intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHNo& PTNT huyện Lấp Vò tỉnh Đồng Tháp

Chia sẻ: Le Ngoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:69

145
lượt xem
35
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHNo& PTNT huyện Lấp Vò tỉnh Đồng Tháp, với mục tiêu phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh trong ba năm gần đây giúp nhà lãnh đạo tìm ra được những biện pháp quản lý đúng đắn và kịp thời trong quá trình hoạt động kinh doanh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHNo& PTNT huyện Lấp Vò tỉnh Đồng Tháp

  1. www.kinhtehoc.net TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH  LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHNo& PTNT HUYỆN LẤP VÒ TỈNH ĐỒNG THÁP Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: TRẦN QUẾ ANH TÔ THỊ BÍCH CHI MSSV: 4053506 Lớp: Kế toán tổng hợp K31 Cần Thơ - 2009 http://www.kinhtehoc.net
  2. www.kinhtehoc.net MỤC LỤC Trang CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ................................................................................................. 1 1.1. SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU .............................................................................. 1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................ 2 1.2.1. Mục tiêu chung .......................................................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................... 2 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 2 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 2 1.4.1. Không gian .............................................................................................. 2 1.4.2. Thời gian ................................................................................................. 2 1.4.3. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................. 2 1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ................................................... 3 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........4 2.1. PHƯƠNG PHÁP LÝ LUẬN ........................................................................... 4 2.1.1. Một số vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh ....................... 4 2.1.2. Các nghiệp vụ cơ bản của Ngân hàng ..................................................... 4 2.1.3. Rủi ro tín dụng......................................................................................... 9 2.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng ................. 12 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 15 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 15 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 15 CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU VỀ NHNO& PTNT HUYỆN LẤP VÒ TỈNH ĐỒNG THÁP 16 3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHNo& PTNT HUYỆN LẤP VÒ TỈNH ĐỒNG THÁP ............................................................................. 16 3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC ...................................................................................... 17 3.2.1. Sơ đồ, cơ cấu tổ chức ............................................................................ 17 3.2.2. Chức năng, nghiệm vụ của các phòng, ban ........................................... 17 3.3. CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG ....................................................................... 19 http://www.kinhtehoc.net
  3. www.kinhtehoc.net 3.4. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHN0& PTNT HUYỆN LẤP VÒ TỈNH ĐỒNG THÁP QUA BA NĂM (2006-2008) .............................. 20 3.5. ĐÁNH GIÁ TÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NHNo& PTNT HUYỆN LẤP VÒ TỈNH ĐỒNG THÁP ............................................................................................. 22 3.5.1. Thuận lợi ............................................................................................... 22 3.5.2. Khó khăn ............................................................................................... 22 CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHNO& PTNT HUYỆN LẤP VÒ TỈNH ĐỒNG THÁP.......................................... 24 4.1. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN ......................................... 24 4.1.1. Tiền gửi không kỳ hạn .......................................................................... 25 4.1.2. Tiền gửi có kỳ hạn ................................................................................. 26 4.1.3. Tiền gửi tiết kiệm .................................................................................. 26 4.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ..................................................... 26 4.2.1. Phân tích doanh số cho vay ................................................................... 28 4.2.2. Phân tích doanh số thu nợ .................................................................... 31 4.2.3. Phân tích dư nợ ..................................................................................... 34 4.2.4. Phân tích nợ xấu .................................................................................... 35 4.2.5. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng ................................. 37 4.3. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .............................................. 40 4.3.1. Phân tích thu nhập ................................................................................. 40 4.3.2. Phân tích chi phí .................................................................................... 43 4.3.3. Phân tích lợi nhuận ................................................................................ 48 4.3.4. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ........... 50 4.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG QUA BA NĂM ............................................................................ 52 4.4.1. Thuận lợi ............................................................................................... 52 4.4.2. Khó khăn ............................................................................................... 53 CHƯƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH http://www.kinhtehoc.net
  4. www.kinhtehoc.net DOANH ..................................................................................................... 54 5.1. TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN .................................................................. 54 5.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHNo& PTNT HUYỆN LẤP VÒ TỈNH ĐỒNG THÁP ..................................... 54 5.2.1. Về công tác huy động vốn ..................................................................... 54 5.2.2. Về hoạt động dịch vụ ............................................................................ 55 5.2.3. Về hoạt động tín dụng ........................................................................... 56 5.2.4. Về thu hồi nợ xấu. ................................................................................. 57 5.2.5. Về quản lý chi phí và nhân sự ............................................................... 57 CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 59 6.1. KẾT LUẬN.................................................................................................... 59 6.2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 60 6.2.1. Kiến nghị đối với NHNo& PTNT huyện Lấp Vò.................................. 60 6.2.2. Kiến nghị đối với NHNo& PTNT tỉnh Đồng Tháp ............................... 61 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................62 http://www.kinhtehoc.net
  5. www.kinhtehoc.net DANH MỤC BIỂU BẢNG Trang Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua ba năm (2006-2008)20 Bảng 2: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng qua ba năm (2006-2008) ........ 24 Bảng 3: Tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng qua ba năm (2006-2008) 27 Bảng 4: Doanh số cho vay theo thời hạn qua ba năm (2006-2008) ..................... 30 Bảng 5: Doanh số thu nợ theo thời hạn qua ba năm (2006-2008) ........................ 32 Bảng 6: Tình hình dư nợ theo thời hạn qua ba năm (2006-2008) ........................ 34 Bảng 7: Tình hình nợ xấu theo thời hạn qua ba năm (2006-2008) ....................... 36 Bảng 8: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng .................................................. 38 Bảng 9: Tình hình thu nhập của Ngân hàng qua ba năm (2006-2008) ................. 40 Bảng 10: Tình hình chi phí của Ngân hàng qua ba năm (2006-2008).................. 43 Bảng 11: Tình hình lợi nhuận của Ngân hàng qua ba năm (2006-2008) ............. 49 Bảng 12: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh .......................... 50 http://www.kinhtehoc.net
  6. www.kinhtehoc.net DANH MỤC HÌNH Trang Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức ................................................................................ 17 Hình 2: Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua ba năm (2006-2008)21 Hình 3: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng qua ba năm (2006-2008) ......... 25 Hình 4: Tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng qua ba năm (2006-2008) . 28 Hình 5: Doanh số cho vay qua ba năm (2006-2008) ............................................ 29 Hình 6: Doanh số cho vay theo thời hạn qua ba năm (2006-2008) ...................... 31 Hình 7: Doanh số thu nợ qua ba năm (2006-2008) .............................................. 32 Hình 8: Doanh số thu nợ theo thời hạn qua ba năm (2006-2008) ........................ 33 Hình 9: Tình hình dư nợ qua ba năm (2006-2008) ............................................... 34 Hình 10: Tình hình dư nợ theo thời hạn qua ba năm (2006-2008) ....................... 35 Hình 11: Tình hình nợ xấu qua ba năm (2006-2008) ........................................... 36 Hình 12: Tình hình nợ xấu theo thời hạn qua ba năm (2006-2008) ..................... 37 Hình 13: Tình hình thu nhập của Ngân hàng qua ba năm (2006-2008) ............... 41 Hình 14: Tình hình chi phí của Ngân hàng qua ba năm (2006-2008) .................. 44 Hình 15: Cơ cấu chi phí của Ngân hàng qua ba năm (2006-2008) ...................... 48 Hình 16: Tình hình lợi nhuận của Ngân hàng qua ba năm (2006-2008) .............. 49 http://www.kinhtehoc.net
  7. www.kinhtehoc.net DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT DSCV Doanh số cho vay DSTN Doanh số thu nợ KD Kinh doanh NHNN Ngân hàng nhà nước NHNo& PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn TCTD Tổ chức tín dụng http://www.kinhtehoc.net
  8. www.kinhtehoc.net CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU Với xu thế hội nhập và cạnh tranh như hiện nay, Ngân hàng đã đóng vai trò quan trọng trong việc cung ứng vốn tín dụng cho các ngành nghề trong nước nhằm đáp ứng nhu cầu kinh tế xã hội ngày càng cao. Để có nguồn vốn đáp ứng cho nhu cầu ngày càng phát triển, các tổ chức tín dụng (TCTD) cần hoạt động kinh doanh có hiệu quả, đồng thời cũng phải đạt được mục tiêu kinh tế cho bản thân các tổ chức tín dụng đó. Như vậy hiệu quả kinh doanh của các TCTD không chỉ đơn thuần là hiệu quả về kinh tế mà còn là hiệu quả về mặt xã hội, khuyến khích đầu tư phát triển kinh tế vùng và đất nước. Cùng với tiến trình phát triển kinh tế, sự cạnh tranh giữa các Ngân hàng cũng ngày càng sôi nổi hơn. Vì vậy, các nhà quản lý cần có phương hướng và biện pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, đồng thời hạn chế rủi ro trong quá trình kinh doanh. Cũng như các Ngân hàng khác, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn (NHNo& PTNT) huyện Lấp Vò cũng cần phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh nhằm giúp doanh nghiệp, các hộ kinh doanh tự đánh giá mình về thế mạnh, thế yếu để củng cố, phát huy, khắc phục, cải tiến quản lý. Kết quả phân tích là cơ sở để đưa ra những quyết định quản trị đúng đắn, giúp dự báo, đề phòng và hạn chế rủi ro bất định. Kết quả kinh doanh là mục tiêu của mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ kinh doanh hoàn thành hay không hoàn thành kế hoạch đều phải xem xét đánh giá, phân tích nhằm tìm ra các nguyên nhân ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích kết quả kinh doanh giúp nhà lãnh đạo có được các thông tin cần thiết để ra những quyết định sửa chữa điều chỉnh kịp thời nhằm đạt mục ti êu mong muốn trong quá trình điều hành các quá trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHNo& PTNT huyện Lấp Vò tỉnh Đồng Tháp” được em chọn làm luận văn tốt nghiệp. Trang 1 http://www.kinhtehoc.net
  9. www.kinhtehoc.net 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh trong ba năm gần đây giúp nhà lãnh đạo tìm ra được những biện pháp quản lý đúng đắn và kịp thời trong quá trình hoạt động kinh doanh. Do nghiệp vụ chủ yếu của Ngân hàng là huy động vốn và cho vay, nên mục tiêu nghiên cứu hướng đến tình hình huy động và sử dụng vốn, tình hình thu nợ, doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Ngân hàng. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Phân tích tình hình huy động vốn, tình hình hoạt động tín dụng và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng. - Phân tích tình hình thu nhập, chi phí, lợi nhuận và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh. - Đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU + Nguồn vốn huy động của Ngân hàng có lớn không? Qui mô và cơ cấu huy động vốn? + Hiệu quả sử dụng nguồn vốn huy động ra sao? Tình hình doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn? + Tình hình thu nợ và giải quyết nợ quá hạn có tốt không? + Ngân hàng hoạt động có hiệu quả không? Tình hình thu nhập, chi phí, lợi nhuận của Ngân hàng? + Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng? 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1. Không gian Luận văn tập trung nghiên cứu số liệu thu thập trên địa bàn huyện Lấp Vò và NHNo& PTNH huyện Lấp Vò tỉnh Đồng Tháp. 1.4.2. Thời gian Phân tích số liệu qua ba năm (2006-2007-2008) nghiên cứu trong thời gian thực tập ở Ngân hàng từ 02.02.2009 đến 25.04.2009. 1.4.3. Đối tượng nghiên cứu Tình hình huy động vốn, tín dụng và kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Trang 2 http://www.kinhtehoc.net
  10. www.kinhtehoc.net 1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN 1. Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Lấp Vò (2007) Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Đây (Trường Đại Học An Giang) Giáo viên hướng dẫn: Ths. Đặng Hùng Vũ Nội dung chính: Phân tích tình hình huy động vốn và tín dụng của Chi nhánh NHNo& PTNT huyện Lấp Vò qua ba năm 2004-2005-2006 Đề tài này giúp em hiểu rõ thêm về tình hình hoạt động huy động vốn và tín dụng của Ngân hàng trước thời gian em nghiên cứu để thực hiện tốt hơn luận văn này, nắm rõ cách phân tích, đánh giá hoạt động của Ngân hàng. 2. Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Công Thương Kiên Giang (2006) Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thanh Dung (Trường Đại học Cần Thơ) Giáo viên hướng dẫn: Ths. Trương Hòa Bình Nội dung chính: Phân tích hoạt động huy động vốn, tín dụng và hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Công Thương Kiên Giang qua ba năm 2003- 2004-2005 Đề tài giúp em nắm rõ cơ sở lý luận về huy động vốn, tín dụng và phân tích hoạt động kinh doanh, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả tín dụng và hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Đề tài của tôi cũng sẽ phân tích tình hình huy động vốn, hiệu quả tín dụng, nhưng chú trọng đi sâu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Qua phân tích sẽ giúp ta thấy được những nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. Từ đó, có những giải pháp xác với tình hình thực tế nhằm giúp cho Ngân hàng hoạt động hiệu quả hơn. Trang 3 http://www.kinhtehoc.net
  11. www.kinhtehoc.net CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP LÝ LUẬN 2.1.1. Một số vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh 2.1.1.1. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh Phân tích hoạt động kinh doanh là đi sâu nghiên cứu quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh theo yêu cầu của quản lý kinh doanh, căn cứ vào các tài liệu hạch toán và các thông tin kinh tế khác, bằng những phương pháp nghiên cứu thích hợp, phân giải mối quan hệ giữa các hiện tượng kinh tế nhằm làm rõ chất lượng của hoạt động kinh doanh, nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở đó đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp. 2.1.1.2. Đối tượng phân tích hoạt động kinh doanh Đối tượng phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh với sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình và kết quả đó, được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế. 2.1.1.3. Mục tiêu của phân tích hoạt động kinh doanh Phân tích kết quả kinh doanh là một công tác có tầm quan trọng đặc biệt giúp cho các nhà quản lý đánh giá hoạt động Ngân hàng, xây dựng các mục tiêu và tìm biện pháp nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động. Phân tích kết quả nhằm: - Làm rõ thực trạng hoạt động ngân hàng, những nhân tố tác động tới thực trạng đó; so sánh với các tổ chức tín dụng khác nhằm thúc đẩy cạnh tranh. - Làm rõ mục tiêu kết quả mà Ngân hàng cần đạt đến. - Chẩn đoán các nguyên nhân gây ra hoạt động kém hiệu quả để cải tiến và thay đổi. - Tính toán, dự trù các yếu tố hình thành nên các kết quả, từ đó quyết định phương hướng hoạt động cụ thể. 2.1.2. Các nghiệp vụ cơ bản của Ngân hàng 2.1.2.1. Nghiệp vụ huy động vốn Để đáp ứng nhu cầu về vốn cho sự phát triển của nền kinh tế thì việc tạo lập vốn là vấn đề rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Trong Trang 4 http://www.kinhtehoc.net
  12. www.kinhtehoc.net đó vốn tự có tham gia vào nguồn vốn cho vay chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ, mà nguồn vốn chủ yếu để cấp tín dụng vào nền kinh tế là nguồn vốn huy động, chiếm tỉ lệ lớn trong tổng nguồn vốn. Việc huy động được nhiều vốn vừa đem lại lợi nhuận, vừa mở rộng hoạt động của Ngân hàng. a) Tiền gửi của các tổ chức kinh tế: Đây là số tiền tạm thời nhàn rỗi phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của họ được gửi tại Ngân hàng. Nó bao gồm một bộ phận vốn tiền tạm thời được giải phóng khỏi quá trình luân chuyển vốn nhưng chưa có nhu cầu sử dụng hoặc sử dụng cho các mục tiêu định sẵn vào một thời điểm nhất định như: quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự trữ tài chính, quỹ khen thưởng phúc lợi. Các tổ chức kinh tế thường gửi tiền vào Ngân hàng dưới các hình thức sau: + Tiền gửi không kỳ hạn: Tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền gửi mà khi gửi vào khách hàng gửi tiền có thể rút ra bất cứ lúc nào mà không cần phải báo trước cho Ngân hàng và Ngân hàng phải thỏa mãn yêu cầu đó của khách hàng. Khi gửi tiền, khách hàng được hưởng lãi suất, góp phần tăng lợi nhuận cho khách hàng nhưng khi có nhu cầu sử dụng thì họ lại chủ động rút ra. Mặt khác khách hàng còn được phép sử dụng tiền gửi để phục vụ cho việc thanh toán không dùng tiền mặt qua Ngân hàng. Tiền gửi không kỳ hạn là nguồn vốn không ổn định, khách hàng có thể gửi vào và rút ra bất kỳ lúc nào song giữa việc gửi tiền và rút tiền có sự chênh lệch về thời gian và số lượng nên các loại tài khoản này luôn có số dư, Ngân hàng có thể huy động số dư đó làm nguồn vốn tín dụng cho vay. + Tiền gửi có kỳ hạn: Tiền gửi có kỳ hạn là loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi vào có sự thỏa thuận về thời gian rút ra giữa Ngân hàng và khách hàng. Về nguyên tắc, người gửi tiền chỉ có thể rút tiền ra theo thời hạn đã thỏa thuận. Tuy nhiên, trên thực tế do yếu tố cạnh tranh, để thu hút tiền gửi các Ngân hàng thường cho phép khách hàng được rút tiền trước thời hạn nhưng không được hưởng lãi suất, hoặc chỉ được hưởng một mức lãi suất thấp hơn hoặc phải chịu một mức phí đối với khoản tiền gửi tiết kiệm rút trước thời hạn theo quy Trang 5 http://www.kinhtehoc.net
  13. www.kinhtehoc.net định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm (theo Quyết định 1160/2004/QĐ-NHNN ngày 13 tháng 9 năm 2004). Tiền gửi có kỳ hạn là nguồn vốn mang tính ổn định. Ngân hàng có thể sử dụng loại tiền này một cách chủ động làm nguồn vốn kinh doanh. Vì vậy, để khuyến khích khách hàng gửi tiền, Ngân hàng thường đưa ra nhiều loại kỳ hạn khác nhau như: 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng… với mức lãi suất tương ứng theo nguyên tắc kỳ hạn càng dài thì lãi suất càng cao. b) Tiền gửi của dân cư: Tiền gửi của dân cư là một bộ phận thu nhập bằng tiền của dân cư gửi tại Ngân hàng. Tiền gửi dân cư bao gồm: Tiền gửi tiết kiệm: là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của tổ chức nhận gửi tiền gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. Đây là hình thức huy động truyền thống của Ngân hàng. Trong hình thức huy động này, người gửi tiền được cấp một thẻ tiết kiệm. Thẻ này được coi như giấy chứng nhận có tiền gửi vào quỹ tiết kiệm của Ngân hàng. Tiền gửi tiết kiệm của dân cư cũng được chia thành 2 loại: tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn. Thẻ tiết kiệm được xem là một chứng từ đảm bảo tiền gửi. Vì vậy, người gửi có thẻ tiết kiệm cũng có thể mang thẻ này đến Ngân hàng để cầm cố hoặc xin chiết khấu để vay tiền. c) Vốn huy động thông qua các chứng từ có giá: Giấy tờ có giá là chứng nhận của TCTD phát hành để huy động vốn, trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời gian nhất định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa TCTD và người mua. Đây là việc Ngân hàng phát hành các chứng từ như kỳ phiếu Ngân hàng có mục đích, trái phiếu Ngân hàng và chứng chỉ tiền gửi để huy động vốn ngắn hạn và dài hạn vào Ngân hàng. Việc phát hành các chứng từ có giá để huy động vốn chỉ được thực hiện sau khi đã tiến hành lên cân đối toàn hệ thống Ngân hàng giữa nguồn vốn và sử dụng vốn. Khi khả năng nguồn vốn của toàn hệ thống không đáp ứng đủ nhu cầu sử Trang 6 http://www.kinhtehoc.net
  14. www.kinhtehoc.net dụng vốn của cả hệ thống, nếu được Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước chấp nhận thì Ngân hàng mới được phép phát hành các chứng từ có giá để huy động vốn. d) Các nguyên tắc quản lý tiền gửi của khách hàng - Ngân hàng phải đảm bảo thanh toán kịp thời cho khách hàng. Theo đó Ngân hàng chỉ được sử dụng một tỷ lệ phần trăm tiền gửi nhất định để cho vay, số còn lại làm quỹ dự trữ đảm bảo thanh toán cho khách hàng. - Ngân hàng chỉ được thực hiện các khoản giao dịch trên tài khoản của khách hàng khi có lệnh của chủ tài khoản hoặc có sự uỷ nhiệm của chủ tài khoản. Ngoại trừ trường hợp khách hàng vi phạm luật chi trả và theo quy định của cơ quan có thẩm quyền về thực hiện các nghiệp vụ thanh toán thì khi đó Ngân hàng mới có quyền tự động trích các tài khoản tiền gửi của khách hàng để thực hiện các khoản thanh toán có liên quan. - Ngân hàng phải đảm bảo an toàn và bí mật cho chủ tài khoản. - Ngân hàng phải có trách nhiệm kiểm soát các giấy tờ thanh toán của khách hàng, các chứng từ thanh toán phải được lập theo đúng quy định. Ngân hàng phải kiểm tra con dấu và chữ ký của khách hàng, nếu không phù hợp thì Ngân hàng có thể từ chối thanh toán. - Khi có các nghiệp vụ liên quan đến tài khoản của khách hàng thì Ngân hàng phải kịp thời gửi giấy báo có cho khách hàng. Cuối tháng, Ngân hàng phải gửi bản sao tài khoản hoặc giấy báo số dư cho khách hàng. 2.1.2.2. Nghiệp vụ tín dụng a) Khái niệm tín dụng Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế-xã hội. Ngày nay, tín dụng được hiểu theo những định nghĩa sau: 1/ Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định. 2/ Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa. 3/ Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán… dựa vào lời hứa thanh toán lại trong tương lai của bên kia. Trang 7 http://www.kinhtehoc.net
  15. www.kinhtehoc.net Như vậy, tín dụng có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau. Nhưng nội dung cơ bản của những định nghĩa này là thống nhất, đều phản ánh một bên là người cho vay, còn bên kia là người đi vay. Quan hệ giữa hai bên được ràng buộc bởi cơ chế tín dụng và pháp luật hiện tại. b) Bản chất tín dụng Tín dụng thể hiện như một sự chuyển giao tạm thời quyền sử dụng một vật hoặc số tiền giữa người cho vay và người đi vay. Vì vậy, người ta có thể sử dụng được giá trị của hàng hóa trực tiếp hay gián tiếp thông qua trao đổi. Bản chất tín dụng thể hiện trong mối quan hệ kinh tế trong quá trình hoạt động của tín dụng và mối quan hệ của nó trong quá trình sản xuất. c) Phân loại tín dụng Có rất nhiều cách phân loại tín dụng nhưng cách phổ biến nhất là phân loại theo thời gian. Căn cứ vào thời gian, tín dụng được chia thành ba loại: Tín dụng ngắn hạn: có thời hạn đến một năm Tín dụng trung hạn: có thời hạn từ trên một năm đến năm năm Tín dụng dài hạn: có thời hạn trên năm năm d) Nguyên tắc tín dụng Khi tham gia vào quan hệ tín dụng, các doanh nghiệp vay vốn và các Ngân hàng đều quán triệt các nguyên tắc. Các nguyên tắc tín dụng được hình thành từ bản chất của tín dụng, được khẳng định trong thực tiễn hoạt động của các Ngân hàng và được pháp lý hóa. Trong kinh doanh tiền tệ, các Ngân hàng phải dựa trên các nguyên tắc này để xem xét xây dựng, thực hiện và xử lý những vấn đề liên quan đến tiền vay, khách hàng vay vốn phải tuân thủ và bị ràng buộc bởi các yêu cầu đặt ra theo xu hướng mà các nguyên tắc này đòi hỏi. Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng. Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng. e) Điều kiện vay vốn Khách hàng được NHNo& PTNT cho vay vốn khi có đủ các điều kiện sau: Trang 8 http://www.kinhtehoc.net
  16. www.kinhtehoc.net  Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo qui định của pháp luật.  Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.  Phải có vốn tự có (bao gồm vốn bằng tiền, giá trị vật tư, giá trị ngày công lao động) tham gia vào tổng nhu cầu dự án xin vay.  Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.  Phải có phương án sản xuất kinh doanh khả thi.  Phải có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc người bảo lãnh theo qui định của NHNo& PTNT Việt Nam.  Phải chịu sự kiểm tra, giám sát của Ngân hàng trước, trong và sau khi nhận tiền vay. g) Lãi suất tín dụng Lãi suất huy động vốn: Là loại lãi suất mà các tổ chức tín dụng sử dụng để huy động vốn cho các mục tiêu hoạt động kinh doanh của mình như: lãi suất tiền gửi không kỳ hạn, lãi suất tiền gửi có kỳ hạn. Lãi suất cho vay: là tỷ lệ % giữa số lợi tức thu được trong kỳ so với số vốn cho vay phát ra trong thời kỳ nhất định, thông thường lãi suất tính cho năm, quý, tháng… - Ngân hàng công bố biểu lãi suất tiền gửi và tiền vay của Ngân hàng cho khách hàng biết. - Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận ghi vào hợp đồng tín dụng mức lãi suất cho vay trong hạn và mức lãi suất áp dụng đối với nợ quá hạn: Mức lãi suất cho vay trong hạn được thỏa thuận phù hợp với quy định của NHNN và quy định của NHNo& PTNT Việt Nam về lãi suất cho vay tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng. Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do giám đốc ngân hàng cho vay quyết định theo nguyên tắc cao hơn lãi suất cho vay trong kỳ nhưng không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn. 2.1.3. Rủi ro tín dụng 2.1.3.1. Khái niệm rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra những tổn thất ngoài dự kiến cho ngân hàng do khách hàng vay không trả đúng hạn, không trả, hoặc không trả đầy đủ Trang 9 http://www.kinhtehoc.net
  17. www.kinhtehoc.net vốn và lãi. Khi thực hiện cho vay một khách hàng cụ thể, ngân hàng không dự kiến là khoản cho vay đó sẽ bị tổn thất. Tuy nhiên những khoản cho vay đó luôn hàm chứa rủi ro. Một số ý kiến cho rằng trên quan điểm quản lý toàn bộ ngân hàng, tỷ lệ tổn thất dự kiến đối với hoạt động tín dụng luôn được xác định trước trong chiến lược hoạt động chung. Do vậy, khi tổn thất dưới mức tỷ lệ tổn thất dự kiến, ngân hàng coi đó là một thành công trong quản lý. 2.1.3.2. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng Có rất nhiều nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng: a) Những nguyên nhân bất khả kháng: Những nguyên nhân bất khả kháng tác động tới người vay, làm họ mất khả năng thanh toán cho ngân hàng. Ví dụ: Thiên tai, chiến tranh, hoặc những thay đổi tầm vĩ mô (thay đổi Chính phủ, chính sách kinh tế, hàng rào thuế quan…) vượt quá tầm kiểm soát của người vay lẫn người cho vay. Những thay đổi này thường xuyên xảy ra, tác động liên tục tới người vay, tạo thuận lợi hoặc khó khăn cho người vay. Nhiều người vay, với bản lĩnh của mình có khả năng dự báo, thích ứng, hoặc khắc phục những khó khăn. Trong những trường hợp khác, người vay có thể bị tổn thất song vẫn có khả năng trả nợ cho ngân hàng đúng hạn, đủ gốc và lãi. Tuy nhiên, khi tác động của những nguyên nhân bất khả kháng đối với người vay là nặng nề, khả năng trả nợ của họ bị suy giảm. b) Nguyên nhân thuộc về chủ quan người vay: Trình độ yếu kém của người vay trong dự đoán các vấn đề kinh doanh, yếu kém trng quản lý, chủ định lừa đảo cán bộ ngân hàng, chây ì… là nguyên nhân gây rủi ro tín dụng. Rất nhiều người vay sẵn sàng mạo hiểm với kì vọng thu được lợi nhuận cao. Để đạt được mục đích của mình, họ sẵn sàng tìm mọi thủ đoạn ứng phó với ngân hàng như cung cấp thông tin sai, mua chuộc… Nhiều người vay đã không tính toán kĩ lưỡng hoặc không có khả năng tính toán kĩ lưỡng những bất trắc có thể xảy ra, không có khả năng thích ứng và khắc phục khó khăn trong kinh doanh. Trong trường hợp còn lại, người vay kinh doanh có lãi song vẫn không trả nợ cho ngân hàng đúng hạn. Họ chây ì với hy vọng có thể quỵt nợ, hoặc sử dụng vốn vay càng lâu càng tốt. Trang 10 http://www.kinhtehoc.net
  18. www.kinhtehoc.net c) Nguyên nhân thuộc về ngân hàng: Chất lượng cán bộ kém, không đủ trình độ đánh giá khách hàng hoặc đánh giá không tốt, cố tình làm sai… là một trong những nguyên nhân của rủi ro tín dụng. Nhân viên Ngân hàng phải tiếp cận với nhiều ngành nghề, nhiều vùng, thậm chí nhiều quốc gia. Để cho vay tốt, họ phải am hiểu khách hàng, lĩnh vực mà khách hàng kinh doanh, môi trường mà khách hàng sống. Họ phải có khả năng dự báo các vấn đề liên quan đến người vay… Như vậy, họ cần phải được đào tạo và tự đào tạo kĩ lưỡng, liên tục và toàn diện. Khi nhân viên tín dụng cho vay đối với khách hàng mà họ chưa đủ trình độ để hiểu kĩ lưỡng, rủi ro tín dụng luôn rình rập họ. Sống trong môi trường “tiền bạc”, nhiều nhân viên Ngân hàng đã không tránh khỏi cám dỗ của đồng tiền. Họ tiếp tay cho khách hàng rút ruột Ngân hàng. Như vậy, chất lượng nhân viên Ngân hàng bao gồm trình độ và đạo đức nghề nghiệp không đảm bảo là nguyên nhân của rủi ro tín dụng. 2.1.3.3. Quản lý rủi ro tín dụng a) Hạn chế các khoản tín dụng có vấn đề, nợ quá hạn, nợ khó đòi: Nội dung này đòi hỏi Ngân hàng phải cẩn thận khi cho vay và đặt giá, thực hiện đa dạng hóa. - Thực hiện các qui định về an toàn tín dụng được ghi trong luật các tổ chức tín dụng và trong các nghị định của NHNN: Các qui định nêu rõ trường hợp cấm các Ngân hàng không được tài trợ, điều kiện Ngân hàng phải thực hiện khi tài trợ. Ví dụ, cho vay một khách hàng không được vượt quá tỷ lệ phần trăm trên vốn của chủ sở hữu… - Xác định danh mục các khoản tài trợ với các mức rủi ro khác nhau: Các loại khách hàng khác nhau, các đối tượng cho vay khác nhau… sẽ có rủi ro khác nhau. - Xây dựng chính sách tín dụng và qui trình phân tích tín dụng: Bên cạnh chính sách và qui trình nhằm hạn chế rủi ro tín dụng, Ngân hàng còn xây dựng qui chế kiểm tra, phân định trách nhiệm và quyền hạn, khen thưởng và kỉ luật đối với các nhân viên tín dụng. - Xác định dấu hiệu của các khoản cho vay có vấn đề, giới hạn các khoản tín dụng và đa dạng hóa. Trang 11 http://www.kinhtehoc.net
  19. www.kinhtehoc.net b) Quản lí nợ quá hạn, nợ khó đòi, các khoản nợ có vấn đề: Rủi ro là tất yếu của quá trình kinh doanh. Do vậy, Ngân hàng luôn xây dựng chính sách chung sống cùng rủi ro: Hạn chế rủi ro, chấp nhận rủi ro, khai thác hoặc thanh lí nợ quá hạn, nợ khó đòi hoặc nợ có vấn đề. - Ngân hàng phân loại nợ quá hạn, nợ khó đòi hoặc nợ có vấn đề: Phân tích nguyên nhân, thực trạng, khả năng giải quyết. - Trong trường hợp người vay có khó khăn tài chính tạm thời song vẫn còn khả năng và ý chí trả nợ, Ngân hàng áp dụng chính sách hỗ trợ như cho vay thêm, gia hạn nợ, giảm lãi… - Trong trường hợp người vay lừa đảo, chây ì, không có khả năng trả, Ngân hàng áp dụng chính sách thanh lí như bán tài sản thế chấp, phong tỏa tiền gửi trên tài khoản. - Xây dựng quỹ dự phòng để bù đắp tổn thất. Dựa trên tỷ lệ rủi ro chấp nhận và danh mục các khoản cho vay rủi ro, Ngân hàng xây dựng quỹ dự phòng. Quỹ này không có tác dụng giảm rủi ro mà để chống đỡ cho vốn của chủ khi tổn thất xảy ra. 2.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng 2.1.4.1. Các chỉ tiêu về cơ cấu vốn  Vốn huy động / Tổng nguồn vốn Chỉ tiêu này nhằm đánh giá khả năng huy động vốn của Ngân hàng  Vốn vay / Tổng nguồn vốn Chỉ tiêu này phản ánh sự hỗ trợ của Ngân hàng Trung ương và các TCTD khác Soá dö töøng loaïi tieàn göûi  Tỉ lệ phần trăm từng loại tiền gửi = x 100% Toång voán huy ñoäng Chỉ số này xác định cơ cấu vốn huy động của Ngân hàng. Mỗi loại tiền gửi có những yêu cầu khác nhau về chi phí, thanh khoản. Do đó, việc xác định r õ cơ cấu vốn huy động sẽ giúp Ngân hàng hạn chế những rủi ro có thể gặp phải và tối thiểu hóa chi phí đầu vào cho Ngân hàng. 2.1.4.2. Các chỉ tiêu phân tích hoạt động sử dụng vốn  Dư nợ ngắn (trung, dài) hạn / Tổng dư nợ Trang 12 http://www.kinhtehoc.net
  20. www.kinhtehoc.net Chỉ số này dùng xác định cơ cấu tín dụng theo thời hạn. Từ đó giúp nhà phân tích đánh giá được cơ cấu đầu tư như vậy có hợp lý hay chưa và có giải pháp điều chỉnh kịp thời. 2.1.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng Doanh soá thu nôï a/ Hệ số thu nợ = x 100% Doanh soá cho vay Chỉ tiêu này phản ánh một đồng doanh số cho vay Ngân hàng sẽ thu hồi được bao nhiêu đồng vốn. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt cho Ngân hàng. Doanh soá thu nôï b/ Vòng quay vốn = x 100% Dö nôï bình quaân Đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi nợ vay nhanh hay chậm. c/ Nợ xấu / Tổng dư nợ Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng của Ngân hàng, đo lường chất lượng tín dụng. Chỉ tiêu này càng thấp chất lượng tín dụng càng cao. d/ Dư nợ/ Tổng nguồn vốn Chỉ tiêu này dùng để đánh giá mức độ tập trung vốn tín dụng của Ngân hàng. Nếu chỉ tiêu này cao, hoạt động của Ngân hàng ổn định và có hiệu quả, ngược lại Ngân hàng đang gặp khó khăn, nhất là khâu tìm kiếm khách hàng vay vốn bị cạnh tranh gay gắt. 2.1.4.4. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng a) Phân tích thu nhập Thu nhập của Ngân hàng là toàn bộ khoản tiền thu được từ hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Thu nhập của Ngân hàng gồm các khoản thu từ lãi và thu khác. Thu từ lãi là các khoản thu từ lãi tiền gửi và lãi cho vay. Thu khác bao gồm các khoản thu ngoài lãi như thu phí điều vốn, thu hoạt động dịch vụ, thu kinh doanh vàng và ngoại tệ, thu kinh doanh và thu nhập khác. Soá thu nhaäp cho töøng khoaûn muïc Tỷ trọng % từng khoản mục thu nhập = x 100% Toång thu nhaäp Chỉ số này giúp nhà phân tích xác định được cơ cấu của thu nhập để từ đó có những biện pháp phù hợp để tăng lợi nhuận của ngân hàng, đồng thời có thể kiểm soát được rủi ro trong kinh doanh. Trang 13 http://www.kinhtehoc.net
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2