intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp tại chi nhánh NHNo & PTNT huyện Long Hồ tỉnh Vĩnh Long

Chia sẻ: Le Ngoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:93

156
lượt xem
26
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn: Phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp tại chi nhánh NHNo & PTNT huyện Long Hồ tỉnh Vĩnh Long, với mục tiêu phân tích, đánh giá tình hình hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp của NHNo & PTNT huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long qua 3 năm 2006 –2008 để thấy rõ thực trạng tín dụng và đề xuất giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng hộ sản xuất của Ngân hàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp tại chi nhánh NHNo & PTNT huyện Long Hồ tỉnh Vĩnh Long

  1. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp tại chi nhánh NHNo & PTNT Long Hồ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH -----  ----- LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI CHI NHÁNH NHNo & PTNT HUYỆN LONG HỒ TỈNH VĨNH LONG Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện NGUYỄN THỊ LƯƠNG NGUYỄN THỊ VĨNH AN MSSV: 4053498 Lớp: KT0520A1 Khóa: 31 Cần Thơ -2008 GVHD: Nguyễn Thị Lương SVTH: Nguyễn Thị Vĩnh An http://www.kinhtehoc.net
  2. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp tại chi nhánh NHNo & PTNT Long Hồ LỜI CẢM TẠ   Sau bốn năm học tập tại trường Đại học Cần Thơ được sự truyền đạt tận tình của quý Thầy cô, cùng với thời gian thực tập tại Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Huyện Long Hồ em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Có kết quả đó là nhờ sự đóng góp to lớn của quý Thầy cô và sự giúp đỡ của các Cô, Chú, Anh, Chị trong Ngân hàng. Em xin chân thành cảm ơn: Quý Thầy cô trường Đại học Cần Thơ nói chung cũng như quý Thầy cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh nói riêng đã tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt 4 năm qua. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Thị Lương đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Ban lãnh đạo, các Cô, Chú, Anh, Chị trong Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Huyện Long Hồ dù rất bận rộn nhưng đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập tại Ngân hàng. Sau cùng em xin gởi lời chúc sức khoẻ và lòng biết ơn sâu sắc đến quý Thầy cô trường Đại học Cần Thơ cũng như các Cô chú và Anh chị trong Ngân hàng. Sinh viên Nguyễn Thị Vĩnh An GVHD: Nguyễn Thị Lương SVTH: Nguyễn Thị Vĩnh An http://www.kinhtehoc.net
  3. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp tại chi nhánh NHNo & PTNT Long Hồ LỜI CAM ĐOAN ********************** Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Cần Thơ, ngày ....tháng ...năm.... Sinh viên thực hiện (Ký và ghi họ tên) GVHD: Nguyễn Thị Lương SVTH: Nguyễn Thị Vĩnh An http://www.kinhtehoc.net
  4. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp tại chi nhánh NHNo & PTNT Long Hồ MỤC LỤC Trang Chương 1: GIỚI THIỆU ............................................................................. 1 1.1. Sự cần thiết của đề tài ............................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu chung ............................................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................... 2 1.3. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 3 1.3.1. Không gian nghiên cứu ................................................................. 3 1.3.2. Thời gian nghiên cứu ..................................................................... 3 1.3.3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................... 3 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 4 2.1. Phương pháp luận ................................................................................... 4 2.1.1. Khái quát về tín dụng ..................................................................... 4 2.1.2. Một số vấn đề trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng ............... 6 2.1.3. Một số vấn đề về tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp ................................. 9 2.1.4. Các chỉ tiêu phân tích ................................................................... 10 2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 12 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ....................................................... 12 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ..................................................... 12 Chương 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN LONG HỒ TỈNH VĨNH LONG ...................................................................................................................... 14 3.1. Khái quát chung về huyện Long Hồ ..................................................... 14 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................ 14 3.1.2. Đặc điểm kinh tế- xã hội ............................................................. 15 3.2. Một số đặc điểm cơ bản của NHNo & PTNT huyện Long Hồ ............ 16 3.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................... 16 3.2.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng của các bộ phận ............................. 17 3.2.3. Các hoạt động của ngân hàng....................................................... 21 GVHD: Nguyễn Thị Lương SVTH: Nguyễn Thị Vĩnh An http://www.kinhtehoc.net
  5. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp tại chi nhánh NHNo & PTNT Long Hồ 3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm 2006- 2008 ... ...................................................................................................................... 21 3.3.1. Doanh thu ..................................................................................... 23 3.3.2. Chi phí .......................................................................................... 24 3.3.3. Lợi nhuận ..................................................................................... 25 3.4. Những thuận lợi và khó khăn ............................................................. 27 3.4.1. Thuận lợi ...................................................................................... 27 3.4.2. Khó khăn ..................................................................................... 28 3.4.3. Định hướng phát triển của Ngân hàng trong năm 2009 ............... 28 Chương 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI NHNo VÀ PTNT HUYỆN LONG HỒ ......... 29 4.1. Phân tích tình hình huy động vốn ..................................................... 29 4.1.1. Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng qua 3 năm ............................. 29 4.1.2. Phân tích vốn huy đô của Ngân hàng qua 3 năm ........................ 31 4.2. Phân tích hoạt động tín dụng ................................................................ 36 4.2.1. Doanh số cho vay ......................................................................... 36 4.2.2. Doanh số thu nợ ........................................................................... 48 4.2.3. Phân tích tình hình dư nợ ............................................................. 55 4.2.4. Phân tích tình hình nợ quá hạn ..................................................... 61 4.2.5. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng hộ sản xuất ..................... 67 Chương 5: CÁC BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI NHNo & PTNT HUYỆN LONG HỒ ...................... 73 5.1. Một số hạn chế trong công tác tín dụng của Ngân hàng....................... 73 5.2. Những giải pháp cụ thể nhằm mở rộng và nâng cao hiệu quả đầu tư tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất ............................................ 74 5.2.1. Những giải pháp cụ thể tại chi nhánh NHNo & PTNT Long Hồ.................................................................................................. 74 5.2.2. Những biện pháp hỗ trợ của Nhà Nước ....................................... 78 Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................. 80 6.1. Kết luận ................................................................................................. 80 6.2. Kiến nghị............................................................................................... 81 6.2.1. Đối với NHNo & PTNT tỉnh Vĩnh Long ...................................... 81 GVHD: Nguyễn Thị Lương SVTH: Nguyễn Thị Vĩnh An http://www.kinhtehoc.net
  6. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp tại chi nhánh NHNo & PTNT Long Hồ 6.2.2. Đối với NHNo & PTNT huyện Long Hồ ...................................... 82 6.2.3. Đối với địa phương ........................................................................ 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 84 GVHD: Nguyễn Thị Lương SVTH: Nguyễn Thị Vĩnh An http://www.kinhtehoc.net
  7. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp tại chi nhánh NHNo & PTNT Long Hồ DANH MỤC BIỂU BẢNG Trang Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT Huyện Long Hồ năm 2006-2008.......................................................................................................22 Bảng 2: Cơ cấu nguồn vốn của NHNo & PTNT Huyện Long Hồ qua 3 năm… 29 Bảng 3: Tình hình huy động vốn của NHNo & PTNT Huyện Long Hồ năm 2006-2008 ................................................................................................... 32 Bảng 4: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế qua 3 năm 2006- 2008 ........ 37 Bảng 5: Doanh số cho vay HSX nông nghiệp theo thời hạn ................................ 39 Bảng 6: Doanh số cho vay ngắn hạn hộ sản xuất nông nghiệp ........................... 40 Bảng 7: Doanh số cho vay trung hạn hộ sản xuất nông nghiệp ............................ 44 Bảng 8: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế qua 3 năm 2006- 2008 ........... 48 Bảng 9: Doanh số thu nợ HSX nông nghiệp theo thời hạn .................................. 50 Bảng 10: Doanh số thu nợ ngắn hạn hộ sản xuất nông nghiệp ............................... 52 Bảng 11: Doanh số thu nợ trung hạn hộ sản xuất nông nghiệp............................... 53 Bảng 12: Dư nợ theo thành phần kinh tế từ năm 2006- 2008 .............................. 55 Bảng 13: Dư nợ HSX nông nghiệp theo thời hạn qua 3 năm.................................. 57 Bảng 14: Dư nợ ngắn hạn hộ sản xuất nông nghiệp ............................................. 59 Bảng 15: Dư nợ trung hạn hộ sản xuất nông nghiệp .......................................... 60 Bảng 16: Nợ quá hạn HSX nông nghiệp theo thời hạn qua 3 năm....................... 62 Bảng 17: Nợ quá hạn ngắn hạn hộ sản xuất nông nghiệp .................................... 64 Bảng 18: Nợ quá hạn trung hạn hộ sản xuất nông nghiệp ..................................... 65 Bảng 19: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp năm 2006- 2008 ........................................................................................ 68 GVHD: Nguyễn Thị Lương SVTH: Nguyễn Thị Vĩnh An http://www.kinhtehoc.net
  8. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp tại chi nhánh NHNo & PTNT Long Hồ DANH MỤC HÌNH Trang Hình 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT Huyện Long Hồ qua 3 năm 2006-2008 ...................................................................................................... 23 Hình 2: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng qua 3 năm ................................ 35 Hình 3: Biểu đồ biến động doanh số cho vay theo thành phần kinh tế qua 3 năm 2006- 2008 .......................................................................................... 37 Hình 4: Biểu đồ biến động doanh số cho vay theo thời hạn qua 3 năm 2006- 2008 ......................................................................................... 39 Hình 5: Biểu đồ biến động doanh số cho vay Kinh tế tổng hợp ........................... 42 Hình 6: Biểu đồ biến động doanh số cho vay trồng trọt ....................................... 44 Hình 7: Biểu đồ biến động doanh số cho vay mua máy nông nghiệp .................. 46 Hình 8: Biểu đồ biến động doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế qua 3 năm 2006- 2008 .......................................................................................... 49 Hình 9: Biểu đồ biến động doanh số thu nợ theo thời hạn qua các năm .............. 51 Hình 10: Biểu đồ biến động dư nợ theo thành phần kinh tế từ năm 2006- 2008 ................................................................................................ 56 Hình 11: Biểu đồ biến động dư nợ HSX nông nghiệp theo thời hạn qua 3 năm 2006- 2008 .......................................................................................... 58 Hình 12: Biểu đồ biến động nợ quá hạn theo thời hạn qua các năm .................... 62 Hình 13: Biểu đồ biến động nợ quá hạn ngắn hạn qua các năm .......................... 64 Hình 14: Biểu đồ biến động nợ quá hạn trung hạn qua các năm .......................... 66 GVHD: Nguyễn Thị Lương SVTH: Nguyễn Thị Vĩnh An http://www.kinhtehoc.net
  9. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp tại chi nhánh NHNo & PTNT Long Hồ DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT Tiếng Việt DSTN: Doanh số thu nợ DSCV: Doanh số cho vay HSX: Hộ sản xuất KBNN: Kho bạc nhà nước KTTH: Kinh tế tổng hợp Máy NN: Máy nông nghiệp NHNo & PTNT: Ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn TCTD: Tổ chức tín dụng Tiếng Anh WTO: World Trade Organization GVHD: Nguyễn Thị Lương SVTH: Nguyễn Thị Vĩnh An http://www.kinhtehoc.net
  10. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp tại chi nhánh NHNo & PTNT Long Hồ CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Sự cần thiết của đề tài Việc thực hiện chính sách cải cách và mở cửa, chuyển nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế hoạt động theo c ơ chế thị trường của Đảng và Nhà nước ta mang lại nhiều chuyển biến tích cực trên mọi lĩnh vực như công nghiệp, dịch vụ, xuất nhập khẩu… Điều này càng được khẳng định khi Việt Nam chính thức gia nhập WTO vào ngày 7- 11- 2006, là thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại thế giới. Nước ta là một quốc gia có thế mạnh về nông nghiệp, được thiên nhiên ưu đãi, khí hậu nhiệt đới gió mùa. Chính vì thế mà bên cạnh việc phát triển các ngành trên thì việc đẩy mạnh nông nghiêp được xem là một ngành then chốt của cả nước. Vấn đề được đặt ra cho sự phát triển của nông nghiệp là phải chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng phát triển hàng hoá, nâng cao hiệu quả sản xuất và năng suất lao động xã hội. Để đạt được những mục tiêu trên cần phải phát triển nguồn vốn đầu tư cho nông nghiệp và đỏi hỏi nhà nước cần có chính sách đầu tư thích hợp, đặc biệt là vai trò của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn càng phải được phát huy hơn nữa trong việc thực hiện các mục tiêu đó. Việc cấp tín dụng đối với hộ sản xuất nông nghiệp là một vấn đề cấp bách nhằm hổ trợ cho nông dân về vốn để sản xuất, kinh doanh đáp ứng kịp thời, kịp lúc tránh những thiệt hại làm trì trệ quá trình sản xuất của nhà nông. Vĩnh Long là một trong những tỉnh thuộc Đồng bằng Sông Cửu Long có tiềm năng lớn về sản xuất nông nghiệp, khi khai thác và phát huy tốt tiềm năng đó sẽ có tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh nhà. Huyện Long Hồ tỉnh Vĩnh Long là vùng đất giàu tiềm năng phát triển kinh tế đặc biệt là ngành nông nghiệp. Trên địa bàn huyện, diện tích đất nông nghiệp chiếm hơn 75%, chủ yếu là trồng lúa, cây ăn quả, chăn nuôi…Là một Ngân hàng trong hệ thống NHNo & PTNT, chi nhánh NHNo & PTNT Long Hồ không ngừng đổi mới và hoàn thiện cơ chế cho vay hộ nông dân- là khách hàng vay vốn đông đảo và chiếm tỷ trọng dư nợ vay vốn chủ yếu. Nếu như trước đây đa số nông dân GVHD: Nguyễn Thị Lương 1 SVTH: Nguyễn Thị Vĩnh An http://www.kinhtehoc.net
  11. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp tại chi nhánh NHNo & PTNT Long Hồ thường đi “vay nóng” ở bên ngoài với lãi suất rất cao thì nay chi nhánh NHNo & PTNT Long Hồ đã trở thành “bà đỡ” của tín dụng hộ nông dân. Với vai trò từng bước đẩy mạnh và mở rộng các phương thức hoạt động từ huy động vốn đến cho vay một cách linh hoạt nhằm đáp ứng khá đầy đủ, kịp lúc, kịp thời tới nhu cầu về vốn cho hộ nông dân- những hộ thiếu vốn, từng bước đưa sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả, góp phần thực hiện chính sách của huyện là phát triển kinh tế,nâng cao đời sống người dân địa phương và cải thiện bộ mặt nông thôn ngày càng giàu đẹp. Đặc biệt trong công cuộc đổi mới của đất nước hiện nay, NHNo & PTNT đã thật sự trở thành người bạn thân thiết của nông dân. Điều đó thể hiện qua quá trình đầu tư vốn cho nông dân phát triển sản xuất, từng bước nâng cao đời sống người dân, giải quyết việc làm góp phần làm cho xã hội phát triển nhất là khi nước ta đã gia nhập WTO. Tuy nhiên, sản xuất nông nghiệp là ngành thường gặp rủi ro do thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh và giá cả nông sản biến động. Đồng thời, việc đầu tư vốn vào nông nghiệp chủ yếu là cho vay hộ nông dân thì cần phải phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng của đồng vốn cho vay một cách chính xác. Nhận thức được điều này em đã chọn đề tài: “Phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp tại chi nhánh NHNo & PTNT huyện Long Hồ tỉnh Vĩnh Long” làm đề tài nghiên cứu với mong muốn góp một phần nhỏ để từng bước phát triển hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp. Qua đó còn góp phần bổ sung những kiến thức thực tiễn vào việc hoàn thiện lý thuyết đã được Thầy Cô truyền đạt ở giảng đường. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu: 1.2.1. Mục tiêu chung Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp của NHNo & PTNT huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long qua 3 năm 2006 – 2008 để thấy rõ thực trạng tín dụng và đề xuất giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng hộ sản xuất của Ngân hàng. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Phân tích và đánh giá tổng quát tình hình hoạt động của Ngân hàng qua 3 năm 2006-2008. - Phân tích tình hình nguồn vốn, huy động vốn, tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn thời hạn tín dụng, theo từng ngành trong 3 năm: 2006 – 2008. GVHD: Nguyễn Thị Lương 2 SVTH: Nguyễn Thị Vĩnh An http://www.kinhtehoc.net
  12. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp tại chi nhánh NHNo & PTNT Long Hồ - Phân tích hiệu quả tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp và một số biện pháp khắc phục những hạn chế mắc phải. 1.3. Phạm vi nghiên cứu: 1. 3.1. Không gian nghiên cứu Nhằm nhấn mạnh tính chất thuyết phục nên việc nghiên cứu được thực hiện trực tiếp tại NHNo & PTNT huyện Long Hồ, Tỉnh Vĩnh Long. 1.3.2. Thời gian nghiên cứu Chi nhánh NHNo & PTNT huyện Long Hồ với hình thức kinh doanh đa dạng về sản phẩm và dịch vụ phục vụ cho mọi đối tượng hoạt động kinh doanh, do đó không thể đi sâu nghiên cứu tất cả các lĩnh vực hoạt động của ngân hàng. Vì thế, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất nông nghiệp trong 3 năm 2006, 2007, 2008. Và thời gian tiến hành nghiên cứu từ ngày 02/02/2009 đến ngày 25/04/2009. 1. 3.3. Đối tượng nghiên cứu Hoạt động của ngân hàng bao gồm: hoạt động tín dụng, dịch vụ ngân hàng,…Trong hoạt động tín dụng bao gồm tín dụng nông nghiệp, tín dụng tiêu dùng, tín dụng nhà ở, tín dụng thương mại và dịch vụ,… nhưng với vị trí ở vùng nông thôn nên đời sống người dân ở tại địa bàn mà ngân hàng quản lý chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, nhu cầu về vốn của người dân nơi đây phần lớn dùng để trang trải chi phí sản xuất nông nghiệp. Đồng thời do kiến thức có hạn, thời gian tiếp cận với những hoạt động thực tiễn đa dạng v à phong phú tại Ngân hàng chưa nhiều nên luận văn này chủ yếu tập trung đề cập một số vấn đề nhằm: - Phân tích tình hình nguồn vốn, huy động vốn, cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn trong hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp. - Đưa ra một số giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp tại NHNo & PTNT huyện Long Hồ. GVHD: Nguyễn Thị Lương 3 SVTH: Nguyễn Thị Vĩnh An http://www.kinhtehoc.net
  13. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp tại chi nhánh NHNo & PTNT Long Hồ CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1. Khái quát về tín dụng 2.1.1.1. Khái niệm về tín dụng Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế - xã hội. “Tín dụng” có thể được diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau nhưng chúng cùng chỉ những hành động thống nhất: Hoạt động cho vay và đi vay. Quan hệ giữa hai bên được ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành. Ta có thể định nghĩa như sau: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái kinh tế hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định. 2.1.1.2. Phân loại tín dụng * Căn cứ vào thời hạn tín dụng - Tín dụng ngắn hạn : Là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm và thường được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của cá nhân. - Tín dụng trung hạn : Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm, được cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh. - Tín dụng dài hạn : Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, loại tín dụng này được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn. * Căn cứ vào đối tượng tín dụng - Tín dụng vốn lưu động : là loại vốn tín dụng được sử dụng để hình thành vốn lưu động của các tổ chức kinh tế, như cho vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên vật liệu cho sản xuất. Tín dụng vốn lưu động thường được sử dụng để cho vay bù đắp mức vốn lưu động thiếu hụt tạm thời. - Tín dụng vốn cố định : Là loại tín dụng được sử dụng để hình thành tài sản cố định. Loại này được đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ GVHD: Nguyễn Thị Lương 4 SVTH: Nguyễn Thị Vĩnh An http://www.kinhtehoc.net
  14. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp tại chi nhánh NHNo & PTNT Long Hồ thuật mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới. Thời hạn cho vay là trung và dài hạn. * Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn - Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa : Là loại cấp phát tín dụng cho các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất hàng hóa và lưu thông hàng hóa. - Tín dụng tiêu dùng : Là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng như : mua sắm nhà cửa, xe cộ, các hàng hóa bền chắc và cả những nhu cầu hàng ngày. - Tín dụng học tập: là hình thức cấp phát tín dụng để phục vụ việc học tập của sinh viên. * Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng - Tín dụng thương mại: + Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp được biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa. + Đáp ứng nhu cầu vốn cho những doanh nghiệp tạm thời thiếu vốn, đồng thời giúp cho các doanh nghiệp tiêu thụ được hàng hóa của mình. - Tín dụng ngân hàng: + Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác với các doanh nghiệp và cá nhân. + Không chỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn để dự trữ vật tư, hàng hóa, trang trải các chi phí sản xuất và thanh toán các khoản nợ mà còn tham gia cấp vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản và đáp ứng một phần đáng kể nhu cầu tín dụng tiêu dùng cá nhân. - Tín dụng Nhà Nước: + Là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà Nước biểu hiện là người đi vay, người cho vay là dân chúng, các tổ chức kinh tế, ngân hàng và nước ngoài. + Mục đích đi vay của tín dụng Nhà Nước là bù đắp khoản bội chi ngân sách. * Căn cứ vào đối tượng trả nợ: - Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay cũng là người trực tiếp trả nợ. GVHD: Nguyễn Thị Lương 5 SVTH: Nguyễn Thị Vĩnh An http://www.kinhtehoc.net
  15. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp tại chi nhánh NHNo & PTNT Long Hồ - Tín dụng gián tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay và người trả nợ là hai đối tượng khác nhau. * Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng. - Tín dụng có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như thế chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ ba. Sự đảm bảo này là căn cứ pháp lý để Ngân hàng có thêm một nguồn thứ hai, bổ sung cho ngồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn. - Tín dụng không bảo đảm: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. 2.1.2 Một số vấn đề trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. 2.1.2.1 Nguyên tắc cho vay Khách hàng vay vốn của Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Việt Nam phải đảm bảo các nguyên tắc sau: - Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. - Phải hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. - Tiền vay được phát bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo mục đích sử dụng tiền vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. 2.1.2.2 Điều kiện cho vay: Các khách hàng muốn được vay vốn Ngân hàng phải có các điều kiện cơ bản sau đây: - Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. Đối với khách hàng là pháp nhân và cá nhân Việt Nam. + Pháp nhân phải có pháp luật dân sự. + Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật hành vi dân sự + Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự. + Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và hành vi dân sự. GVHD: Nguyễn Thị Lương 6 SVTH: Nguyễn Thị Vĩnh An http://www.kinhtehoc.net
  16. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp tại chi nhánh NHNo & PTNT Long Hồ - Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. - Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết - Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật. - Thực hiện quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, và hướng dẫn của Ngân Hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Việt Nam. 2.1.2.3 Phương thức cho vay Theo quy chế cho vay của Ngân hàng Nhà Nước các tổ chức tín dụng được phép thỏa thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phương thức cho vay: - Cho vay từng lần: Là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và kí kết hợp đồng tín dụng. Cho vay từng lần thích hợp với các đơn vị kinh doanh theo từng thương vụ hay vay theo thời vụ như cho vay nhập một lượng hàng vào dịp tết, bán xong là trả hết nợ, cho vay dự trữ nguyên vật liệu theo thời vụ, hết vụ là trả hết tiền vay. Mỗi lần vay thì khách hàng và Ngân hàng phải ký kết hợp đồng tín dụng. - Cho vay theo hạn mức tín dụng: Theo phương thức này thì Ngân hàng và khách hàng sẽ xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thờigian nhất định hoặc theo chu kỳ sản xuất kinh doanh. - Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Đây là phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng, nhưng Ngân hàng sẽ cam kết dành cho khách hàng số hạn mức tín dụng đã định, không vì tình hình thiếu vốn để từ chối cho vay. Ngân hàng phải bớt các món vay của khách hàng khác để giữ cam kết về hạn mức tín dụng nên khách hàng phải trả một mức phí cho việc duy trì hạn mức dự phòng. Đó là số chênh lệch giữa hạn mức tín dụng với số thực vay. - Cho vay theo dự án: Đây là phương thức cho vay trung và dài hạn, Ngân hàng phải thẩm định dự án trước khi cho vay. Tuy nhiên, trong cho vay ngắn hạn Ngân hàng vận dụng GVHD: Nguyễn Thị Lương 7 SVTH: Nguyễn Thị Vĩnh An http://www.kinhtehoc.net
  17. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp tại chi nhánh NHNo & PTNT Long Hồ bổ sung phương thức cho vay theo dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án phục vụ đời sống. - Cho vay trả góp. Khi vay vốn thì Ngân hàng và khách hàng xác định, thoả thuận số lãi vay phải trả cộng với vốn gốc được chia ra để trả theo nhiều kỳ hạn trong thời gian cho vay. - Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng. Tổ chức tín dụng chấp nhận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt và đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng. - Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thoả thuận bằng văn bản chấp nhận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng. - Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng. Trong đó có một tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. 2.1.2.4 Lãi suất cho vay - Lãi suất cho vay là tỉ lệ phần trăm giữa số lợi tức thu được trong kỳ so với số vốn cho vay phát ra trong một thời kỳ nhất định. Thông thường lãi suất tính cho năm, quý, tháng. - Lãi suất cho vay thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát triển Nông Thôn Việt Nam cấp trên trong từng thời kỳ. - Cho vay theo hạn mức tín dụng thì lãi suất áp dụng tại thời điểm nhận nợ, cho vay lưu vụ lãi suất áp dụng tại thời điểm lưu vụ. - Trương hợp gia hạn nợ, giam nợ thì lãi suất cho vay áp dụng theo thoả thuận ghi trên hợp đồng tín dụng. - Lãi suất nợ quá hạn tối đa bằng 150% lãi suất cho vay. GVHD: Nguyễn Thị Lương 8 SVTH: Nguyễn Thị Vĩnh An http://www.kinhtehoc.net
  18. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp tại chi nhánh NHNo & PTNT Long Hồ 2.1.3 Một số vấn đề về tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp 2.1.3.1 Khái niệm hộ sản xuất Hộ sản xuất là đơn vị kinh tế tự chủ, trực tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh, là chủ thể trong mọi quan hệ sản xuất kinh doanh. 2.1.3.2. Hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp: a. Khái niệm: Hộ sản xuất nông nghiệp là hộ chuyên sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, làm kinh tế tổng hợp và một số hoạt động khác nhằm phục vụ cho việc sản xuất nông nghiệp) có tính chất tự sản xuất, tự tiêu, do cá nhân làm chủ hộ, tự chịu trách nhiệm toàn bộ kết quả sản xuất kinh doanh. Hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp tín dụ ng cho hộ sản xuất nông nghiệp b. Đặc trưng cơ bản trong cho vay nông nghiệp: * Tính thời vụ Tính chất thời vụ trong cho vay nông nghiệp có liên quan đến chu kỳ sinh trưởng của động, thực vật trong ngành nông nghiệp. Tính thời vụ được biểu hiện ở những mặt sau: + Vụ, mùa trong sản xuất nông nghiệp quyết định thời điểm cho vay và thu nợ. Nếu Ngân hàng tập trung cho vay vào các chuyên ngành hẹp như cho vay một số cây, con nhất định thì phải tổ chức cho vay tập trung vào một thời gian nhất định của năm, đầu vụ tiến hành cho vay, đến kỳ thu hoạch, tiêu thụ tiến hành thu nợ. + Chu kỳ sống tự nhiên của cây, con là yếu tố quyết định để tính toán thời hạn cho vay. Chu kỳ ngắn hạn hay dài hạn phụ thuộc vào loại giống cây hoặc con và qui trình sản xuất. Ngày nay, công nghệ về sinh học cho phép lai tạo nhiều giống mới có năng suất, sản lượng cao hơn và thời gian trưởng thành ngắn hơn. * Chi phí tổ chức cho vay cao: Chi phí tổ chức cho vay có liên quan đến nhiều yếu tố như chi phí tổ chức mạng lưới, chi phí cho việc thẩm định, theo dõi khách hàng/món vay, chi phí phòng ngừa rủi ro. Cụ thể là: GVHD: Nguyễn Thị Lương 9 SVTH: Nguyễn Thị Vĩnh An http://www.kinhtehoc.net
  19. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp tại chi nhánh NHNo & PTNT Long Hồ + Cho vay nông nghiệp đặc biệt là cho vay hộ sản xuất thường chi phí nghiệp vụ cho mỗi đồng vốn vay thường cao do qui mô từng vốn vay nhỏ. + Số lượng khách hàng đông, phân bố ở khắp nơi nên mở rộng cho vay thường liên quan tới việc mở rộng mạng lưới cho vay và thu nợ ( mở chi nhánh, bàn giao dịch, tổ cho vay tại xã,…); hiện nay mạng lưới của NHNo & PTNT Việt Nam là lớn nhất cũng chỉ đáp ứng 25% nhu cầu vay của nông nghiệp. + Mặt khác, do ngành nông nghiệp có độ rủi ro tương đối cao (thiên tai, dịch bệnh…) nên chi phí cho dự phòng rủi ro là tương đối lớn so với các ngành khác. * Ảnh hưởng từ môi trường tự nhiên đến thu nhập và khả năng trả nợ của khách hàng Đối với khách hàng sản xuất – kinh doanh nông nghiệp nguồn trả nợ vay ngân hàng chủ yếu có liên quan đến nông sản. Như vậy, sản lượng nông sản thu về sẽ là yếu tố quyết định trong xác định khả năng trả nợ của khách hàng. Tuy nhiên sản lượng nông sản chịu ảnh hưởng của thiên nhiên rất lớn, đặc biệt là những yếu tố như đất, nước, nhiệt độ, thời tiết, khí hậu. Bên cạnh đó, yếu tố tự nhiên cũng tác động tới giá cả của nông sản (thời tiết thuận lợi cho mùa bội thu, nhưng giá nông sản hạ,…), làm ảnh hưởng lớn tới khả năng trả nợ của khách hàng đi vay. 2.1.4 Các chỉ tiêu phân tích 2.1.4.1 Vốn huy động trên tổng nguồn vốn (%) Vốn huy động Vốn huy động / Tổng nguồn vốn = x 100 % Tổng nguồn vốn  Chỉ số này giúp ta biết được cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng; trong tổng nguồn vốn của Ngân hàng thì nguồn vốn mà Ngân hàng huy động được chiếm tỷ lệ bao nhiêu. Bởi mỗi một khoản nguồn vốn đều có những yêu cầu khác nhau về chi phí, tính thanh khoản, thời hạn hoàn trả khác nhau, ...do đó Ngân hàng cần phải quan sát, đánh giá chính xác từng loại nguồn vốn để kịp thời có những chiến lược huy động vốn tốt nhất trong từng thời kỳ nhất định. GVHD: Nguyễn Thị Lương 10 SVTH: Nguyễn Thị Vĩnh An http://www.kinhtehoc.net
  20. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp tại chi nhánh NHNo & PTNT Long Hồ 2.1.4.2. Tổng dư nợ trên vốn huy động (lần, %) Tổng dư nợ Tổng dư nợ / vốn huy động = x 100 % Nguồn vốn huy động Chỉ tiêu này giúp so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với khả năng huy động vốn, đồng thời xác định hiệu quả của một đồng vốn huy động. Chỉ số này càng lớn vốn tồn đọng càng ít, đồng thời rủi ro tín dụng càng lớn… 2.1.4.3 Doanh số thu nợ trên doanh số cho vay (%). Doanh số thu nợ Hệ số thu nợ = x 100% Doanh số cho vay Chỉ số này phản ánh kết quả thu hồi nợ của ngân hàng cũng như khả năng trả nợ vay của khách hàng. Hệ số thu nợ cho biết số tiền ngân hàng sẽ thu được trong thời kỳ nhất định từ một đồng doanh số cho vay. Chỉ số này càng cao phản ánh hoạt động thu nợ của ngân hàng càng có hiệu quả, đồng thời thể hiện ý thức trả nợ của khách hàng càng cao, đồng vốn cho vay được sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả. 2.1.4.4 Nợ quá hạn trên tổng dư nợ (%) Nợ quá hạn Nợ quá hạn / Tổng dư nợ = x 100 % Tổng dư nợ Chỉ tiêu này phản ánh chất lượng tín dụng của ngân hàng, chỉ số này càng nhỏ thì chất lượng tín dụng của ngân hàng càng cao. Chỉ số này càng nhỏ ngân hàng được đánh giá là ngân hàng có nghiệp vụ tín dụng càng tốt, chất lượng cho vay càng cao. GVHD: Nguyễn Thị Lương 11 SVTH: Nguyễn Thị Vĩnh An http://www.kinhtehoc.net
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0