà xã hội thừa nhận tùy theo trình độ phát triển kinh tế xã hội, ít có khả năng tham gia vào quá trình ra quyết định chung do phong tục tập quán của chính xã hội đó. 1.1.1.2. Tiêu chí đ nh gi đói nghèo 1.1.2. Khái niệm và tiêu chí đánh giá đói nghèo tại Việt Nam 1.1.2.1. Khái niệm đói nghèo Ở Việt Nam, đói nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư không có những điều kiện về cuộc sống như ăn, mặc, ở, vệ sinh, y tế, giáo dục, đi lại, quyền được tham gia vào các quyết định của cộng đồng. 1.1.2.2. C c tiêu ch đ nh gi đói nghèo tại iệt Nam Như vậy, quyết định số 59/2015/QĐ-TTg về các tiêu chí tiếp cận đo lường nghèo đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2021. 1.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến đói nghèo */ Nhân tố về điều kiện tự nhiên */ Nhân tố về điều kiện kinh tế */ Nhân tố về điều kiện xã hội 1.1.4. Vai trò của vốn tín dụng đối với hộ nghèo Thứ nhất, vốn tín dụng là động lực giúp người nghèo vượt qua nghèo đói. 6
  9. Thứ hai, vốn tín dụng tạo điều kiện cho người nghèo không phải vay nặng lãi, nên hiệu quả hoạt động kinh tế sẽ được nâng cao hơn. Thứ ba, vốn tín dụng giúp người nghèo nâng cao kiến thức tiếp cận với thị trường, có điều kiện hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường. Thứ tư, vốn tín dụng góp phần trực tiếp vào việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn, thực hiện việc phân công lại lao động xã hội. Thứ năm, vốn tín dụng cung ứng vốn cho người nghèo góp phần xây dựng nông thôn mới. 1.1.5. Các kênh Chính phủ tổ chức cho vay hộ nghèo Chính phủ tổ chức cho vay hộ nghèo thông qua các kênh sau: - Tổ chức tài chính Nhà nước - Ủy thác qua các NHTM - Ngân hàng chính sách xã hội - Ngoài ra, Chính phủ còn tổ chức cho vay hộ nghèo qua các kênh khác như: qua các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức tài chính vi mô và qua các doanh nghiệp. 1.2. Hiệu quả tín dụng hộ nghèo của Ngân hàng chính sách xã hội 1.2.1. Tín dụng đối với hộ nghèo của Ngân hàng chính sách xã hội 1.2.1.1. Kh i niệm t n dụng đối với hộ nghèo Tín dụng ưu đãi cho người nghèo là việc nhà nước sử dụng nguồn vốn huy động được để cấp tín dụng cho người nghèo theo một chính sách ưu đãi nhất định nhằm hỗ trợ sản xuất kinh doanh dịch vụ hỗ trợ hộ nghèo, nâng cao đời sống, góp phần thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo và việc làm, đảm bảo an sinh xã hội. Việc vay vốn đối với hộ nghèo là chính sách kinh tế phi lợi nhuận [7]. 1.2.1.2. Đặc điểm t n dụng hộ nghèo của ngân h ng ch nh s ch hội 1.2.1.3. Nội dung c c hoạt động cấp t n dụng đối với hộ nghèo 7
  10. của Ngân h ng ch nh s ch hội a/ Tổ chức bộ máy quản lý tín dụng hộ nghèo b/ Hoạch định chính sách tín dụng hộ nghèo Chính sách tín dụng hộ nghèo của NHCSXH do Chính phủ hoạch định, bao gồm những nội dung như sau: */ Đối tượng cho vay */ Điều kiện cho vay */ Nguyên tắc cho vay */ Phương thức cho vay hộ nghèo */ Mức cho vay, lãi suất cho vay, thời hạn cho vay */ Phương thức giải ngân và kiểm soát khoản vay c/ Triển khai thực hiện, thu nợ tín dụng hộ nghèo - Công tác tuyên truyền, quán triệt các chủ trương, ch nh s ch cho vay đối với hộ nghèo - Công tác phối hợp giữa Ngân hàng với cơ quan ch nh quyền, hội đo n thể - Kiện toàn, phát triển mạng lưới Tổ TK&VV: kiện toàn, sắp xếp lại các tổ TK&VV. - Công tác cho vay: + Xét duyệt hộ vay và khoản vay. + Công tác giải ngân. - Công tác kiểm tra, giám sát nợ, thu nợ, thu lãi - Công tác xử lý nợ có vấn đề d/ Kiểm tra, kiểm soát nội bộ tín dụng hộ nghèo 1.2.2. Hiệu quả tín dụng hộ nghèo của ngân hàng chính sách xã hội 1.2.2.1 Khái niệm hiệu quả tín dụng hộ nghèo của Ngân hàng chính sách xã hội Hiệu quả tín dụng hộ nghèo của NHCSXH là sự thỏa mãn nhu cầu về sử dụng vốn giữa chủ thể NHCSXH và người vay vốn là hộ nghèo, những lợi ích kinh tế xã hội thu được đảm bảo sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng. [4] 8
  11. 1.2.2.2 Mục tiêu hoạt động của Ngân hàng chính sách xã hội - Thực hiện bình xét dân chủ, công khai, vốn đến đầy đủ, đúng địa chỉ hộ nghèo cần vay vốn và được sử dụng đúng mục đích. - Quy mô cho vay ưu đãi - Chất lượng tín dụng ưu đãi - Khả năng bảo toàn vốn - Mức độ đáp ứng nhu cầu vốn hợp lý cho hộ nghèo, hỗ trợ hộ nghèo phát triển kinh tế, tăng thu nhập, hoà nhập cộng đồng. 1.2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng hộ nghèo của ngân hàng chính sách xã hội 1.2.3.1. C c chỉ tiêu đ nh gi hiệu quả ở góc độ ngân h ng (1) Quy mô cho vay hộ nghèo: - Tỷ trọng dư nợ cho vay đối với hộ nghèo - Mức tăng trưởng dư nợ cho vay hộ nghèo - Tốc độ tăng dư nợ cho vay hộ nghèo - Số hộ nghèo đang vay vốn ngân hàng (2) Cơ cấu cho vay hộ nghèo: - Cơ cấu cho vay hộ nghèo theo thời hạn - Cơ cấu cho vay hộ nghèo theo phương thức cho vay - Cơ cấu cho vay hộ nghèo theo địa bàn (3) Khả năng thu hồi nợ cho vay hộ nghèo: -Nợ quá hạn - Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay đối với hộ nghèo - Nợ bị chiếm dụng - ng quay vốn t n dụng trong năm - ệ số sử dụng vốn (4) Kết quả xếp loại chất lượng hoạt động của tổ TK&VV Tổ TK&VV được ví như cánh tay nối dài của NHCSXH. Hàng tháng, việc đánh giá kết quả xếp loại chất lượng hoạt động của tổ TK&VV theo CV 3986/NHCS-TDNN ngày 12/01/2015. 1.2.3.2. C c chỉ tiêu đ nh gi hiệu quả t n dụng ở góc độ sự h i l ng của hộ nghèo vay vốn với dịch vụ tín dụng 9
  12. - Sự tin cậy - Sự đ p ứng - Sự đảm bảo - Sự đồng cảm - Phương tiện hữu hình. 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng hộ nghèo 1.2.4.1. C c nhân tố thuộc về bên trong ngân hàng Nguồn vốn tín dụng của ngân hàng Mạng lưới c c điểm giao dịch của ngân hàng Nguồn nhân lực của ngân hàng Yếu tố cơ sở vật chất và công nghệ của ngân hàng Công tác tuyên truyền và tổ chức cho vay 1.2.4.2. C c nhân tố thuộc về bên ngo i ngân hàng Chính sách của Đảng v Nh nước Đối tượng khách hàng vay vốn Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội 1.3. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nghèo của các Phòng Giao dịch NHCSXH và bài học rút ra đối với NHCSXH huyện A Lƣới 1.3.1. Kinh nghiệm của các Phòng Giao dịch NHCSXH địa phương 1.3.1.1. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả t n dụng hộ nghèo của Ph ng Giao dịch N CSX thị ương Thủy, tỉnh TT- uế 1.3.1.2. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả t n dụng hộ nghèo của Ph ng Giao dịch N CSX thị Kỳ Anh, tỉnh Tĩnh 1.3.1.3. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả t n dụng hộ nghèo của Ph ng Giao dịch N CSX huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị 1.3.2. Bài học kinh nghiệm đối với Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế 10
  13. CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÍN DỤNG HỘ NGHÈO TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN A LƢỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ 2.1. Tổng quan huyện A Lƣới và Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện A Lƣới 2.1.1. Giới thiệu về huyện A Lưới 2.1.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế hội của huyện 2.1.1.2. Thực trạng nghèo đói trên địa b n huyện A Lưới Tình hình nghèo đói trên địa bàn huyện A Lưới giai đoạn 2019 -2021 được trình bày ở bảng 2.2 2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng Chính sách xã hội huyện A Lưới 2.1.2.1. Quá trình hình th nh v ph t triển 2.1.2.2. Chức năng v nhiệm vụ của Ngân h ng Ch nh s ch hội huyện A Lưới 2.1.2.4. Cơ cấu tổ chức của Ngân h ng Ch nh s ch hội huyện A Lưới GIÁM ĐỐC Tổ KHNVTD Tổ Kế toán Ngân quỹ Các Hội đoàn thể, Tổ TK&VV Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của PGD NHCSXH huyện A Lƣới (Nguồn: Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới) 2.1.2.5. Tình hình lao động của Ngân h ng Ch nh s ch hội huyện A Lưới 11
  14. 2.1.2.6. Kết quả hoạt động của PGD N CSX huyện A Lưới */ Về công tác nguồn vốn */ Về công tác sử dụng vốn 2.2. Thực trạng hiệu quả tín dụng hộ nghèo tại Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện A Lƣới, tỉnh Thừa Thiên Huế 2.2.1. Công tác quản lý tín dụng hộ nghèo tại Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện A Lưới 2.2.1.1. Tổ chức quản lý t n dụng hộ nghèo Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới đã có đầy đủ các quy định về tổ chức bộ máy làm công tác quản lý tín dụng hộ nghèo và các đối tượng chính sách. Bảng 2.6. Lực lƣợng cán bộ quản lý tín dụng hộ nghèo tại PGD NHCSXH huyện A Lƣới giai đoạn 2019-2021 Đ T: Người Năm So sánh 2019 2020 2021 2020/2019 2021/2020 Chỉ tiêu ± % ± % 1. Tổng số cán bộ 9 9 10 9 9 10 9 2. Cán bộ quản lý tín dụng hộ 7 7 8 7 7 8 7 nghèo 3. Cán bộ quản lý tín dụng 4 5 5 4 5 5 4 4. Tỷ trọng cán bộ quản lý tín 77,8 77,8 80,0 77,8 77,8 80,0 77,8 dụng hộ nghèo /tổng số (%) (Nguồn: Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới) 2.2.1.2. Thực trạng công t c hoạch định ch nh s ch t n dụng hộ nghèo a. Chính sách tín dụng Nghị quyết số 76/2014/QH13 ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2021; Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 12
  15. của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác. Trên cơ sở phân công nhiệm vụ của NHCSXH tỉnh TT-Huế, PGD NHCSXH huyện A Lưới thực hiện theo quy định. b. Lãi suất và mức cho vay các chƣơng trình đối với hộ nghèo Mức lãi suất và mức cho vay tùy vào từng đối tượng, tùy chương trình vay được áp dụng tại PGD NHCSXH huyện A Lưới. c. Điều kiện vay vốn các chƣơng trình hộ nghèo + Đối tượng cho vay: Là những hộ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Chính phủ từng thời kỳ, được tổ TK&VV kết nạp, bình xét và được UBND xã xác nhận vào danh sách đề nghị vay vốn. + Điều kiện vay vốn + Những hộ không được vay vốn d. Quy trình cho vay hộ nghèo tại NHCSX e. Nguồn vốn tín dụng hộ nghèo Bảng 2.8. Quy mô và tốc độ tăng trƣởng nguồn vốn tín dụng hộ nghèo tại PGD NHCSXH huyện A Lƣới giai đoạn 2019-2021 Đ T: Triệu đồng Năm So sánh 2019 2020 2021 2020/2019 2021/2020 Chỉ tiêu ± % ± % 1. Tổng nguồn vốn 336.703 355.431 374.763 18.728 5,56 19.332 5,44 2. Tổng nguồn vốn tín 72.180 69.700 60.205 -2.480 -3,44 -9.495 -13,62 dụng hộ nghèo 3. Tỷ trọng (%) 21,44 19,61 16,06 -1,83 -8,52 -3,55 -18,08 (Nguồn: Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới) 2.2.1.3. Thực trạng c c yếu tố, điều kiện đảm bảo hoạt động cho vay */ Các hoạt động thông tin đến hộ nghèo vay vốn */ Công tác phối hợp giữa PGD NHCSXH huyện A Lưới với Hội đoàn thể và tổ TK&VV 13
  16. */ Công tác kiện toàn và phát triển mạng lưới cho vay hộ nghèo - Kiện toàn tổ TK&VV: PGD NHCSXH huyện đang kiện toàn, sắp xếp lại các tổ TK&VV. Mỗi tổ gồm có một tổ trưởng trực tiếp quản lý chung. Điều này giúp cho việc quản lý nguồn vốn đạt hiệu quả cao hơn. Đến 31/12/2021, PGD NHCSXH huyện A Lưới có 218 tổ TK&VV với 592 hộ nghèo vay vốn tại 17 xã và một thị trấn, phường với hơn 80% tổ TK&VV hoạt động tốt, đã trở thành cánh tay nối dài của Ngân hàng, tiếp sức cho hộ vay vươn lên phát triển sản xuất, ổn định cuộc sống. - Xếp loại hoạt động tổ TK&VV: Hàng năm BQL tổ TK&VV được PGD NHCSXH huyện A Lưới phối hợp với UBND cấp xã, các tổ chức CT-XH nhận uỷ thác tổ chức đánh giá xếp loại. */ Mạng lưới hoạt động điểm giao dịch Tình hình phát triển mạng lưới điểm giao dịch tại PGD NHCSXH huyện A Lưới giai đoạn 2019-2021: đã xây dựng các điểm giao dịch xã tại 18/18 xã, phường, thị trấn. */ Ban hành văn bản và cơ sở vật chất phục vụ 2.2.1.4. Thực trạng công t c kiểm tra, kiểm so t hoạt động cho vay hộ nghèo Bảng 2.15. Kết quả kiểm tra, kiểm soát hoạt động tín dụng hộ nghèo tại PGD NHCSXH huyện A Lƣới giai đoạn 2019-2021 Năm So sánh Chỉ tiêu ĐVT 2019 2020 2021 2020/2019 2021/2020 ± % ± % 1. Số đợt kiểm tra giám sát đợt 2 4 5 2 100 1 25,0 2. Dư nợ quá hạn tín dụng hộ nghèo trđ 31 11 32 -20 -64,52 21 190,9 3. Số tổ TK&VV có nợ quá hạn tổ 3 2 2 -1 -33,33 0 0,0 4. Số khách hàng nợ quá hạn k/h 3 2 2 0 0 0 0,0 (Nguồn: Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới) 14
  17. 2.2.2. Đánh giá hiệu quả tín dụng hộ nghèo dưới góc độ ngân hàng 2.2.2.1. Tăng trưởng dư nợ t n dụng hộ nghèo Bảng 2.16. Dƣ nợ tín dụng hộ nghèo tại PGD NHCSXH huyện A Lƣới giai đoạn 2019-2021 Đ T: Triệu đồng Năm So sánh 2019 2020 2021 2020/2019 2021/2020 Chỉ tiêu ± % ± % 1. Tổng dư nợ 336.560 355.116 374.688 18.556 5,51 19.572 5,22 2. Dư nợ tín dụng hộ nghèo 71.392 69.629 60.145 -1.763 -2,47 -9.484 -13,62 3. Tỷ trọng (%) 21,21 19,61 16,05 -2 -7,57 -4 -18,13 (Nguồn: Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới) 2.2.2.2. Quy mô và cơ cấu t n dụng hộ nghèo - Theo địa bàn: Dư nợ tại Xã Hồng Thượng cao là do trong địa bàn có số hộ nghèo lớn và theo nghị quyết của BĐD HĐQT cần tăng dư nợ cho phường phân bổ nguồn vốn nhiều hơn địa phương khác. - Theo phương thức ủy thác: Bảng 2.18. Dƣ nợ tín dụng hộ nghèo theo phƣơng thức ủy thác tại PGD NHCSXH huyện A Lƣới giai đoạn 2019-2021 Đ T: Triệu đồng Năm So sánh 2019 2020 2021 2020/2019 2021/2020 Chỉ tiêu Giá trị % Giá trị % Giá trị % ± % ± % Dư nợ tín 71.392 100,0 69.629 100,0 60.145 100,0 -1.763 0 -9.484 0,00 dụng. Trong đó: 1. Hội Nông 27.883 39,06 26.189 37,61 23.034 38,30 -1.694 -1,44 -3.156 0,68 dân 2. Hội Phụ nữ 38.009 53,24 34.899 50,12 28.126 46,76 -3.110 -3,12 -6.773 -3,36 3. Hội Cựu 3.120 4,37 5.376 7,72 6.164 10,25 2.255 3,35 789 2,53 chiến binh 4. Đoàn 2.379 3,33 3.165 4,55 2.821 4,69 786 1,21 -344 0,15 Thanh niên (Nguồn: Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới) 15
  18. - Theo thời hạn vay: Bảng 2.19. Dƣ nợ tín dụng hộ nghèo theo thời hạn vay tại PGD NHCSXH huyện A Lƣới giai đoạn 2019-2021 Đ T: Triệu đồng Năm So sánh 2019 2020 2021 2020/2019 2021/2020 Giá Giá trị % Giá trị % % ± % ± % Chỉ tiêu trị Dư nợ tín dụng 71.392 0 69.629 0 60.145 0 -1.763 -2,47 -9.484 -13,62 Trong đó: - Trung hạn và 71.392 0 69.629 0 60.145 0 -1.763 -2,47 -9.484 -13,62 dài hạn (Nguồn: Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới) 2.2.2.3. Tỷ lệ nợ qu hạn, nợ khoanh t n dụng hộ nghèo Bảng 2.20. Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ khoanh tín dụng hộ nghèo tại PGD NHCSXH huyện A Lƣới giai đoạn 2019-2021 Đ T: Triệu đồng Năm So sánh 2019 2020 2021 2020/2019 2021/2020 Chỉ tiêu ± % ± % 1. Tổng nguồn vốn 72.180 69.700 60.205 -2.480 -3,44 -9.495 -13,62 cho vay hộ nghèo 2. Dư nợ tín dụng hộ 71.392 69.629 60.145 -1.763 -2,47 -9.484 -13,62 nghèo 3. Nợ quá hạn tín 31 11 32 -20 -64,52 21 190,9 dụng hộ nghèo 4. Tỷ lệ nợ quá hạn 0,04 0,02 0,05 -0,03 -63,62 0,037 236,8 5. Nợ khoanh 0 0 0 0 0 0 0 (Nguồn: Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới) 2.2.2.4. Vòng quay vốn t n dụng đối với cho vay hộ nghèo 16
  19. Bảng 2.21. Vòng quay vốn tín dụng đối với cho vay hộ nghèo tại PGD NHCSXH huyện A Lƣới giai đoạn 2019-2021 Đ T: Triệu đồng So sánh Năm ĐVT 2019 2020 2021 2020/2019 2021/2020 Chỉ tiêu ± % ± % 1. Doanh số cho vay hộ trđ 11.315 13.946 11.950 2.631 23,25 -1.996 -14,31 nghèo 2. Doanh số thu nợ trđ 13.835 15.215 21.434 1.380 9,97 6.219 40,87 3. Dư nợ tín dụng hộ trđ 71.734 69.601 60.116 -2.133 -2,97 -9.485 -13,63 nghèo bình quân 4. Vòng quay vốn tín dụng vòng 0,19 0,22 0,36 0,03 13,35 0,14 63,10 (4=2/3) (Nguồn: Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới) 2.2.2.5. ệ số sử dụng vốn Bảng 2.22. Hệ số sử dụng vốn đối với tín dụng hộ nghèo tại PGD NHCSXH huyện A Lƣới giai đoạn 2019-2021 Đ T: Triệu đồng Năm So sánh ĐVT 2019 2020 2021 2020/2019 2021/2020 Chỉ tiêu ± % ± % 1. Tổng nguồn vốn triệu 72.180 69.700 60.205 -2.480 -3,44 -9.495 -13,62 cho vay hộ nghèo đồng 2. Dư nợ tín dụng hộ triệu 71.716 69.629 60.145 -2.087 -2,91 -9.484 -13,62 nghèo bình quân đồng 3. Hệ số sử dụng vốn lần 99,36 99,90 99,90 0,54 0,54 0,00 0,00 (3=2/1) (Nguồn: Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới) 17
  20. 2.2.3. Đánh giá hiệu quả tín dụng hộ nghèo dưới góc độ xã hội Bảng 2.23. Tình hình tăng trƣởng hộ nghèo vay vốn tại PGD NHCSXH huyện A Lƣới giai đoạn 2019-2021 Năm So sánh ĐVT 2019 2020 2021 2020/2019 2021/2020 Chỉ tiêu ± % ± % 1. Tổng số khách hàng dư nợ k/h 2.120 2.046 1.709 -74 -3,49 -337 -16,47 2. Số hộ nghèo vay vốn trong 259 312 243 53 20,46 -69 -22,12 năm hộ 3. Tổng số hộ nghèo hộ 2.892 2.538 2.049 -354 -12,24 -489 -19,27 4. Tỷ lệ hộ nghèo được vay 73,31 80,61 83,41 7 9,97 3 3,46 vốn % 5. Dư nợ tín dụng hộ nghèo trđ 71.392 69.629 60.145 -1.763 -2,47 -9.484 -13,62 trđ/n 43,7 44,70 49,18 1,01 2,32 4 10,02 6. Mức cho vay bình quân g (Nguồn: Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới) 2.2.4. Đánh giá hiệu quả tín dụng ở góc độ sự hài lòng của hộ nghèo vay vốn với dịch vụ tín dụng 2.2.4.1. Đặc điểm mẫu khảo s t Tác giả tiến hành điều tra hộ nghèo vay vốn tín dụng chính sách được chọn ngẫu nhiên tại một số phường, xã mà PGD NHCSXH huyện A Lưới đã ủy thác qua các Hội đoàn thể. Trên cơ sở điều tra 160 người đại diện các hộ nghèo vay vốn, số phiếu thu về hợp lệ là 120 phiếu hợp lệ, đạt tỷ lệ 75,0%. 2.2.4.2. Đ nh gi hiệu quả t n dụng ở góc độ sự h i l ng của hộ nghèo vay vốn với dịch vụ t n dụng */ Đánh giá của hộ nghèo về sự tin cậy */ Đánh giá của hộ nghèo về nhân tố sự đảm bảo */ Đánh giá của hộ nghèo về nhân tố năng lực phục vụ */ Đánh giá của hộ nghèo về nhân tố sự đồng cảm */ Đánh giá của hộ nghèo về phương tiện hữu hình 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2