intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA LÁ CÂY CÀ PHÊ CHÈ (COFFEA ARABICA, RUBIACEA)

Chia sẻ: Carol123 Carol123 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

228
lượt xem
49
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nƣớc ta có diện tích khoảng 330.000 km2. Đồi núi chiếm 3/4 diện tích trong đó núi cao trên 500 m chiếm 1/3 diện tích lãnh thổ. Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có 2 mùa rõ rệt thay đổi theo địa hình. Nhiệt độ trung bình hàng năm trên 22 0C, lƣợng mƣa vào khoảng 1200 - 2800 mm, độ ẩm tƣơng đối cao (trên 80%). Những đặc thù về điều kiện tự nhiên nhƣ vậy rất thuận lợi cho hệ sinh thái phát triển. Vì thế nƣớc ta có hệ thực vật vô cùng phong phú và đa dạng....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA LÁ CÂY CÀ PHÊ CHÈ (COFFEA ARABICA, RUBIACEA)

  1. 1 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM ––––––––––––––––– NGUYỄN QUỐC NAM HẢI NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA LÁ CÂY CÀ PHÊ CHÈ (COFFEA ARABICA, RUBIACEA) LUẬN VĂN THẠC SĨ HOÁ HỌC THÁI NGUYÊN - 2009 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  2. 2 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM ––––––––––––––––– NGUYỄN QUỐC NAM HẢI NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA LÁ CÂY CÀ PHÊ CHÈ (COFFEA ARABICA, RUBIACEA) CHUYÊN NGÀNH: HOÁ HỌC HỮU CƠ MÃ SỐ: 60.44.27 LUẬN VĂN THẠC SĨ HOÁ HỌC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN QUYẾT TIẾN THÁI NGUYÊN - 2009 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  3. 3 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả NGUYỄN QUỐC NAM HẢI Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  4. 4 LỜI CẢM ƠN Bản luận văn này đƣợc hoàn thành tại phòng Hoạt chất Sinh học, Viện Hóa học - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Tôi xin chân thành bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc của mình tới TS. Nguyễn Quyết Tiến, TS. Phạm Thị Hồng Minh, PGS.TS. Phạm Văn Thỉnh những ngƣời thầy đã chỉ ra hƣớng nghiên cứu, hƣớng dẫn tận tình, động viên và giúp đỡ từng bƣớc đi của tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn Phòng Hoạt chất Sinh học, Phòng Nghiên cứu Cấu trúc -Viện Hóa học đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành các kế hoạch nghiên cứu. Nhân dịp này, tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Ban Lãnh đạo Khoa Hóa, Khoa Sau đại học - Trƣờng Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên, Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Bắc Ninh, Ban Giám hiệu Trƣờng THPT Thuận Thành số 3 đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành bản luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Bố, Mẹ tôi, những ngƣời thân trong gia đình và các đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tô i rất nhiều trong quá trình thực hiện luận văn. Thái Nguyên, tháng 9 năm 2009 Tác giả Nguyễn Quốc Nam Hải Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  5. 5 M ỤC L ỤC Trang Lời cam đoan Lời cảm ơn Danh mục chữ viết tắt dùng trong luận văn Danh mục các hình, bảng và sơ đồ MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN ............................................................................. 3 1.1. CHI COFFEA VÀ THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA CHÚNG .............. 3 1.1.1. Giới thiệu về chi Coffea ........................................................................ 3 1.1.2. Những nghiên cứu thành phần hoá học. ................................................ 3 1.2. CÂY CÀ PHÊ CHÈ VÀ NHỮNG SỬ DỤNG TRONG Y HỌC. ............ 5 1.2.1. Mô tả thực vật....................................................................................... 5 1.2.2. Một số bài thuốc chữa bệnh sỏi thận trong Y học cổ truyền. ................. 7 1.3. MỘT SỐ ANCALOIT SỬ DỤNG TRONG Y HỌC . ............................ 9 1.3.1. Giới thiệu chung về ancalnoit .............................................................. 9 1.3.2. Phƣơng pháp phân tích ......................................................................... 10 1.3.2.1. Phân tích định tính ........................................................................... 10 1.3.2.1.1. Các phản ứng tạo tủa...................................................................... 10 1.3.2.1.2. Các phản tạo màu ........................................................................... 11 1.3.2.2. Phân tích định lượng ........................................................................ 12 1.3.2.2.1 Xác định hàm lượng ancaloit bằng phương pháp phân tích trọng lượng ..................................................................................... 13 1.3.2.2.2. Xác định hàm lượng ancaloit bằng phương pháp “không nước”. ....... 15 1.3.3. Phƣơng pháp phân lập ancaloit ............................................................. 15 1.3.3.1. Chiết tách phân lập ancaloit bằng phương pháp bazơ - dung môi hữu cơ................................................................................................ 15 1.3.3.2. Chiết tách phân l ập ancaloit b ằng phương pháp axit -nước .......... 16 1.3.4. Phân loại các ancaloit quan trọng trong Y dƣợc theo khung cơ bản ...... 16 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  6. 6 1.3.4.1. Ancaloit khung indol .......................................................................... 17 1.3.4.2. Ancaloit khung pyridin - (pyperidin) .................................................. 18 1.3.4.3. Ancaloit vòng ngưng tụ pyrrolidin-pyperidin (khung tropan) ............ 20 1.3.4.4. Ancaloit khung ruban (quinin, quinidin, cinchonin, cinchonidin) ...... 21 1.3.4.5. Ancaloit khung benzyl-isoquinolin .................................................... 22 1.3.4.6. Ancaloit khung morphinan ................................................................. 23 1.3.4.7. Ergot ancaloit (dẫn xuất axit lysergic) .............................................. 23 1.3.4.8. Ancaloit khung imidazol .................................................................... 24 1.3.4.9. Ancaloit strychnin .............................................................................. 25 1.3.4.10. Ancaloit kháng sinh ......................................................................... 25 Chƣơng 2. THỰC NGHIỆM ....................................................................... 30 2.1. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................. 30 2.1.1. Thu mẫu cây, xác định tên khoa học và phƣơng pháp xử lý mẫu .......... 30 2.1.2. Phƣơng pháp ngâm chiết ...................................................................... 31 2.1.3. Thử hoạt tính sinh học ......................................................................... 31 2.1.4. Phƣơng pháp phân lập các hợp chất từ dịch chiết ................................. 31 2.1.5. Phƣơng pháp khảo sát cấu trúc hoá học các chất .................................. 31 2.2. DỤNG CỤ, HOÁ CHẤT VÀ THIẾT BỊ NGHIÊN CỨU ....................... 32 2.2.1. Dụng cụ, hoá chất ................................................................................. 32 2.2.2. Thiết bị nghiên cứu .............................................................................. 33 2.3. THU NHẬN CÁC DỊCH CHIẾT TỪ LÁ CÂY CÀ PHÊ CHÈ .............. 33 2.3.1. Thu nhận các dịch chiết ....................................................................... 33 2.3.2. Khảo sát định tính các dịch chiết ......................................................... 35 2.3.2.1. Phát hiện các hợp chất sterol ............................................................ 35 2.3.2.2. Phát hiện các ancaloit ...................................................................... 35 2.3.2.3. Phát hiện các flavonoid ..................................................................... 36 2.3.2.4. Phát hiện các cumarin ....................................................................... 36 2.3.2.5. Định tính các glucosit tim ................................................................. 36 2.3.2.6. Định tính các saponin ....................................................................... 37 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  7. 7 2.3.3. Thử hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định(antimicrobial activity) ........ 38 2.4. PHÂN LẬP VÀ TINH CHẾ CÁC CHẤT ............................................... 39 2.4.1 Cặn dịch chiết n-hexan (Cof H) ............................................................ 39 2.4.1.1. Ancol mạch dài E4C (hexatriacontan-1-ol) ....................................... 40 2.4.1.2. -Sitosterol ....................................................................................... 40 2.4.1.3. Stigmast-5,22-dien-3-β-ol . ................................................................ 41 2.4.2. Cặn dịch chiết etylaxetat. ..................................................................... 42 2.4.2.1. Tritecpenoit 31H6 ............................................................................. 42 2.4.2.2. 3-O--Sitostery - glucopyranosit ....................................................... 43 2.4.3. Cặn dịch chiết MeOH .......................................................................... 44 Chƣơng 3. THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................ 45 3.1. NGUYÊN TẮC CHUNG ........................................................................ 45 3.2. PHÂN LẬP VÀ NHẬN DẠNG CÁC HỢP CHẤT CÓ TRONG CÁC DỊCH CHIẾT KHÁC NHAU CỦA LÁ CÂY CÀ PHÊ CHÈ. ....... 45 3.2.1. Ancol mạch dài E4C(hexatriacontanol) COF.E4C: C36H74O ................ 46 3.2.2. Các hợp chất sterol ............................................................................... 46 3.2.2.1.-Sitosterol ........................................................................................ 47 3.2.2.2. Stigmast-5,22-dien-24R-3-ol .......................................................... 47 3.2.2.3. 3-Sitostery-1l-O--D-glucopyranosit .............................................. 49 3.2.2.4. Hợp chất axit lupan-3β-hydroxi-12(13)-en-28-oic (COF18E3-C30H48O3) .... 50 3.2.2.5. Hợp chất cafein (COF.An – C8H10N4O2) ............................................ 60 3.3. HOẠT TÍNH BÀI SỎI THẬN CỦA LÁ CÂY CÀ PHÊ CHÈ ................ 61 KẾT LUẬN ................................................................................................... 62 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN VĂN................................................................................................... 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 64 PHỤ LỤC...................................................................................................... 67 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  8. 8 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN  Các phƣơng pháp sắc ký CC : Column Chromatography TLC : Thin-layer Chromatography Sắc ký lớp mỏng SKLM :  Các phƣơng pháp phổ CAD : Collisional Activated Dissociation MS : Mass Spectroscopy EI-MS : Electron Impact Mass Spectroscopy ESI-MS : Electron Spray Ionization Mass Spectroscopy FT-IR : Fourier Transform Infrared Spectroscopy NMR : Nuclear Magnetic Resonance 1 1 H-NMR : H-Nuclear Magnetic Resonance 13 13 C-NMR : C- Nuclear Magnetic Resonance DEPT : Distortionless Enhancement by Polarisation Transfer COSY : Correlated Spectroscopy HMQC : Heteronuclear Multiple - Quantum Coherence HMBC : Heteronuclear multiple - Bond Correlation  Các lĩnh vực khác MIC : Minimum inhibitory concentration HIV : Human Immunodeficiency Virus đvC : Đơn vị Cacbon : Thể tích/thể tích v/v Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  9. 9 DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1: Các hệ dung môi triển khai SKLM ............................................. 32 Bảng 2.2: Khối lƣợng cặn chiết từng phân đoạn của lá cây Cà phê chè ....... 35 Bảng 2.3: Kết quả định tính nhóm các chất trong lá cây Cà phê chè ........... 37 Bảng 2.4: Kết quả thử hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định các cặn chiết của lá cây Cà phê chè ..................................................... 39 Bảng 3.1: Số liệu phổ 13C-NMR (CDCl3, 125MHz) của một số sterol trong lá cây cà phê chè (Coffea arabica) ..................................... 48 Bảng 3.2: Bảng tƣơng tác xa C  H(HMBC) của COF18E3..................... 59 Bảng 3.3: Bảng tƣơng tác xa C  H(HMBC) của COF.Anc ...................... 60 DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 2.1: Cây Cà phê chè (Coffea arabica) .................................................. 6 Hình 3.1: Phổ FT - IR của COF18E3 ......................................................... 51 Hình 3.2: Phổ EIS - MS của COF18E3 ...................................................... 52 Hình 3.3: Phổ 1H-NMR của COF18E3 ...................................................... 53 Hình 3.4: Phổ 13C- NMR của COF18E3 .................................................... 54 Hình 3.5: Phổ DEPT của COF18E3 ........................................................... 55 Hình 3.6: Phổ HSQC của COF18E3 ........................................................... 56 Hình 3.7: Phổ HMBC của COF18E3 .......................................................... 57 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 2.1: Sơ đồ ngâm chiết lá cây cà phê chè ............................................. 34 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  10. 1 MỞ ĐẦU Nƣớc ta có diện tích khoảng 330.000 km 2. Đồi núi chiếm 3/4 diện t ích trong đó núi cao trên 500 m chiếm 1/3 diện tích lãnh thổ. Khí hậu nhiệt đ ới gió mùa, có 2 mùa rõ rệt thay đổi theo đ ịa hình. Nhiệt đ ộ trung b ình hàng nă m trên 22 0 C, lƣợng mƣa vào khoảng 1200 - 2800 mm, độ ẩm tƣơ ng đ ối cao (trên 80%). Những đặc thù về điều kiện tự nhiên nhƣ vậy rất thuận lợi cho hệ sinh thái phát triển. Vì thế nƣớc ta có hệ thực vật vô cùng phong phú và đa dạng. Theo số liệu thống kê mới nhất có trên 12000 loài, trong đó có trên 3200 loài thực vật đƣợc sử dụng làm thuốc trong y học dân gian [5]. Từ xƣa đến nay, những cây thuốc dân gian vẫn đóng vai trò hết sức quan trọng trong đời sống của con ngƣời. Ngày nay, những hợp chất tự nhiên có hoạt tính sinh học đƣợc phân lập từ cây cỏ đã đƣợc ứng dụng trong rất nhiều ngành công nghiệp cũng nhƣ ngành nông nghiệp, chúng đƣợc sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc bảo vệ thực vật, làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp thực phẩm và mỹ phẩm… Ngày nay, ngành công nghệ tổng hợp hoá dƣợc phát triển mạnh mẽ đã tạo ra các biệt dƣợc khác nhau đƣợc sử dụng trong công tác phòng, chữa bệnh nhờ đó giảm tỉ lệ tử vong, nâng cao tuổi thọ. Tuy nhiên, vai trò của những thảo dƣợc không vì thế mất đi chỗ đứng trong Y học. Nó vẫn tiếp tục đƣợc dùng làm nguyên liệu trực tiếp, gián tiếp hoặc cung cấp những chất dẫn đƣờng (lead-compounds) cho công nghệ bán tổng hợp nhằm tìm kiếm những dƣợc phẩm mới đáp ứng cho việc điều trị các chứng bệnh thông thƣờng cũng nhƣ các bệnh nan y (Ung thƣ, HIV, ...). Trên cơ sở trên cho thấy, nguồn cây thuốc dân gian cũng nhƣ các bài thuốc của đồng bào dân tộc vẫn là kho tàng vô cùng quí giá để khám phá, tìm kiếm các loại thuốc mới có hiệu lực cao cho công tác phòng và chữa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  11. 2 bệnh. Việc nghiên cứu cây thuốc đã giúp cho chúng ta hiểu rõ về thành phần và cấu trúc hoá học, hoạt t ính sinh học, tác dụng d ƣợc lí của cây thuốc. Từ đó, ngƣời ta có thể tạo ra các chất mới có hoạt tính sinh học cao hơ n để làm thuốc chữa bệnh. Cây Cà phê chè (Coffea arabica) không chỉ là một cây công nghiệp quan trọng, mà nó còn là một trong những dƣợc liệu quí. Ở Malaysia và Indonesia ngƣời ta sử dụng lá cây Cà phê chè sắc nƣớc để làm thuốc lợi tiểu. Lá cây Cà phê chè còn đƣợc dùng điều trị các bệnh hen xuyễn, nhiễm độc atropin, cúm, đau đầu, nhiễm độc thuốc phiện. Ngoài ra, đồng bào dân tộc Dao, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh còn sử dụng lá cây Cà phê chè để chữa bệnh sỏi thận. Đây là bài thuốc độc vị cổ truyền khá độc đáo. Mặc dù vậy, cho đến nay có rất ít công trình nghiên cứu về thành phần hoá học và dƣợc lí của lá cây Cà phê chè. Với mục đích nghiên cứu và tìm hiểu thành phần hoá học cũng nhƣ hoạt tính sinh học của lá cây Cà phê chè góp phần làm tăng thê m kho tàng tri thức về cây thuốc cổ truyền Việt Nam [28-36]. Với những lý do trên, lá cây Cà phê chè (Coffea arabica) đƣợc chọn làm đối tƣợng cho luận văn nghiên cứu này với tên đề tài là: “ Nghiên cứu thành phần hoá học của lá cây Cà phê chè (Coffea arabica)”. Nhằm xác định thành phần và cấu trúc hoá học của các hợp chất có trong lá cây Cà phê chè. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  12. 3 Chƣơng I TỔNG QUAN 1.1. CHI COFFEA VÀ THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA CHÚNG 1.1.1. Giới thiệu về chi Coffea Theo tác giả Phạm Hoàng Hộ, chi Coffea ở Việt Nam hiện có nă m loài là: Coffea arabica L. (Cà phê chè), Coffea canephora Pierre ex. Froehner (Coffea rubusta - Cà phê vối), Coffea dewevrei (Coffea excelsa - Cà phê mít), Coffea liberica Bull ex Hiern. (Cà phê dâu da), Coffea tetrandra P. Chev. in Herbier (Cà phê tứ hùng). Hiện nay, nƣớc ta trồng cà phê vối và tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên [1], [3]. 1.1.2. Những nghiên cứu về thành phần hoá học Từ các bộ phận của các loài cà phê, ngƣời ta đã phân lập đƣợc một số lớp chất nhƣ: glycosit (este), ancaloit, aminoaxit, tecpenoit và các amit [9], [20]. Ancaloit: H H N NH O N N O OH O NH2 NH2 O OH CH3 CH3 1.1 Axit allantoic 1.2a 3-Metylindolin-2-on 1.2b 2-Hydroxy-3-metyl-1H-indol O CH3 O O CH3 H O O H3C N H3C N H3C N N N N N N N O N H3CO N H3CO N CH3 CH3 CH3 1.3 Caffein 1.4 Liberin 1.5 Methylliberin Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  13. 4 Glycosit: O OH O OH O OH OH OH OH O O O O O O OH OH OH O O O HO HO HO OH O O O HO HO HO OH OH OH 6-O--D-Apiofuranosyl- 6-O--D-Apiofuranosyl- Acylsucroz¬-6-O-(3-Methylbutanoyl) 1-O-3-Methyl-2-butenoyl-D-glucoz¬ 1-O-3-Methylbutanoyl-D-glucoz¬ 1.6 1.7 1.8 OH O O OH HO OH O O O HO HO O O OH HO O OH HO OH HO OH 1.9 Mascaroside 1.10 Mozambioside Terpenoit. 17 OH 16 15 8 13 7 O 12 14 9 5 10 11 18 6 4 21 20 3 1 2 19 O O 1.11 Bengalensol (3,19-Abeo-11,16-diepoxy-17-hydroxy-3,18-kauradien-2-on) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  14. 5 Amit O OH H O HO N R HN O N OH H O HN O N N H H HO OH R=C19H39 Eicosanoylserotonin HO N-Caffeoyltryptophan R=C23H45 Tetracosanoylserotonin N-coumaroyltryptophan 1.13 1.14 1.12 Hiện ngay ngƣời ta cũng chỉ biết nhiều về hạt cà phê nhƣng thành phần hoá học và tác dụng của lá cây Cà phê chè (Coffea arabica) chƣa thấy có tà i liệu, báo cáo nào đề cập. 1.2. CÂY CÀ PHÊ CHÈ VÀ SỬ DỤNG TRONG Y HỌC CỔ TRUYỀN 1.2.1. Mô tả thực vật Cây Cà phê chè có tên khoa học là Coffea arabica, thuộc chi Coffea, họ Rubiacea, lớp Magloniopsida, ngành Magloniophta, giới Platae. Cà phê chè là tên gọ i theo tiếng Việt, vì loài cà phê này có lá nhỏ, cây thƣờng để thấp giống cây chè một loại cây công nghiệp phổ biến ở Việt Nam. Phân bố địa lí: Cây cà phê chè (Coffea arabica) có nguồn gốc t ừ Ethiopia. Cây cà phê chè đƣợc đƣa vào Ả Rập trƣớc thế kỉ XV và đƣợc trồng ở đảo Java của Indonesia vào năm 1690. Sau đó, đƣợc trồng rộng rãi ở khá nhiều nơi trên thế giới nhƣ: Suriman, Jamaica, Tây Ấn, Trung Mỹ, Yemen, Việt Nam …[39] Ở nƣớc ta, cây cà phê chè đƣợc trồng lần đầu tiên vào nă m 1984, lấy giống từ Cuba. Cho đến nay đã phát triển rộng rãi ra các tỉnh Quảng Ninh, Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng…[6], [45], [46]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  15. 6 Đặc điểm sinh trƣởng và phát triển: Cây có tán lớn màu xanh đậm, lá hình bầu dục chiều dài 12cm rộng 5 cm. Cây trƣởng thành có thể cao từ 4 - 6 m, nếu để mọc hoang dã có thể cao tới 15 m. Hoa màu trắng, nhị vàng, hoa thƣờng nở về đêm và nở hết vào 4 - 5 giờ sáng, cây cà phê chè có khả năng tự thị phấn cao khoảng 90%. Quả hình oval, mỗi quả chứa hai hạt cà phê. Hình 2.1: Cây Cà phê chè (Coffea arabica) Cây Cà phê chè đƣợc trồng chủ yếu ở các nƣớc có khí hậu nhiệt đới. Tuy nhiên điều kiện thuận lợi nhất cho sự phát triển của cây Cà phê chè là những vùng đất cao từ 1375-1830 m và khô ráo. Nhiệt độ thích hợp từ 16-25 0C, lƣợng mƣa khoảng trên 1000 mm. Cà phê chè sau khi trồng khoảng 3 đến 4 năm thì có thể bắt đầu cho thu hoạch cho đến 25 nă m thì dừng lại. Thực tế nó có thể sống đƣợc khoảng 70 năm [1], [5], [6], [38-44]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  16. 7 Đây là loài cây có giá trị kinh tế nhất trong các loài cà phê, nó chiếm 61% các sản phẩm cà phê trên toàn thế giới. Colombia và Brasil là hai n ƣớc xuất khẩu chính hai loại cà phê này. Việt Nam là n ƣớc xuất khẩu cà phê lớn thứ hai thế giới nhƣng chủ yếu là cà phê vối. Năm 2003, Việt Nam giảm 15% diện tích (khoảng 40.000 ha) cà phê vối để chuyển đổi sang cà phê chè nhằm đem lại giá trị kinh tế cao hơn. Trên thực tế, do không trồng thử nghiệm tr ƣớc mà đã trồng diện rộng đã vấp phải nhiều khó khăn nhƣ sâu bệnh và nấm phá hoại, điều kiện tự nhiên không phù hợp nên năng xuất thấp [41]. 1.2.2. Một số bài thuốc chữa bệnh sỏi thận trong Y học cổ truyền Cho đến nay, Y học dân gian Việt Nam đã sử dụng khá nhiều bài thuốc, dƣợc liệu để điều trị bệnh sỏi thận. Dƣới đây là một số bài thuốc và dƣợc liệu để điều trị sỏi thận. * Giáng Thạch Thang: Cam thảo tiêu 30g, Đông quỳ tử 10g, Giáng hƣơng 3g, Hải kim sa: 10g, Hoạt thạch: 10g, Kê nội kim 10g, Kim tiền thảo : 30g, Ngƣ não thạch: 10g, Xuyên ngƣ đằng: 10g. Sắc uống. Tác dụng: t hanh nhiệt, lợi thấp, trị hạ tiêu có thấp nhiệt, sỏi đ ƣờng tiết niệu. * Tang Căn Tam Kim Nhị Thạch Thang: Hải kim sa: 30g, Hoạt thạch: 30g, Kê nội kim(rang với cát): 10g, Kim tiền thảo: 30g, Ngƣ đằng: 10g, Tang phụ căn: 30g, Thạch vi: 16g, Tỳ giải: 10g, Vƣơng bất lƣu hành: 10g. Sắc uống. Tác dụng: thanh nhiệt, lợi thấp, thông lâ m, chỉ thống, trị thận hƣ, thấp nhiệt uẩn kết, sỏi đƣờng tiểu. * Thông Phao Thang: Bại tƣơng thảo: 16g, Biển súc: 6g, Cát cánh: 4g, Cù mạch: 6g, Lậu lô: 10g, Mông hoa: 16g, Thanh bì: 10g, Vƣơng bất lƣu hành: 15g. Sắc uống. Tác dụng: Hành ứ, thông lâ m. Trị thấp nhiệt ở bàng quang, ứ trệ hạ tiêu, sỏi đƣờng tiểu. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  17. 8 * Trân Kim Thang Gia Giảm : Hải kim sa: 16g, Kê nội kim: 12g, Lộ lô thông: 16g, Mạch môn: 10g, Tiểu hồi: 10g, Trạch tả: 12g, Trân châu: 60g, Ty qua lạc: 12g, Vƣơng bất lƣu hàng: 12g. Sắc uống. Tác dụng: Thanh nhiệt lợi thấp, thông lâm, bài thạch. Trị thấp nhiệt hạ chú, uất kết lâu ngày làm cho tạp chất của nƣớc tiểu đọng lại thành sỏi, đƣờng tiểu có sỏi. * Niệu Lộ Bài Thạch Thang: Biển súc: 24g, Chi tử: 20g, Chỉ xác: 10g, Chích thảo: 10g, Cù mạch: 15g, Đại hoàng: 12g, Hoạt thạch: 15g, Kim tiền thảo 30g, Mộc thông: 10g, Ngƣ tất 15g, Thạch vi: 30g, Xa tiền sử: 24g. Sắc uống. Tác dụng: Tiêu sỏi, thông lâm, hành khí, hoá ứ, thanh lợi thấp nhiệt. Trị thấp hạ chú, sỏi ở đƣờng tiểu. Bài thuốc này thích hợp với các chứng sau: + Sỏi có đƣờng kính ngang nhỏ hơn 1cm, đƣờng kính dài nhỏ hơn 2cm. + Hệ tiết niệu không có dị dạng về giải phẫu và những biến đổi bệnh lý. * Liệu Lộ Kết Thạch Thang : Bạch vân linh: 10g, Hải kim sa: 15g, Hoạt thạch: 12g, Hổ phách: 3g, Kim tiền thảo: 15g, Mộc thông: 6g, Thanh bì: 10g, Xa tiền tử: 10g. Sắc uống. Tác dụng: lợi thấp, hoá ứ, trị sỏi ở bàng quang. * Thược Dược Cam Thảo Thang Gia Vị: Bạch thƣợc, Trân châu mẫu: 30g, Cam Thảo, Đàn hƣơng, Nga truật, Nguyên hồ, Hồi hƣơng đều: 10g, Điền sâm, Mạch môn, Bạch vân linh đều 12g. Sác uống. Tác dụng: Hoãn cấp, chỉ thống. Trị thận hƣ, lƣng đau, khí âm đều suy, khí nghịch, sỏi niệu quản. * Phụ Kim Thang: Kim tiền thảo: 30g, Phụ tử 12g, Thục địa: 20g, Trạch tả 10g. Sắc uống. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  18. 9 Tác dụng: Ô n thận, hành thuỷ. Trị thận khí hƣ tổn, sỏi đ ƣờng tiểu [28-36]. Hầu hết các bài thuốc trị sỏi thận ở trên gồm nhiều vị thuốc phổ biến có mặt Kim tiền thảo, đ iều trị kéo dài. Riêng bài thuốc cổ truyền của dân tộc Dao, thuộc loại độc vị, đó là bài thuốc cổ truyền khá độc đáo chỉ sử dụng một loại thảo d ƣợc là lá cây cà phê chè, tác dụng bài sỏi thận với kích thƣớc nhỏ hơ n 10mm là rất tốt trong thời gian ngắn 20 - 30 ngày. Bài thuốc này đã đƣợc đồng bào dân tộc Dao sử dụng rất có hiệu quả nh ƣ sau: + Thu hái thuốc: Thu hái quanh nă m, thời gian thu hái thích hợp nhất trong ngày từ 9 - 12 giờ sáng, lá thu hái là các lá bánh tẻ hoặc già hơn. + Sơ chế và bảo quản thuốc: Sau khi thu hái, lá cà phê đƣợc hong khô hoặc sấy ở nhiệt độ 600C, tránh ánh nắng càng tốt. Khi lá đủ khô đƣợc đem đi thái hoặc nghiền nhỏ (giống nhƣ chè cám) và bảo quản nơi khô ráo thoáng mát. + Cách sử dụng: Lấy 15 - 20g lá cà phê chè đã sấy khô nghiền nhỏ cho vào 3 x 250 ml nƣớc sôi (giống nhƣ pha trà) chiết đƣợc khoảng 700 ml dịch và dùng uống hết trong ngày (4-5 lần: sáng, trƣa, chiều và tối giống nhƣ uống trà). Khoảng thời gian điều trị từ 20 - 30 ngày, tuỳ thuộc vào kích cỡ của viên sỏi. + Tác dụng: Có tác dụng bài sỏi thậnvới kích cỡ nhỏ hơn 10 mm rất tốt chỉ trong thời gian ngắn 20 - 30 ngày. Hiện ngay ngƣời ta cũng chỉ biết nhiều về hạt cà phê nhƣng thành phần hoá học và tác dụng của lá cây Cà phê chè (Coffea arabica) chƣa thấy có tài liệu, báo cáo nào đề cập. 1.3. MỘT SỐ ANCALOIT QUAN TRỌNG SỬ DỤNG TRONG Y HỌC 1.3.1. Giới thiệu chung về ancalnoit Ngày nay, khái niệm ancaloit đƣợc hiểu là các hợp chất tồn tại trong giới thực vật (thƣờng là các hợp chất vòng) chứa nitơ, có tính kiềm yếu và phần lớn trong số chúng có hoạt tính sinh học mạnh, ở liều cao là những chất độc, còn với liều thấp hơn chúng lại là những dƣợc phẩm vô cùng hữu ích và tên “alcaloids” nghĩa là có tính kiềm yếu. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  19. 10 Các hợp chất ancaloit là một trong những nhóm dƣợc phẩm dị vòng chứa nitơ quan trọng nhất, cho dù trong những năm gần đây có rất nhiều dƣợc phẩm dị vòng chứa nitơ đã đƣợc tổng hợp và đƣa ra chữa bệnh. Trong cùng một thực vật, các ancaloit thƣờng có cấu trúc hóa học gần giống nhau. Ancaloit trong tự nhiên phần lớn thƣờng ở dạng liên kết (dạng muối) với các axit hữu cơ đơn giản (axit axêtic, axit oxalic, axit sữa, táo, axit 2,3-dihydroxisuccinic, axit chanh, ...), đôi khi trong một vài thực vật (đặc biệt trong các thực vật giàu ancaloit) các ancaloit chỉ liên kết với các axit hữu cơ đặc chƣng với chúng nhƣ: axit fumaric, axit cevadinic, axit meconic, ... Phần lớn các ancaloit là hợp chất tinh thể rắn, một vài hợp chất trong số chúng dạng lỏng có thể làm sạch bằng phƣơng pháp chƣng cất mà không bị phân hủy (coniin, arecolin, nicotin ...) ở nhiệt độ phòng. Các ancaloit rắn thƣờng có vị đắng còn các ancaloit lỏng thƣờng có vị cay. Các hợp chất ancaloit dạng bazơ tự do hầu hết không tan trong nƣớc, tuy nhiên tan tốt trong chloroform. Trong các ancaloit thƣờng chứa các cacbon bất đối, hoạt động quang học (αD) và thƣờng chỉ tồn tại trong thực vật ở một dạng nhất định [21], [22]. 1.3.2. Phƣơng pháp phân tích 1.3.2.1. Phân tích định tính Ngƣời ta đã sử dụng khá nhiều thuốc thử để xác nhận sự có mặt của ancaloit trong thực vật. Do cơ sở các phản ứng hóa học của ancaloit phần lớn không rõ ràng, nên ngƣời ta chỉ phân biệt các phản ứng này là phản ứng màu hoặc phản ứng tạo tủa. 1.3.2.1.1. Các phản ứng tạo tủa  Thuốc thử Mayer (1865): K2HgI4 [kali-thủy ngân (II) iodua - kaliumiodomercurat]: Là thuốc thử ancaloit thông thƣờng cho tủa mà u trắng (vàng trắng) không tan kể cả trong dung dịch axit loãng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  20. 11  Thuốc thử Dragendorff hay Kraut (1881): KBiI4 [Kali-bizmut-iodua]: Thuốc thử ancaloit cho tủa kết tinh màu vàng cam (đỏ).  Thuốc thử Bouchardat (1839) hay Wagner (1863): KI3 [dung dịch kali-iodua 0,1N + I2]: cho tủa kết tinh màu nâu đỏ sẫm với ancaloit.  Thuốc thử Sonnenchein (1857): H3[P(Mo3O10)4], axit phosphormolibdenic: Tạo tủa tƣơng đƣơng mol với hầu hết các ancaloit. Đặc biệt nhạy đối với quinin và strychnin.  Thuốc thử Godeffroys: K4[Si(W3O10)4], axit silicowonframic: Ngƣời ta sử dụng dung dịch nƣớc 5% muối natri của nó, cho phản ứng rất nhạy với ancaloit cho tủa màu trắng.  Axit cheric (tannin): Tạo tủa vô định hình không màu hoặc trắng vàng.  Muối Reinecke: NH4[Cr(SCN)4(NH3)2], Amoni-tetrarodanato-diammin- cromat(III): Ban đầu, ngƣời ta sử dụng nó nhƣ tác nhân tạo tủa với các amin bậc II và amin tercier. Rosenhaler đã sử dụng nó để xác nhận sự có mặt của các ancaloit và cho tinh thể rất đặc trƣng.  Natri-tetraphenyl-borat (Kalignost), Na[B(C6H5)4]: Ban đầu, ngƣời ta sử dụng nó nhƣ tác nhân thử kali, sau đó đƣợc sử dụng thử ancaloit thông thƣờng, cho tủa màu trắng trong axit axêtic. Cần lƣu ý rằng: các amin tổng hợp tercier hoặc quaternary amin cũng thƣờng cho phản ứng tủa ancaloit [21], [22]. 1.3.2.1.2. Các phản ứng tạo màu Trong số các phản ứng ancaloit, phản ứng của ancaloit với các axit khoáng đặc đôi khi cho chúng ta khả năng phân biệt. Các phản ứng chỉ cho kết quả tốt đối với các ancaloit có độ sạch cần thiết. Đặc biệt là các phản ứng tạo màu với axit H2SO4 đậm đặc dựa trên cơ sở khả năng hút nƣớc và ôxy hóa của nó [21], [22]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1