intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT TRANG TRÍ NỘI THẤT LỢI PHÁT TỪ NĂM 2011 ĐẾN NĂM 2015

Chia sẻ: Nguyen Lan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:45

122
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong nền kinh tế thị trường với xu hướng hội nhập hiện nay, mối quan tâm hàng đầu của các DN là duy trì và nâng cao khả năng cạnh tranh của SP, duy trì và mở rộng thị phần. Để thành công, thì nhà quản trị DN phải thực hiện nhiệm vụ là xây dựng cũng như đánh giá CLKD phát triển DN, xác định được mô hình tổ chức, quản lý hoạt động SXKD của DN, kiểm soát được mức độ rủi ro và điều hành mọi người thực hiện để đạt được mục tiêu CL. Do vậy,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT TRANG TRÍ NỘI THẤT LỢI PHÁT TỪ NĂM 2011 ĐẾN NĂM 2015

  1.         MASTER OF BUSINESS ADMINISTRATION  (Bilingual)  Hanoi Intake 4    Chương trình Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh  (Hệ song ngữ)  Lớp M14‐MBA‐EV4,HN          Subject code (Mã môn học):                   MGT510  Subject name (Tên môn học):        QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC  Assignment No. (Tiểu luận số):                      Student Name (Họ tên học viên):Nguyễn Anh Phương    Student ID No. (Mã số học viên):        E0900373 
  2. HELP TÊN KHÓA HỌC: Tích (√) vào ô lựa chọn √ MBA Họ tên học viên :Nguyễn Anh Phương Lớp :M14-MBA-EV4, HN Môn học :Quản trị chiến lược Mã môn học :MGT510 :TS.Nguyễn Văn Minh Họ tên giảng viên Việt Nam :Michael M.Dent Tiểu luận số : Hạn nộp :25-07-2011 Số từ :10.758 CAM ĐOAN CỦA HỌC VIÊN Tôi xin khẳng định đã biết và hiểu rõ quy chế thi cử của Đại học HELP và tôi xin cam đoan đã làm bài tập này một cách trung thực và đúng với các quy định đề ra. Ngày nộp bài: ……………..................... Chữ ký: ……………................................. LƯU Ý • Giáo viên có quyền không chấm nếu bài làm không có chữ ký • Học viên sẽ nhận điểm 0 nếu vi phạm cam đoan trên
  3. MGT510: ĐỒ ÁN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC   Tên đề tài: PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦN SOMECO SÔNG ĐÀ Nguyễn Anh Phương –E0900373 Page 1  
  4. MGT510: ĐỒ ÁN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC   LỜI CẢM ƠN Bất cứ một công việc nào cũng cần có mục tiêu cụ thể và một đích đến đều có những lộ trình nhất định. Học tập cũng vậy, hơn thế đó còn là một quá trình cần có sự nỗ lực từ phía người học nhưng không thể thiếu những định hướng ban đầu của giáo viên. Qua hơn một năm học tập theo chương trình MBA của đại học HELP, Malaisia và Khoa Quốc tế của trường đại học Quốc gia Hà Nội tôi được tiếp xúc với những kiến thức rất thực tế nhưng nhiều mới mẻ trong lĩnh vực quản trị kinh doanh. Tuy vậy với sự nhiệt tình của giảng viên cùng môi trường học tập hiện đại và thân thiện tôi thật sự đã lĩnh hội được nhiều vấn đề. Sau khi hoàn thành luận văn cuối cùng và kết thúc khóa học có thể tôi sẽ có những lựa chọn mới cho mình trong công việc nhưng tôi tin rằng đó sẽ là những chọn lựa có cơ sở. Do vậy cho phép tôi được cảm ơn các giảng viên của trường Đại học Help và các giảng viên của Đại học Quốc gia, Đại học Ngoại thương đã tận tình tham gia giảng dạy, và Tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Giảng viên Nguyễn Văn Minh người trực tiếp hướng dẫn Tôi trong việc nghiên cứu đồ án này. Thầy là một người theo Tôi là khá kĩ tính trong vấn đề nghiên cứu nhưng lại hết sức mở trong cách truyền đạt kiến thức. Bên cạnh đó tôi cũng muốn gửi lời cảm ơn tới lãnh đạo Công ty SOMECO đã cho phép tôi sử dụng số liệu nghiên cứu để có cơ sở thực hiện đồ án. Tôi cũng xin bày tỏ sự biết ơn tới Gia đình, họ là những người đã ủng hộ và tạo điều kiện cho Tôi tham gia khóa học này. Nguyễn Anh Phương –E0900373 Page 2  
  5. MGT510: ĐỒ ÁN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC   TÓM TẮT Trong bối cảnh kinh tế đang phục hồi sau khủng hoảng, Việt Nam có chủ trương tập trung phát triển ngành công nghiệp còn hết sức non trẻ của mình, trong đó các lĩnh vực về điện, cơ khí, năng lượng hiện có khá nhiều dự án quy hoạch. Bên cạnh đó trong giai đoạn 2011-2015 các công trình tổng thầu, dự án của Tập đoàn Sông Đã và của các đơn vị thành viên sẽ được triển khai. Quan trọng hơn nữa để có thể tự mình phát triển và tồn tại trong môi trường ngành có sự cạnh tranh hết sức khốc liệt như lĩnh vực cơ khí xây dựng thì bất cứ doanh nghiệp cùng ngành nào cũng cần xây dựng được cho mình một bản kế hoạch chiến lược đầy đủ, hoàn thiện và có tính cập nhật cao. Nằm trong bối cảnh chung SOMECO đã lựa chọn mục tiêu hết sức rõ ràng trong chiến lược kinh doanh của mình là tối đa hóa lợi ích khách hàng, với tiêu chí “Hợp tác cùng phát triển, chung tay đón thành công” . Trên cơ sợ định vị mục tiêu này SOMECO thiết lập một bản kế hoạch kinh doanh 2011-2015 với các chương trình hành động bám sát tận dụng tối đa cơ hội chung trong ngành. Tuy rằng với tiềm lực tài chính so với một số đối thủ cạnh tranh vẫn còn thua kém nhưng SOMECO có nỗ lực gắn kết lợi ích chung để thu hút vốn và nguồn đầu tư nhằm làm củng cố thêm các kế hoạch hoạt động cũng như tăng thêm tính khả thi cho mục tiêu đề ra. Tôi thực hiện nghiên cứu đồ án dựa trên kiến thức cơ bản về quản trị chiến lược để tập hợp và phân tích nội lực của Công ty SOMECO. Sau đó chiếu theo khung lý thuyết của mô hình mới là Delta project và Bản đồ chiến lược để có thể nhận thấy rằng chiến lược kinh doanh của SOMECO đã đi đúng mục tiêu đặt ra tuy nhiên vẫn còn thiếu nguồn tài chính để đáp ứng mục tiêu cạnh tranh công nghệ. Bên cạnh đó còn xét thấy SOMECO đã tận dụng được những cơ hội trong ngành tạo ra đồng thời phát huy thế mạnh đang có để từng bước tiếp cận với mục tiêu đề ra của kế hoạch. Tuy nhiên vẫn còn những thiếu sót về mặt quản lý khách hàng, yếu tố môi trường công nghệ và yếu tố môi trường quốc tế trong hội nhập. Từ đó đưa ra những đề xuất để hoàn thiện chiến lược cùng một kế hoạch hành động tương đối cụ thể theo từng giai đoạn. Nguyễn Anh Phương –E0900373 Page 3  
  6. MGT510: ĐỒ ÁN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC   MỤC LỤC MỤC LỤC ...................................................................................................................................4 GIỚI THIỆU...............................................................................................................................6 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT............................................................................10 I. Các khái niệm cơ bản của Quản trị chiến lược...........................................................................................10 II. Công cụ sử dụng trong nghiên cứu ..............................................................................................................11 III. Lưu ý khi sử dụng Delta Project và Bản đồ chiến lược để phân tích cho Công ty SOMECO............12 CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................13 I. Sơ đồ nghiên cứu ...........................................................................................................................................13 II. Cách thu thập số liệu.....................................................................................................................................13 III. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................................................................14 IV. Cách phân tích và trình bày kết quả .......................................................................................................14 V. Khó khăn khi triển khai nghiên cứu............................................................................................................14 CHƯƠNG III: TỔNG QUAN CHIẾN LƯỢC HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY SOMECO...15 I. Giới thiệu chung về SOMECO.....................................................................................................................15 II. Khảo sát chiến lược hiện tại của SOMECO bằng mô hình Delta project và Bản đồ chiến lược ............16 CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY SOMECO .....20 I. Định hướng phân tích ...................................................................................................................................20 II. Nội dung phân tích ........................................................................................................................................20 CHƯƠNG V: BÌNH LUẬN VÀ ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC CỦA SOMECO .................28 1. Sứ mệnh và quá trình thực thi chiến lược của SOMECO (2011-2015).....................................................28 2. Tính hiệu quả của chiến lược .......................................................................................................................28 3. Chiến lược và môi trường cạnh tranh .........................................................................................................29 Nguyễn Anh Phương –E0900373 Page 4  
  7. MGT510: ĐỒ ÁN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC   4. Vấn đề đặt ra .................................................................................................................................................29 CHƯƠNG VI: ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY SOMECO GIAI ĐOẠN 2011-2015............................................................................................................30 I. Cơ sở đề xuất chiến lược ...............................................................................................................................30 II. Xây dựng bản đồ chiến lược cho Công ty SOMECO giai đoạn 2011-2015 ..............................................30 III. Kế hoạch hành động .................................................................................................................................33 KẾT LUẬN ...............................................................................................................................34 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................35 PHỤ LỤC 1 ...............................................................................................................................36 PHỤ LỤC 2 ...............................................................................................................................39 Nguyễn Anh Phương –E0900373 Page 5  
  8. MGT510: ĐỒ ÁN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC   GIỚI THIỆU Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường, đặc biệt trong giai đoạn khủng hoảng với các diễn biến phức tạp các công ty luôn cần có những kế hoạch hoàn hảo và phù hợp nhất với thực trạng cũng như mục tiêu của mình để có thể đảm bảo tồn tại và phát triển bền vững. Mặt khác với tốc độ xây dựng và đô thị hóa nhanh cùng sự phát triển và gia tăng của lĩnh vực công nghệ cao thì xây dựng và cơ khí có thể được coi là một lĩnh vực nhiều cạnh tranh. Để có thể đảm bảo cho việc vạch ra được một hướng đi đúng đắn nhất, khai thác được nội lực sẵn có và tận dụng được cơ hội mà sự phát triển chung của xã hội đem lại thì bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần tập trung xây dựng cho mình một lộ trình thống nhất. Qua nhiều lựa chọn và nghiên cứu tôi thấy rằng để có thể phân tích được chính xác và đồ án sau khi thực hiện có hiệu quả nhất thì tôi đã chọn công ty Cổ phần Someco Sông Đà bởi rằng tôi có khả năng tập hợp được nguồn số liệu đầy đủ cũng như những thông tin tương đối chính xác. Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu và phân tích đánh giá về chiến lược phát triển của Công ty Cổ phần SOMECO Sông Đà. Bản phân tích và nghiên cứu này được dựa trên mô hình Delta Project và Bản đồ chiến lược (Strategic map). Mục đích nghiên cứu Phân tích đánh giá chiến lược của Công ty trên cơ sở sử dụng Mô hình Delta Project và Bản đồ chiến lược cùng các phân tích về điểm mạnh điểm yếu và các lý thuyết về Maketing, quản trị tài chính và quản trị nguồn nhân lực. Dựa trên kết quả phân tích đó nhận ra cơ hội cũng như thách thức và các vấn đề đang tồn tại trong quá trình hoạt động từ đó đề xuất và hoàn thiện chiến lược phát triển toàn diện cho Công ty. Nhiệm vụ nghiên cứu Việc nghiên cứu thực hiện thông qua các lý thuyết về quản trị và tài chính để xây dựng chiến lược phát triển chung cho Công ty. Đặc biệt chú trọng áp dụng vào Công ty Mô hình Delta Project và Bản đồ chiến lược. Bằng cách này tôi có thể đi sâu trong việc khảo sát thực trạng của việc thực hiện chiến lược. Nguyễn Anh Phương –E0900373 Page 6  
  9. MGT510: ĐỒ ÁN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC   Nghiên cứu cần được thực hiện dưới góc độ của nhà quản lý, tức là phải nắm bắt được nội lực Công ty đang có và những tác động khác của yếu tố ngoại lực đang và sẽ ảnh hưởng đến chiến lược của Công ty như thế nào. Dựa vào hai công cụ trên là Delta Project và Bản đồ chiến lược, bản đồ án này sẽ miêu tả một cách rõ rang nhất chiến lược trung hạn của Công ty từ 2011 đến 2015. Cuối cùng trong bản đồ án của mình tôi sẽ có những nhận định chung từ góc nhìn cá nhân và đề xuất những khuyến nghị cần thiết để Công ty có thể thực hiện tốt nhất chiến lược định ra. Tình hình nghiên cứu Quản trị chiến lược được phát triển vào những năm đầu thập kỷ 60 với nền tảng là sự phát triển nội tại. Khi đó tập trung nghiên cứu quá trình bên trong và vai trò quan trọng của nhà quản trị bằng cách tiếp cận các tình huống. Cơ sở của các phân tích và luận điểm lúc bấy giờ là những yếu tố về năng lực khác biệt, trạng thái bên trong doanh nghiệp song song với các kỳ vọng bên ngoài từ đó đưa ra mối liên hệ giữa chiến lược và cấu trúc của doanh nghiệp. Các công cụ được sử dụng lúc đó là mô hình phân tích SWOT, ma trận BCG, mô hình McKinsey. SWOT là công cụ cực kỳ hữu ích giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề hoặc ra quyết định trong việc tổ chức, quản lý cũng như trong kinh doanh. Nói một cách hình ảnh, SWOT là khung lý thuyết mà dựa vào đó, chúng ta có thể xét duyệt lại các chiến lược, xác định vị thế cũng như hướng đi của một tổ chức, một công ty, phân tích các đề xuất kinh doanh hay bất cứ ý tưởng nào liên quan đến quyền lợi của doanh nghiệp. Ma trận BCG còn được gọi là ma trận quan hệ tăng trưởng và thị phần. Vấn đề mà BCG đưa ra đó là khả năng tạo ra lợi nhuận thông qua việc phân tích danh mục SBU (Strategic business unit) của một công ty và do vậy nó cho phép đánh giá được vị thế cạnh tranh tổng thể của tổ hợp kinh doanh (Tổ hợp các SBU). Tuy nhiên BCG quá đơn giản. Đánh giá về tiềm năng và triển vọng của SBU chỉ dựa trên thị phần và sự tăng trưởng ngành là chưa đầy đủ, trong một số trường hợp còn dẫn đến sai lầm. Hơn nữa BCG có thể đánh giá chưa đầy đủ về mối quan hệ giữa thị phần và chi phí. Mô hình McKinsey cho rằng các doanh nghiệp cần phát triển chiến lược tăng trưởng dựa trên những yếu tố về kỹ năng điều hành; các tài sản đặc quyền của doanh nghiệp; kỹ năng tăng trưởng và những mối quan hệ đặc biệt. Nhìn chung thì giai đoạn này các thay đổi trong môi trường kinh doanh chưa lớn nên trường phái thiết kế và hoạch định vẩn đủ để xây dựng chiến lược. Nguyễn Anh Phương –E0900373 Page 7  
  10. MGT510: ĐỒ ÁN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC   Trong giai đoạn thị trường truyền thống của Mỹ bị lấn át bởi các công ty Nhật và sự xuất hiện của những phát minh mang tính đột phá về kỹ thuật công nghệ (điện tử, công nghệ sinh học, Internet). Khi đó toàn cầu hóa và tự do kinh tế đã đem lại nhiều bất ổn mà việc hoạch định chiến lược không thể phát huy tác dụng nữa. Với cơ sở từ nhánh kinh tế học tổ chức ngành, trường phái định vị do Michael Porter khởi xướng đã đưa khái niệm môi trường ngành vào vị trí quan trọng trong tư duy chiến lược và hoạch định kinh doanh. Các công cụ được sử dụng là 5 thế lực cạnh tranh, chuỗi giá trị. 5 thế lực cạnh tranh (5F) của Porter giúp các nhà quản trị chiến lược gắn kết các yếu tố môi trường vĩ mô với các tác động của chúng vào môi trường tác nghiệp của một doanh nghiệp. Chuỗi giá trị là một khái niệm từ quản lý kinh doanh đầu tiên đã được mô tả và phổ cập bởi Michael Porter vào năm 1985 trong cuốn sách best- seller của ông có tựa đề: Competitive Advantage: Creating and Sustaining Superior Performance (Tạm dịch: Lợi thế Cạnh tranh: Sáng tạo và duy trì năng lực vượt trội). Phân tích này nhằm hiểu cách thức mootj công ty tạo ra giá trị cho khách hàng thông qua việc đánh giá sự đóng góp của các hoạt động khác nhau bên trong công ty vào quá trình tạo ra giá trị đó. Môi trường kinh doanh hiện nay ngày càng phức tạp do quá trình toàn cầu hóa và tự do kinh tế mạnh mẽ cùng với tiến bộ kỹ thuật liên tục phát triển với nhịp độ nhanh. Từ đó xuất hiện một số lý thuyết mới, các lý thuyết này phát sinh từ lý thuyết chi phí giao dịch và thuyết đại diện. Quan điểm được dựa trên nguồn lực để giải quyết câu hỏi cơ bản “ Tại sao các doanh nghiệp khác nhau và cách thức nào để tạo dựng và duy trì lợi thế cạnh tranh”. Theo Richard Foster và Sarah Kaplan1 đồng tác giả cuốn “Hủy diệt sáng tạo”2, thì tốt hơn là các nhà quản trị không nên mơ về một thời kỳ vàng son chỉ còn trong huyền thoại, cái thời mà tất cả mọi Công ty cứ thế trưởng thành và mạnh mẽ bởi trong cuộc đấu tranh sinh tồn này, ngay cả những tập đoàn tốt nhất cũng không thể đảm bảo sẽ hoạt động mạnh mẽ, tăng trưởng mãi mãi. Những tập đoàn lớn đã chống chọi qua mọi thời kỳ suy thoái, chiến tranh thế giới, khủng hoảng giá dầu mỏ và cả những biến động công nghệ khôn lường. Nhưng sống sót không có nghĩa là vẫn ngày                                                              1 Richard  Foster  là  mt  đ i  tác  c p  cao  và  là  giám  đ c  c a    McKinsey&Company  và  là  tác  gi   c a  cu n  “Attacker Advantage” m t trong nh ng cu n sách kinh doanh t t nh t c a năm do t p chí Ph  Wall bình  ch n   Sarah  Kaplan  làm  vi c  t i  McKinsey  &  Company  trong  nhi u  năm,  chuyên  v   đ i  m i  và  qu n  lý  công  ngh .     2 Nguyên  tác  b ng  ti ng  Anh  có  t a  đ :  Creative  Destruction:  Why  Companies  That  Are  Built  to  Last  Underperform the Market‐‐And How to Successfully Transform Them. Xu t b n l n đ u vào 04/ 2001    Nguyễn Anh Phương –E0900373 Page 8  
  11. MGT510: ĐỒ ÁN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC   ngày thu lợi nhuận. Tuy nhiên, cuốn sách “Xây dựng để trường tồn3” của 2 tác giả Jim Collins và Jeny Porras lại đưa ra một cái nhìn hoàn toàn trái ngược. “Xây dựng để trường tồn” cho rằng có khả năng tồn tại lâu bền” và “thành quả kinh doanh” có sự liên kết chặt chẽ. Cuối cùng theo Collins, những Công ty thành công không cần phải có một người lãnh đạo thuyết phục kiệt xuất, cũng không cần đến chiến lược thông minh hay sự tiếp quản táo bạo. Mà trên hết, họ cần đến những ông chủ quyết đoán, đặt niềm tin vào các tiêu chuẩn và kỷ luật cao. Ở Việt Nam thì khái niệm về quản trị chiến lược được đề cập và đưa vào giảng dạy từ sau 1986 (thời kỳ chuyển đổi kinh tế thị trường). Tuy nhiên các giáo trình được sử dụng chủ yếu là các tài liệu được biên dịch lại từ các tác phẩm nước ngoài. Bản thân tại Việt Nam thì vẫn chưa hình thành cho mình nét đặc thù riêng. Với Công ty Cổ phần SOMECO Sông Đà thì việc lập kế hoạch chiến lược mới chỉ nằm ở sự phân bố nguồn lực, cân đối tài chính, điều phối công việc và các kế hoạch thực hiện ở mức tổng quát cho nên cần có sự phân tích chuyên sâu và vận dụng các kiến thức mới để hoàn chỉnh và cải thiện kế hoạch chiến lược.                                                              3  Nguyên tác b ng ti ng Anh là: Built to Last: Successful Habits of Visionary Companies (xu t b n tháng 10/1994).  Phác th o l i k t qu  m t d  án nghiên c u kéo dài 6năm đ  tìm ra “Cái gì đã t o s  khác bi t gi a nh ng công ty  vĩ đ i và tr ng t n này v i nh ng công ty khác”.  Nguyễn Anh Phương –E0900373 Page 9  
  12. MGT510: ĐỒ ÁN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC   CHƯƠNG I: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT I. Các khái niệm cơ bản của Quản trị chiến lược Chiến lược là phương hướng và phạm vi hành động của một tổ chức về dài hạn để nhằm mục tiêu đạt được lợi thế kinh doanh thông qua việc xác định các nguồn lực hiện có thể sử dụng trong môi trường kinh doanh xác định để nhằm thỏa mãn nhu cầu của thị trường và đảm bảo lợi ích cho các tác nhân liên quan (stakeholder). Quản trị chiến lược (strategic management) là khoa học và nghệ thuật về chiến lược nhằm xây dựng phương hướng và mục tiêu kinh doanh, triển khai, thực hiện kế hoạch ngắn hạn và dài hạn trên cơ sở nguồn lực hiện có nhằm giúp cho mỗi tổ chức có thể đạt được các mục tiêu dài hạn của nó. Trong quá trình hoạch định chiến lược, việc định ra một cách rõ ràng nhiệm vụ của doanh nghiệp được sự quan tâm chú ý của không chỉ lãnh đạo mà cả những người thực hiện. Một mục tiêu rõ ràng rất có ích cho việc định ra những mục tiêu cũng như hoạch định chiến lược. Qui trình Hoạch định chiến lược: Sơ đồ 1.1: Qui trình hoạch định chiến lược Nguyễn Anh Phương –E0900373 Page 10  
  13. MGT510: ĐỒ ÁN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC   II. Công cụ sử dụng trong nghiên cứu Trong bài viết của tôi có sử dụng các công cụ từ cổ điển đến hiện tại để phân tích về chiến lược của Công ty. Đối với các công cụ cổ điển có thể thấy trong bài là các công cụ phân tích bên trong và bên ngoài của Công ty. Sau đó công cụ Delta project và Bản đồ chiến lược sẽ được đưa ra để hoàn thiện hơn kế hoạch chiến lược. Phân tích bên trong dựa vào 3 cơ sở là văn hóa, hệ thống và nguồn lực trong Công ty. Một cách tiếp cận truyền thống về phân tích bên trong là SWOT – đây là công cụ phân tích mà qua đó các nhà quản trị có thể tạo ra một cái nhìn tổng quan về tình hình chiến lược của Công ty. Bên cạnh đó tôi còn sử dụng thêm công cụ Phân tích chuỗi giá trị (VAC)4 của M.Porter. Thao tác phân tích này nhằm hiểu cách thức một công ty tạo ra giá trị cho khách hàng thông qua việc đánh giá sự đóng góp của các hoạt động khác nhau bên trong công ty vào quá trình tạo ra giá trị đó. VAC đưa ra các tiếp cận tiến trình tạo ra giá trị và tìm ra mắt xích quan trọng tạo ra giá trị cho Công ty. Phân tích bên ngoài, trong đó có hai yếu tố vĩ mô và vi mô: Với môi trường vĩ mô công cụ được sử dụng là phân tích PEST, giúp tôi xác định được các yếu tố bên ngoài có khả năng sẽ là cơ hội hoặc thách thức đối với Công ty tôi lựa chọn; Trong môi trường vi mô sử dụng 5 thế lực cạnh tranh (Five Forces) của M.Porter – đây có thể coi là công cụ hiệu quả để tìm hiểu nguồn gốc của lợi nhuận. Mô hình này cung cấp các chiến lược cạnh tranh để doanh nghiệp duy trì hoặc tăng lợi nhuận. Từ mô hình doanh nghiệp có thể đưa ra lựa chọn thị trường mục tiêu hoặc tìm kiếm các thị trường ngách (tham khảo phụ lục hình H1-1). Từ các công cụ thường được sử dụng khi phân tích bên trên thì tôi còn sử dụng các công cụ mới là Delta Project và Bản đồ chiến lược5 để hoàn thiện hơn bản phân tích tổng hợp của mình. Delta Project – mô hình chỉ ra ba lựa chọn chiến lược riêng biệt gồm: Hệ thống khoá chặt, Sản phẩm tốt nhất, Giải pháp khách hàng toàn diện. Mô hình này mở ra các tiếp cận mới cho doanh nghiệp trong việc định vị của mình. Bản đồ chiến lược được phát triển trên cơ sở Thẻ điểm cân bằng (Bananced Scorecard) là công cụ kết nối chiến lược dài hạn của doanh nghiệp với                                                              4   VCA – Giáo trình qu n tr  chi n l c ( Đ i h c HELP c p ) , Ch ng VI: Phân tích bên trong.  5   Giáo trình qu n trí chi n l c (Đ i h c HELP cung c p)  Nguyễn Anh Phương –E0900373 Page 11  
  14. MGT510: ĐỒ ÁN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC   các mục tiêu và hành động hữu hình. Dựa trên công cụ này nhà quản trị sẽ đánh giá được Công ty theo 4 góc độ (tài chính, khách hàng, nội bộ, học hỏi và phát triển) Qua các kiến thức trên tôi nhận thấy rằng nếu có thể kết hợp các công cụ phân tích này lại thì sẽ định vị được cho SOMECO một chiến lược có khả năng tương thích với nội lực để sử dụng nó và tạo ra lợi thế cạnh tranh. III. Lưu ý khi sử dụng Delta Project và Bản đồ chiến lược để phân tích cho Công ty SOMECO Khi xử dụng Delta Project và Bản đồ chiến lược cần lưu ý để phù hợp với đặc thù của công ty SOMECO. Xem xét các mặt từ các vấn đề nhân sự có hay không cần đào tạo để thực hiện nghiên cứu và sử dụng mô hình mới, nắm rõ chiến lược của Công ty? Định vị của SOMECO trên thị trường hiện như thế nào? Nghiên cứu xem công ty đã có sự phân tích kết hợp giữa nội lực bên trong và các yếu tố bên ngoài hay chưa? Nguyễn Anh Phương –E0900373 Page 12  
  15. MGT510: ĐỒ ÁN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC   CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU I. Sơ đồ nghiên cứu Trong vòng thời gian ngắn để có thể hoàn thiện đề tài tốt nghiệp này với kết quả tốt nhất, tôi đã tập trung nghiên cứu vào những thông tin thứ cấp thu được từ những tài liệu được công bố và chưa được công bố tìm được trong khả năng của tôi. Bên cạnh đó có tiến hành sơ bộ việc thu thập một số thông tin sơ cấp cơ bản để đề tài có tính thiết thực và hiệu quả hơn. Sơ đồ nghiên cứu thực hiện như sau: M C TIÊU Đ i t ng nghiên c u Nghiên c u tài  Tài li u công ty và lý  li u th  c p  thuy t nghiên c u Hoàn thi n và c i ti n  k  ho ch kinh doanh  c a công ty  Xác đ nh v n đ   c n nghiên c u Nghiên c u tài  li u s  c p  T p h p k t qu   Phân tích đánh giá k t qu   nghiên c u nghiên c u  Sơ đồ 2.1: Các bước thực hiện nghiên cứu II. Cách thu thập số liệu Do thời gian hạn chế và tính cấp thiết của đề tài, để có thể có cái nhìn khái quát nhất về mục tiêu cùa Công ty SOMECO và cách thức thực hiện Tôi lựa chọn đối tượng quản lý để thực hiện phỏng vấn trực tiếp, từ đó có thể thu thập được thông tin chung nhất. (Phụ lục 2: Bảng hỏi phỏng vấn lãnh đạo Công ty ) Tài liệu sơ cấp: Phỏng vấn lãnh đạo Công ty Tài liệu thứ cấp: Báo cáo cổ đông năm 2010 của Công ty SOMECO Phòng KTTC: Báo cáo tài chính năm 2010 của Công ty SOMECO Nguyễn Anh Phương –E0900373 Page 13  
  16. MGT510: ĐỒ ÁN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC   Phòng Kế Hoạch: Bản báo cáo kế hoạch thực hiện 5 năm (2006-2010) và kế hoạch 5năm (2010-2015) (Tài liệu chưa công bố). III. Phương pháp xử lý số liệu 1. Xử lý số liệu thứ cấp Theo yêu cầu của Delta Project và Bản đồ chiến lược thì dùng biện pháp tổng hợp và so sánh đối chiếu để rút ra kết luận, có thể thấy cụ thể như sau: Sử dụng mô hình PEST để phân tích môi trường vĩ mô của Công ty về các vấn đề trong ngành cơ khí xây dựng như: yếu tố chính trị pháp luật, môi trường kinh tế xã hội. Sử dụng mô hình Five Forces để đánh giá phân tích yếu tố cạnh tranh. Sử dụng chuỗi giá trị để gắn kết các thông tin thu thập được và tìm ra mắt xích quan trọng cốt lõi trong bản kế hoạch. Sử dụng mô hình SWOT để nhận diện cơ hội và thách thức đối với SOMECO thông qua các thông tin về nội lực của SOMECO. 2. Xử lý số liệu sơ cấp Kiểm chứng độ tin cậy của đối tượng lựa chọn phỏng vấn bằng cách đưa ra các câu hỏi trực tiếp vào các vấn đề mục tiêu sau đó thực hiện đối chiếu với tài liệu thứ cấp thu được để bổ xung và hoàn thiện. IV. Cách phân tích và trình bày kết quả Sử dung thống kê mô tả thông qua các bảng biểu, hình vẽ, đồ thị. So sánh đối chiếu mối tương quan giữa các đại lượng thu được sau nghiên cứu đề rút ra kết luận V. Khó khăn khi triển khai nghiên cứu Khó khăn đầu tiên tôi gặp phải là lên lịch hẹn để phỏng vấn lãnh đạo Công ty, do thời gian phỏng vấn ngắn cho nên lượng thông tin thu thập được cũng chưa nhiều mà cần phải dựa chủ yếu vào các tài liệu thứ cấp để thực hiện nghiên cứu. Mô hình Delta Project và Bản đồ chiến lược hiện Tôi chỉ mới được giới thiệu sơ bộ trong thời gian ngắn của môn học cho nên vẫn còn nhiều hạn chế , chưa đi sâu và vận dụng linh hoạt nên việc sắp xếp tài liệu chưa được khoa học. Nguyễn Anh Phương –E0900373 Page 14  
  17. MGT510: ĐỒ ÁN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC   CHƯƠNG III: TỔNG QUAN CHIẾN LƯỢC HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY SOMECO I. Giới thiệu chung về SOMECO 1. Thông tin chung Công ty cổ phần SOMECO Sông Đà là doanh nghiệp cổ phần hóa từ doanh nghiệp nhà nước (Công ty Cơ khí lắp máy Sông Đà). • Trụ sở chính: Nguyễn Khang – Yên Hòa – Cầu Giấy – Hà Nội • Vốn điều lệ của Công ty là 70 tỷ đồng. Trong đó: Cổ đông Nhà nước (Tập đoàn Sông Đà) là: 35,7 tỷ đồng, chiếm 51%; Các cổ đông khác trong và ngoài công ty là: 34,3 tỷ đồng, chiếm 49,%. • Lĩnh vực kinh doanh chính: ‐ Chế tạo lắp đặt thiết bị cho các công trình xây dựng ‐ Xây dựng công trình kỹ thuật. ‐ Sản xuất công nghiệp và quản lý vận hành trong các lĩnh vực: cơ khí, điện, điện tử, thông tin viễn thông và sản xuất năng lượng điện. ‐ Vận hành sửa chữa trang thiết bị hệ thống điện nhà máy, đường dây, trạm biến áp. • Các vấn đề về tài chính (Phụ lục 1, bảng 3-1) • Sơ đồ tổ chức (Phụ lục 1, hình 3-2) • Cái nhìn tổng quan: Trong vòng 5 năm gần đây (2006-2010) SOMECO đã lắp đặt và đưa vào vận hành các nhà máy thủy điện với công suất tổng cộng lên tới 800MW. Với tư cách là nhà thầu chính đã thực hiện thành công chế tạo và lắp đặt Nhà máy xi măng Hạ Long (công suất 2.1triệu tấn/năm) Tốc độ tăng trưởng trong vòng 5 năm gần đây đặt 40%. Tổng giá trị sản lượng thực hiện trong 5 năm là 1.689,6 tỷ, đạt 112% kế hoạch; giá trị sản lượng ước thực hiện năm 2010 là 522.16tỷ, tăng gấp 3.91 lần so với năm 2006; Tổng doanh thu thuần trong 5 năm (2006-2010) là 1.494,95 tỷ đồng đạt 114% kế hoạch; Tổng lợi nhuận trước thuế đạt được trong 5 năm là 89.24 tỷ đồng, đạt 136% kế hoạch. Nguyễn Anh Phương –E0900373 Page 15  
  18. MGT510: ĐỒ ÁN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC   2. Hoạt động hoạch định chiến lược Công tác hoạch định chiến lược của Công ty chỉ mới ở hình thức đưa ra các kế hoạch chiến lược nhưng chưa có nghiên cứu sâu và áp dụng các qui trình nghiên cứu mới. Tuy vậy công ty hàng năm vào thời kì cuối năm đều đưa ra các tổng hợp khá cụ thể và cũng có những mục tiêu trung hạn và dài hạn có sắp đặt cụ thể theo các mảng (ban phòng, bộ phận). Sau đó tùy theo từng kế hoạch hành động và nhiệm vụ sẽ phân bổ đến đúng bộ phận. II. Khảo sát chiến lược hiện tại của SOMECO bằng mô hình Delta project và Bản đồ chiến lược 1. Nguồn gốc số liệu Tôi thực hiện nghiên cứu của mình thông qua nguồn số liệu sơ cấp và thứ cấp, cụ thể như sau: Tài liệu thứ cấp: Website chủ của SOMECO (www.someco.com.vn) Tài liệu kế hoạch và tài chính tôi thu được từ phòng kế hoạch và kế toán của Công ty. Tài liệu báo cáo kế hoạch trong năm 2009-2010 và kế hoạch 2010-2015 tôi được lãnh đạo Công ty cung cấp để phục vụ nghiên cứu. Tài liệu sơ cấp Phỏng vấn ông Chủ tịch HĐQT của Công ty về các vấn đề sau (do thời gian ngắn nên thông tin thu được không nhiều): ‐ Mục tiêu SOMECO trong những năm tới; ‐ Những khó khăn SOMECO hiện đang gặp phải; ‐ Dự đoán tương lai gần cho SOMECO thông qua những cơ hội hiện có. 2. Kết quả khảo sát theo Delta Project và Bản đồ chiến lược 2.1. Định vị Công ty SOMECO trong tam giác chiến lược Qua các tài liệu thu thập được và kết quả của cuộc phỏng vấn đem lại thì SOMECO có định hướng cho mình là nhắm tới khách hàng, tức là tạo giá trị gia tăng cho khách hàng và tạo cho khách hàng thấy Công ty sẽ là người duy nhất có thể cung cấp cho khách hàng dịnh vụ cũng như sản phẩm tốt nhất. 2.2. Sứ mệnh tầm nhìn giá trị cốt lõi của SOMECO Nguyễn Anh Phương –E0900373 Page 16  
  19. MGT510: ĐỒ ÁN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC   Sứ mệnh: Tạo ra chuỗi Công ty thành viên với nhiều ngành nghề sáng tạo, đột phá trong lĩnh vực thiết kế, chế tạo, lắp đặt và đầu tư dự án công nghiệp. Tầm nhìn: Xây dựng và phát triền công ty thành đơn vị mạnh đa ngành nghề trong đó cơ khí chế tạo và lắp máy làm chủ đạo để xây dựng và phát triển doanh nghiệp. Trở thành nhà thầu EPC mạnh trong lĩnh vực thiết kế, chế tạo, lắp đặt vận hành các thiết bị thủy công, thủy lực, cơ điện. Nâng cao uy tín và xây dựng thương hiệu “SOMECO Sông Đà” để đẩy vị thế công ty lên cao trong thị trường. Giá trị cốt lõi: Sáng suốt và kiên định: tạo lợi ích cao nhất cho khách hàng , cổ đông và người lao động Đổi mới và sáng tạo: phát triển sản phẩm, nâng cao chất lượng dịnh vụ. Một doanh nghiệp định hướng tới khách hàng. Hiệu quả bền vững: tạo cơ hội và lợi ích cao nhất cho các bên cùng tham gia hoạt động. Tôn trọng và hợp tác: Tinh thần hợp tác vì lợi ích các bên, chia sẻ kinh nghiệm và cơ hội. Xây dựng văn hóa doanh nghiệp dựa trên giá trị: sự tin tưởng, tính cam kết. chuyên nghiệp và minh bạch. 2.3. Phân tích ngành Trong 7 yếu tố phân tích ngành công ty đã thực hiện được những phân tích về các yếu tố sau: yếu tố kinh tế, yếu tố công nghệ, môi trường ngành cơ khí. Các yếu tố về môi trường quốc tế, môi trường sinh thái và các yếu tố chính trị xã hội chưa được đưa ra phân tích trong các tài liệu và báo cáo tôi thu thập được. 2.4. Vị trí cạnh tranh Trong 5 áp lực cạnh tranh SOMECO đã chỉ ra được hầu hết các đối thủ cạnh tranh trong ngành. Các đối thủ cạnh tranh trong ngành: Các Công ty trong lĩnh vực cơ khí và lắp máy như COMA, LILAMA. Áp lực từ phía người mua: Các chủ đầu tư Nhà cung ứng: Các công ty cung cấp nguyên liệu sắt thép, thiết bị. Sản phẩm thay thế: Các sản phẩm có công nghệ cao và tính năng vượt trội. Các đối thủ tiềm năng: Không có Nguyễn Anh Phương –E0900373 Page 17  
  20. MGT510: ĐỒ ÁN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC   2.5. Lộ trình chiến lược kinh doanh SOMECO xác định mục tiêu dựa trên các yếu tố khách quan về ngành và kinh tế vĩ mô. Đưa ra các mục tiêu trong các kì theo từng tháng, quí và năm tương ứng với các mục tiêu ngắn hạn và trung hạn, từ đó Công ty lên kế hoạch để thực hiện chiến lược đề ra và tiến hành triển khai kế hoạch ngay sau các kì. 2.6. Đổi mới cải tiến Các hoạt động đánh giá và kiểm soát thực hiện theo các kì 6 tháng, 1 năm cụ thể như sau: bằng công tác kiểm toán để kiểm soát các chỉ số tài chính từ đó đánh giá hoạt động và tính khả thi của kế hoạch. Ngoài ra, sau công tác kiểm tra trên, theo chu kì 1 năm (1-1 đến 31-12 hàng năm) tổ chức các cuộc họp thường niên, các đại hội cổ đông, đại hội công nhân viên chức để rút ra các cải tiến và biện pháp để đạt được mụa tiêu của Công ty. 2.7. Hiệu quả hoạt động Cách thức và tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động của Công ty SOMECO dựa trên các chỉ số về tài chính cụ thể là: chỉ số về lợi nhuận, doanh số, doanh thu, tỷ suất lợi nhuận/doanh thu, chỉ số tiền lương và các chỉ tiêu về kế hoạch đầu tư. 2.8. Khách hàng mục tiêu Khách hàng mục tiêu chính mà SOMECO nhắm đến là tìm kiếm các dự án, các nhà đầu tư, các tập đoàn, các công công ty về lĩnh vực công nghiệp. 2.9. Bản đồ chiến lược hiện tại SOMECO chưa thực hiện phân tích theo khung Delta project và mới chỉ phân tích dựa trên các mô hình cổ điển như SWOT. Tôi sẽ thực hiện phân tích này trong chương IV. Nguyễn Anh Phương –E0900373 Page 18  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
19=>1