Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh Lao Bảo Quảng Trị
lượt xem 6
download
Luận văn "Nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh Lao Bảo Quảng Trị" đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh Lao Bảo Quảng Trị trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh Lao Bảo Quảng Trị
- BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN HOÀNG TRẦN HÙNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH LAO BẢO QUẢNG TRỊ Ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8.34.02.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Quảng Trị - Năm 2023
- Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Đình Dũng Phản biện 1: PGS.TS. Lâm Chí Dũng Phản biện 2: TS. Trần Tùng Lâm Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ ngành Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Tài chính - Kế toán vào ngày 02 tháng 04 năm 2023 Có thể tìm hiểu luận văn tại: Thư viện Trường Đại học Tài chính - Kế toán
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong xu hướng hội nhập quốc tế, các ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng thương mại quốc doanh, ngân hàng thương mại cổ phần, công ty tài chính…đang cạnh tranh mạnh mẽ các sản phẩm tín dụng tiêu dùng, thu hút khách hàng cá nhân. Với cương vị là cán bộ Ngân hàng đã và đang công tác tại Agribank chi nhánh Lao Bảo Quảng Trị, tác giả đã có cơ hội tìm hiểu nhiều hơn về các hoạt động, lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng, đặc biệt là trong lĩnh vực cho vay đối với KHCN. Nằm trong định hướng chung của toàn hệ thống Agribank về chú trọng phát triển hoạt động cho vay KHCN (bán lẻ), tác giả nhận thấy những vấn đề về cho vay KHCN tại Agribank chi nhánh Lao Bảo Quảng Trị còn nhiều hạn chế. Xuất phát từ các nguyên nhân nêu trên, nên tác giả chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh Lao Bảo Quảng Trị” làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình để nghiên cứu về hiệu quả cho vay KHCN, làm rõ những nội dung cơ bản về chất lượng, công tác cho vay trên cơ sở đánh giá thực tiễn khách quan thực trạng hoạt động kinh doanh tại địa bàn Agribank chi nhánh Lao Bảo Quảng Trị, chỉ ra những tồn tại, hạn chế. Từ đó, xây dựng những giải pháp hoàn thiện nhằm nâng cao hiệu quả cho vay KHCN, góp phần giảm thiểu rủi ro, nâng cao lợi nhuận từ hoạt động tín dụng cho Chi nhánh. 2. Mục tiêu nghiên cứu/Câu hỏi nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay KHCN tại Agribank Chi nhánh Lao Bảo Quảng Trị trong thời gian tới
- 2 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động và hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại. - Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh Lao Bảo Quảng Trị - Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh Lao Bảo Quảng Trị 2.3. Câu hỏi nghiên cứu - Hiệu quả hoạt động cho vay KHCN của NHTM là gì? Các nhân tố nào ảnh hưởng tới hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân? - Thực trạng hiệu quả cho vay KHCN tại Agribank chi nhánh Lao Bảo Quảng Trị trong thời gian từ năm 2019 - 2021 như thế nào? những kết quả và hạn chế trong cho vay KHCN tại chi nhánh? nguyên nhân? - Cần có giải pháp gì nhằm nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh Lao Bảo Quảng Trị? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Cho vay KHCN và hiệu quả cho vay KHCN tại Ngân hàng thương mại - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi nội dung: Luận văn nghiên cứu hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh Lao Bảo Quảng Trị + Phạm vi không gian: Agribank Chi nhánh Lao Bảo Quảng Trị + Phạm vi thời gian: Từ năm 2019 đến năm 2021 và đề xuất giải pháp tầm nhìn đến năm 2025
- 3 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng kết hợp giữa phương pháp tiếp cận hệ thống lý thuyết, phương pháp phân tích, tổng hợp kết hợp với phương pháp so sánh, thống kê; bên cạnh đó gắn lý luận với thực tiễn, gắn lý thuyết về cho vay khách hàng cá nhân với các yếu tố ảnh hưởng, các điều kiện thực tế tại Agribank chi nhánh Lao Bảo Quảng Trị, từ đó đưa ra những nhận định về hiệu quả cho vay KHCN 5. Bố cục đề tài Ngoài Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, Phụ lục, nội dung chính của luận văn được trình bày theo 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại. - Chương 2: Thực trạng hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh Lao Bảo Quảng Trị - Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh Lao Bảo Quảng Trị 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu: 05 tài liệu nghiên cứu
- 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Hoạt động cho vay của NHTM 1.1.1.1. Khái niệm về hoạt động cho vay của NHTM Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi 1.1.1.2. Nguyên tắc và điều kiện vay vốn a) Nguyên tắc vay vốn. - Sử dụng vốn vay đúng mục đích thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. - Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. b) Điều kiện vay vốn. - Khách hàng có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. - Khách hàng có mục đích vay vốn hợp pháp. - Khách hàng có khả năng tài chính trả nợ trong thời hạn cam kết. - Khách hàng có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật. - Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của NHNN.
- 5 1.1.2. Hoạt động cho vay KHCN của NHTM 1.1.2.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân Cho vay KHCN là hình thức mà NHTM đóng vai trò là trung gian chuyển nhượng quyền sử dụng vốn tạm thời cho đối tượng khách hàng là cá nhân hay một nhóm người, kinh doanh cá thể trong thời gian xác định và có sự hoàn trả gốc lẫn lãi, nguồn vốn vay được khách hàng dùng vào mục đích phục vụ đời sống hay phục vụ nhu cầu gia tăng sản xuất kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể. 1.1.2.2. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân - Về đối tượng cho vay: Là các cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh những người có mức thu nhập từ trung bình trở lên và ổn định - Về quy mô và số lượng các khoản vay: Quy mô mỗi khoản vay nhỏ, số lượng khoản vay lớn - Về chi phí cho vay: Cho vay KHCN là khoản mục cho vay có chi phí cao - Về mức độ rủi ro: Cho vay KHCN thường là những khoản cho vay có độ rủi ro cao - Về lãi suất cho vay: Các khoản cho vay KHCN thường có lãi suất cao - Về thời hạn vay vốn: Cho vay KHCN có thời hạn: ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. - Về giới hạn cho vay KHCN: Dựa trên các yếu tố như, nhu cầu vốn của khách hàng, số vốn tự có của khách hàng, giá trị của tài sản đảm bảo. 1.1.2.3. Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân * Cho vay hỗ trợ KHCN tiêu dùng * Cho vay nhằm phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh:
- 6 1.2. HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NHTM 1.2.1. Các khái niệm Hiệu quả, Kết quả, chất lượng, quy mô trong hoạt động kinh doanh 1.2.1.1. Khái niệm Kết quả kinh doanh 1.2.1.2. Khái niệm chất lượng 1.2.1.3. Khái niệm Quy mô trong hoạt động kinh doanh 1.2.2. Khái niệm hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân Hiệu quả của một hoạt động, xét theo một cách tổng quát là tổng hợp các lợi ích do hoạt động đó mang lại và được xác định trong mối quan hệ so sánh giữa kết quả và chi phí, nguồn lực phải đầu tư để thực hiện hoạt động đó. Quan điểm của tác giả về hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân Nâng cao hiệu quả cho vay KHCN là việc thay đổi trạng thái hiệu quả cho vay KHCN từ không hiệu quả, hiệu quả thấp lên hiệu quả và hiệu quả hơn cho NHTM. 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả và nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM 1.2.3.1. Các chỉ tiêu định tính - Đối với khách hàng vay vốn: Tạo điều kiện cho các cá nhân có thể trang trải các khoản chi phí sinh hoạt, học tập; giúp họ có vốn sản xuất kinh doanh, nâng cao thu nhập, cải thiện cuộc sống. - Đối với NHTM: + Góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng. + Góp phần phân tán rủi ro cho ngân hàng. +Góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cho ngân hàng. - Đối với nền kinh tế:“Là một nguồn vốn vô cùng quan trọng giúp thúc đẩy phát triển nền kinh tế.
- 7 1.2.3.2. Các chỉ tiêu định lượng * Nhóm chỉ tiêu quy mô cho vay KHCN. * Nhóm chỉ tiêu cơ cấu dư nợ cho vay KHCN. * Chỉ tiêu chất lượng tín dụng cho vay KHCN * Chỉ tiêu thu nhập ròng tín dụng từ cho vay KHCN: 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân 1.2.4.1. Nhân tố bên trong 1.2.4.2. Nhân tố bên ngoài 1.3. KINH NGHIỆM VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA CÁC NHTM VÀ BÀI HỌC ĐỐI VỚI AGRIBANK CHI NHÁNH LAO BẢO QUẢNG TRỊ 1.3.1. Kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả cho vay KHCN của một số chi nhánh NHTM trong nước 1.3.2. Một số bài học về nâng cao hiệu quả cho vay KHCN đối với Agribank chi nhánh Lao Bảo Quảng Trị
- 8 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH LAO BẢO QUẢNG TRỊ 2.1. TỔNG QUAN VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH LAO BẢO QUẢNG TRỊ 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Trị. 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Agribank chi nhánh Lao Bảo Quảng Trị. 2.1.3. Kết quả hoạt động của Agribank chi nhánh Lao Bảo Quảng Trị giai đoạn 2019-2021 2.1.3.1. Nguồn vốn huy động Biểu đồ 2.1. Tình hình huy động vốn của Agribank chi nhánh Lao Bảo Quảng Trị giai đoạn 2019-2021 600,000 500,000 400,000 300,000 525,883 459,449 200,000 395,975 100,000 0 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Qua Biểu đồ 2.1 ta thấy, kết quả huy động vốn trong giai đoạn 2019-2021 của Agribank chi nhánh Lao Bảo Quảng Trị luôn tăng trưởng liên tục qua các năm
- 9 2.1.3.2. Hoạt động tín dụng Biểu đồ 2.2. Dư nợ giai đoạn 2019-2021 tại Agribank chi nhánh Lao Bảo Quảng Trị 700,000 600,000 500,000 400,000 652,200 300,000 536,789 582,013 200,000 100,000 0 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Qua Biểu đồ ta thấy tổng dư nợ cho vay qua 3 năm (2019 – 2021) có sự tăng giảm không đồng đều, nguyên nhân chủ yếu là do trong năm 2020-2021 ảnh hưởng dịch bệnh Covid-19 đã làm cho nền kinh tế trong nước có nhiều biến động
- 10 2.1.3.3. Hoạt động dịch vụ 2.1.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh Biểu đồ 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2019-2021 80,000 71,010 70,000 60,806 60,000 49,841 53,468 44,001 50,000 35,183 40,000 30,000 21,169 18,285 16,805 20,000 10,000 0 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Tổng thu nhập Tổng chi phí Quỹ thu nhập Nhìn vào kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong 3 năm qua ta thấy: Trong điều kiện nền kinh tế trong nước hiện đang đối mặt với rất nhiều khó khăn và thách thức, dịch bệnh Covid-19 trong năm 2020-2021 tác động không nhỏ đến hoạt động kinh doanh của chi nhánh. Tuy nhiên quỹ thu nhập có chiều hướng tăng lên, hiệu quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh đạt tốt
- 11 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH LAO BẢO QUẢNG TRỊ 2.2.1. Các sản phẩm cho vay KHCN tại Agribank chi nhánh Lao Bảo Quảng Trị 2.2.1.1. Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống (mua sắm hàng tiêu dùng, đồ dùng gia đình) 2.2.1.2. Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống ( xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mua nhà ở ) 2.2.1.3. Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống ( mua phương tiện đi lại) 2.2.1.4. Cho vay vốn theo hạn mức tín dụng 2.2.1.5. Cho vay phục vụ chính sách phát triển nông nghiệp nông thôn theo Nghị định 55/2015/NĐ-CP của Thủ tương Chính phủ. 2.2.1.6. Thấu chi tài khoản thẻ ghi nợ 2.2.1.7. Cho vay cầm cố có đảm bảo bằng số dư tiền gửi, sổ thẻ tiết kiệm, giấy tờ có giá: 2.2.1.8. Cho vay theo hạn mức tín dụng quy mô nhỏ đối với khách hàng cá nhân 2.2.2. Kết quả hoạt động cho vay KHCN tại Agribank chi nhánh Lao Bảo Quảng Trị 2.2.2.1. Về quy mô cho vay KHCN
- 12 Biểu đồ 2.4. Tỷ trọng cho vay KHCN trong tổng dư nợ năm 2019-2021 92% 96% 100% 85% 80% 60% 40% 15% 20% 08% 05% 00% Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Tỷ trọng Doanh nghiệp Tỷ trọng KHCN Qua Biểu đồ 2.4. cho thấy, trong cơ cấu dư nợ cho vay của Agribank Chi nhánh Lao Bảo Quảng Trị thì tỷ trọng cho vay KHCN luôn chiếm tỷ trọng khá cao trên tổng dư nợ và tăng trưởng qua các năm. 2.2.2.2. Doanh số cho vay, thu nợ cho vay KHCN. Bảng 2.6. Doanh số cho vay, thu nợ KHCN giai đoạn 2019 - 2021 (Đơn vị: triệu đồng,%) 2020/2019 2021/2020 Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 +/- % +/- % 1. DSCV 999.107 874.348 936.999 - 124.759 - 12,5 62.651 7,2 2. DSTN 924.872 856.035 891.782 - 68.837 - 7,4 35.747 4,2 3. Hệ số thu nợ (%) 92,6% 97,9% 95,2%
- 13 2.2.2.3. Quy mô món vay và số lượng khách hàng vay trong cho vay KHCN Bảng 2.7. Quy mô món vay và số lượng khách hàng trong cho vay KHCN giai đoạn 2019 – 2021 (ĐVT: triệu đồng, khách hàng) 2020/2019 2021/2020 Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 +/- % +/- % 1. Tổng dư nợ 553.530 494.124 556.038 - 59.406 - 10,7 61.914 12,5 2. Tổng số KH 1.546 1.484 1.453 - 62 - 4,0 - 31 - 2,1 3. Dư nợ bình quân/Khách 358 333 383 - 57 - 14,7 50 14,9 hàng 2.2.2.4. Dư nợ cho vay KHCN theo hỳ hạn. Biểu đồ 2.5. Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN theo thời hạn vay 600000 12.270 39.298 55.912 42.062 500000 120.676 56.616 400000 300000 485.348 419.596 396.113 200000 100000 0 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Ngắn hạn Trung hạn Dài hạn
- 14 Biểu đồ 2.5. cho ta thấy, cơ cấu cho vay giữa nợ ngắn hạn, trung và dài hạn có sự dịch chuyển. Tỷ lệ cho vay trung và dài hạn tăng qua các năm, nợ ngắn hạn giảm dần. Điều đó cho thấy, việc sản xuất kinh doanh của các cá nhân, hộ gia đình có sự chuyển đổi về đầu tư có thời hạn dài hơn. 2.2.2.5. Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN theo ngành kinh tế. Bảng 2.9. Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN theo ngành kinh tế (ĐVT: triệu đồng, %) Năm Năm Năm 2020/2019 2021/2020 Chỉ tiêu 2019 2020 2021 +/- % +/- % Tổng dư nợ 553.530 494.124 556.038 - 59.406 - 10,7 61.914 12,5 - Nông, lâm, ngư nghiệp 64.447 66.952 65.539 2.505 3,9 - 1.413 - 2,1 Tỷ trọng (%) 11,6 13,5 11,8 - Thương mại, dịch vụ 368.267 293.035 325.843 - 75.232 - 20,4 32.808 11,2 Tỷ trọng (%) 66,5 59,3 58,6 - Công nghiệp, tiểu thủ 29.154 19.193 15.444 - 9.961 - 34,2 - 3.749 - 19,5 Công nghiệp Tỷ trọng (%) 5,3 3,9 2,8 - Khác 91.662 114.944 149.212 23.282 25,4 34.268 29,8 Tỷ trọng (%) 16,6 23,3 26,8
- 15 2.2.2.6. Dư nợ cho vay KHCN theo TSBĐ. Bảng 2.10. Dư nợ cho vay KHCN theo TSBĐ (ĐVT: triệu đồng, %) Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Chỉ tiêu Tỷ Tỷ Tỷ Số tiền Số tiền Số tiền trọng trọng trọng 1. Tổng dư nợ 553.530 100% 494.124 100% 556.038 100% 2. Dư nợ có TSĐB 502.934 91% 463.331 94% 524.281 94% 3. Dư nợ không có TSĐB 50.596 10% 30.793 6% 31.757 6% Qua số liệu thể hiện được mức độ rủi ro cho vay KHCN tại chi nhánh là rất thấp 2.2.2.7. Mức độ rủi ro trong cho vay KHCN Bảng 2.11: Nợ quá hạn, nợ xấu cho vay KHCN tại Agribank Chi nhánh Lao Bảo Quảng Trị (ĐVT: triệu đồng, %) Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Dư nợ cho vay KHCN 553.530 494.124 556.038 Nợ quá hạn KHCN 3.778 5.385 5.203 Tỷ lệ nợ quá hạn (%) 0,7% 1,1% 0,9% Nợ xấu KHCN 1.500 333 1.626 Tỷ lệ nợ xấu (%) 0,27% 0,07% 0,29% Qua phân tích trên ta nhận thấy, cho vay KHCN tại Agribank Chi nhánh Lao Bảo Quảng Trị có chất lượng tín dụng tương đối tốt khi tỷ lệ nợ xấu trong những năm qua ở mức thấp dưới 0,3% và thấp hơn so với tỷ lệ nợ xấu bình quân của các chi nhánh trực thuộc Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Trị.
- 16 2.2.2.8. Thu nhập từ cho vay KHCN Biểu đồ 2.7. Thu nhập cho vay KHCN trong giai đoạn 2019 - 2021 60.000 55.247 51.933 45.857 50.000 41.575 38.589 40.000 31.811 30.000 20.000 13.672 13.344 14.046 10.000 0 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Qua biểu đồ nhập KHCN Thu 2.7. cho ta thấy, lợi nhuậnKHCN năm 2019-2020 có Chi phí trong Lợi nhuận KHCN sự giảm nhẹ, nguyên nhân lợi nhuận cho vay KHCN năm 2020 giảm là do trong năm tình hình dịch bệnh Covid-19 rất phức tạp tại nước ta, lũ lụt, thiên tai làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của khách hàng. Sang năm 2021 tình hình dịch bệnh dần được kiểm soát, thực hiện sứ mệnh kép “vừa chống dịch, vừa phát triển kinh tế”, khách hàng dần khôi phục hoạt động sản xuất kinh doanh, nhu cầu vay vốn tăng lên, đưa lợi nhuận của chi nhánh tăng lên rõ rệt.
- 17 2.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH LAO BẢO QUẢNG TRỊ 2.3.1. Đánh giá hiệu quả và nâng cao hiệu quả cho vay KHCN tại Agribank chi nhánh Lao Bảo Quảng Trị theo các chỉ tiêu 2.3.1.1. Đánh giá theo chỉ tiêu định tính - Đối với khách hàng vay vốn: Nhờ các khoản cấp vốn tại Agribank chi nhánh Lao Bảo Quảng Trị đã tạo điều kiện cho các cá nhân có thể trang trải các khoản chi phí sinh hoạt, học tập; giúp họ có vốn sản xuất kinh doanh, nâng cao thu nhập, cải thiện cuộc sống. - Đối với Agribank: Việc cho vay đối tượng KHCN đã có sức lan tỏa trong cộng đồng dân cư tại địa bàn, người dân ngày càng biết đến Agribank nhiều hơn và sử dụng nhiều sản phẩm dịch vụ khác ngoài vay vốn - Đối với nền kinh tế: Cho vay KHCN có vai trò quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, tạo công ăn việc làm cho người lao động, ổn định kinh tế, ổn định an ninh, chính trị và trật tự an toàn xã hội… 2.3.1.2. Đánh giá theo chỉ tiêu định lượng * Chỉ tiêu quy mô cho vay: Quy mô được mở rộng, hiệu quả cho vay KHCN của chi nhánh ngày càng phát triển * Chỉ tiêu cơ cấu dư nợ cho vay: Việc hợp lý cơ cấu cho vay theo từng thời kỳ, đa dạng sản phẩm theo ngành nghề giúp chi nhánh giảm được các rủi ro do tập trung quá nhiều vào một khách hàng hoặc một ngành kinh tế và làm gia tăng thu nhập cho chi nhánh * Chỉ tiêu chất lượng tín dụng cho vay KHCN: Chỉ tiêu chất lượng tín dụng trong cho vay KHCN của chi nhánh nằm trong vùng
- 18 an toàn, khả năng quản lý tín dụng trong khâu cho vay và đôn đốc thu hồi nợ của chi nhánh được đảm bảo. * Chỉ tiêu thu nhập ròng tín dụng trong cho vay KHCN Tỷ lệ thu nhập từ cho vay KHCN đạt từ 85%-86% trên tổng thu nhập của chi nhánh, điều này nói lên được tầm quan trọng trong cho vay KHCN tại Agribank chi nhánh Lao Bảo Quảng Trị. Hiệu quả hoạt động kinh doanh cho vay KHCN tại chi nhánh đảm bảo, có chiều hướng phát triển. Chi nhánh đầu tư vào cho vay KHCN đem lại hiệu quả cao 2.3.2. Những kết quả đạt được Thứ nhất, hoạt động cho vay khách hàng cá nhân đã đem lại thu nhập rất khả quan trong thời gian qua. Thứ hai, quy mô hoạt động cho vay KHCN ngày càng được mở rộng, tăng cả về doanh số, dư nợ lẫn các sản phẩm cung cấp cho nhu cầu ngày càng phong phú đa dạng của khách hàng. Thứ ba: Doanh số cho vay KHCN năm sau luôn cao hơn năm trước, quy mô dư nợ không ngừng tăng trưởng Thứ tư: Công tác quản lý chất lượng cho vay KHCN được kiểm soát tốt. Thứ năm: Mở rộng các dịch vụ như bán bảo hiểm ABIC, huy động tiền gửi tiết kiệm dân cư, mở rộng các dịch vụ Internet & Mobile Banking, SMS, thanh toán không dùng tiền mặt qua POS, VietQR... Như vậy, hoạt động cho vay khách hàng cá nhân trong những năm qua tại Agribank chi nhánh Lao Bảo Quảng Trị có thể coi là đạt hiệu quả và xu hướng phát triển mạnh trong tương lai. Cho vay cá nhân góp phần đa dạng hóa hoạt động của Agribank chi nhánh Lao Bảo Quảng Trị và đã đem lại nguồn lợi nhuận không nhỏ cho Chi nhánh trong thời gian qua.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 232 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn